CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT
Trước mổ
Mục đích của việc chuẩn bị trước mổ: {
- Làm người bệnh đỡ lo lắng
- Để người bệnh có sức đề kháng tốt
- Để người bệnh đồng ý mổ
= Để hạn chế đến mức tối thiểu các tai biến, rủi ro trong khi mổ }
Công tác chuẩn bị người bệnh trước mổ là nhiệm vụ của: {
- Bác sỹ và Điều dưỡng
- Điều dưỡng và Bệnh nhân
- Bác sỹ và Bệnh nhân
= Bác sỹ, Điều dưỡng và Bệnh nhân }
Người bệnh mổ khung đại tràng cần: {
- Nhịn ăn trước mổ 2 ngày
- Nhịn ăn trước mổ 2 ngày, truyền dịch
- Thụt tháo phân sáng hôm mổ
= Thụt tháo phân từ chiều hôm trước và thụt lại vào sáng hôm mổ }
Người bệnh mổ cấp cứu: {
- Chỉ cần chuẩn bị về thể chất
- Chỉ cần chuẩn bị về tinh thần
- Không cần chuẩn bị về tinh thần
= Chuẩn bị cả thể chất và tinh thần }
Mổ cấp cứu mà có thể trì hoãn một thời gian nhất định là: {
= Viêm Ruột thừa cấp
- Vỡ Gan
- Vỡ Thận
- Vết thương thấu phổi }
Việc làm không đúng trước khi đi mổ là: {
- Đo mạch, huyết áp
- Thay quần áo theo quy định
= Cho người bệnh uống nước chè đường nóng
- Kiểm tra lại hồ sơ bệnh án }
Việc làm không đúng khi chuẩn bị tinh thần cho người bệnh là: {
- Giải thích về lợi ích của phẫu thuật
- Giải thích về phương pháp phẫu thuật
= Không nên giải đáp các thắc mắc cho người bệnh
- Trao đổi với thân nhân để cùng động viên người bệnh }
Mổ cấp cứu: {
- Nên làm đầy đủ các xét nghiệm
= Chỉ cần làm các xét nghiệm cơ bản
- Không cần làm các xét nghiệm
- Bắt buộc phải làm đầy đủ các xét nghiệm }
Tối hôm trước mổ, việc làm cần thiết nhất cho người bệnh là: {
= Uống thuốc an thần
- Uống Vitamin
- Uống nước chè đường
- Thử test kháng sinh }
Công việc cần thiết nhất khi chuẩn bị người bệnh mổ cấp cứu: {
- Vệ sinh toàn thân
= Lấy máu làm xét nghiệm theo y lệnh
- Cạo lông vùng bộ phận sinh dục
- Thụt tháo phân }
Điều không đúng với người bệnh trước mổ là: {
- Người bệnh cần bồi dưỡng tốt trước mổ
= Nên ăn kiêng thịt gà, tôm, cua, cá
- Trước ngày mổ cho người bệnh ăn dễ tiêu
- Nhịn ăn trước mổ 6 – 8 giờ }
Việc làm không đúng cho người bệnh mổ cấp cứu: {
- Làm nhanh chóng thủ tục hành chính
- Lấy máu làm các xét nghiệm cơ bản
- Làm sạch vùng mổ, thay quần áo
= Cho người bệnh nhịn ăn 6 – 8 giờ trước khi đi mổ }
Cần phát hiện những ổ nhiễm trùng trước mổ phiên để: {
- Xử trí luôn khi phẫu thuật
- Dự phòng dùng thêm thuốc
= Điều trị ổ nhiễm trùng trước
- Chuyển từ mổ phiên sang mổ cấp cứu }
Sau mổ
Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh sau mổ ổ bụng: {
- Uống nước đường ngay sau mổ
= Cho ăn từ lỏng tới đặc khi có trung tiện
- Cho ăn từ lỏng tới đặc khi có đại tiện
- Cho ăn cơm khi có trung tiện }
Biến chứng không phải do đặt ống dẫn lưu ổ bụng là: {
- Nhiễm trùng ổ bụng
- Nhiễm trùng nơi đặt ống dẫn lưu
- Chảy máu nơi đặt ống dẫn lưu
= Viêm bàng quang }
Biến chứng xảy ra trong vòng12 giờ đầu sau mổ là: {
- Viêm phổi sau mổ
- Dính ruột sau mổ
= Chảy máu sau mổ
- Viêm đường tiết niệu }
Có thể cho người bệnh uống sữa sau khi tỉnh hoàn toàn, nếu: {
= Mổ gẫy xương cẳng chân
- Mổ viêm ruột thừa cấp
- Mổ thủng Dạ dày – Tá tràng
- Mổ tắc ruột }
Tư thế nằm cho người bệnh ngay sau phẫu thuật ổ bụng: {
- Nằm ngửa, đầu thấp nghiêng về một bên
= Nằm ngửa, kê gối dưới vai, đầu nghiêng một bên
- Nằm nghiêng, giữ cổ thẳng, đầu nghiêng một bên
- Nằm ngửa, đầu cao, đầu nghiêng một bên }
Tư thế nằm tốt nhất cho người bệnh mổ lồng ngực là: {
- Nằm ngửa, đầu cao
- Nằm ngửa, đầu bằng
- Nằm ngửa, đầu thấp
= Nằm tư thế Fowler }
Tư thế nằm tốt nhất cho người bệnh sau gây tê tủy sống: {
= Nằm ngửa, đầu cao trong 24 giờ sau mổ
- Nằm ngửa, đầu thấp trong 24 giờ sau mổ
- Nằm tư thế Fowler trong 24 giờ sau mổ
- Nằm nghiêng trong 24 giờ sau mổ }
Viêm ruột thừa
Triệu chứng đúng nhất của viêm ruột thừa cấp: {
- Đau âm ỉ, liên tục vùng quanh rốn
- Đau âm ỉ, thành cơn vùng quanh rốn
= Đau âm ỉ, liên tục vùng hố chậu phải
- Đau dữ dội, liên tục vùng hố chậu phải }
Triệu chứng đúng nhất của viêm ruột thừa cấp: {
= Sốt 37,5 – 38,5 độ C
- Sốt 38,5 – 39 độ C
- Sốt 39 – 40 độ C
- Không sốt }
Triệu chứng đúng nhất của viêm ruột thừa cấp: {
- Ấn điểm Murphy người bệnh đau
= Ấn điểm Mac Burney người bệnh đau
- Ấn điểm sườn lưng người bệnh đau
- Ấn điểm mũi ức người bệnh đau }
Xét nghiệm máu người bệnh ruột thừa cấp: {
- Bạch cầu Mono tăng cao
- Bạch cầu Lym pho tăng cao
- Bạch cầu Đa nhân trung tính tăng
= Bạch cầu Đa nhân trung tính tăng trên 70 phần trăm }
Khi đã chẩn đoán là viêm ruột thừa cấp ở tuyến cơ sở cần: {
- Tiêm thuốc giảm đau, chuyển tuyến có điều kiện phẫu thuật
= Chuyển lên tuyến có điều kiện phẫu thuật
- Dùng kháng sinh
- Thụt tháo, chuyển lên tuyến có điều kiện phẫu thuật }
Điểm Macburney là điểm: {
- Điểm giữa nối mào chậu bên phải đến rốn
- Điểm giữa đường gai chậu bên phải đến rốn
= Điểm giữa đường gai chậu trước trên bên phải đến rốn
- Điểm giữa đường gai chậu trước trên bên trái đến rốn }
Việc không được làm khi đang theo dõi viêm ruột thừa là: {
- Theo dõi thân nhiệt
- Theo dõi tính chất đau
- Theo dõi tình trạng nôn, buồn nôn
= Tiêm thuốc giảm đau }
Việc làm không đúng cho bệnh nhân sau mổ viêm ruột thừa: {
= Cho người bệnh uống sữa khi tỉnh hoàn toàn
- Cho người bệnh nằm ngửa, đầu nghiêng một bên
- Đo Mạch, huyết áp cho người bệnh
- Thay băng vết mổ sau 24 – 48 giờ }
Việc làm không đúng khi chuẩn bị mổ cho bệnh nhân viêm ruột thừa: {
- Thay quần áo
- Ký cam đoan phẫu thuật
- Cạo lông sinh dục
= Thụt tháo phân }
Người bệnh viêm ruột thừa cấp: {
- Sau mổ phải đặt dẫn lưu ổ bụng
= Chỉ đặt sonde dẫn lưu ổ bụng khi có biến chứng viêm phúc mạc
- Cần nhịn ăn 6 – 8 giờ trước khi mổ
- Phải hút dịch dạ dày và thụt tháo trước khi mổ }
I. Tắc ruột
Tắc ruột là hiện tượng đình chỉ lưu thông các chất trong lòng ruột như: {
- Hơi, nước
- Nước, bã thức ăn
- Bã thức ăn, hơi
= Hơi, nước và bã thức ăn }
Hai cách phân tắc ruột là: {
= Tắc ruột cơ học, tắc ruột cơ năng
- Tắc ruột bệnh lý, tắc ruột cơ học
- Tắc ruột cơ năng, tắc ruột bệnh lý
- Tắc ruột cơ năng, tắc ruột sinh lý
Tắc ruột cơ học do sự cản trở lưu thông của ruột là: {
- Sau phẫu thuật ổ bụng
- Sau mổ viêm phúc mạc
- Gãy cột sống có liệt tủy
= Lồng ruột }
Tắc ruột cơ năng do hiện tượng nhu động ruột bị mất thường xảy ra khi: {
- Có búi giun
- Lồng ruột cấp
- Thoát vị bẹn nghẹt
= Viêm phúc mạc }
Tắc ruột do bít là: {
- Xoắn ruột
- Lồng ruột
- Thoát vị bẹn nghẹt
= Bã thức ăn }
Tắc ruột do thắt là: {
= Thoát vị bẹn nghẹt
- Bã thức ăn
- Khối u trong lòng ruột
- Giun đũa tạo thành búi }
Đặt sonde dạ dày cho người bệnh tắc ruột để: {
- Bơm rửa dạ dày
- Cho người bệnh ăn
= Hút dịch, hơi làm giảm chướng bụng
- Lấy dịch làm xét nghiệm }
Việc làm không đúng khi xử trí tắc ruột tại tuyến cơ sở: {
= Tiêm thuốc giảm đau
- Truyền dịch
- Đặt sonde dạ dày
- Chuyển tuyến có điều kiện phẫu thuật }
Đặc điểm đau bụng của tắc ruột: {
- Đau bụng liên tục vùng quanh rốn
= Đau bụng thành từng cơn vùng quanh rốn
- Đau bụng âm ỉ, liên tục vùng hố chậu
- Đau bụng dữ dội, liên tục vùng thượng vị }
Người bệnh tắc ruột có nôn nhiều cần: {
- Cho người bệnh uống nhiều nước
- Cho người bệnh uống thuốc chống nôn
= Truyền dịch điện giải cho người bệnh
- Truyền dung dịch Glucose 20 phần trăm }
Hai rối loạn quan trọng khi người bệnh bị tắc ruột đó là: {
- Rối loạn tiêu hóa và nhiễm khuẩn
- Rối loạn tiêu hóa và mất nước – điện giải
- Rối loạn máu và mất nước – điện giải
= Mất nước – điện giải và nhiễm khuẩn}
Triệu chứng đau khi người bệnh bị tắc ruột đó là: {
= Đau thành từng cơn
- Đau âm ỉ
- Đau liên tục
- Đau dữ dội }
Trong tắc ruột nôn ra thứ dịch màu nâu, đen chứng tỏ: {
= Tắc ruột đã lâu
- Mất máu nhiều
- Do thức ăn
- Mất nước và điện giải }
Trong tắc ruột lúc đầu người bệnh chướng ít, về sau…: {
- Không chướng
= Chướng nhiều
- Bụng chướng lệch bên phải
- Bụng chướng lệch bên trái }
Trong tắc ruột nhìn ổ bụng trong cơn đau thấy : {
= Dấu hiệu Rắn bò
- Bụng chướng căng, không di động theo nhịp thở
- Bụng xẹp, không di động theo nhịp thở
- Thành bụng có nhiều u cục }
Triệu chứng cận lâm sàng người bệnh tắc ruột Xquang thấy hình ảnh: {
= Mức nước, mức hơi
- Liềm hơi dưới cơ hoành
- Khối ruột tắc
- Đoạn ruột tắc }
Người bệnh tắc ruột, phẫu thuật để: {
= Giải quyết nguyên nhân
- Làm giảm nôn
- Làm giảm chướng bụng
- Làm giảm đau bụng }
Theo dõi trước mổ tắc ruột, nếu thấy lượng nước tiểu < 20ml/ giờ là do: {
- Thiếu máu
- Nôn nhiều
= Rối loạn nước và điện giải
- Nhiễm khuẩn
II. Viêm tụy cấp
Triệu chứng đau bụng của viêm tụy cấp thể phù là: {
- Đau âm ỉ liên tuc.
= Đau đột ngột dữ dội
- Đau âm ỉ từng cơn
- Đau dưới vùng thượng vị }
Vị trí, tính chất đau bụng của viêm tụy cấp: {
= Đau dữ dội vùng thượng vị
- Đau từng cơn vùng quanh rốn
- Đau âm ỉ vùng hố chậu phải
- Đau dữ dội vùng hạ sườn phải }
Triệu chứng thực thể của viêm tụy cấp: {
- Ấn điểm Mac Buney người bệnh đau
= Ấn điểm sườn lưng bên trái người bệnh đau
- Ấn điểm Murphy người bệnh đau
- Ấn điểm sườn lưng bên phải người bệnh đau }
Triệu chứng đau bụng của viêm tụy cấp thể hoại tử là: {
- Đau âm ỉ liên tuc.
= Đau rầm rộ đột ngột dữ dội
- Đau âm ỉ từng cơn
- Đau dưới vùng thượng vị }
Hướng điều trị nội khoa viêm tuỵ cấp là: {
- Dùng thuốc giảm tiết, bơm rửa dạ dày, nhịn ăn đường miệng
= Dùng thuốc giảm tiết, hút dịch tá tràng, nhịn ăn đường miệng
- Dùng thuốc tăng tiết dịch, hút dịch tá tràng, nhịn ăn đường miệng
- Dùng thuốc giảm tiết, hút dịch tá tràng, ăn đường miệng }
Điều kiện có thể để cho người bệnh viêm tuỵ cấp ăn khi: {
- Có trung tiện
- Men amylase trở về bình thường
- Người bệnh không đau
= Hết dấu hiệu viêm }
Khi người bệnh viêm tụy cấp tập ăn mà có đau bụng trở lại cần: {
- Dùng thuốc giảm đau theo y lệnh
- Dùng thuốc giảm tiết dịch
- Lấy máu làm xét nghiệm men Amilaza
= Cho người bệnh ngừng ăn }
Nuôi dưỡng người bệnh viêm tụy bằng đường tĩnh mạch đến khi: {
- Người bệnh có trung tiện
- Người bệnh hết sốc
= Người bệnh ăn được đường miệng
- Người bệnh chuẩn bị ra viện }
Ngay sau mổ viêm tụy cấp cần theo dõi dấu hiệu sinh tồn: {
= 10 – 15 phút / lần
- 15 – 30 phút / lần
- 30 – 60 phút / lần
- 1 – 2 giờ / lần }
Phân biệt giữa viêm tuỵ cấp và tắc ruột cơ học dựa vào: {
- Vị trí và tính chất đau
- Mức độ chướng bụng
- Cảm ứng phúc mạc
= Cận lâm sàng: X – quang ổ bụng, xét nghiệm máu }
Thuốc có tác dụng giảm đau cho người bệnh viêm tuỵ thường dùng: {
- Morphin 0,01g
= Atropin sunphat 0,25mg
- Nospa 40mg
- Paracetamol 1gram }
Viêm tụy cấp có mấy thể lâm sàng: {
-1
=2
-3
-4}
Viêm tụy cấp thể phù thường dễ nhầm với bệnh: {
- Thủng dạ dày
= Tắc ruột
- Viêm ruột thừa
- Sỏi ống mật chủ }
Viêm tụy cấp thể hoại tử thường dễ nhầm với bệnh: {
= Thủng dạ dày – Tá tràng
- Tắc ruột
- Viêm ruột thừa
- Sỏi ống mật chủ }
Viêm tụy cấp thể hoại tử phải……để giải quyết nguyên nhân: {
= Mổ cấp cứu
- Mổ bán cấp cứu
- Mổ phiên
- Mổ kế hoạch }
Viêm tụy cấp phải nuôi dưỡng bằng đường..…để chống kích thích tụy: {
= Tĩnh mạch
- Miệng
- Sonde dạ dày
- Tĩnh mạch và sonde dạ dày }
Viêm tụy cấp xét nghiệm máu men Amilaza: {
- Giảm
- Không giảm
= Tăng cao
- Không tăng cao }
Viêm tụy cấp xét nghiệm canxi huyết: {
= Giảm
- Không giảm
- Tăng
- Không tăng }
Khám bụng người bệnh viêm tụy cấp thường thấy: {
= Nghèo nàn, ấn điểm sườn lưng bên trái người bệnh đau
- Nghèo nàn, ấn điểm sườn lưng bên phải người bệnh đau
- Thể hiện rõ, ấn điểm sườn lưng bên trái người bệnh đau
- Thể hiện rõ, ấn điểm sườn lưng bên trái người bệnh đau }
III. Trĩ rò hậu môn
Vị trí của búi trĩ thường gặp ở vị trí: {
- 3h, 6h, 15h
= 3h, 7h, 11h
- 3h, 6h, 9h
- 3h, 10h, 15h }
Rò hậu môn là hậu quả của bệnh: {
- Nứt kẽ hậu môn
- Sa trực tràng
= Áp se cạnh rìa hậu môn
- Viêm trực tràng }
Triệu chứng cơ năng của trĩ là: {
- Ỉa ra máu đỏ tươi, thường là đầu bãi
= Ỉa ra máu đỏ tươi, thường là cuối bãi
- Ỉa ra nhầy máu ở cuối bãi
- Ỉa ra nhầy máu ở đầu bãi }
Triệu chứng cơ năng của rò hậu môn: {
- Đi ngoài ra máu
- Cảm giác tức nặng vùng hậu môn
= Chảy nước vàng hôi, đôi khi có hơi qua lỗ rò
- Đi ngoài có nhầy máu theo phân }
Hậu môn thường gặp một số bệnh như: {
- Trĩ, rò hậu môn, ung thư
= Trĩ, rò hậu môn, Polip hậu môn
- Trĩ, polip hậu môn, ung thư
- Polip hậu môn, rò hậu môn, ung thư }
Các bệnh vùng hậu môn: {
- Chữa trị sớm
= Chữa trị muộn
- Không chữa trị
- Không quan tâm }
Trĩ là hiện tượng giãn tĩnh mạch…thường xuyên: {
- Trung tâm
= Trực tràng
- Đại tràng
- Hậu môn }
Quy ước chỗ hậu môn tương ứng với xương cụt là điểm: {
- 3 giờ
= 6 giờ
- 9 giờ
- 12 giờ }
Ranh giới giữa trĩ nội và trĩ ngoại là: {
= Đường lược
- Đường ngang
- Đường cùng
- Đường cụt }
Trĩ được chia làm mấy độ: {
- 1 độ
- 2 độ
= 3 độ
- 4 độ }
Rò hậu môn là hậu quả của: {
= Áp xe cạnh rìa hậu môn
- Áp xe hậu môn
- Áp xe bên trong hậu môn
- Polip hậu môn }
Rò hậu môn có mấy loại: {
- 1 loại
= 2 loại
- 3 loại
- 4 loại }
Người bệnh trĩ thường đau khi: {
= Đại tiện
- Ăn nhiều chất đạm
- Khi đi lại nhiều
- Đau liên tục }
Người bệnh thường bị sa búi trĩ xuống sau khi: {
= Ho hoặc đại tiện
- Đi lại nhiều
- Ngồi nhiều
- Ăn các chất tanh }
Với trĩ nội khi thăm…sẽ thấy tĩnh mạch giãn to: {
= Trực tràng
- Đại tràng ngang
- Manh tràng
- Hậu môn}
Bơm Xanh metylen kết hợp với soi trực tràng tìm được: {
= Lỗ trong
- Lỗ ngoài
- Số lượng đường rò
- Đường rò }
Sau mổ trĩ – rò hậu môn, cần căn dặn người bệnh sau mỗi lần đi đại tiện: {
= Ngâm hậu môn vào nước muối ấm
- Ngâm hậu môn vào nước lạnh
- Ngâm hậu môn vào nước Oxy già
- Ngâm hậu môn vào nước ấm }
VIÊM MÀNG BỤNG
Vị trí thường đặt ống dẫn lưu ổ bụng sau mổ viêm phúc mạc là: {
- Giữa ổ bụng
- Cuối vết mổ
= Hố chậu
- Mạn sườn }
Làm giảm nguy cơ biến chứng dính ruột sau viêm phúc mạc bằng cách: {
= Động viên người bệnh vận động, tập đi sớm sau mổ
- Để người bệnh nằm tuyệt đối trong những ngày đầu sau mổ
- Cho người bệnh ăn sớm sau mổ
- Tiêm đầy đủ thuốc kháng sinh }
Triệu chứng đúng nhất của viêm phúc mạc: {
- Người bệnh đau bụng
- Người bệnh có sốt
- Người bệnh có buồn nôn và nôn
= Ấn một điểm trên ổ bụng, người bệnh đau khắp ổ bụng }
Triệu chứng không phải của viêm phúc mạc là: {
- Sốt cao, sốt nóng 39 – 40 độ
- Sờ ổ bụng có cảm ứng phúc mạc
= Ấn điểm sườn lưng bên trái người bệnh đau
- Tinh thần kích thích vật vã }
Đặc điểm đau bụng của viêm phúc mạc: {
- Đau liên tục vùng quanh rốn
- Đau âm ỉ vùng hố chậu phải
= Đau liên tục khắp ổ bụng
- Đau dữ dội vùng hạ sườn phải }
Biến chứng muộn của viêm phúc mạc: {
- Nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng vết mổ
- Sốc
= Dính ruột }
Triệu chứng thực thể của bệnh nhân viêm màng bụng là: {
- Đau hố chậu phải
- Đau khắp bụng
= Cảm ứng phúc mạc dương tính
- Bí trung đại tiện }
Triệu chứng toàn thân viêm phúc mạc: {
- Sốt rét run
- Sốt nóng
= Sốt nóng, sốt cao
- Sốt cao, rét run }
Tính chất đau bụng trong viêm phúc mạc là: {
- Đau âm ỉ liên tục
= Đau liên tục khắp ổ bụng
- Đau dữ dội vùng thượng vị
- Đau thành cơn }
Sau mổ viêm phúc mạc, áp xe dưới cơ hoành thường xảy ra vào ngày… sau mổ: {
-3
-4
=5
-6}
Ngưởi bệnh viêm phúc mạc thường sốt: {
- Sốt >37độ
- Sốt 38 – 39 độ
= Sốt 39 – 40 độ
- Sốt >40 độ }
Người bệnh viêm màng bụng cần phải: {
- Truyền dịch
- Dùng kháng sinh
= Phẫu thuật dẫn lưu ổ bụng
- Dùng giảm đau }
B. SỎI ỐNG MẬT CHỦ
Người bệnh sỏi ống mật chủ thường sốt: {
- Sốt >37 độ
- Sốt 38 – 39 độ
= Sốt 39 – 40 độ
- Sốt >40 độo }
Thời gian tối thiểu lưu ống Kerh là: {
- 5 ngày
- 7 ngày
- 10 ngày
= 15 ngày }
Người bệnh sỏi mật có vàng da, niêm mạc là do tăng…trong máu: {
- Amylase
- Cholesterol
= Bilirubin
- Albumin }
Kỹ thuật bơm rửu ống Kerh gồm mấy bước: {
-3
-4
=5
-6}
Tư thế nằm đỡ đau nhất cho người bệnh trước mổ sỏi ống mật chủ: {
- Nghiêng trái, duỗi gối
= Nghiêng trái, gập gối
- Nằm ghiêng phải, gập gối
- Nghiêng phải, duỗi gối }
Lượng dịch một lần thao tác bơm rửa đường mật là: {
= 10 ml
- 15 ml
- 20 ml
- 25 ml }
Lượng thuốc cản quang bơm vào đường mật để kiểm tra là: {
- 10 ml
- 15 ml
= 20 ml
- 25 ml }
Dung dịch dùng để bơm rửa đường mật là: {
- Nước Oxy già
- Cồn Iod hữu cơ
- Nước cất
= Nước muối sinh lý }
Nguyên nhân sỏi ống mật chủ do ký sinh trùng ở Việt Nam thường do: {
- Giun Kim
- Giun Móc
= Giun Đũa
- Giun Tóc }
Triệu chứng nào thường xuất hiện đầu tiên đối với người bệnh sỏi ống mật chủ: {
- Vàng da
- Sốt cao
= Đau bụng vùng hạ sườn phải
- Đại tiện phân bạc màu }
Ngoài tam chứng Charcot, sỏi ống mật chủ còn có các dấu hiệu khác như: {
- Buồn nôn
= Phân bạc màu
- Bụng chướng
- Nước tiểu ít }
Trước khi chụp kiểm tra đường mật cần: {
- Hút dịch dạ dày
- Dặn người bệnh nhịn ăn
= Bơm thuốc cản quang
- Thụt tháo phân cho người bệnh }
Bình thường trong ngày đầu sau mổ dịch mật qua Kerh khoảng: {
- 100 ml
= 300 ml
- 400 ml
- 500 ml }
Sỏi ống mật chủ nếu tồn tại lâu sẽ dẫn đến…: {
- Xơ gan
- Cổ chướng
= Xơ gan cổ chướng
- Ung thư gan }
Sỏi ống mật chủ xét nghiệm nước tiểu có nhiều: {
- Sắc tố mật
- Muối mật
= Sắc tố mật và muối mật
- Canxi }
Biến chứng không phải của sỏi ống mật chủ: {
- Áp xe đường mật
- Chảy máu đường mật
= Viêm dạ dày cấp
- Viêm tuỵ cấp }
Vết thương mạch máu
Biến chứng sớm của vết thương mach máu: {
- Chảy máu nhiều
- Viêm tắc mạch ngọn chi
- Thiếu máu mạn tính
= Shock do mất máu }
Biến chứng khi đặt garo vết thương mạch máu để quá lâu: {
- Tắc mạch
- Liệt thần kinh
= Hoại tử chi do mất dinh dưỡng ngọn chi
- Nhiễm trùng huyết }
Khi đặt garo cho người bệnh có vết thương mạch máu: {
= Chỉ đặt garo cho vết thương động mạch, máu chảy thành tia
- Đặt garo cho tất cả các vết thương mạch máu
- Khi garo phải xoắn thật chặt mới có tác dụng cầm máu
- Trung bình cứ 30 phút nới garo 1 lần }
Sau mổ nối mạch, máu lưu thông tốt có biểu hiện: {
- Cử động ngọn chi tốt
= Châm kim vào đầu ngón chi thấy máu đỏ tươi chảy ra
- Cảm giác ngọn chi tốt
- Ngọn chi hồng, ấm }
Vấn đề cần chú ý nhất khi nới garo cho bệnh nhân: {
- Mất máu
- Đau
= Sốc nhiễm độc
- Nhiễm trùng vết thương }
Mạch máu bị tổn thương lớp áo giữa và lớp nội mạc gây: {
- Mất máu cấp
- Tụ máu trong khoang cơ
- Tụ máu dưới da
= Tụ máu trong lòng mạch }
Thời gian mỗi lần nới garo là: {
= 1 – 2 phút / lần
- 3 – 5 phút / lần
- 5 – 7 phút / lần
- 7 – 10 phút / lần }
Việc cần thiết nhất khi sơ cứu vết thương mạch máu: {
- Tiêm thuốc giảm đau
= Băng ép hoặc garo cầm máu
- Truyền dịch
- Nẹp bất động chi }
Vị trí đặt garo cho vết thương mạch máu lớn cao hơn vết thương là: {
- 4cm
= 5cm
- 6cm
- 7cm }
Tăng tuần hoàn ngọn chi sau mổ nối mạch bằng cách: {
= Sưởi ấm ngọn chi, dùng thuốc chống huyết khối lòng mạch
- Gác cao chi, xoa bóp vận động ngọn chi
- Để chi thấp cho máu dễ lưu thông, xoa bóp vận động ngọn chi
- Gác cao chi, dùng thuốc chống huyết khối lòng mạch }
Vết thương phần mềm
Vết thương phần mềm có nung mủ: {
- Có biểu hiện đau rát tại vết thương
- Xử trí: rửa sạch bằng ôxy già và khâu vết thương
= Trích rạch dẫn lưu mủ, dùng kháng sinh
- Không tiêm S.A.T }
Vết thương phần mềm đơn thuần là: {
- Vết thương có gẫy xương
- Vết thương có đứt dây thần kinh
- Vết thương có rách mạch máu
= Vết thương có rách da , tổ chức dưới da }
Vết thương phần mềm đến sớm theo cách phân loại hiện nay là: {
- Trước 6 giờ
- Trước 12 giờ
= Trước 24 giờ
- Trước 48 giờ }
Vết thương phần mềm vô trùng là vết thương đến: {
= Trước 6 giờ
- Trước 12 giờ
- Trước 24 giờ
- Trước 48 giờ }
Vết thương phần mềm đến sớm: {
- Có biểu hiện đau nhức tại vết thương
- Xử trí: cần mở rộng miệng vết thương để dẫn lưu
= Đối với vết thương lớn phải khâu và đặt dẫn lưu vết thương
- Có thể tiêm S.A.T }
Chăm sóc vết thương phần mềm đến sớm: {
- Sau 24 giờ thay băng thì đầu kiểm tra vết thương
= Sau 48 giờ thay băng thì đầu kiểm tra vết thương
- Sau 5 đến 7 ngày thì cắt chỉ
- Nếu vết thương có chảy dịch mủ thì băng ép vết thương }
Chăm sóc vết thương phần mềm nhiễm trùng: {
- Thay băng cách ngày, cắt lọc hoại tử
= Thay băng hàng ngày, cắt lọc hoại tử
- Lấy dịch sau khi rửa vết thương gửi xét nghiệm vi sinh
- Bôi rắc kháng sinh lên vết thương }
Khi sơ cứu vết thương phần mềm: {
- Phải ép nặn hết máu đọng
- Rửa nhiều bằng cồn sát khuẩn 70 độ
- Không được nẹp bất động chi
= Băng ép khi vết thương đang chảy máu }
Giảm sưng nề cho người bệnh vết thương phần mềm: {
- Chườm ấm cho người bệnh
- Cho người bệnh dùng kháng sinh liều cao
- Dùng thuốc giảm đau cho người bệnh ngay
= Cho người bệnh gác cao chi có vết thương ở tư thế cơ năng }
Để giảm nguy cơ nhiễm trùng cho vết thương phần mềm: {
= Thay băng chăm sóc vết thương phải đảm bảo vô khuẩn
- Thay băng cắt lọc và rửa vết thương hàng ngày bằng thuốc sát khuẩn
- Thay băng rửa vết thương hàng ngày bằng oxy già hoặc cồn
- Thay băng, cắt lọc và rửa sạch bằng dung dịch betadin hoặc oxy già }
Chấn thương sọ não
Trường hợp nào không có chỉ định mổ trong chấn thương sọ não: {
- Máu tụ nội sọ
- Máu tụ dưới màng cứng
- Máu tụ ngoài màng cứng
= Chấn động não }
Thể lâm sàng nào trong chấn thương sọ não có 3 hình thái lâm sàng: {
- Vỡ xương sọ
- Máu tụ nội sọ
- Máu tụ ngoài màng cứng
= Máu tụ dưới màng cứng }
Điểm tối đa của dấu hiệu mở mắt trong bảng Glasgow: {
- 5 điểm
- 6 điểm
= 4 điểm
- 3 điểm }
Điểm tối đa của dấu hiệu lời nói trong bảng Glasgow: {
- 4 điểm
= 5 điểm
- 6 điểm
- 7 điểm }
Điểm tối đa của dấu hiệu vận động trong bảng Glasgow: {
- 4 điểm
- 5 điểm
= 6 điểm
- 7 điểm }
Dấu hiệu đeo kính râm gặp trong: {
- Vỡ tầng sọ sau
- Vỡ tầng sọ giữa
- Vỡ xương đỉnh sọ
= Vỡ tầng sọ trước }
Có máu, dịch não tủy chảy qua mũi gặp trong: {
- Vỡ tầng sọ sau
- Vỡ tầng sọ giữa
- Vỡ xương ở vòm sọ
= Vỡ tầng sọ trước }
Chấn thương sọ não, màng cứng không bị rách thì được gọi là: {
= Chấn thương sọ não kín
- Chấn thương sọ não hở
- Chấn động não
- Dập não }
Nguy cơ nhất của vết thương sọ não là: {
- Chảy máu
- Phù não
- Chèn ép não
= Nhiễm khuẩn não, màng não }
Nguy cơ nhất của chấn thương sọ não kín khi có máu tụ là: {
- Chảy máu trong não
- Bệnh nhân hôn mê
= Gây chèn ép não
- Ngừng tuần hoàn, hô hấp }
Người bệnh chấn thương sọ não có khó thở, khò khè đờm rãi cho bệnh nhân nằm: {
- Đầu thấp
- Đầu bằng
= Đầu cao 30 độ
- Đầu cao 50 độ }
Người bệnh sau mổ chấn thương sọ não rút dẫn lưu tại vết mổ sau … giờ: {
- 24 – 48
= Sau 48
- 48-72
- Sau 72 }
Vỡ nền sọ, khi vỡ tầng giữa người bệnh có dịch não tủy chảy qua: {
= Tai
- Mũi
- Miệng
- Mắt }
Người bệnh bị chấn thương sọ não, tại tuyến cơ sở cần theo dõi: {
- Rối loạn tâm thần
= Theo dõi sát về tri giác
- Dấu hiệu quên ngược chiều
- Khoảng tỉnh }
Chỉ định mổ trong chấn thương sọ não là: {
- Vỡ nền sọ
- Chấn động não
= Máu tụ nội sọ
- Phù não }
Dấu hiệu định khu trong máu tụ dưới màng cứng biểu hiện: {
- Liệt cùng bên
- Liệt toàn thân
= Liệt nửa người đối bên
- Không liệt }
Người bệnh có máu tụ dưới màng cứng dấu hiệu định khu là: {
- Liệt cùng bên
- Liệt toàn thân
- Không liệt
= Giãn đồng tử cùng bên }
Người bệnh có khối tụ máu nằm trong chất trắng của não là: {
- Máu tụ dưới màng cứng
- Máu tụ ngoài màng cứng
= Máu tụ trong não
- Máu tụ trong sọ }
Triệu chứng nhìn mờ, song thị gặp trong: {
- Tụ máu ngoài màng cứng cấp tính
- Tụ máu ngoài màng cứng bán cấp
= Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
- Tụ máu dưới màng cứng bán cấp }
Trường hợp chấn thương sọ não nào sau đây có chỉ định mổ: {
- Vỡ xương sọ
= Lún xương sọ quá ½ chiều dầy của bản xương
- Vỡ nền sọ
- Vỡ tầng sọ trước }
Trong chấn thương sọ não dung dịch truyền chống phù não là: {
- Nacl 0,9 phần trăm
- Glucose 5 phần trăm
- Glucose 10 phần trăm
= Manitol 20 phần trăm }
Chấn thương sọ não nên cho thở oxy và nằm ở tư thế: {
= Đầu cao 30 độ
- Đầu bằng
- Đầu thấp
- Đầu thấp nghiêng một bên }
Chấn thương sọ não hôn mê sâu cần mở khí quản để: {
- Người bệnh ăn đường miệng
= Dễ kiểm soát hô hấp
- Dễ vệ sinh răng miệng
- Hạn chế viêm phổi }
Chấn động não thường khỏi và không để lại di chứng sau: {
- 3 – 5 ngày
- 1 tuần
= 1 – 2 tuần
- 3 tuần }
Biểu hiện phù não là: {
- Mạch nhanh, huyết áp tăng, tri giác giảm
= Mạch chậm, huyết áp tăng, tri giác giảm
- Mạch nhanh, huyết áp giảm, tri giác giảm
- Mạch chậm, huyết áp bình thường, tri giác tốt }
Thể lâm sàng nhẹ nhất của chấn thương sọ não kín là: {
- Dập não
- Vỡ xương sọ
- Tụ máu nội sọ
= Chấn động não }
Chấn thương sọ não kín được chia làm mấy thể lâm sàng: {
- 2 thể
- 3 thể
= 4 thể
- 5 thể }
Dấu hiệu khoảng tỉnh là triệu chứng của: {
- Chấn động não
- Dập não
= Tụ máu nội sọ
- Vỡ xương sọ }
Bảng điểm Glasgow có mức điểm tối đa là: {
- 12 điểm
- 13 điểm
- 14 điểm
= 15 điểm }
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính xuất hiện: {
- Ngay sau chấn thương
- Sau chấn thương 1 tuần
- Sau chấn thương 2 tuần
= Sau chấn thương 1 tháng }
Vỡ tầng sọ trước có dấu hiệu: {
= Đeo kính râm
- Quên ngược chiều
- Có khoảng tỉnh rõ ràng
- Đau đầu, buồn nôn sau chấn thương 2 – 3 tuần }
Dịch truyền chống phù não: {
- Dung dịch Manitol, truyền chậm
= Dung dịch Manitol, truyền nhanh
- Dung dịch Natri Bicacbonat, truyền nhanh
- Dung dịch Natri Bicacbonat, truyền chậm }
SỎI ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
Phác đồ dùng thuốc điều trị nội khoa cho sỏi niệu là: {
- Giãn cơ trơn, giảm đau, lợi tiểu
- Giảm đau, kháng sinh, giãn cơ trơn
= Kháng sinh, lợi tiểu, giãn cơ trơn, giảm đau
- Giảm đau, kháng sinh, lợi tiểu }
Mục đích của việc theo dõi nước tiểu sau mổ sỏi thận là: {
- Đánh giá tình trạng chảy máu sau mổ, xem còn sỏi không
- Dẫn lưu mủ và xem còn sỏi không
- Để tính lượng dịch cần truyền
= Đánh giá tình trạng chảy máu sau mổ và chức năng lọc của thận }
Sau mổ nội soi tán sỏi niệu quản, bàng quang phải truyền dung dịch rửa để:
- Rửa sạch máu, mủ đường tiết niệu
= Rửa sạch máu đọng và sỏi vụn
- Cầm máu
- Bù nước, điện giải }
Sỏi tiết niệu thường gặp ở độ tuổi: {
- 18 – 25
- 25 – 30
= 30 – 50
- 60 – 65 }
Đái máu toàn bãi gặp trong: {
= Sỏi thận
- Sỏi niệu quản
- Sỏi bàng quang
- Sỏi niệu đạo }
Cơn đau quặn thận gặp trong: {
- Sỏi nhu mô thận
= Sỏi bể thận
- Sỏi bàng quang
- Sỏi niệu đạo }
Người bệnh sỏi bể thận đau là do: {
- Ứ nước tiểu tại thận
- Sự di chuyển của viên sỏi
- Nhiễm khuẩn đường niệu
= Ứ nước tiểu tại thận và sự di chuyển của viên sỏi }
Sỏi tiết niệu điều trị nội khoa khi kích thước sỏi: {
= Dưới 0,5 cm
- Trên 0,5 cm
- Trên 1 cm
- Trên 2 cm }
Giảm thận to cho người bệnh trước mổ sỏi niệu quản bằng cách: {
- Cho người bệnh uống ít nước
- Đặt sonde niệu đạo bàng quang để dẫn lưu nước tiểu
= Dùng thuốc giãn cơ trơn theo y lệnh
- Dùng thuốc lợi tiểu theo y lệnh }
Người bệnh sỏi thận có đái máu dễ bị: {
- Thiếu máu
= Nhiễm trùng tiết niệu
- Vỡ thận
- Suy thận }
Những giờ đầu sau mổ sỏi thận, bình thường nước tiểu có màu: {
= Hồng đỏ
- Vàng trong
- Vàng sẫm
- Trắng đục }
Sỏi bàng quang có biểu hiện: {
- Đái máu đầu bãi
= Đái máu cuối bãi
- Đái máu giữa bãi
- Đái máu toàn bãi }
Giảm bí đái cho người bệnh trước mổ sỏi bàng quang bằng cách: {
- Chườm ấm vùng hạ vị
- Chườm lạnh vùng hạ vị
- Xoa bóp, kích thích vùng hạ vị
= Đặt sonde niệu đạo – bàng quang }
Phòng nhiễm trùng ngược dòng sau mổ sỏi tiết niệu bằng cách: {
- Thường xuyên bơm rửa dẫn lưu đảm bảo vô khuẩn
- Cho uống nhiều nước, kháng sinh đầy đủ
- Thực hiện kháng sinh đầy đủ theo y lệnh
= Cho uống nhiều nước, kháng sinh đầy đủ, bơm rửa dẫn lưu đảm bảo vô khuẩn }
Phương pháp cận lâm sàng giúp chẩn đoán sỏi thận và đánh giá chức năng thận là: {
- Chụp X – quang ổ bụng
= Chụp UIV
- Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
- Siêu âm }
Người bệnh bỏng
Người bệnh bỏng nặng cần phải theo dõi nước tiểu để đánh giá: {
- Tình trạng mất nước và điện giải
= Chức năng thận và lưu lượng tuần hoàn
- Nhiễm trùng toàn thân
- Nhiễm trùng tiết niệu}
Khi xử trí người bệnh bỏng vùng mặt cần: {
- Bôi thuốc bỏng, không băng
- Băng kín hết vùng mặt
- Băng kín mặt, để hở mũi
= Băng kín mặt, để hở mũi, miệng, mắt }
Vấn đề cần chú ý nhất đối với người bệnh bỏng vùng mặt là: {
- Đau rát nhiều
- Sẹo xấu ảnh hưởng đến thẩm mỹ
= Xuất tiết đường hô hấp làm suy thở
- Dễ nhiễm khuẩn do khó băng kín vết bỏng }
Ngay sau khi bị bỏng nhiệt cần: {
- Ngâm phần chi bỏng vào nước Chanh
= Ngâm phần chi bỏng vào nước mát
- Ngâm phần chi bỏng vào nước đá
- Ngâm phần chi bỏng vào nước Dấm ăn }
Ở trẻ em, được coi là bỏng nặng nếu diện tích bỏng rộng: {
- Trên 5 phần trăm
= Trên 10 phần trăm
- Trên 15 phần trăm
- Trên 20 phần trăm }
Người bệnh bỏng vùng cổ cần để nằm tư thế: {
= Cổ ngửa
- Cổ thẳng
- Cổ gấp
- Cổ xoay nghiêng }
Bỏng độ I thường do: {
= Ánh nắng mặt trời
- Tia lửa điện
- Nước sôi
- Nước canh }
Ở người lớn có mấy cách tính diện tích bỏng: {
- 2 cách
- 3 cách
= 4 cách
- 5 cách }
Bỏng độ II thường do: {
= Nước sôi
- Nước canh
- Nước cháo
- Nước sôi có mỡ }
Độ sâu của bỏng được chia làm mấy độ: {
- 3 độ
- 4 độ
= 5 độ
- 6 độ }
Nguyên tắc phòng, chống sốc bỏng là: {
- Giảm đau, tiêm S.A.T, kháng sinh
- Giảm đau, truyền dịch, kháng sinh
- Giảm đau, truyền dịch, tiêm S.A.T
= Giảm đau, truyền dịch, sơ cứu băng bỏng }
Người bệnh bỏng nặng dễ tử vong nhất ở giai đoạn: {
- Sốc cương
- Sốc nhược
= Nhiễm trùng, nhiễm độc cấp
- Suy mòn, biến chứng }
Người bệnh bỏng nặng sẽ có nhiễm trùng và nhiễm độc cấp: {
- Sau bỏng 24 giờ đầu
- Sau bỏng 48 giờ đầu
= Vào ngày thứ 3 – 4 sau bỏng
- Vào ngày thứ 5 – 7 sau bỏng }
Người bệnh bị bỏng Nhựa đường cần rửa ngay bằng: {
- Nước lạnh
- Nước Chanh
- Nước Vôi nhì
= Bằng xăng hoặc dầu tây }
Ở người lớn, được coi là bỏng nặng nếu diện tích bỏng rộng: {
- Trên 10 phần trăm
= Trên 20 phần trăm
- Trên 30 phần trăm