Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm về chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.65 KB, 63 trang )

Tài liệu chứng khoán
Năm N, công ty ABC có thu nhập ròng là 1.000 triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ
phiếu quỹ là: 100.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ
đông là 60%. Như vậy mỗi cổ phần được nhận cổ tức là:
 1667 đồng
 2000 đồng
 1200 đồng
 1000 đồng
Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sát nhập công ty:
 Niêm yết lần đầu
 Niêm yết lại
 Niêm yết bổ sung
 Niêm yết cửa sau
 Niêm yết tách, gộp cổ phiếu
Trên thị trường chứng khoán tập trung có những loại niêm yết sau, loại trừ:
 Niêm yết tách, gộp cổ phiếu
 Niêm yết lần đầu
 Niêm yết lại
 Niêm yết bổ sung
 Niêm yết cửa sau
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
 Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
 Được niêm yết chứng chỉ trên thị trường chứng khoán tập trung
 Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
 Được hành phát hành bổ sung ra công chúng.
Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng có những đặc điểm sau loại trừ:
 Không được niêm yết trên thị trường chứng khoán tập trung
 Chứng chỉ quỹ đầu tư chỉ phát hành một lần.
 Không thực hiện việc mua lại chứng chỉ khi nhà đầu tư có nhu cầu bán lại.
 Quỹ đầu tư chia thành các phần bằng nhau mỗi phần gọi là chứng chỉ quỹ.
Hoạt động đầu tư nào bị coi là phi pháp


 Mua bán nội gián
 Mua bán khống
 Mua bán quyền sở hữu
 Mua hoặc Bán một loại chứng khoán nhiều lần trong một phiên giao dịch

Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40USD/ cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó 1 năm trước
đây với giá 30USD/ cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước
thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:
 1000USD
 1200USD
 10USD
 200USD
Thị trường chứng khoán đang lên cổ phiếu REE đã tăng giá liên tục mấy phiên, là nhà tư vấn đầu tư, bạn
sẽ khuyên khách hàng của mình:
 Mua cổ phiếu này vào vì tôi dự báo nó còn lên
 Bán cổ phiếu này vì tôi nghĩ đã lên mấy hôm rồi nó sẽ xuống
 Không mua không bán gì cả vì thị trương chưa ổn định
 Chỉ cung cấp thông tin cho khách hàng và để họ tự quyết định mua hay bán
Những hành vị bị coi là bị cấm, ngoại trừ
 Đơn vị phát hành mua lại chứng khoán đang lưu hành để bình ổn thị trường.
 Trực tiếp hoặc gián tiếp có các hành vi lừa đảo, gian lận, tin tin sai, bỏ sót thông tin làm tác động đến giá
chứng khoán.
 Công bố thông tin sai sự thật để lôi kéo, xúi giục mua, bán chứng khoán có ảnh hưởng lớn đến giá chứng
khoán.
 Sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán cho mình hoặc cho người khác.
 Thông đồng để thực hiện việc mua bán chứng khoán để tạo cung – cầu giả tạo.

Mệnh giá chứng khoán chào bán ra công chúng ở Việt Nam được ghi bằng:
 Việt Nam đồng
 USD
 Tùy thuộc vào đơn vị phát hành
 Euro
 Bảng Anh
Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ phát hành lần đầu ra công chứng ở Việt Nam:
 10.000 đồng
 100.000 đồng
 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
 Tùy thuộc vào đơn vị phát hành.
Mệnh giá trái phiếu chào bán ra công chứng ở Việt Nam:
 10.000 đồng
 100.000 đồng
 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
 Tùy thuộc vào đơn vị phát hành.
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng (phát hành rộng rãi),
ngoại trừ:
 Hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm liền trước năm chào bán phải có lãi, không có lỗi lũy kế.
 Hoạt động sản xuất kinh doanh năm liền trước năm chào bán phải có lãi, không có lỗi lũy kế.
 Vốn điều lệ đến thời điểm đăng ký chào bán lớn hơn 10 tỷ đồng
 Có phương án phát hành và sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành được đại hội đồng cổ đông thông qua.
Tại Việt Nam, tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng phải đăng ký với :
 Ủy ban chứng khoán Nhà nước
 Sở giao dịch chứng khoán
 Trung tâm giao dịch chứng khoán.

 Bộ Tài chính
Các trường hợp sau không phải đăng ký với Ủy ban chứng khoán về đợt chào bán chứng khoán ra công
chúng, trừ trường hợp sau:
 Phát hành trái phiếu địa phương.
 Phát hành trái phiếu chính phủ Việt Nam.
 Phát hành trái phiếu của tổ chức quốc tế được chính phủ Việt Nam cho phép.
 Chào bán cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Tại thời điểm trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu thường:
 Quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu bị pha loãng và thuế thu nhập của công ty giảm
 Quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu bị pha loãng, thuế thu nhập của công ty giảm và người sở hữu trái phiếu
chuyển đổi được nhận lại vốn gốc
 Quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu bị pha loãng và thu nhập trên vốn cổ phần giảm
 Quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu được tích tụ và thu nhập trên vốn cổ phần giảm
 Quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu được tích tụ và thuế thu nhập của công ty tăng.
Giả sử cổ phiếu A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 100.000đ, theo quy chế giao dịch ở thị trường
chứng khoán tập trung Việt Nam hiện nay, mức giá nào sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá
sau:
 100.500 đồng
 145.000 đồng
 106.050 đồng
 99.500 đồng
Cổ phần ưu đãi cộng dồn là loại cổ phẩn đặc biệt của cổ phần:
 Cổ phần phổ thông
 Cổ phần ưu đãi cổ tức
 Cổ phần ưu đãi biểu quyết
 Cổ phần ưu đãi hoàn lại

Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN



Tài liệu chứng khoán
Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
 Cổ phiếu phổ thông
 Cổ phiếu ưu đãi
 Trái phiếu công ty
 Các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh)
Một công ty XYZ thông báo sẽ tách cổ phiếu, điều này sẽ làm:
 Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
 Mệnh giá cổ phần không thay đổi
 Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
 Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
Khi thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, công ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành
giao dịch chứng khoán thông qua
 Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc thị trường OTC trong đó Sở giao dịch chứng khoán/thị
trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao dịch đó với khách hàng.
 Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả của
giao dịch đó.
 Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chụi trách nhiệm về kết quả của hoạt động kinh tế
của giao dịch đó
 Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán trong đó công ty chứng khoán và nhà đầu tư cùng chịu trách
nhiệm về kết quả kinh tế.
Trong tháng 7 chúng ta không có ngày nghi lễ, giả sử lệnh bán chứng khoán của bạn đã đựơc thực hiện
thành công vào phiên giao dịch ngày 16/7 (thứ 6). Trong thời gian thanh toán theo qui định hiện hành là
T + 3, thời gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn là:
 Chủ nhật 18/7
 Thứ hai 19/7
 Thứ ba 20/7
 Thứ tư 21/7
Giả sử bạn bán khống 100 cổ phiếu phổ thông với giá 50$/cổ phiếu,với mức kí quĩ ban đầu là 50%. Tỷ lệ lãi
suất là bao nhiêu nếu bạn mua lại cổ phiếu này vớí giá 40$/ cổ phiếu? Cổ phiếu này không trả cổ tức

trong thời gian này và bạn không chuyển một khoản tiền nào ra khỏi tài khoản trước khi thực hiện giao
dịch nói trên
 20%
 25%
 40%
 50%
Nhà đầu tư dự kiến giá cổ phiếu A sẽ tăng trong thời gian tới và tiến hành mua khống 1.000 cổ phiếu A với
50.000 đồng/cổ phiếu, sau 3 tháng nắm giữ nhà đầu tư tiến hành bán với giá 75.000 đồng/cổ phiếu. Lãi
suất áp dụng cho khoản vay 1,2%/tháng. (trong thời gian đó cổ phiếu A không trả cổ tức). Mức lãi mà
nhà đầu tư nhận được từ khoản đầu tư này:
 25,000 triệu đồng
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
 75,000 triệu đồng
 23,178 triệu đồng
 73,178 triệu đồng
Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán
 Ngăn chặn sự thua lỗ
 Hưởng lợi từ sự sụt giá
 Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
 Hạn chế rủi ro
Lý do nào sau đây đúng với mua khống chứng khoán
 Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
 Bảo hiểm thua lỗ
 Phòng ngừ rủi ro
 Hưởng lợi từ việc sụt giá chứng khoán
Một công ty XYZ thông báo sẻ gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm:
 Mệnh giá không thay đổi

 Tăng mệnh giá và giảm cổ phần
 Giảm mệnh giá và tăng cổ phần
 Hạn chế rủi ro
Đâu là nhận định sai về lệnh ATO (At The Open):
 Lệnh thực hiện giao dịch với mọi mức giá nằm trong biên độ giá
 Lệnh được ưu tiên thực hiện trước lệnh thị trường, lệnh giới hạn
 Lệnh chỉ thực hiện trong phiên giao dịch mở cửa.
 Lệnh áp dụng cho nhà đầu tư có tổ chức
Đâu là nhận định sai về lệnh ATC (At The Close):
 Lệnh thực hiện giao dịch với mọi mức giá nằm trong biên độ giá
 Lệnh được ưu tiên thực hiện trước lệnh thị trường, lệnh giới hạn
 Lệnh chỉ thực hiện trong phiên giao dịch mở cửa.
 Lệnh áp dụng cho cả nhà đầu tư có tổ chức và nhà đầu tư cá nhân
Quĩ đầu tư chứng khoán dạng mở là quĩ đầu tư:
1. Phát hành liên tục
2. Không niêm yết
3. Hấp dẫn người đầu tư
4. Phải mua lại chứng chỉ khi người sở hữu yêu cầu
5. Chính sách đầu tư dài hạn
Phương án lựa chọn:
 1; 2; 5
 1; 2; 3
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
 1; 2; 3; 4
 1; 2; 4
 4; 5
Trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ:

 Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
 Không làm thay đổi tỉ lệ quyền lợi của cổ đông hiện hữu
 Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
 Làm tăng tài sản của công ty cổ phần.
Phòng ban chức năng nào trong công ty cổ phần có quyền quyết định tỷ lệ chi trả cổ tức:
 Đại hội đồng cổ đông
 Hội đồng quản trị
 Ban giám đốc
 Ban kiểm soát
Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10.200 đồng, đơn vị yết giá là 100
đồng, biên độ giao động giá là ± 5%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch
tới là:
 9600; 10998; 10608
 9600; 10000; 10100; 10300; 10400; 10500; 10600; 10700
 9700; 10000; 10100; 10500; 10600; 10700; 10800
 9600; 10000; 10100; 10200; 10300; 10400; 10500; 10600; 10700; 10800
Thị trường tài chính bao gồm:
 Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
 Thị trương hối đoái và thị trường vốn
 Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
 Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm
Để giao dịch chứng khoán niêm yết tại trung tâm giao dịch chứng khoán cần phải có các bước:
1. Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty chứng
khoán
2. Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua bán chứng khoán
3. Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của trung tâm
4. Nhà đầu tư nhận được chứng khoán (nếu là người mua) hoặc tiền (nếu là người bán) trên tài khoản của
mình tại công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán
5. Công ty chứng khoán thông báo kết quả giao dịch cho nhà đầu tư
Hãy chỉ ra các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án sau:

 1, 2, 3, 4, 5
 1, 3, 5, 2, 4
 2, 1, 5, 4, 3
 2, 3, 1, 5, 4
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Cổ đông ưu đãi cổ tức có quyền lợi:
1. Được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm
2. Được mời tham dự và biểu quyết
3. Khi công ty giải thể, nhận được lại một phần tài sản tương đương với số vốn cổ phần góp vào công ty
4. Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi xuất trái phiếu kể cả khi công ty làm ăn thua lỗ.

Phương án lựa chọn:
1
 1 và 2
4
 1, 3 và 4
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền:
 Yêu cầu đơn vị phát hành mua lại cổ phần
 Được mời tham dự đại hội đồng cổ đông và biểu quyết thông qua các vấn đề của công ty.
 Khi công ty giải thể, nhận được lại một phần tài sản tương đương với số vốn cổ phần đã góp vào công ty.
 Được hoàn lại cổ tức khi mà năm trước công ty kinh doanh không có lãi.
Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị huỷ bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán
hết, gọi là:
 Bão lãnh với cam kết chắc chắn
 Bảo lãnh với cố gắng tối đa
 Bão lãnh tất cả hoặc không
 Bảo lãnh tối thiểu – Tối đa

Hình thức bảo lãnh phát hành tối thiểu – tối đa là hình thức bảo lãnh:
 Lượng cổ phiếu phát hành phải đạt mức tổi thiểu mà đơn vị phát hành đưa ra nếu không phải trả lại tiền
nhà đầu tư.
 Đơn vị bảo lãnh chỉ nhận được phí bảo lãnh khi bán được số cổ phiếu tối thiểu.
 Mức cổ phiếu tối thiểu – tối đa mà một nhà đầu tư được phép mua.
 Số lượng tối đa nhà đầu tư tham gia đấu giá.
Lệnh dừng để bán được đưa ra
 Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
 Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
 Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
 Giá được xác định bởi quy định của Nhà nước
Lệnh dừng để mua là lệnh được đưa ra:
 Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
 Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
 Cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
 Giá được xác định bởi quy định của Nhà nước
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Lệnh dừng để bán/mua là loại lệnh có điều kiện của lệnh:
 Lệnh thị trường
 Lệnh ATO
 Lệnh ATC
 Lệnh giới hạn
Chức năng của chỉ số chứng khoán là :
 Là phòng vũ biểu phản ánh nền kinh tế
 Là cơ sở để đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
 Là cơ sở để người đầu tư lập danh mục đầu tư có hiệu quả.
 Phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp Nhà nước

Chỉ số bình quân DowJones bao gồm :
 30 cổ phiếu của ngành công nghệ và 20 cổ phiểu của ngành giao thông vận tải.
 20 cổ phiếu của ngành giao thông vận tải và 15 cổ phiếu của ngành dịch vụ công cộng.
 30 cổ phiếu của ngành công nghệ, 20 cổ phiếu của ngành giao thông vận tải và 15 cổ phiếu của ngành
dịch vụ công cộng.
 20 cổ phiếu của ngành giao thông vận tải, 15 cổ phiếu của ngành dịch vụ công cộng và 20 cổ phiếu của
ngành Nhà nước.
Trên thị trường chứng khoán có tiêu cực là:
 Giao dịch lô lớn của các nhà đầu tư.
 Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo công ty niêm yết.
 Mua báo nội gián.
 Mua bán lại cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết.
Những nội dung chính về đạo đức trong kinh doanh chứng khoán :
1. Phải trung thực, công bằng và công khai
2. Cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời
3. Phải bảo vệ bí mật khách hàng
4. Mối quan hệ với cơ quan quản lí (chấp hành đúng luật)
5. Chủ động thực hiện các hoạt động mua bán cho nhà đầu tư để tránh rủi ro.
Phương án lựa chọn:
 1 và 2
 2 và 3
 1; 2; 3
 1, 2, 3 và 4
 1; 2; 3; 4 và 5
Chức năng của hệ thống đăng kí, lưu kí, thanh toán bù trừ chứng khoán
1. Quản lí các chứng khoán lưu kí của khách hàng
2. Ghi nhận quyền sở hữu
3. Cung cấp thông tin về chứng khoán giả mạo, bị mất cắp
4. Phân phối lãi, trả vốn gốc, và cổ tức bằng tiền cho người sở hữu chứng khoán
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN



Tài liệu chứng khoán
Phương án lựa chọn:
 1 và 2
 1, 2 và 3
 2, 3 và 4
 1, 2, 3, 4
Trong khi thực hiên tự doanh, công ty chứng khoán phải tuân thủ các nguyên tắc nghề nghiệp sau
 Tách bạch tài khoản của công ty với tài khoản của khách hàng và bình ổn thị trường
 Tách biệt quản lý, bình ổn thị trường và tuân thủ về giới hạn đầu tư, lĩnh vực đầu tư.
 Chỉ được phép kinh doanh cho công ty khi đã thực hiện môi giới cho khách hàng xong.
 Để đảm bảo lợi ích của khách hàng công ty chứng khoán không được phép mua chứng khoán cùng mã với
khách hàng
Công ty chứng khoán được đăng ký kinh doanh các nghiệp vụ sau:
1. Tự doanh
2. Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
3. Bảo lãnh phát hành
4. Tư vấn đầu tư chứng khoán
5. Môi giới
6. Quản lý doanh mục đầu tư
Phương án lựa chọn:
 1; 2; 3; 4
 1; 2; 3; 5
 2; 4; 5; 6
 1; 3; 4; 5
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, Công ty chứng khoán là loại hinh doanh nghiệp nào?
 Doanh nghiệp Nhà nước và Công ty liên doanh
 Công ty liên doanh và Công ty TNHH
 Công ty liên doanh, Công ty TNHH và Công ty cổ phần.

 Công ty hợp danh; Công ty TNHH
Những lợi ích khi đầu tư vào quỹ:
 Đa dạng hoá danh mục đầu tư, phân tán rủi ro và đảm bảo đầu tư có hiệu quả hơn.
 Đảm bảo đầu tư có hiệu quả hơn và giảm chi phí giao dịch, nghiên cứu.
 Đa dạng danh mục đầu tư, phân tán rủi ro, quản lý đầu tư chuyên nghiệp, chi phí hoạt động thấp
 Nhà đầu tư phó thác cho quỹ đầu tư, ban quản lý quỹ phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh
Quỹ đầu tư dạng mở là:
1. Phát hành chứng chỉ ra công chúng một lần
2. Phát hành chứng chỉ nhiều lần ra công chúng
3. Sẵn sàng mua lại khi người nắm giữ chứng chỉ đề nghị
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
4. Không thực hiện mua lại khi người nắm giữ chứng chỉ đề nghị
5. Chứng chỉ được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán
6. Chứng chỉ không được niêm yết giao dịch trên thị trường chứng khoán
Phương án lựa chọn:
 1, 3, 5
 2, 3, 6
 2, 4, 5
 2, 4, 6
Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp:
1. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
2. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
3. Tạo ra người đầu cơ
4. Tạo vốn đầu tư cho tổ chức phát hành
Phương án lựa chọn:
 1 và 2
 1, 2 và 3

 1 , 3 và 4
 1, 2, 3, 4
Sở giao dịch chứng khoán là:
1. Thị trường giao dịch tập trung
2. Giao dịch chứng khoán niêm yết
3. Thị trường thương lượng
Phương án lựa chọn:
 1 và 2
 1; 2 và 3
 2 và 3
 1 và 3
Quy trình giao dịch của Sở Giao dịch chứng khoán là:
1. Khách hàng đặt lệnh
2. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh
3. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hoặc máy chủ
4. Lệnh được chuyển đến sở giao dịch
Phương án lựa chọn:
 1,2,3 và 4
 1,2,4 và 3
 1,3,2 và 4
 1,3,4 và 2
Sổ lệnh của Cổ phiếu MPQ với giá đóng cửa phiên trước là 30.500 như sau:
Mua
Giá
Bán
200 (H)
30.900
400 (B)
300 (A)
30.800

500 (C)
30.600
1.100 (I)
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
30.500
800 (E)
500 (D)
30.400
500 (F)
600 (G)
30.300
700 (K)
ATC
Hãy xác định giá và khối lượng được khớp lệnh.
 Giá khớp lệnh 30.500 đồng – Khối lượng khớp lệnh 1.300 cổ phiếu
 Giá khớp lệnh 30.600 đồng – Khối lượng khớp lệnh 1.200 cổ phiếu
 Giá khớp lệnh 30.600 đồng – Khối lượng khớp lệnh 1.700 cổ phiếu
 Giá khớp lệnh 30.400 đồng – Khối lượng khớp lệnh 2.200 cổ phiếu
Kho bạc Nhà nước phát hành trái phiếu với các nội dung sau:
- Mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu
- Kỳ hạn: 5 năm
- Khối lượng phát hành: 200 tỷ đồng
- Hình thức đấu thầu cạnh tranh lãi suất.
Ta có khối lượng đặt thầu của các thành viên đấu thầu như sau:
Khối lượng trái
Lãi suất (%/năm)
phiếu (tỷ đồng)

A
110
8,7
50
8,8
B
100
8,75
100
8,8
C
50
8,75
60
9,0
Lãi suất chỉ đạo của Bộ Tài chính là: 8,75% năm
Hãy xác định khối lượng và lãi suất trúng thầu của đơn vị đấu thầu B:
 100 tỷ đồng - lãi suất 8.75%
Đơn vị đấu thầu

 60 tỷ đồng - lãi suất 8.75%
 30 tỷ đồng - lãi suất 8.75%
 90 tỷ đồng – lãi suất 8,75%
Phương thức phát hành qua đấu giá là:
 Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thoả thuận về giá
 Tổ chức phát hành trực tiếp bán cổ phiếu cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu
 Đơn vị bảo lãnh phát hành mua lại chứng khoán của tổ chức phát hành để bán
 Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu
Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép
người bán nắm giữ nó được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo một giá đã

được xác định trước trong một thời hạn nhất định
 Cổ phần ưu đãi
 Trái phiếu
 Chứng quyền
 Quyền mua cổ phần

Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:
 Thị trường tiền tệ
 Thị trường sơ cấp
 Thị trường thứ cấp
 Thị trường chính thức
1.

Những nhà đầu tư sau đây là chủ sở hữu công ty, trừ:
 Nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu
 Cổ đông có giấy đảm bảo quyền mua cổ phần mới
 Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
 Cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi

Tại một thời điểm nhất định, nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được trái chủ đổi thành cổ
phiếu phổ thông thì:
 EPS tăng
 EPS giảm
 EPS không bị ảnh hưởng
 P/E bị ảnh hưởng còn EPS không bị ảnh hưởng
Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:

 Lãi suất cố định
 Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của Công ty
 Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
 Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào Công ty
Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900USD. Vậy
hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
 60USD
 160USD
 570USD
 500USD
Cổ phiếu quỹ:
 Chủ sở hữu được chia cổ tức
 Cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường
 Người sở hữu có quyền biểu quyết
 Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành
Nhận định nào là sai về thị trường sơ cấp:
 Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
 Làm tăng lượng tiền trong lưu thông
 Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
 Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Thị trường chứng khoán thứ cấp:
 Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu
 Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
 Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
 Là thị trường chứng khoán kém phát triển
Hình thức bảo lãnh mà trong đó các nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ

chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:
 Bảo lãnh tất cả hoặc không
 Bảo lãnh với cố gắng tối đa
 Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
 Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:
 Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
 Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị và Ban giám đốc
 Đơn xin phép phát hành
 Bản cáo bạch
Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
 Thời gian, giá, số lượng
 Giá, thời gian, số lượng
 Số lượng, thời gian, giá
 Thời gian,số lượng, giá
Thứ tự ưu tiên giảm dần của các lệnh giao dịch chứng khoán tại sở giao dịch:
 ATO (ATC); Lệnh thị trường (MP); Lệnh giới hạn.
 Lệnh thị trường; Lệnh giới hạn; ATO (ATC)
 Lệnh giới hạn; Lệnh thị trường; ATO (ATC)
 ATO (ATC); Lệnh giới hạn; Lệnh thị trường
Lệnh giới hạn là lệnh:
 Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
 Được thực hiện tại mức giá tối đa (khi mua) và tối thiểu (khi bán) mà người đặt lệnh chỉ định
 Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
 Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau
 Là lệnh phổ biến trên thị trường, khi sử dụng lệnh này nhà đầu tư sẵn sàng mua hoặc bán chứng khoán theo
mức giá thị trường hiện tại

Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN



Tài liệu chứng khoán
Lệnh mà nhà đầu tư sẵn sàng mua hoặc bán với giá tốt nhất hiện tại:
 Lệnh giới hạn
 Lệnh dừng
 Lệnh tự động
 Lệnh thị trường
Quy định bước giá tại các sở giao dịch chứng khoán nhằm mục đích
 Giảm thiểu các lệnh
 Giảm thiểu các phép tính xử lý khi khớp lệnh
 Giảm đà tăng giá hoặc giảm giá
 Đơn giản hóa khi viết phiếu lệnh.
Theo quy định hiện hành tại sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, một lô cổ phiếu tương
đương:
 10 cổ phiếu
 100 cổ phiếu
 50 cổ phiếu
 12 cổ phiếu
Theo quy định hiện hành tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, một lô cổ phiếu tương đương:
 100 cổ phiếu
 10 cổ phiếu
 50 cổ phiếu
 12 cổ phiếu
Theo quy định hiện hành đối với giao dịch tại sở giao dịch chứng khoán TP.HCM, đơn vị yết giá đối với
những cố phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:
 100 đồng
 200 đồng
 300 đồng
 500 đồng
Quy định hiện hành về mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:

 Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng
 100.000 đồng
 10.000 đồng
 200.000 đồng
Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
 Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
 Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
 Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
 Không có cơ sở để so sánh
Đơn vị phát hành định phát hành 02 loại trái phiếu: Trái phiếu X có thời hạn 05 năm và trái phiếu Y có
thời hạn 20 năm. Như vậy, đơn vị phát hành phải định mức lãi suất cho 02 trái phiếu trên như thế nào?
 Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
 Lãi suất trái phiếu X = Lãi suất trái phiếu Y
 Lãi suất trái phiếu X < Lãi suất trái phiếu Y
 Còn tuỳ vào trường hợp cụ thể
Người bán khống thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ phần sẽ:
 Tăng lên
 Giảm đi
 Không thay đổi
 Không câu nào đúng
Giả sử cổ phần A có giá đóng cửa ở phiên giao dịch trước là: 101.000 đồng, theo quy chế giao dịch tại sở
giao dịch chứng khoán TP.HCM hiện nay, mức giá nào sẽ là mức giá hợp lệ khi đặt lệnh:
 101.500 đồng
 100.000 đồng
 106.050 đồng
 95.000 đồng

Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
 Các công cụ tài chính ngắn hạn
 Các công cụ tài chính trung và dài hạn
 Kỳ phiếu
 Tiền tệ
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
 Thị trường tín dụng
 Thị trường liên ngân hàng
 Thị trường vốn
 Thị trường mở
Thặng dư vốn phát sinh khi:
 Công ty làm ăn có lãi
 Chênh lệch giá khi phát hành cổ phần mới
 Công ty lợi nhuận kinh tế
 Công ty lợi nhuận ròng từ chênh lệch giá khi phát hành cổ phần
Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
 Để dễ dàng quản lý
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
 Để bảo vệ công chúng đầu tư
 Để thu phí phát hành
 Để dễ dàng huy động vốn
Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:
 Là chủ nợ chung
 Mất toàn bộ số tiền đầu tư
 Được ưu tiên trả lại cổ phần đã góp trước
 Là người cuối cùng được thanh toán
Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:

 Sau các khoản nợ lương người lao động
 Sau thuế
 Sau các khoản vay có thế chấp
 Sau cổ đông ưu đãi hoàn lại
Một trong những điều kiện phát hành cổ phần lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
 Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
 Có vốn tối thiểu là 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi
 Có vốn tối thiểu là 05 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có
lãi
 Có vốn tối thiểu là 05 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi
Tỷ lệ nắm giữ tối đa của Nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phần của một tổ chức niêm yết được quy định
theo pháp luật Việt Nam là:
 25% tổng số cổ phần
 49% tổng số cổ phần
 30% tổng số cổ phần
 27% tổng số cổ phần
Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
 Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp Nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép
niêm yết từ 10 tỷ VNĐ trở lên.
 Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp Nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm
yết từ 5tỷ VNĐ trở lên
 Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp Tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm xin phép niêm yết từ 5tỷ VNĐ trở lên
 Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp Nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm
yết từ 50 tỷ VNĐ trở lên.
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết công bố báo cáo tài chính năm trên:
 03 số báo liên tiếp của một tờ báo
 04 số báo liên tiếp của một tờ báo
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN



Tài liệu chứng khoán
 05 số báo liên tiếp của một tờ báo
 06 số báo liên tiếp của một tờ báo
Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết phải công bố thông tin bất thường trong thời gian:
 10 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
 24 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
 30 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
 14 tiếng kể từ khi sự kiện xảy ra
Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh tại sở giao dịch chứng khoán ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá
đối với những cổ phiếu có mức giá dưới 50.000 đồng là:
 100 đồng.
 200 đồng
 300 đồng
 500 đồng
Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hoá thực hiện bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng bắt buộc phải
thực hiện đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có
giá trị:
 10 tỷ đồng trở lên
 Từ 01 đến 10 tỷ đồng
 05 tỷ đồng trở lên
 Tuỳ doanh nghiệp có muốn đấu giá qua trung tâm hay không
Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải
đặt cọc:
 10% gtrị cổ phần đăng ký mua theo giá thời điểm
 15% gtrị cổ phần đăng ký mua theo giá thời điểm
 05% gtrị cổ phần đăng ký mua theo giá thời điểm
 Không phải đặt cọc
Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do:
 Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định

 Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nứơc quy định
 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
 Giám đốc trung tâm giám đốc chứng khoán quy định
Việc phân phối cổ phần niêm yết phải:
 Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với Ủy ban chứng khoán Nhà nước
 Theo giá thoả thuận với Nhà đầu tư
 Theo giá thị trường qua đấu giá
 Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của Công ty phát hành quyết định
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
 Ngắn hạn
 Trung hạn
 Dài hạn
 Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
 Uỷ ban chứng khoán
 Trung tâm giao dịch chứng khoán
 Công ty Chứng khoán
 Ngân hàng chỉ định thanh toán bù trừ
Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó có đợt phát hành sẽ bị huỷ bỏ nếu toàn bộ chứng khoán không bán
được hết gọi là:
 Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
 Bảo lãnh với cố gắng tối đa.
 Bảo lãnh tất cả hoặc không.
 Tất cả các hình thức trên.
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về chứng khoán về thị trường chứng khoán thứ cấp.
 Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất.

 Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
 Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội được rút vốn đầu tư của họ.
 Thị trường thứ cấp tạo cho người đầu tư cơ hội, cơ cấu lại danh mục đầu tư của mình.
Mệnh đề nào sau đâu nhận định sai về thị trường chứng khoán sơ cấp
 Nơi giao dịch chứng khoán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
 Kênh huy động vốn cho Nhà nước và doanh nghiệp
 Giao dịch chứng khoán phát hành lần đầu
 Thị trường luân chuyển vốn từ bên thừa vốn sang bên cần vốn.
Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức ở Việt Nam có quyền :
1. Nhận cổ tức với mức ưu đãi.
2. Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
3. Khi Công ty giải thể được nhận lại một phần tài sản tương ứng với số vốn cổ phần góp vào Công ty.
4. Được nhận cổ tức ưu đãi như lãi suất trái phiếu kể cả khi Công ty làm ăn thua lỗ.
Phương án lựa chọn:
1
 1 và 2
 1 và 3
 Chỉ 4
 1, 3, 4
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Điểm khác biệt cơ bản của Sở Giao dịch chứng khoán và thị trường phi tập trung OTC là:
a. Mua bán chứng khoán sau khi phát hành.
b. Thời hạn thanh toán.
c. Tiêu chuẩn giao dịch
d. Cơ chế xác lập giá
Phương án lựa chọn:
 a; b và c

 a; b; c và d
 b; c và d
 c và d
 Chỉ c
Để giao dịch chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán cần phải có các bước :
1.
Trung tâm giao dịch chứng khoán thực hiện ghép lệnh và thông báo kết quả giao dịch cho công ty
chứng khoán
2.
Nhà đầu tư mở tài khoản, đặt lệnh mua chứng khoán
3.
Công ty chứng khoán nhập lệnh vào hệ thống giao dịch của Trung tâm.
4.
Nhà đầu tư nhận được chứng khoán ( Nếu là người mua hoặc tiền nếu là người bán) trên tài khoản
của mình tại công ty chứng khoán sau 3 ngày làm việc kể từ ngày mua bán.
5.
Công ty chứng khoán thông báo kết qủa giao dịch cho nhà đầu tư
Hãy chỉ ra trình tự các bước giao dịch chứng khoán theo các phương án sau :
 1; 2, 3, 4, 5
 1, 3, 5, 2, 4
 2, 1, 5, 4, 3
 2, 3, 1, 5, 4
Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 10.200 đồng, đơn vị yết giá là 100
đồng, biên độ dao động giá cả là ± 2%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh trong phiên giao
dịch là :
 9998, 10998, 10608
 9900, 10000, 10100, 10300, 10400
 9900, 10000, 10100, 10500, 10600
 10000, 10100, 10200, 10300, 10400
Phiên đóng cửa tuần N của thị trường chứng khoán Việt Nam. VN Index là 237,78 điểm, tăng 2,64 điểm so

với phiên đóng cửa tuần N – 1 tức là mức tăng tương đương với :
 1,12%
 1,11%
 1%
 1,2%
Quỹ đầu tư mở là quỹ đầu tư:
1. Phát hành liên tục
2. Không niêm yết
3. ít hấp dẫn người đầu tư
4. Phải mua lại chứng chỉ khi người sở hữu yêu cầu
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
5. Chính sách đầu tư dài hạn
Phương án lựa chọn :
 1; 2; 5
 1; 2; 3
 1; 2; 3; 4
 1; 2; 4
 4 và 5
Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. Khách
hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta
trong công ty XYZ là bao nhiêu:
 1%
 1,3%
 1,5%
 1,1%
Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, được thực hiện bởi:
 Người sở hữu chứng khoán

 Tổ chức phát hành
 Tổ chức bảo lãnh phát hành
 Thành viên lưu ký
Công ty SAM được phép phát hành 7 triệu cổ phiếu theo điều lệ công ty. Công ty phát hành được 6 triệu cổ
phiếu trong đó có 1 triệu cổ phiếu ngân quỹ. Vậy công ty Sam có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu hành?
 7 triệu cổ phiếu
 6 triệu cổ phiếu
 5 triệu cổ phiếu
 4 triệu cổ phiếu
 3 triệu cổ phiếu
Việc quản lý chứng khoán tại hệ thống lưu ký chứng khoán tập trung có thể được thực hiện:
 Thông qua hệ thống tài khoản lưu ký chứng khoán tại trung tâm lưu ký chứng khoán đối với chứng
khoán ghi số
 Lưu giữ đặc biệt - lưu giữ chứng chỉ chứng khoán tại trung tâm lưu ký chứng khoán đứng tên người gửi
 Do tổ chức phát hành quản lý
 Lưu giữ tại công ty chứng khoán nơi nhà đâu tư mở tài khoản
Khi lưu giữ chứng khoán tập trung tại một trung tâm lưu ký chứng khoán, người đầu tư được quyền :
 Rút chứng khoán ra bằng chứng chỉ
 Chuyển khoản chứng khoán thông qua hệ thống tài khoản mở tại trung tâm lưu ký.
 Yêu cầu trung tâm lưu ký trả lãi do được quản lý chứng khoán của nhà đầu tư
 Nhận cổ tức tại trung tâm lưu ký.
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Mục tiêu chính của công tác thanh tra giám sát việc thực hiện pháp luật chứng khoán và thị trường chứng
khoán là :
1. Bảo vệ quyền lợi của người đầu tư
2. Góp phần đảm bảo cho hoạt động thị trường chứng khoán công bằng công khai hiệu quả
3. Giảm thiểu rủi ro hệ thống

4. Để người đầu tư ngày càng có lãi
Phương án lựa chọn :
 1; 2; 3
 1; 2; 3; 4
 1; 2
 2; 3
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó :
1. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
2. Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về những khoản nợ
3. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng tất cả các loại cổ phần của mình
4. Không có tư cách pháp nhân
Phương án :
 1 và 2
 1; 2 và 3
 1; 2 và 4
 1; 2; 3; 4
 Không có phương án nào đúng
Các nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán tập trung:
 Mua bán trực tiếp
 Công khai thông tin
 Giao dịch thoả thuận
 Dành cho nhà đầu tư chuyên nghiệp
Công khai thông tin về thị trường chứng khoán phải thoả mãn các yêu cầu ngoại trừ:
 Chính xác
 Kịp thời
 Dễ tiếp cận
 Ưu tiên khách hàng
Thị trường chứng khoán sơ cấp là:
 Thị trường mua bán lại chứng khoán
 Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

 Thị trường phát hành chứng khoán
 Thị trường giao dịch tập trung
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
Thị trường chứng khoán thứ cấp là:
 Thị trường huy động vốn cho đơn vị phát hành
 Thị trường tạo hàng hoá chứng khoán
 Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
 Thị trường tập trung
Thị trường chứng khoán thứ cấp là thị trường có các đặc điểm, ngoại trừ:
 Thị trường mua bán lại chứng khoán
 Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
 Thị trường phát hành chứng khoán
 Thị trường giao dịch tập trung
Trung tâm giao dịch chứng khoán tập trung là thị trường:
 Giao dịch thoả thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh
 Giao dịch khớp lệnh
 Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
 Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp
 Là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
 Là nơi luân chuyển vốn đầu tư
 Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chúng
 Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán
Cổ phiếu nào được tự do chuyển nhượng
 Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
 Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
 Cổ phiếu phổ thông

 Cổ phiếu quỹ
Cổ đông phổ thông có quyền:
 Nhận cổ tức trước trái tức
 Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty phá sản
 Bỏ phiếu
 Nhận thu nhập cố định
Thặng dư vốn phát sinh khi:
1. Công ty làm ăn có lãi
2. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
3. Công ty tăng vốn khi phát hành thêm chứng khoán
Phương án lựa chọn:
 1; 2; 3
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
 1; 3
 2; 3
1
Giá trái phiếu vận động:
 Ngược chiều với lãi suất thị trường
 Cùng chiều với lãi suất thị trường
 Không chịu ảnh hưởng của lãi suất thị trường
 Theo chu kỳ kinh doanh của đơn vị phát hành
Khi mua cổ phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến
 Giá cổ phiếu
 Tình hình hoạt động của công ty
 Quan hệ cung - cầu của cổ phiếu trên thị trường
 Giá trị của công ty
Khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm đến gì:

 Mệnh giá trái phiếu
 Lãi suất trái phiếu
 Thời hạn đáo hạn của trái phiếu
 Cách thức trả lãi trái phiếu
Ở Việt Nam muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải:
 Được uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp phép
 Được uỷ ban chứng khoán nhà nước chấp nhận đăng ký
 Xin phép Bộ tài chính
 Xin phép trung tâm giao dịch
Điều kiện phát hành cổ phiếu làn đầu ra công chúng là, ngoại trừ:
 Đủ vốn điều kiện tối thiểu
 Hoạt động kinh doanh có lãi
 Có phương án khả thi về sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành
 Nhà nước nắm quyền chi phối
Phát hành cổ phiếu ra công chúng bao gồm các hình thức phát hành, ngoại trừ:
 Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO)
 Chào bán sơ cấp
 Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng
 Phát hành riêng lẻ
Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm, ngoại trừ:
 Chào bán thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
 Chào bán thêm cổ phiếu để trả cổ tức
 Chào bán thêm cổ phiếu thưởng
 Chào bán riêng lẻ
Trong thời hạn Ủy ban chứng khoán nhà nước xem xét hồ sơ đăng ký phát hành, các đối tượng có liên
quan được phép:

1. Quảng cáo chào mời mua cổ phiếu
2. Thăm dò thị trường trên các phương tiện thông tin đại chúng
3. Được phép sử dụng các thông tin trong bản cáo bạch để thăm dò thị trường
Phương án lựa chọn
1
2
3
 1; 2; 3
Những tổ chức được phép làm đại lý phát hành chứng khoán:
1. Công ty chứng khoán
2. Tổ chức tín dụng
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
4. Hãng bán lẻ
Phương án lựa chọn
 1; 2
 1; 3
 1; 2; 3
 1; 2; 3; 4
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện:
1. Các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán
2. Nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành
3. Tổ chức phân phối chứng khoán
4. Bình ổn thị trường
Phương án lựa chọn:
 1; 3
 1; 2
 1; 2; 3
 1; 2; 3 ; 4
Phân phối cổ phiếu phải:
 Theo giá được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với Ủy ban chứng khoán

 Theo giá thoả thuận với nhà đầu tư
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


Tài liệu chứng khoán
 Theo giá thị trường qua đấu giá
 Theo giá ưu đãi do hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định
Kết quả phát hành lần đầu (IPO) của cổ phiếu TVC; giá đầu khởi điểm 20.000 đồng/cổ phiếu; giá đấu
thành công 30.000 đồng/cổ phiếu; nhà đầu tư T bỏ giá 50.000 đồng/cổ phiếu. Nhà đầu tư T phải mua cổ
phiếu với giá:
 30.000 đồng
 50.000 đồng
 40.000 đồng
 20.000 đồng
Tổ chức bảo lãnh phát hành phải:
 Có liên quan với tổ chức phát hành
 Phải có giấy phép họat động bảo lãnh
 Phải là công ty chứng khoán
 Phải là công ty tài chính
Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh:
1. Vốn điều lệ 80 tỷ đồng trở lên
2. Kinh doanh có lãi 2 năm liên với năm xin đăng ký niêm yết
3. Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết do 100 cổ đông nắm giữ
4. Lãnh đạo công ty phải có chứng chỉ đầu tư chứng khoán
Phương án lựa chọn:
 1; 2; 3;
 1; 2; 3; 4
 2; 3
3
Để được thực hiện các giao dịch mua - bán chứng khoán niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư

phải có:
 Tài khoản chứng khoán
 Tiền
 Kiến thức
 Sức khỏe
Tổ chức có cổ phiếu niêm yết tại sở giao dịch có quyền mua lại cổ phiếu niêm yết, khi mua lại phải thông
báo rộng rãi việc mua lại trước khi thực hiện việc mua lại ít nhất:
 10 ngày làm việc
 10 ngày
 7 ngày làm việc
 7 ngày
Cửa hàng phôto Ngân Sơn - Cổng phụ ĐHCN HN


×