Gá đặt chính xác (các bề mặt
- Tính công nghệ cao
Câu 1 Kết cấu và thông số
dao phải được gia công
- Chịu rung động và va
hình hoc
chính xác)
Phần I:LÝ THUYẾT
đập
1.1: KẾT CẤU VÀ
- Ổn định trong quá
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
trình cắt
CỦA DAO TIỆN DẠNG
Các bộ phận trên phần cắt
LĂNG TRỤ VÀ DẠNG
1. Mặt sau chính
ĐĨA.
2. Mặt sau phụ
1.1 Kết cấu dao tiện
Dễ gá đặt
3. Mũi dao
- Phần cắt
Hình dáng thân dao.
4. Lưỡi cắt phụ
- Phần chuôi dao
Thông thường có hai loại:
5. Mặt sau phụ
Thân dao hình lăng trụ
6. Mặt trước
Thân dao hình trụ tròn
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
2.PHẦN CẮT
CỦA PHẦN CẮT
* Thông số hình học xét trên
1.PHẦN CHUÔI (CÁN
tiết diện chính và tiết diện
DAO)
phụ:
- Có tác dụng gá dao
- Góc trước γ
- Đảm bảo đủ chiều dài
- Góc sau α
để gia công được chi
tiết
- Yêu cầu:
Đảm bảo độ cứng vững
Đảm bảo kích thước chiều
- Góc sau α
Là bộ phận làm việc chính
của dao
Yêu cầu của phần cắt:
- Đảm bảo được tính
dài
năng cắt trong điều
Chịu rung động và va đập
kiện cắt gọt cụ thể
Ổn đinh
Truyền nhiệt tốt
- Dẫn nhiệt và dẫn điện
tốt
- Tuổi bền cao
1
- Góc cắt δ
- Góc nêm β
Các góc có chỉ số 1 Là các
góc trong tiết diện phụ
1.2. KẾT CẤU VÀ
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
z=
360o ξ
ϕ
cos ϕ = 1 −
để góc vát 45o với chiều dài
t
360 0
ε=
R0,5-1,5mm. z
-Góc nghiêng phụ ϕ: khi
CỦA DAO PHAY ĐỊNH
Rãnh bẻ phoi: đối với dao
HÌNH
phay trụ (hoặc dao phay
gia công thô, lấy ϕ1=2-3o ;
a.THÔNG SỐ HÌNH
ngón) khi cắt, cả chiều dài
Khi gia công tinh, ϕ1=0o
HỌC DAO.
lưỡi cắt tham gia
hoặc ϕ1=2-3o.
Số răng dao
cắt gọt nên ta phải tạo các
-Với các dao phay mặt
-Số răng dao cũng ảnh
rãnh chia phoi. Kích thước
đầu, ngón, đĩa 2 mặt hoặc 3
hưởng lớn đến quá trình
rãnh chia phoi như hình vẽ.
cắt. Nếu giữ nguyên
Thông thường chọn rãnh
mặt cắt, ϕ1=1-3o ; đối với
thông số khác mà tăng số
chia phoi theo cung tròn để
răng dao thì công, nhiệt
đảm bảo độ bền.
cắt tăng lên nên tuổi bền
dao phay rãnh T, ϕ1=1030’2o ; đối với dao cắt đứt:
ϕ1=2030’- 3o.
-Góc nghiêng phụ ϕ: khi gia
dao giảm. Khi chọn số
công thô, lấy ϕ1=2-3o ; Khi
răng nên chú ý đến
gia công tinh, ϕ1=0o hoặc
phương pháp gia công ,
vật liệu gia công và các
Góc nghiêng của lưỡi cắt
ϕ1=2-3o.
yêu cầu khác của kết cấu
chính
- Với các dao phay mặt đầu,
dao (khi tăng số răng thì
-Khi cắt với hệ thống
ngón, đĩa 2 mặt hoặc 3 mặt
thân răng nhỏ đi, không
công nghệ có độ cứng vững
cắt, ϕ1=1-3o ; đối với dao
gian chứa phoi giảm)
cao, ta dùng các dao có góc
phay rãnh T, ϕ1=1030’-2o ;
-Số răng dao phải đảm
ϕ nhỏ (chiều sâu cắt không
đối với dao cắt đứt:
bảo quá trình khi cắt gọt
lớn) có thể giảm ϕ xuống
ϕ1=2030’-3o
được ổn định. Như vậy, để
đến 20o. Nếu tăng chiều sâu
Góc xoắn ω:
số răng đồng thời tham gia
cắt thì nên làm 2 góc như
cắt phải lớn hơn 2.
hình vẽ: ϕ=45-60o; ϕo=200
-Số răng dao
để tăng độ bền cho dao. Đối
ε = góc răng
với dao phay rãnh bậc thẳng
φ = góc tiếp xúc
góc, chọn ϕ=90o nhưng nên
2
sin γ φ = sin 2 ω +
cos 2 ω tan γ N
1 + tan 2 ω + tan 2 γ N
Cỏc yu t kt cu ca dao
phay
ng kớnh ngoi:
D=D1+2H
Trong ú D1 l ng
kớnh ngoi ỏy rónh;
H l chiu cao rng.
ng kớnh D1 ly
trong khong t 1,6
n 2 ln ng kớnh
l. Chiu cao ton b
ca rng :
Bỏn kớnh gúc ln r
ca ỏy rónh cú vai trũ
quan trng i vi dao
phay ht lng. Bỏn
kớnh ln cú tỏc dng:
Trỏnh ng sut xut
hin do quỏ trỡnh nhit
luyn dao
Thoỏt phoi
Thoỏt ỏ mi trong
quỏ trỡnh mi
1.2/ kết cấu thông số hình
học mũi khoan
A/Chuôi:
Dùng để định vị mũi
khoan vào trục chính của
máy, truyền chuyển động và
mômen cắt. Có hai dạng
chuôi:
- Chuôi dạng trụ:
Dùng cho mũi khoan có đờng kính nhỏ hơn 12mm.
Ưu điểm: đơn giản, dễ chế
tạo.
Nhợc điểm: khả nng định
tâm kém, truyền đợc momen
xoắn nhỏ.
- Chuôi dạng côn mooc:
Dùng cho mũi khoan có đòng kính lớn hơn 12mm.
Ưu điểm: khả nng định tâm
cao, truyền đợc mômen xoắn
lớn hơn so với chuôi trụ, dễ
đảm bảo độ đồng trục gia
phần cán và phần làm việc.
Nhợc điểm: khó chế tạo hơn
so với chuôi trụ.
Trên phần chuôi côn có
chuôi dẹt
B) Cổ dao :
Là phần nối tiếp
gia chuôi dao với phần làm
việc, có tác dụng thoát đá khi
mài phần cán dao và phần
làm việc. Cũng là nơi thờng
dùng để ghi nhãn hiệu mũi
khoan (đờng kính, vật liệu và
3
nhà máy sản xuất), kích thớc tra theo sổ tay phụ thuộc
vào đờng kính của mũi
khoan.
C) Phần làm việc:
Gồm phần cắt và phần định
hớng
*Phần cắt: trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ bóc tách phoi.
Gm 5 lỡi cắt: hai lỡi cắt
chính, 2 lỡi cắt phụ và một lỡi cắt ngang.
Lỡi cắt chính: là giao
của mặt trớc và mặt sau. Mặt
trớc của mũi khoan có dạng
mặt xoắn còn mặt sau tuỳ
theo phơng pháp mài mà có
thể là mặt côn, mặt xoắn,
mặt phẳng Thông thờng với
mũi khoan tiêu chuẩn thờng
sử dụng mặt sau là mặt côn.
Lỡi cắt phụ: là giao
tuyến của mặt sau với cạnh
viền nằm trên phần trụ ở hai
me cắt.
Lỡi cắt ngang: là giao
của hai mặt sau, có dạng đờng cong không gian, nhng
hỡnh chiếu của nó quy ớc là
đờng thẳng.
C ) Phần làm việc:
Phần cắt: 5 lỡi cắt: hai lỡi
cắt chính, 2 lỡi cắt phụ và
một lỡi cắt ngang.
+ Phần kim loại gia hai
rãnh xoắn đợc gọi là lõi mũi
D - đờng kính ngoài của
mũi khoan, mm.
khoan. ờng
kính lõi đợc lấy lớn dần về
- góc xoắn của rãnh
phoi, độ.
phía cán. ờng kính lõi đợc
tính theo công thức:
- góc nghiêng chính, độ.
do = (0,125 ữ 0,3) D
C) Phần làm việc:
Phần định hớng:
- Có tác dụng định hớng cho
mũi khoan trong quá trỡnh
cắt và là phần dự tr mài lại
phần cắt khi bị mòn.
+ Phần định hớng có dạng
côn ngợc, đờng kính giảm
dần từ phần cắt về phía cán
dao tạo thành góc nghiêng
phụ 1. Lợng giảm thờng lấy
từ 0,03-0,1mm/100mm chiều
dài.
+Trên phần định hớng có hai
rãnh xoắn để thoát phoi v
hai me ct.Dọc theo rãnh
xoắn ứng với đòng kính
ngoài có hai dải cạnh viền
làm nhiệm vụ định hớng cho
mũi khoan khi làm việc. ể
giảm ma sát với bề
mặt đã gia công, phải hớt lng
trên suốt chiều dài hai me cắt
chỉ để lại cạnh viền với
f=0,3-2,6mm và chiều cao
h=0,1-1,2mm.
Trong đó: D - đờng kính
mũi khoan
2 ) Thông số hỡnh học của
mũi khoan:
Xét ở trạng thái tĩnh:
+ Mặt đáy tại một điểm
trên lỡi cắt chính là mặt
phẳng tạo thành bởi điểm đó
với trục mũi khoan.
+ Mặt cắt tại một điểm
trên lỡi cắt chính là mặt
phẳng chứa tip tuyn vi
li cắt 5
chính và vộc t vn tc ct .
+ Góc trớc: đo ở tiết diện
chính tại một điểm A bất kỳ
trên lỡi cắt chính ( coi nh
không có lỡi cắt ngang và lỡi
cắt chính đi qua tâm mũi
khoan) đợc xác định
theo công thức sau:
tg AN
D .tg
= A
D. sin
Trong đó:
DA - đờng kính của mũi
khoan xét tại điểm A, mm.
Goc nghieng chinh:
ể đảm bảo cho hai lỡi cắt
đối xứng nhau qua trục mũi
khoan, góc ở đỉnh thờng xác
định góc 2.
Khi giảm góc , cho phép
mũi khoan dễ n sâu vào vật
4
liệu, lỡi cắt dài ra, nhiệt dễ
thoát hơn, tuy nhiên khi đó
độ bền của nó giảm xuống.
Góc đợc chọn theo độ bền
và độ cứng của vật liệu gia
công. Với mũi khoan tiêu
chuẩn thờng chọn 2 =
1160 ữ 1200.
Gúc nghieng ph:
Góc nghiêng phụ 1 ở mũi
khoan đợc hinh thành bởi độ
côn ngợc của phần định hớng.
Thờng lấy: 1 = 1 ữ 2. Khi
khoan lỗ sâu trên vật liệu
cứng, hoặc khi khoan lỗ
không cần chính xác, góc 1
có thể chọn tng gấp 2 lần so
với góc 1 tiêu chuẩn.
Gúc nghiờng ca rónh
xon:
Góc nghiêng của rãnh xoắn
là góc hợp bởi gia đờng
thẳng tiếp tuyến với đờng
xoắn tại
điểm nào đó với trục mũi
khoan; có thể có hớng xoắn
phải hoặc xoắn trái.
Trong đó:
DA - đờng kính mũi khoan
tại điểm A, mm.
H - bớc xoắn của mũi
khoan, mm
- góc nghiêng
chính, độ.
1.4 kt cu v thụng s
hỡnh hc ca dao doa
Góc nghiêng của lỡi
cắt ngang :
Góc nghiêng của lỡi cắt
ngang là góc hợp bởi hỡnh
chiếu của lỡi cắt ngang và
hỡnh
chiếu của lỡi cắt chính trên
mặt phẳng vuông góc với
trục mũi khoan (lỡi cắt
ngang hỡnh
thành do mài sắc- mi mt
sau mũi khoan).
Mũi khoan tiêu chuẩn có thờng lấy = 55o ữ 500 .
Góc nâng :
Góc nâng là góc hợp bởi lỡi cắt chính và hinh chiếu
của nó trên mặt đáy.
Góc nâng tại một điểm A bất
kỳ trên lỡi cắt chính đợc tính
d . sin
A = 0
bằng côngsin
thức:S
DA
Trong đó:
do - đờng kính của lõi mũi
khoan, mm.
DA - đờng kính
tại điểm A của mũi khoan,
mm.
5
cho dao chuốt không bị xiên
khi dịch chuyển so với tâm
lỗ, đảm bảo an toàn cho dao
1- Đầu dao: Phần đầu dao
- Chiều dài phần định hướng
dùng để gá dao lên máy
phía trước là khoảng chiều
chuốt. Có nhiều dạng đầu
dài từ lnh đến phần làm
dao khác nhau, tuỳ theo loại
việc của dao chuốt.
dao. Thông thường đường
- Chiều dài phần định
kính của đầu dao nhỏ hơn
hướng phía trước phải lớn
đường kính của lỗ gá khoảng
hơn chiều dài chi tiết nhưng
0,3mm
không được nhỏ hơn 40mm.
2- Cổ dao: Cổ dao là phần
- Nếu chiều dài quá lớn thì
1.5 kết cấu và thông số
nối giữa đầu dao và các bộ
có thể lấy bằng 0,75 lần
hình học của dao chuốt
phần phía sau của dao chuốt.
chiều dài lỗ chuốt
lỗ trụ
- Cổ dao có đường kính
5- Phần cắt
nhỏ hơn đường kính phần
6- Phần sửa đúng
cắt nhiều răng, thực hiện quá
kẹp từ 0,3-1mm;trên cổ dao,
7- Phần định hướng sau: làm
trình lấy đi lớp vật liệu kim
ghi các thông số của dao
cho dao không bị xiên đi
loại dư nhờ răng tiếp theo
chuốt.
trong khi răng cuối cùng
rộng hơn hoặc cao hơn răng
3- Côn chuyển tiếp: có tác
chưa thoát ra khỏi lỗ gia
trước nó mà không dùng
dụng dẫn hướng cho dao
công.
đến chuyển động chạy dao.
đi vào lỗ chuốt.
8- Phần đỡ
Trị số lớn hơn gọi là lượng
Chiều dài phần côn từ 5 –
• Thông số hình học dao
nâng của dao chuốt.
20mm
chuốt lỗ trụ
Về mặt kết cấu của dao
4- Phần định hướng trước:
- Góc sau α: với các răng cắt
chuốt, dao chuốt gồm có 8
có tác dụng làm đồng tâm
tinh, α=2o; đối với các răng
phần
dao chuốt với lỗ phôi nhằm
sửa đúng α=1o
Dao chuốt là loại dụng cụ
phân bố lượng dư đều trên
các răng dao chuốt, tránh
6
- Góc trước γ:
tiết giữa hai con lăn sẽ được
V2 là tốc độ dài ở
gia công
điểm tiếp xúc phôi với con
Để tránh hiện tượng trượt
lăn 2
của phôi tốc độ vòng của hai
Nếu vòng quay của hai con
con lăn cán phải bằng nhau
lăn như nhau n1 = n2 thi :
1.7:Kết cấu và thông số
để tránh phôi bị đẩy lên khi
hình học của cuả cán ren
cán tâm của phôi được đặt
1,1-1,25
Cán ren bằng con lăn có
cao hơn tâm chi tiết một
Trong đó Dtb1 và Dtb2 là
nhiều ưu điểm hơn so với
lượng nhỏ khoảng (0,1-0,5)
đường kính trung bình của
cán ren bằng bàn cán vì áp
- Cán ren bằng chạy dao tiếp
hai con lăn cán 1 và 2
lực của con lăn cán lên chi
tuyến là quá trình cán ren
Điều kiện cơ bản để gia công
tiết nhỏ hơn so với cán ren
được thực hiện khi phôi chạy
đúng ren trên chi tiết là góc
bằng bàn cho lên có thể cán
tiếp tuyến giữa hai con lăn
nâng của ren con lăn τμ và
ren trên các ống có thành
cán vị trí của hai con lăn cán
của chi tiết τ phải bằng nhau
mỏng . Prôfin ren của con
được điều chỉnh cố định đối
lăn cán có thể được mài nên
với mỗi loại ren và do tốc độ
Tg τμ = Sμ /(πDtb)
gia công ren đạt độ bóng và
dài ở hai điểm tiếp xúc của
S/ (π dtb)
chinh xác cao hơn khi gia
hai con lăn với phôi khac
Trong đó : Sμ là bước của
công bằng bàn cán ren , gá
nhau nên phôi sẽ chuyển
con lăn
đặt và điều chỉnh con lăn cán
đọng quay đi giữa hai con
đơn giản hơn
lăn cán
- Cán ren bằng con lăn có hai
Điều kiện để phôi đi được
phương pháp chính : cán ren
giữa hai con lăn cán là :
kính trung bình cua con lăn
bằng chạy dao hướng kính
V1/V2= 1,1-1,25
cán
và tiếp tuyến
Trong đó V1 là tốc độ dài ở
- Cán ren bằng chạy dao
điểm tiếp xúc phôi với con
kính trung bình của ren chi
hướng kính được thực hiện
lăn 1
tiết
V1/V2= Dtb1/Dtb2 =
τμ = τ
Tg τ =
S là bước ren của
chi tiết
khi một con lăn cán có
Dtb là đường
Dtb là đường
Qua đó ta có
chuyển động hướng kính chi
7
Tg τμ = Tg
τ
Sμ /(πDtb)
= S/
(π dtb)
Dtb=
sau khi gia công thô hs = 0,8
– 1mm khi gia công tinh hs
rănng được tạo thành bằng
= 0,25 – 0,3 mm
cách dùng dao tiện để hớt
1.8:Kết cấu và thông số
lưng răng . Trị số góc sau
hình học của dao phay đĩa
trên đỉnh răng khoảng 12°
(Sμ/S)dtb = dtb.i
môđun
Trong đó i là số đầu mối của
A,kết cấu:
ren con lăn cán vì i phải là số
Mặt sau định hình của
Sau khi nhiệt luyện người
ta phải mài lại mặt sau dao
Dao phay đĩa môdun thực
phay khi dao mài mòn quá
nguyên
chất là dao phay định hình có
mức cho phép tiến hành mài
Đường kính con lăn cán lớn
răng hớt lưng prôfin răng
mặt trước theo phương pháp
thì có lợi cho quá trunhf cán
tương ứng với prôfin rãnh
hương kính với dao phay
ren song bị hạn chế bởi
răng cần cắt . Dao co thể chế
tinh (γ=0)và mài với γ=8 ÷
khoảng cách tâm của máy
tạo liền hoặc ghép , đáy rãnh
10 đối với dao phay thô
cho nên Dtb thường được
có thể thẳng hoặc có phần
chọn như sau :
gấp khúc .Phần gấp khúc làm
sản xuất ghi thông số của
Dtb<= L- dtb
tăng độ bền dao nhưng việc
dao như : môdun , số hiệu
Trong đó L là khoảng cách
mài sắc mặt trước phức tạp
dao và góc prôfin (góc áp lực
tâm máy
hơn.
của bánh răng )
30°
vẽ có lỗ lắp trên trục dao và
2.5
cán được chọn lớn hơn chiều
25°
Dao có dạng đĩa như hình
0,32
Chiều rộng B của con lăn
Trên mặt đầu dao phay nhà
0.8x45°
được gia công chính xác
Sµ
?
? /2
h'
B
h''
DC
r1,25
0,32
0,32
4.4
nhằm đảm bảo độ song song
B,THÔNG SỐ HÌNH HỌC
với nhau và vuông góc với
DAO PHAY ĐĨA MÔDUN
DTB
S
0,32
7.5
momen xoắn . Hai đầu dao
Ø16+0.28
9.5
ren
+0,1
có rãnh then để truyền
Ø50-0,5
dài phôi cán hai , ba bước
Ø18+0.34
6.08+0.2
S
đường tâm lỗ . Độ đảo
- Góc trước : γ = 0với dao
hướng tâm của các răng
phay tinh ; γ = 8 ÷ 10° với
không vượt quá 0,05 mm /
dao phay thô
toàn bộ chu vi
8
- Góc sau tại tiết diện phap
được chế tạo chính xác cao
- Tuy nhiên , việc tăng
và được dùng để làm chuẩn
đường kính dao sẽ tốn vật
để kiểm tra . Hai mặt đầu của
liệu , cung tiếp xúc giữa dao
Trong đó:
dao được chế tạo chính xác
với bề mặt gia công tăng lên
α b là góc sau của đỉnh răng
về độ song song với nhau và
mômen xoắn tăng , chiều
khoảng 12°
vuông góc với đương trục
dài dao tăng , làm thời gian
Re lá đường kính ngoài đỉnh
dao .
ăn dao lớn làm tăng thời
răng
- Phần răng cắt : nếu dao
gian gia công ngoài ra nó
Rn là đường kính tại điểm
phay có đường kính nhỏ
còn bị hạn chế bởi không
cần khảo sát
hoặc dao phay tinh thì được
gian gi công
φ là góc nghiêng của đường
chế tạo liền khối , còn lại các
- Đường kính lỗ gá dao d:
tiếp tuyến với prôfin tại điểm
răng dao được chế tạo riêng
viiecj tăng dường kính lỗ gá
đang khảo sát . Thông
với phần thân và được ghép
dao làm tăng độ cứng vữn
thường α N = 1°20` ÷
bằng vít hoặc chêm
gá kẹp dao, tăng điều kiện
tuyến α N :
Tg α N = Re
/Rn = tg α b .sin φ
2°30`độ mòn của dao hs
THÔNG SỐ HÌNH HỌC
được xác định trên mặt
- Đường kính dao: để tăng
truyền nhietj do đó có thể
tăng chế độ cắ gọt
độ chính xác của prôfin
d = (0,2- 0,45)
1.9:KẾT CẤU VÀ THÔNG
banh răng . cũng như tăng
De
SỐ HÌNH HỌC CỦA DAO
năng suất gia công ta dùng
- Chiều dài dao L: chiều dài
PHAY LĂN RĂNG
dao phay có đương kinh
dao phay phải đảm bảo cắt
A , Kết cấu dao phay lăn
càng lớn càng tốt vì với dao
hết chiều sâu của bánh răng
răng gồm hai phần thân dao
có đường kính càng lớn góc
gia công
và phần răng cắt
vít cang giảm sai số kết cấu
- Phần côn cắt : để gia công
- Thân dao : có lỗ để lắp dao
giảm, giảm độ sóng dọc
được bánh răng có đường
lên trục dao , trong lỗ có then
theo chiều dài răng, tăng số
kính lớn , cần phải có dao
để truyền mômen xoắn . Lỗ
răng theo chu vi dao cải
phay có chiều dài tương
được chế tạo chính xác , hai
thiện được điều kiện cắt gọt
ứng , điều này khó thực hiện
mặt cầu có gờ có chiều dài
và thoát phoi
vì các dao phay có chiều dài
lớn sẽ rất kho chế tạo chính
khoảng 3-5 mm .Bè mặt gờ
9
xác .
đỉnh răng α B = 10-12° Và
Để
ở cạnh bên α = 2 - 3°
Cũng như mọi dụng cụ cắt
có hớt lưng , khi dao mòn ta
chỉ mài sắc theo mặt trước .
giảm bớt chiều dài dao phay
Để tạo điều kiện cắt như
lăn răng người ta tạo ra phàn
nhau ở các lưỡi cắt bên , ta
côn để cắt giảm tải trọng
chỉ làm mặt xoắn của các
trên các răng với chiều dài
răng có góc nghiêng bàng
phần côn cắt bằng hai lần
góc nâng của đường vít của
bước răng và góc côn 2 φ =
trục vít cơ bản đo trên đường
18- 30°
kính trung bình của nó . Góc
- Các rãnh dọc của dao phay
trước γ = 0 ở dao phay tinh
: để góc trước bằng nhau ở
và γ = 8-10° ở dao phay thô
cả hai bên lưỡi cắt , các rãnh
. Góc nghiêng ω của rãnh
dọc được chế tạo vuông góc
thoát phoi o dao phay tinh
với các đương vít
thường dưới 5°
- Số răng dao Z: thường lấy
γ , α :góc trước,sau tại điểm
cơ sở ngang tâm
rx: bán kính các đường tròn
L
trong khoảng 9-12 răng , với
biên dạng của chi tiết
£
D
d
các dao phay chính xác Z=
t: ( tx ) :chiều cao hình dáng
16-20 và Z=8 với dao phay
tinh theo tiết diện vuông góc
ghép
Câu 2 Thiết kế profile dao
-Mỗi răng dao có 3 lưỡi cắt
tiện định hình có đoạn cơ
mặt sau lưỡi cắt ở đỉnh và
sở ngang tâm, điểm cơ sở
cạnh bên của prôfin răng dao
ngang tâm
phay tạo thành bằng cách hớt
Chiều cao hình dáng được
lưng . Với dao phay dùng
tính theo
A = rcông
sin thức:
cho gia công tinh bắt buộc
phải mài prôfin . Góc sau ở
B = r cos γ
sin ψ =
A
rx
C = rx cosψ
τ = C − B 10
t = τ cos( γ + α ) )
với mặt sau.
τ : chiều cao hình dáng tính
từ điểm vuông góc mặt
trước.
Tính chiều cao hình dáng
của dao tiện định hình tròn
ngoài có điểm cơ sở ngang
dạng nhỏ,yêu cầu chính xác
Dao tiện định hình tròn trong
tâm
ko cao
có điểm cơ sở ngang tâm
h = R sin α
_để chống xoay:trên mặt đầu
B = R cos(α +γ )
dao làm thêm các lỗ cắm
H = R sin (α +γ )
B1 = B −τ1
tgγo1 =
R1 =
H
B1
H
sin γo1
t1 = R − R1
K =r sin γ
K
sin δ
1 =
r1
A1 =r1 cos δ
1
H =R sin (α+γ)
chốt, hoặc vành răng
_kích thước kết cấu tra theo
B =R cos(α+γ)
B1 =B −
τ1
H
tgγo1 =
B1
bảng
H
R1 =
sin γ1
33.chọn thông số hình học
dao tiện định hình
1.góc sau α:dao lăng trụ:1015o ,dao tròn :10 – 12o
4. chiều cao dao tiện định
Câu 3 Độ chính xác khi gia
Góc trước:γ tuỳ theo vật liện
hình gá nghiêng
công bằng dao tiện định
dao mà ta có các góc trước
để tăng tuổi thọ dao,tăng độ
hình dạnh đĩa và lăng trụ.
chon từng dao cho phù hợp
cứng vững,tăng khả năng cắt
dao tiện định hình lăng trụ:
44. chiều rộng của dao tiện đ
taAdùng
phương
pháp gá
=ltgϕ
; B =r ±A
cho sai số gia công nhỏ, đảm
h.
nghiêng
τ =E −F
bảo độ cứng vững tốt khi kẹp
Ngoài đoạn lưỡi cắt chính để
tgγr =tgγ cos ϕ; F =B cos γT
C =B sin γr
u
chặt,do đó dùng để gia công
tạo hình biên dạng gia công,
những chi tiết có độ chính
cần có thêm đoạn lưỡi cắt
xác cao về hình dáng kích
phụ đểt vát mép và chuẩn bị
thước
cắt đứt
_kết cấu dao thường được tra
1.tình chiều cao hình dáng
theo quy chuẩn
dao tiện định hình lăng trụ
2.dao tiện đ h tròn
có điểm cơ sở ngang tâm
_có sai số kết cấu lớn, độ
theo công thức
cứng vững sau khi kẹp
C
sin ψ =
ρ
cos γT cos ϕ
η=
cos γ
τ =τnη
t =τ cos(α+γ)
E =ρcosψ
55.tình chiều cao hình dáng
thấp,dùng để gia công những
2.dao tiện định hình tròn
dao tiện định hình có đoạn
chi tiết có chiều cao biên
ngoài có điểm cơ sỏ ngang
cơ sở ngang tâm
tâm
11
_để tăng độ chính xác gia
Xác định kích thước danh
(chiều sâu cắt không lớn) có
công ta xoay mặt trước dao
nghĩa của dưỡng
thể giảm ϕ xuống đến 20o.
đi một góc λ sao cho một
_quy định sai lệch, yêu cầu
A = r sin
đoạn lưỡi cắt nào đó trùng
kĩ thuật, bản vẽ chế tạo
với đường sinh chi tiết (có
99. điều kiện kĩ thuật daoC = r cosψ
nghĩa là đoạn lưỡi cắt này
tiện đ h
được nâng lên ngang tâm chi
_vật liệu phần cắt
tiết )
_độ cứng sau nhiệt luyện
chọn ϕ=90o nhưng nên để
66.xác định cung tròn thay
_độ nhẵn:mặt trước,sau, mặt
góc vát 45o với chiều dài
thế
chuẩn định vị,mặt kẹp
0,5-1,5mm.
Biên dạng chi tiết có thêt có
_sai lệch góc mài
- Góc nghiêng phụ ϕ: khi gia
B = r cos γ
A
sinψ =
rx
x
chỗ cong hoặc cung tròn. để
gia công đạt độ chính xác
τ =C−B
t = τ cos( γ + α ) )
h = R sin α
H = R sin (α +γ )
B = R cos(α +γ )
B1 = B −τ1
R1 =
cung cong phức tạp bằng 1
H
B1
H
sin γo1
t1 = R −R1
hoặc nhiều cung tròn nối tiếp
nên làm 2 góc như hình vẽ:
ϕ=45-60o; ϕo=200 để tăng
độ bền cho dao. Đối với dao
phay rãnh bậc thẳng góc,
tgγo1 =
cao nhất ta thay thế đoạn
Nếu tăng chiều sâu cắt thì
công thô, lấy ϕ1=2-3o ; Khi
gia công tinh, ϕ1=0o hoặc
ϕ1=2-3o.
- Với các dao phay mặt đầu,
ngón, đĩa 2 mặt hoặc 3 mặt
77.xác định dung sai các
cắt, ϕ1=1-3o ; đối với dao
kích thước dao tiện định hình
phay rãnh T, ϕ1=1030’-2o ;
88. thiết kế dưỡng đo dưỡng
đối với dao cắt đứt:
kiểm
ϕ1=2030’-3o.
_dưỡng đo dùng để kiểm tra
kích thước, hình dáng của
Câu 4 Dao phay định hình
- Góc nghiêng phụ ϕ: khi gia
dao tiện đ h
dạng đĩa gá thẳng và gá
công thô, lấy ϕ1=2-3o ; Khi
_dưỡng kiểm để kiểm tra độ
nghiêng
gia công tinh, ϕ1=0o hoặc
chính xác hình dáng, kích
Góc nghiêng của lưỡi cắt
ϕ1=2-3o.
thước dưỡng đo
chính
- Với các dao phay mặt đầu,
_lựa chọn vật liệu chế tạo
- Khi cắt với hệ thống công
ngón, đĩa 2 mặt hoặc 3 mặt
dưỡng
nghệ có độ cứng vững cao, ta
cắt, ϕ1=1-3o ; đối với dao
dùng các dao có góc ϕ nhỏ
phay rãnh T, ϕ1=1030’-2o ;
12
đối với dao cắt đứt:
4. chiều cao dao tiện định
ϕ1=2030’-3o
hình gá nghiêng
Góc xoắn ω:
để tăng tuổi thọ dao,tăng độ
2.dao tiện định hình tròn
cứng vững,tăng khả năng cắt
ngoài có điểm cơ sỏ ngang
ta dùng Aphương
= ltgϕ; B =pháp
r ± A gá
tgγ r = tgγ cos ϕ; F = B cos γT
C = B sin γ r
τu = E − F
tâm
nghiêng
sinψ =
H = R sin (α + γ )
B = R cos(α + γ )
t =τ cos(α +γ )
E = ρ cosψ
B1 = B −τ1
tgγ o1 =
ρ
cos γT cos ϕ
η=
cos γ
τ =τnη
h = R sin α
Câu 5 Dao phay định hình
C
H
B1
H
sin γ o1
dạng đĩa có góc trước γ=0
R1 =
và γ>0
t1 = R − R1
góc sau α:dao lăng trụ:1015o ,dao tròn :10 – 12o
Góc trước:γ tuỳ theo vật liện
dao mà ta có các góc trước
chon từng dao cho phù hợp
chiều rộng của dao tiện đ h.
sin γ φ = sin 2 ω +
Dao tiện định hình tròn trong
sin δ1 =
K
r1
55.tình chiều cao hình dáng
A1 =r1 cos δ1
tạo hình biên dạng gia công,
cần có thêm đoạn lưỡi cắt
tgγo1 =
phụ đểt vát mép và chuẩn bị
R1 =
H
B1
_để tăng độ chính xác gia
đoạn lưỡi cắt nào đó trùng
với đường sinh chi tiết (có
dao tiệnA =định
r sin hình lăng trụ có
nghĩa là đoạn lưỡi cắt này
B = r cos γ
điểm cơ sở ngang
tâm theo
A
x
cơ sở ngang tâm
đi một góc λ sao cho một
1.tình chiều cao hình dáng
công thức
C =r
dao tiện định hình có đoạn
công ta xoay mặt trước dao
H
sin γ1
cắt đứt
sin ψ =
1 + tan 2 ω + tan 2 γ N
cóKđiểm
cơγsở ngang tâm
=r sin
H =R sin (α+γ)
B =R cos(α+γ)
B1 =B −τ1
Ngoài đoạn lưỡi cắt chính để
cos 2 ω tan γ N
được nâng lên ngang tâm chi
rx
cosψ
tiết )
τ = C −B
t =τ cos(γ +α) )
13
Câu 6 Các thông số ăn
Rãnh bẻ phoi: đối với dao
khớp bánh răng, thiết kế
phay trụ (hoặc dao phay
profile dao đĩa mô dun, dao
ngón) khi cắt, cả chiều dài
phay lăn răng
lưỡi cắt tham gia cắt gọt nên
Số răng dao
ta phải tạo các rãnh chia
- Số răng dao cũng ảnh
phoi. Kích thước rãnh chia
hưởng lớn đến quá trình cắt.
phoi như hình vẽ. Thông
Nếu giữ nguyên thông số
thường chọn rãnh chia phoi
khác mà tăng số răng dao thì
theo cung tròn để đảm bảo
công, nhiệt cắt tăng lên nên
độ bền.
tuổi bền dao giảm. Khi chọn
số răng nên chú ý đến
phương pháp gia công , vật
liệu gia công và các yêu cầu
khác của kết cấu dao (khi
tăng số răng thì thân răng
nhỏ đi, không gian chứa phoi
giảm)
- Số răng dao phải đảm bảo
quá trình khi cắt gọt được ổn
định. Như vậy, để số răng
đồng thời tham gia cắt phải
lớn hơn 2,
- Số răng dao
ε = góc răng
z=
360 o ξ
xúc
ϕ
φ = góc tiếp
cos ϕ = 1 −
t
R
ε=
14
360 0
z