Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đề cương ôn tập môn quản trị doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.68 KB, 31 trang )

Câu 1. Khái niệm doanh nghiệp. Các cách phân loại doanh nghiệp.
Khái niệm doanh nghiệp
Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về DN, mỗi định nghĩa đều mang trong đó
những nội dung nhất định với những ý nghĩa nhất định. Đó là do cách tiếp cận của
mỗi người đối với DN là không giống nhau. Tuy nhiên giữa các định nghĩa đều có
những quan điểm chung nhất. Tập hợp các cách đó lại ta có thể định nghĩa về DN như
sau:
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương diện tài
chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng và tiêu
thụ sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng,
thông quan đó tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lí
các mục tiêu xã hội.
Các cách phân loai DN:


Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp


Doanh nghiệp nhà nước



Doanh nghiệp hùn vốn
 Công ty hợp danh
 Công ty trách nhiệm hữu hạn
 Công ty cổ phần






Doanh nghiệp tư nhân



Hợp t ác xã

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp


Doanh nghiệp nông nghiệp



Doanh nghiệp công nghiệp



Doanh nghiệp thương mại



Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
1




Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp

Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô, có thể dựa và những tiêu chuẩn

sau:


Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp



Số lượng lao động trong doanh nghiệp



Cơ sở vật chất của doanh nghiệp



Doanh thu của doanh nghiệp



Lợi nhuận của doanh nghiệp

Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp được phân thành ba loại:


Doanh nghiệp quy mô lớn



Doanh nghiệp quy mô vừa




Doanh nghiệp quy mô nhỏ

Câu 2. Khái niệm quản trị doanh nghiệp. Các chức năng của quản trị doanh
nghiệp.
Khái niệm:
Quản trị doanh nghiệp là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp để sử dụng
một cách tốt nhất mọi tiềm năng và cơ hội nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo pháp
luật và quy định hiện hành.
Các chức năng của quản trị doanh nghiệp:
Chức năng hoạch định
Là chức năng đầu tiên trong tiến trình quản trị, bao gồm: việc xác định mục tiêu
hoạt động, xây dựng chiến lược tổng thể để đạt mục tiêu và thiết lập một hệ thống các
kế hoạch để phối hợp các hoạt động.
2


Hoạch định liên quan đến dự báo và tiên liệu tương lai, những mục tiêu cần đạt
được và những phương thức để đạt được mục tiêu đó. Nếu không lập kế hoạch thận
trọng và đúng đắn thì dễ dẫn đến thất bại trong quản trị.
Chức năng tổ chức
Đây là chức năng thiết kế cơ cấu, tổ chức công việc và tổ chức nhân sự cho một tổ
chức. Công việc này bao gồm: xác định những việc phải làm, người nào phải làm,
phối hợp ra sao, bộ phận nào được hình thành, quan hệ giữa các bộ phận được thiết
lập như thế nào và hệ thống quyền hành trong tổ chức đó được thiết lập ra sao? Tổ
chức đúng đắn sẽ tạo nên môi trường nội bộ thuận lợi thúc đẩy hoạt động đạt mục
tiêu, tổ chức kém thì sẽ thất bại, dù hoạch định tốt.
Chức năng lãnh đạo

Nhiệm vụ của lãnh đạo là biết động cơ và hành vi của người dưới quyền, biết cách
động viên, điều khiển, lãnh đạo những người khác, chọn lọc những phong cách lãnh
đạo phù hợp với những đối tượng và hoàn cảnh cùng sở trường của người lãnh đạo,
nhằm giải quyết các xung đột giữa các thành phần, thắng được sức ỳ của các thành
viên trước những thay đổi. Lãnh đạo xuất sắc có khả năng đưa công ty đến thành công
dù kế hoạch và tổ chức chưa thật tốt, nhưng sẽ chắc chắn thất bại nếu lãnh đạo kém.
Chức năng kiểm tra
Công tác kiểm tra bao gồm việc xác định kết quả công việc, so sánh kết quả thực tế
với kết quả đã đề ra và tiến hành các biện pháp sửa chữa nếu có sai lệch, nhằm đảm
bảo tổ chức đang trên đường đi đúng hướng để hoàn thành mục tiêu.

3


Câu 3. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là tổng thể các yếu tố bên
ngoài và bên trong doanh nghiệp vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và
gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hai hướng tích
cực và tiêu cực tạo ra cho doanh những cơ hội và nguy cơ
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: môi trường kinh doanh bên
ngoài doanh nghiệp và môi trường bên trong doanh nghiệp.


Môi trường kinh doanh bên ngoài

Môi trường kinh doanh bên ngoài được chia thành môi trường vĩ mô và môi
trường vi mô.


Môi trường vĩ mô

 Các yếu tố về kinh tế


Tổng sản phẩm quốc nội



Lạm phát



Tỷ giá hối đoái và lãi suất



Thu nhập

 Các yếu tố về văn hóa - xã hội


Dân số



Văn hóa



Nghề nghiệp




Tâm lý dân tộc



Phong cách và lối sống



Hôn nhân và gia đình



Tín ngưỡng và tôn giáo
4


 Các yếu tố về chính trị, pháp luật


Chính trị



Pháp luật

 Các yếu tố về khoa học - kỹ thuật và công nghệ
 Các yếu tố về tự nhiên
 Các yếu tố quốc tế



Môi trường vi mô
 Đối thủ cạnh tranh


Đối thủ cạnh tranh trực tiếp



Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn



Sản phẩm thay thế

 Nhà cung ứng


Cung ứng vốn



Cung ứng nguyên liệu



Cung ứng tài sản, công nghệ




Cung ứng lao động

 Khách hàng
 Chính phủ và các nhóm áp lực.


Môi trường kinh doanh bên trong



Các yếu tố về tài chính



Các yếu tố về marketing



Các yếu tố về tổ chức và nhân sự

5




Các yếu tố về cơ sở vật chất




Các yếu tố về sản xuất và nghiên cứu phát triển

Câu 4. Khái niệm, đặc điểm của quy luật. Những quy luật kinh tế trong quản trị.
Khái niệm, đặc điểm:
Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến của các sự vật và hiện tượng
trong những điều kiện nhất định. Những sự vật hiện tượng luôn biến đổi theo chu kỳ
lặp đi lặp lại có tính quy luật.
Chẳng hạn trong nền kinh tế thị trường tất yếu phải có các quy luật cạnh tranh, quy
luật cung - cầu, quy luật giá trị v.v... tồn tại và hoạt động.
Mặc dù, quy luật do con người đặt tên, nhưng không phải do con người tạo ra, nó
có những đặc điểm khách quan của nó. Cụ thể là:
 Quy luật hình thành và tồn tại khi có đủ điều kiện. Quy luật không thể hình
thành khi điều kiện hình thành chưa có, khi điều kiện xuất hiện của quy luật vẫn còn
thì không thể xóa bỏ quy luật.
 Quy luật mang tính khách quan. Quy luật tồn tại và hoạt động không lệ thuộc
vào việc con người có nhận biết được nó hay không, có ưa thích hay ghét bỏ nó.
 Các quy luật đan xen vào nhau tạo thành một hệ thống thống nhất.
 Các quy luật có nhiều loại: Kinh tế, tự nhiên, công nghệ, xã hội, tâm lý v.v...
Các quy luật này luôn luôn chi phối và chế ngự lẫn nhau
Những quy luật kinh tế trong quản trị:
 Quy luật cung - cầu, giá cả
Quy luật cung cầu là quy kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường. Quy luật này
đòi hỏi các nhà quản trị phải nắm được điểm cân bằng kinh tế để có đối sách kinh
doanh thích hợp.

6


Luật cung: Khi giá tăng lên thì lượng cung sẽ tăng lên và ngược lại. Luật cầu: Khi
giá tăng lên thì lượng cầu sẽ giảm xuống và ngược lại. Cung và cầu luôn luôn thay đổi

tạo nên mức giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Mức giá cân bằng cũng sẽ thay
đổi khi có sự thay đổi của cung hoặc cầu hoặc cả hai. Trong kinh doanh đòi hỏi nhà
quản trị phải hiểu biết quy luật cung - cầu, nhạy bén nắm bắt và dự đoán chính xác
những thay đổi của cung - cầu và giá cả để ra những quyết định phù hợp và kịp thời.
 Quy luật cạnh tranh
 Quy luật cạnh tranh là quy luật phát sinh từ quy luật cung - cầu. Trong nền kinh
tế thị trường, cạnh tranh giữa các nhà sản xuất, cung ứng sản phầm, dịch vụ trên thị
trường là tất yếu. Cạnh tranh là sự so sánh, đối chứng sức mạnh cơ bản giữa các
doanh nghiệp, những đe dọa thách thức hoặc cơ hội của doanh nghiệp, chủ yếu có
được từ quá trình đối kháng của sức mạnh này. Cạnh tranh trên nhiều phương diện:
Thương hiệu - Chất lượng - Mẫu Mã - Giá cả v.v... Chính vì vậy, các nhà quản trị cần
phải luôn vươn lên giành dật lấy toàn bộ hoặc một phần nào đó của thị trường để tồn
tại, tăng trưởng và phát triển.
 Quy luật tăng lợi nhuận
Quy luật tăng lợi nhuận bằng các giải pháp kỹ thuật, quản lý và giá cả
 Quy luật kích thích sức mua
Sử dụng các biện pháp khuyến mãi để tăng cường sức mua của khách hàng
 Quy luật của người mua
Thể hiện hành vi của người tiêu dùng bị ràng buộc giữa hai yếu tố sở thích và thu
nhập
 Quy luật về ý chí tiến thủ của nhà quản trị
Ý chí tiến thủ của nhà quản trị diễn biến theo thời gian được chia thành hai loại:
Nhóm bảo thủ - và nhóm hãnh tiến
7


Câu 5. Một số nguyên tắc quản trị doanh nghiệp
Việc tổ chức va quản trị có hiệu quả cao khi sử dụng các quy luật được biểu hiện cụ
thể trong quá trình điều hành và quản trị bằng các quy tắc quản trị. Do đó có thể hiểu
các quy tắc quản trị là các nguyên tắc chỉ đạo, những tiêu chuẩn hành vi mà nhà quản

trị phải tuân theo trong quá trình kinh doanh.
Có nhiều nguyên tắc quản trị khác nhau, sau đây là một số quy tắc cơ bản:
- Nguyên tắc quản trị định hướng mục tiêu: theo nguyên tắc này mọi cấp quản trị
đều phải thực hiện nhiệm vụ dựa trên cơ sở hệ thống mục tiêu đã xác định. Nhà quản
trị cấp trên xác định mục tiêu cho cấp dưới phù hợp với mục tiêu chung, không can
thiệp vào việc cấp dưới thực hiện mục tiêu, chỉ kiểm tra quá trình thực hiện và điều
chỉnh khi có sai sót trong hoạt động.
- Nguyên tắc định hướng kết quả dựa trên cơ sở đã xác định mục tiêu: Theo nguyên
tắc này cấp trên vừa phải xác định kết quả đạt được cho cấp dưới lại vừa xác định kết
quả đã đạt được để so sánh đánh giá.
- Nguyên tắc ngoại lệ: giới hạn quyền ra quyết định của nhà quản trị trong phạm vi
trường hợp sai lệch với mục tiêu đã định và các trường hợp đặc biệt đòi hỏi các quyết
định quan trọng.
- Nguyên tắc quản trị trên cơ sở phân chia các nhiệm vụ: Theo nguyên tắc này
nhiệm vụ quản trị được phân tích chia nhỏ và giao cho cấp dưới.
- Nguyên tắc luật pháp và thông lệ kinh doanh: Các nhà quản trị cần phải hiểu biết
tuân thủ về luật pháp cũng như các thông lệ kinh doanh.
- Nguyên tắc xuất phát từ khách hàng: đòi hỏi mọi hoạt động của doanh nghiệp
phải xuất phát từ nhu cầu, sở thích của khách hàng.
- Nguyên tắc đảm bảo hiệu quả: đòi hỏi mọi hoạt động của doanh nghiệp phải đảm
bảo được mục tiêu đề ra một cách thiết thực, an toàn thể hiện ở chỉ tiêu kinh tế hiệu
quả cao
- Nguyên tắc chuyên môn hóa: là nguyên tắc đòi hỏi việc quản lí các doanh nghiệp
phải được thực hiện trên cơ sở chuyên môn hóa ngành nghề về quản trị doanh nghiệp,
là những người có chuyên môn, có kinh nghiệm được đào tạo.
- Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích kinh tế: đòi hỏi các doanh nghiệp phải xử
lí thỏa đáng mối quan hệ biện chứng hữu cơ giữa các lợi ích có tồn tại liên quan đến
8



sự tồn tại của doanh nghiệp: lợi ích của người lao động, khách hàng, bạn hàng, nhà
nước và xã hội.
- Nguyên tắc nhận thức và luôn bị giám sát, luôn giấu ý đồ: Đó là nguyên tắc đòi
hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải luôn biết dấu kín ý đồ và tiềm năng kinh doanh
của mình, quá trình kinh doanh là quá trình phát triển và tiến tới chiếm lĩnh thị
trường, đó cũng là quá trình bị các đối thủ cạnh tranh và các cơ quan luật pháp giám
sát và vì thế các doanh nghiệp phải biết cách che đậy ý đồ cũng như tiềm năng của
mình một cách có lợi nhất
- Nguyên tắc tận dụng thời cơ môi trường kinh doanh: Mọi doanh nghiệp dù có quy
mô và tiềm năng tới đâu đề có những mặt hạn chế và có các điểm yếu nhất định. Do
vậy, đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải biết tận dụng thời cơ và môi trường kinh
doanh để giành lấy hiệu quả.

Câu 6: Khái niệm phương pháp QTDN. Một số phương pháp QTDN.
Các phương pháp quản trị là tổng thể các cách thức tác động có thể và có chủ
đích của chủ thể quẩn trị (các nhà quản trị) đối với các đối tượng quản trị (cấp dưới,
khách hàng, các ràng buộc của môi trường quản trị vĩ mô, các đối thủ cạnh tranh và
các bạn hàng) để đạt được các mục tiêu kinh tế đề ra trong điều kiện môi trường kinh
doanh thực tế.

Mục
tiêu

Đòi
hỏi
của
các
quy
luật
Mối


Các
nguyên
tắc quản
trị

Các
phương
pháp quản
trị

Nghệ
thuật
quản trị

quan hệ giữa mục tiêu, nguyên tắc, và phương pháp quản trị

9


P2 quản trị có vai trò quan trọng trong hệ thống quản trị. Quá trình quản trị và
quá trình hoạt động các chức năng quản trị phải tuân theo những nguyên tắc nhất
định. Các nguyên tắc đó được vận dụng và thể hiện thông qua các phương pháp quản
trị nhất định.
Một số p2 quản trị doanh nghiệp :
a.Các p2 tác động lên con người
 P 2 hành chính.
P2 hành chính là các p2 t/đ dựa vào mối quan hệ tổ chức của hthống qlý và kỷ
luật của DN. P2 hành chính trong QTKD chính là những cách thức t/đ trực tiếp của
nhà quản trị lên tập thể những nhân viên dưới quyền bằng những quyết định dứt

khoát, mang tính bắt buộc, đòi hỏi nhân viên dưới quyền phải chấp hành nghiêm ngặt.
P2 này có vai trò rất quan trọng trong quản trị nó xác lập trật tự, kỷ cương làm
việc trong DN, nó khâu nối các p2 quản trị khác lại với nhau.
P2 này tác động vào đối tượng quản trị theo 2 hướng : tác động về mặt tổ chức
và tác động điều chỉnh hoạt động của đối tượng quản trị. Để sd p 2 này một cách có
hiệu quả đòi hỏi các cấp quản trụ phải nắm vững những yêu cầu sau :
- Quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi nó có căn cứ khoa học, được
luận chứng đầy đủ về mọi mặt, phải cân nhắc tính toán đến các lợi ích ktế.
- Khi sd p2 này phải gắn chặt quyền hạn của người ra quyết định.
 P2 kinh tế:
P2 kinh tế tác động vào đói tượng quản trị thông qua các lợi ích kinh tế để cho
đối tượng quản trị lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt
động của họ.
P2 này mở rộng quyền hành cho các cá nhân đồng thời làm tăng trách nhiệm
kinh tế cho họ. các DN thường sd p2 kinh tế theo các hướng sau :
- Định hướng phát triển DN bằng các mục tiêu, nhiệm vụ phù hợp với đk thực
tế của DN bằng những chỉ tiêu cụ thể cho từng thời gian, từng phân hệ của
DN.
10


- Sd các định mức kinh tế, các biện pháp đòn bẩy, kích thích kinh tế để thu hút
khuyến khích các cá nhân phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Bằng chế độ thưởng phạt, trách nhiệm kinh tế chặt chẽ để điều chỉnh hoạt
động của các bộ phận các cá nhân để từ đó xác lập kỷ cương trật tự trong
DN.
P2 giáo dục.




Là cách tác động vào nhận thức và tình cảm của người lao động nhằm nâng cao
ý thức tự giác nhiệt tình lao động của họ.
P2 giáo dục dựa trên cơ sở vận dụng quy luật tâm lý. Đặc trưng của p 2 này là
tính thuyết phục, làm cho người lao động phân biệt được đúng sai, phải trái, thiện ác
từ đó nâng cao tính tự giác làm việc và sự gắn bó với DN.
b.Các p2 tác động lên các yếu tố khác của DN.
Đây là những p2 đi sâu vào từng yếu tố chi phối lên các đầu vào của quá trình
SXKD như : tài chính, công nghệ, lao động, thông tin,vật tư, sản phẩm, rủi ro… các
p2 này mang tính nghiệp vụ gắn liền với kỹ thuật của các chuyên ngành quản trị : quản
trị tài chính, quản trị công nghệ, quản trị thông tin, quản trị sản phẩm, quản trị
marketing…
c.Các p2 tác động khách hàng
- P2 khuyến mại : đây là các hoạt động xúc tiến việc bán sản phẩm của DN. Mục tiêu
của p2 này là nhằm bán được hết số sản phẩm mà DN đã tạo ra trong đk có nhiều chủ
thể cạnh tranh trên thị trường.
- p2 bán hàng trực tiếp
- p2 quảng cáo, tuyên truyền
d.Các p2 đối với đối thủ cạnh tranh
- các công cụ cạnh ttanh bằng sản phẩm.
+ phá hoại sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
+ làm hàng giả.
+ nâng cao chất lượng sản phẩm
11


- cạnh tranh bằng chính chất lượng sản phẩm.
- cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm.
- cạnh tranh bằng các công cụ khác : trách nhiệm của DN đối với sản phẩm,
phương thức thanh toán
e.Các p2 khác :

- các p2 đối với bạn hàng : tôn trọng, giữ uy tín, thanh toán sòng phẳng.
- các p2 sd đối với cơ quan quản lý vĩ mô : ko đối đầu với luật pháp, thông lệ của XH,
nghiêm chính chấp hành các quy định và thực hiện các nghĩa vụ đối với XH, N2.
Câu 7: Khái niệm, vai trò, yêu cầu đối với thông tin. Quá trình truyền đạt thông
tin.
Thông tin kinh tế là những tín hiệu được thu nhận, được hiểu và đánh giá là
có ích trong việc ra quyết định quản trị KD của chủ DN.
Vai trò của thông tin.
 Vai trò trong việc ra quyết định. Thông tin giúp các nhà quản trị đề ra những
qđ đúng đắn
 Vai trò trong hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra. Trong các lĩnh vực
này thông tin có vai trò cực kỳ quan trọng trên các phương diện sau
- Nhận thức vấn đề.
- Cung cấp dữ liệu.
- Xây dựng các phương án.
- Giải quyết vấn đề.
- Uốn nắn và sữa chữa các sai lệch…
 Vai trò trong phân tích, dự báo và phòng ngừa rủi ro. Để ngăn ngừa rủi ro
có hiệu quả cao có tầm quan trọng trong các lĩnh vực : phân tích, dự báo, xây
dựng phương án phòng ngừa rủi ro.
Yêu cầu đối với thông tin.
- Tính kịp thời.
- Tính đầy đủ, tính hệ thống và tính tổng hợp.
12


- Tính chính xác, tính cập nhật.
- Tính pháp lý.
- Tính hiệu quả.
- Tính bảo mật

Quá trình truyền đạt thông tin.
Trong quá trình truyền đạt thông tin cần phải có các yếu tố cấu thành sau và
thường được thực hiện theo mô hình sau :

.

Ngườ
i
truyề
n tin

Thông
tin
M
ã

a

P.tiện
truyền
tin

Gi
ải


Ngườ
i
nhận
tin


Nhi
ễu
Phản hồi thông
tin

Một cá nhân hay một nhóm người có một ý tưởng, thông điệp hay một sự hiểu
biết cần truyền cho một cá nhân hay nhóm người khác. Muốn truyền đi ý tưởng đó
người truyền tin phải mã hóa ý tưởng đó thành một hình thái có nghĩa bằng ngôn ngữ
nói, ngôn ngữ viết hay ngôn ngữ biểu cảm rồi truyền đi thông qua các phương tiện
truyền tin. Thông điệp đó được người nhận tin giải mã thông qua các giác quan. Bằng
1 hành động hay 1 thái độ người nhận tin phản ứng đã hiểu thông điệp hay không.
Trong 1 quá trình truyền đạt có người nhận tin có thể hiểu sai về thông điệp do yếu tố
gây nhiễu.

13


Câu 8 : Khái niệm, vai tró, yêu cầu, chức năng của quyết định quản trị. Quá
trình ra quyết định.
Là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm đưa ra chương trình và tính chất hoạt
đọng của tổ chức để giải quyết 1 vấn đề đã chín muồi trên cơ sở hiểu biết các quy luật
vận động khách quan của hệ thống bị quản trị và việc phân tích các thông tin về hiện
trạng của hệ thống đó.
Vai trò.
- Các qđ luôn2 là sản phẩm chủ yếu và trung tâm của mọi hoạt động về quản
trị.
- Sự thành công hay thất bại của DN phụ thuộc rất nhiều vào quyết định của
nhà quản trị.
- Không thể thay thế quyết định bằng tiền bạc, vốn liếng, sự tự điều chỉnh hoặc

bất cứ máy móc tự động hóa nào.
- Mỗi quyết định quản trị là 1 khâu trong toàn bộ hệ thống, các quyết định của
1 tổ chức có sự tương tác lẫn nhau rất phức tạp. nếu không thận trọng trong
việc ra hậu quả khôn lường.
Yêu cầu.
- Có tính khách quan và khoa học.
- Có định hướng. : có mđ, mục tiêu và tiêu chuẩn xđ.
- Có tính hệ thống : các quan điểm phải thống nhất với nhau.
- Đảm bảo tính pháp lý.
- Đảm bảo có tính thời sự : phải kịp thời và đúng lúc.
Chức năng.
- Chức năng định hướng :khi nó qui định phương hướng,vận động của h.thống
- Chức năng đảm bảo : khi nó xđ nguồn lựccuj thể cần thiết cho việc t/h nvụ.
- Chức năng phối hợp : khi nó xđ vị trí của các bộ phận khác nhau tham gia
vào việc t/h các mục tiêu, phối hợp ràng buộc các hđ của các bộ phận đó theo
k/gian và t/gian.
14


- Chức năng cưỡng chế, động viên : khi nó mang tính pháp lệnh hoặc tạo ra
động lực thúc đẩy đối với hthống bị quản trị.
Quá trình ra quyết định. Có 8 bước :
- Xđ vấn đề : xđ đúng vấn đề cần đưa ra quyết định giải quyết.
- Xđ các tiêu chuẩn qđ : là những căn cứ được xem xét để đi đến lựa chọn qđ.
Việc xđ tiêu chuẩn không đầy đủ có thể dẫn đến tính kém hiệu quả của qđ.
- Lượng hóa các tiêu chuẩn : các tiêu chuẩn ở bước 2 thường có mức độ quan
trọng khác nhau nên cần phải đo lường mức độ quan trọng để có thứ tự ưu
tiên chính xác. Để lượng hóa dùng p2 chấm điểm.
- Xd các phương án : đòi hỏi nhà quản trị đưa ra những phương án giải quyết
vấn đề, càng tìm kiếm nhiều p.án khác nhau qđ sẽ có hiệu quả cao.

- Đánh giá các p.án : các p.án đề xuất ở trên cần được phân tích thận trọng như
điểm mạnh, điểm yếu…
- Lựa chọn p.án tối ưu : đòi hỏi nhà quản trị phải t/h hành động có tính then
chốt, chọn p.án nào chấp nhận được giữa các p.án đã phân tích, đánh giá.
- Tổ chức t/h qđ : để t/h qđ đúng cần phải lập kế hoạch trong đó ai t/h ? knào
bắt đầu ? kết thúc ? tiến độ t/h ntn ? t/h bằng p.tiện nào ?
- Dánh giá tính hiệu quả của qđ : khi đánh giá cần cẩn thận các mặt như :
+ Kq t/h mục tiêu của qđ.
+ các sai lệnh và nguyên nhân của sai lệnh.
+ các nguồn lực chưa sd trong qtrình t/h qđ.
+ các kinh nghiệm và bài học thu được.
Câu 9 : Khái niệm, vai trò, phân loại hoạch định.
Là quá trình xđ những mục tiêu của DN, là những hđ chủ quan có ý thức có tổ
chức của con người trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan nhằm
thiết lập mục tiêu xd chương trình, chính sách, biện pháp và phân bổ các nguồn lực để
tiến hành triển khai các hđ cảu DN nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Vai trò.
15


- Định hướng phát triển cho DN
- Giúp DN thích nghi với những thay đổi của môi trường.
- Nâng cao hiệu quả các hđ tác nghiệp.
- Tối ưu hóa việc sd nguồn lực.
- Hỗ trợ thiết lập tiêu chuẩn cho việc kiểm tra.
Phân loại.
- Căn cứ vào thời gian : Hoạch định dài hạn, Hoạch định ngắn hạn.
- Căn cứ cấp độ : Hoạch định vĩ mô, Hoạch định vi mô
- Căn cứ mức độ : Hoạch định chiến lược, Hoạch định tác nghiệp.
- Căn cứ phạm vi : Hoạch định toàn diện, Hoạch định từng phần.

- Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh : hoạch định tài chính, Hoạch định nhân sự,
Hoạch định dịch vụ.
Theo Harold Koontz và Cyril Odonnell hoạch định phân thành :
- Sứ mệnh.

- Thủ tục.

- Mục tiêu.

- Quy tắc.

- Chiến lược.

- Chương trình.

- Chính sách.

- Ngân quỹ.

16


Câu 10. Các chiến lược cấp DN : chiến lược tăng trưởng tập trung, chiến lược
tăng trưởng hội nhập, chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa, chiến lược portfolio
của nhóm tư vấn Boston.
Chiến lược tăng trưởng tập trung. là loại hình chiến lược tăng trưởng bằng
cách tập trung mọi nguồn lực để phát triển 1 hoặc 1 vài lĩnh vực KD hoặc đơn vị KD
chiến lược mà DN có ưu thế về nguồn lực.
Ưu điểm :
- Tạo ra ưu thế về quy mô.

- Tạo đk để đạt được quyền thương thuyết trong hđ mua bán với nhà cung cấp.
- Hình thành bộ máy gọn nhẹ đơn giản.
- Thuận lợi cho việc phát triển mạng lưới phân phối có đk áp dụng công nghệ
hiện đại.
Nhược diểm :
- Rủi ro trong KD lớn.
- Ít năng động và cứng nhắc, ngại thay đổi.
Chiến lược này tồn tại dưới 3 hình thức : thâm nhập thị trường, phát triển thị
trường,cải tiến sản phẩm.
Chiến lược tăng trưởng hội nhập. là loại chiến lược tăng trưởng bằng cách
tăng cường kiểm soát hoặc nắm quyền sở kữu 1 hoặc 1 số DN khác. Chiến lược gồm :
tăng trưởng hội nhập dọc, tăng trưởng hội nhập ngang.
Ưu điểm:
- Tạo ra tính khép kín trong chu trình KD
- Tạo ra tính chủ động cao trong quá trình SXKD, kiểm soát được tiến độ và
chất lượng.
- Giảm chi phí đặc biệt là chi phí giao dịch.
- Nâng cao vị thế trong ngành KD.
- Giúp DN nhanh chóng t/h được ý tưởng, kế hoạch KD của mình.
Nhược điểm :
17


- Đòi hỏi đầu tư chi phí cho t/h chiến lược lớn.
- Bộ máy qly phức tạp, công kềnh hơn đặc biệt là khi mua, sát nhập DN mới.
- Rất dễ tạo ra xung đột về văn hóa, tổ chức giữa DN cũ và DN mới.
- Đôi khi dẫn DN rơi vào tình trạng khó khăn khi quy mô lớn.
- Tính chuyên sâu trong lĩnh vực không tốt như chiến lược chuyên môn hóa.
Chiến lược tăng trưởng đa dạng hóa. Là loại hình phát triển DN bằng cách
phát triển thêm 1 số lĩnh vực KD mới khác so với lĩnh vực KD cũ mà DN đang có.

Chiến lược này làm cho các danh mục KD của DN thêm đa dạng và phong phú.
Ưu điểm :
- Có tiềm năng sinh lợi cao trên thị trường.
- Chia sẻ rủi ro chon các lĩnh vực KD hiện có của DN.
- Chia sẻ và tận dụng được những nguồn lực mà DN hiện có hoặc có thể khai
thác được.
Nhược điểm :
- T/h chiến lược khó khăn hơn vì chưa có kinh no trong lĩnh vực mới.
- Dễ rơi vào tình trạng có nhiều lĩnh vực KD nhưng lĩnh vực nào cung yếu.
- Đòi hỏi đầu tư lớn đặc biệt là đầu tư ban đầu.
- Thời gian t/h chiến lược dài, tg thu hồi vốn lâu.
- Trong 1 số trường có thể làm yếu đi các nguồn lực KD cũ.
Chiến lược portfolio của nhóm tư vấn Boston.( BCG)
Đây là 1 trong những cách tiếp cận phổ biến nhất trong việc xđ cấp DN. Cách
tiếp cận này cho rằng trong số những sp KD của DN có những sp đầy hứa hẹn, sp
trung bình, lại có những sp không đạt yêu càu. Người ta phân loại các sp theo mô hình

18


Cao

Thị phần

Thấp

Cao
NGÔI SAO
STARS


NGHI VẤN
QUESTION
MARKS

BÒ SỮA
CASH COWS

CON CHÓ
DOGS

Tốc độ
tăng
trưởng
của thị
trường
Thấp
Mô hình BCG
Sp “ngôi sao” là những sp vừa có tốc độ tăng trưởng thị trường lớn vừa có thị
phần cao, là ngành có lợi nhuận cao. Cần phải tiếp tục đtư để chiếm lĩnh thị trường.
Sp “bò sữa” là những sp có thị phần tg đối lớn nhưng lại nằm trong ngành đã
chín muồi hoặc tăng trưởng chậm. chiến lược là cần tìm cách thu tiền mặt càng nhiều
càng tốt. ngành này ko đòi hỏi phải đtư lớn để duy trì vị trí của nó trên thị trường.
Sp “nghi vấn” là những sp có thị trường đang tăng trưởng mạnh song thị phần
lại quá nhỏ, khả năng cạnh tranh yếu. cần đtư nhiều vốn, theo dõi tiềm năng, cơ hội
khai thác trong tg lai.
Sp “con chó” là những sp có thị phần thấp trong 1 thị trg trì trệ. Cần phải loại
bỏ dần sp này trong cơ cấu ngành nghề KD để thay thế bằng ngành khác.

19



Câu 11:Khái niệm,vai trò của tổ chức DN.Các cách chia bộ phân
a.Khái niệm:Tổ chức là việc nhóm gộp các hoạt động cần thiết để đạt được mục
tiêu,là việc giao mỗi nhóm 1 người quản lý với quyền hạn cần thiết để giám sát nhóm
và là việc tạo điều kiện cho sự liên kết ngang và liên kết dọc trong cơ cấu tổ
chức_nhằm tạo ra 1 hệ thống nhiều bộ phận có quan hệ chặt chẽ với nhau,phân theo
từng khâu,cấp cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức.
b.Vai trò:
1.Góp phần thực hiện các mục tiêu ,nhiệm vụ.
2.Tạo điều kiện ứng dụng có hiệu quả tiến bộ KH_KT công nghệ cao vào hoạt
động sx
3.Nâng cao hiệu quả sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý.
4.Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra
c.Cách phân chia bộ phận:
1.Phân chia theo số lượng:
Phương pháp này tách những người tiến hành cùng 1 công việc như nhau và đặt dưới
sự kiểm soát của 1 người quản lý.Sự thành công trong quá trình thực hiện phụ thuộc
vào số lượng người tham gia.Sự phân chia này ngày càng ít tác dụng.
2.Phân chia theo thời gian:
Đây là hình thức phân chia lâu đời nhất,sử dụng ở cấp thấp trong tổ chức-là hình thức
nhóm gộp các hoạt động theo thời gian như tổ chức sx theo ca,kíp
3.Phân chia theo chức năng:
Là nhóm các nv lại trên cơ sở kiến thức và kinh nghiệm chung của họ hoặc họ cùng
sử dụng chung 1 nguồn cơ sở vật chất-kỹ thuật như việc nhóm gộp hoạt động theo
các chức năng kỹ thuật,sx,bán hàng..
Tổng giám đốc

maketing

Kỹ thuật


Sản xuất

Tài chính

*Ưu điểm:
20


 Phản ánh lôgic các chức năng
 Chuyên môn hóa nghành nghề.Chú trọng đến tiêu chuẩn nghề nghiệp
 Giữ được sức mạnh và uy tín của chức năng chủ yếu
 Đơn giản hóa việc đào tạo
 Tạo ra các biện pháp kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất
*Nhược điểm:
 Chỉ cấp cao nhất có trách nhiệm với mục tiêu
 Tạo ta cách nhìn hẹp đối với nhân viên chủ chốt
 Hạn chế sự phát triển của những người quản lý chung
 Giảm sự phối hợp giữa các chức năng
4.Phân chia theo địa dư
Là việc nhóm gộp các hoạt động của 1 khu vực và giao cho 1 người quản lý.Áp dụng
cho các DN hoạt động trên phạm vi rộng.
Tổng giám đốc

maketing

Nhân sự

Sản xuất


Tài chính

phía tây

phía nam

Trung tâm

Đông nam

*Ưu điểm:
 Chú ý đến thị trường và các vấn đề địa phương
 Tăng cường sự kết hợp theo vùng
 Tận dụng được tính hiệu quả của các hoạt động tại địa phương
 Có được thông tin tốt với địa phương
 Đề ra các chiến lược theo đặc điểm từng thị trường
*Nhược điểm:
 Cần nhiều người quản lý chung
 Khó duy trì hoạt động 1 cách nhất quán
 Khó duy trì việc đề ra quy định,kiểm tra 1 cách tập trung
 Kiểm soát khó khăn
5.Phân chia theo sản phẩm:
Là hình thức dựa vào cơ cấu sp để phân chia cơ cấu tổ chức.Áp dụng ngày càng
nhiều ở các DN lớn.
Tổng giám đốc

21


maketing


Nhân sự

Sản xuất

Tài chính

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Sản phẩm C

Sản phẩm D

*Ưu điểm:
 Hướng sự nỗ lực vào tuyến sp
 Đặt trách nhiệm lợi nhuận cho các DN
 Cải thiện sự phối hợp các hoạt động chức năng
 Cho phép đa dạng hóa sp và dịch vụ
 Tạo những cơ sở đào tạovới nhà tổng quản lý
 Cho phép giám đốc dễ phân bổ doanh thu và lợi nhuận cho các bộ phận
*Nhược điểm:
 Sự cạnh tranh giữa các tuyến sp có thể bị phản hiệu quả
 Cần nhiều người quản lý chung
 Khiến việc thực hiện dịch vụ hỗ trợ tập trung gặp khó khăn
 Việc kiểm soát của cấp trên gặp khó khăn
 Nhiều nhiệm vụ chiến lược bị coi nhẹ
6.Phân chia theo khách hàng:
Cách phân chia này có ở các DN mà khách hàng là chìa khóa để phân chia các hoạt

động theo nhóm.
Tổng giám đốc

Ngân hàng công cộng

n/hàng hợp tác xã

n/hàng bất động sản

n/hàng sự nghiệp

n/hàng nông nghiệp

*Ưu điểm:
 Khuyến khích chú ý đến đòi hòi của khách hàng
 Tạo cảm giác tin cậy đối với khách hàng
 Phát triển sự chuyên sâu về khu vực khách hàng
*Nhược điểm:
 Khó kết hợp nhu cầu khách hàng trái ngược nhau
 Cần người quản lý và chuyên gia về khách hàng
 Các nhóm khách hàng không phải luôn xá định rõ ràng
22


7.Phân chia theo thị trường:
Là hình thức tổ chức DN xoay quanh thị trường mục tiêu hoặc các lĩnh vực maketing
đang sử dụng.
Tổng giám đốc

b/phận hàng tạp

phẩm

b/phận dược,mỹ phẩm

b/phận chất tẩy
c/nghiệp

b/phận đồ dùng bể bơi

*Ưu điểm:
 Việc tập trung vào thị trường và kênh maketing có thể thực hiện được
 Tạo cơ hội cho các hoạt động maketing hiệu quả hơn
*Nhược điểm:
 Làm mất sự tập trung vào phát triển sp và lợi nhuận
 Nhân sự đào tạo hướng vào hị trường nhiều hơn sp
 Khó kết hợp giữa nghiên cứu và sx khi hoạt động maketing qua nhiều
bộ phận
8.Phân chia theo kiểu ma trận
Là sự kết hợp của 2 hay nhiều mô hình tổ chức khác nhau,tạo nên 1 mạng lưới tổng
hợp các mqh tương tác giữa các dự án và chức năng.
Các dự án/sp

Các chức năng
Sản xuất
Maketing

Kỹ thuật

Tài chính


Dự án/sp A
Dự án/sp B
*Ưu điểm:





Định hướng các hoạt động cuối cùng
Tập trung nguồn lực vào các khâu xung yếu
Kết hợp năng lực của nhiều các cán bộ và chuyên gia
Tạo đk đáp ứng với sự thay đổi của môi trường

*Nhược điểm:





Có hiện tượng song trùng lãnh đạo dẫn đến không thống nhất mệnh lệnh
Quyền hạn và trách nhiệm của các nhà quản trị có thể trùng lặp
Cơ cấu phức tạp,không bền vững
Chi phí tốn kém
23


Câu 12:Khái niệm,kỹ năng,nội dung của lãnh đạo
a.Khái niệm:Là việc định ra những chủ trương,đường lối,mục đích,nguyên tắc hoạt
động của hệ thống trong các điều kiện môi trường nhất định.Như vậy,lãnh đạo là 1 hệ
thống tổ chức,là hoạt động quản trị mang tính phân tầng,gắn liền với sự phục tùng

của người dưới quyền.
b.Kỹ năng lãnh đạo:là năng lực vận dụng có hiệu quả các phương thức điều khiển
của con người trong quá trình vận hành hệ thống để thực hiện mục tiêu quản trị.
*Kỹ năng lãnh đạo trực tiếp:Là kỹ năng làm việc với con người trong hệ thống
và các cá nhân,tổ chức bên ngoài có liên quan đến hoạt động của hệ thống.
*Kỹ năng ủy quyền: Là kỹ năng người lãnh đạo cho phép cấp dưới có quyền
chịu trách nhiệm và ra quyết định trong quyền hạn được phép,nhưng người lãnh đạo
vẫn chịu trách nhiệm cuối cùng.
*Kỹ năng xây dựng hệ thống: Là kỹ năng hình thành quy chế tổ chức của và
môi trường văn hóa hợp lý trong hệ thống để huy động tối đa sự tận tâm và tinh thần
trách nhiệm của mỗi người trong hệ thống.
c.Nội dung lãnh đạo
*Hiểu rõ con người trong hệ thống
Đây là nội dung hết sức quan trọng mà người lãnh đạo phải nắm vững bởi hiểu rõ về
1 con người đã khó nhưng đáp ứng hợp lý các đòi hỏi của con người càng khó hơn
vì:
• Do tính đa dạng về nhu cầu của con người
• Khả năng có hạn của người lãnh đạo,của hệ thống
• Nhu cầu của từng người bị ràng buộc bởi các nhu cầu chung của cả hệ
thống và các hệ thống bên ngoài có liên quan
• Sự phân tách thành các nhóm của con người trong hệ thống gây ra
những tác động làm cho nhu cầu và động cơ của mỗi người bị tác động
*Đưa ra các quyết định lãnh đạo phù hợp

24


Quyết định là sản phẩm của người lãnh đạo-là hành vi sáng tạo nhằm định ra chương
trình,tính chất hoạt
động của các bộ phận và cá nhân trong hệ thống nhằm đạt được mục tiêu đã định

*Xây dựng nhóm làm việc
Đây là 1 tất yếu khách quan,1 nguyên tắc chuyên môn hóa trong quản trị.Trong 1 hệ
thống có quy mô lớn
đươc chia thành nhiều nhóm nhỏ bao gồm 1 số người hoạt động theo cùng chức năng
nghiệp vụ.Các nhóm
này phải được tổ chức tốt và liên hệ chặt chẽ với các nhóm khác thì hoạt động của hệ
thống mới có kết quả
tốt.
*Dự kiến các tình huống và tìm cách ứng xử tốt
Nội bộ hệ thống và môi trường kinh doanh bên ngoài luôn luôn biến động vì thế
người lãnh đạo muốn đưa
hệ thống vượt qua mọi trở ngại,hướng tới các mục tiêu tương lai thì phải:
• Vạch ra mọi tình huống có thể xảy ra
• Đối chiếu với mục tiêu
• Căn cứ vào thực tế của hệ thống
*Giao tiếp và đàm phán
Quá trình lãnh đạo là quá trình tiếp xúc và làm việc với con người thông qua hoạt
động giao tiếp và đàm phán,vì vậy người lãnh đạo phải thực hiện tốt nội dung này.
Câu 13:Động cơ thúc đẩy
a.Khái niệm:Là toàn bộ xu hướng,ước mơ,nhu cầu,nguyện vọng và những thôi thúc
tương tự
Mỗi người khi tham gia vào 1 hệ thống sẽ không nhiệt tình làm việc nếu không
có lí do thúc đẩy vì vậy bắt buộc nhà quản lý phải hiểu được lí do đó mới có thể tạo

25


×