Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

bài tập học thêm vật lí 9 cả năm học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 49 trang )

Buổi 1: I phụ thuộc U. Điện trở dây dẫn và I phụ thuộc R. Định luật Ôm.
Buổi 2: Bài tập quan hệ U,I,R trên đoạn mạch nối tiếp.
Buổi 3: Bài tập quan hệ U,I,R trên đoạn mạch đoạn mạch song song và hỗn hợp.
Buổi 4: Bài tập về công thức tính điện trở dây dẫn – Biến trở.
Buổi 5: Bài tập về biến trở trên mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp.
Buổi 6: Bài tập về công suất điện.
Buổi 7: Bài tập về công suất điện trên các loại đoạn mạch (nâng cao).
Buổi 8: Bài tập về công của dòng điện, điện năng.
Buổi 9: Bài tập về công của dòng điện - định luật Jun-Lenxơ
Buổi10: Bài tập an toàn điện, tổng hợp nâng cao về mạch điện. Kiểm tra chương
1.
Buổi 11: Bài tập về nam châm, tác dụng từ, từ trường
Buổi 12: Bài tập về từ phổ, đường sức từ, từ trường của ống dây
Buổi 13: Bài tập sự nhiễm từ của sắt và thép, nam châm điện –ứng dụng của nam
châm.
Buổi 14: Bài tập về lực điện từ, động cơ điện một chiều, thực hành.
Buổi 15: Bài tập ôn tổng hợp. Kiểm tra học kì 1.
Buổi 16: Bài tập phối hợp quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
Buổi 17: Bài tập hiện tượng cảm ứng điện từ, điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
Buổi 18: Bài tập về dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều.
Buổi 19: Bài tập về các tác dụng của dòng xoay chiều, truyền tải điện năng đi xa.
Buổi 20: Bài tập về biến thế, lắp ráp-vận hành và phối hợp với giảm hao phí dây
tải.
Buổi 21: Bài tập ôn tổng hợp. Kiểm tra chương 2.
Buổi 22: Bài tập về hiện tượng khúc xạ, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
Buổi 23: Bài tập về thấu kính hội tụ và ảnh của vật tạo bởi TKHT.
Buổi 24: Bài tập về thấu kính hội tụ và ảnh của vật tạo bởi TKHT.
Buổi 25: Bài tập xác định tiêu cự f của TK hội tụ, về máy ảnh, chiếu phim.
Buổi 26: Bài tập về mắt và tật của mắt
Buổi 27: Bài tập về kính lúp, ghép 2 TK, phối hợp mắt cận, viễn và kính.


Buổi 28: Bài tập ánh sáng trăng, màu, phân tích ánh sáng trắng.
Buôỉ 29: Bài tập về trộn màu ánh sáng, màu sắc các vật.
Buổi 30: Bài tập về các tác dụng của ánh sáng, ôn. Kiểm tra chương 3.
Buổi 31: Bài tập năng lượng, bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Buổi 32: Bài tập về sản xuất điện năng, các loại nhà máy điện.
Buổi 33: Bài ôn tập tổng hợp. Kiểm tra học kì 2.

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


Ghi bảng
Buổi 1 (Điện trở-Định luật Ôm)
1. Điện trở là gì ? Kí hiệu ? Đơn vị ? Cách xác định ?
2. Phát biểu và viết biểu thức đinh luật Ôm ?
3. Cho đồ thị phụ thuộc I theo U trên một vật dẫn (U=2V, I = 0,5A). Xác định:
a. Điện trở vật dẫn. b. Cường độ I khi U = 5V. c. Hiệu điện thế U khi I = 0,8A
4. Một ampe kế có giới hạn đo 1,5A, điện trở 0,5Ω.
a. Ampe kế chịu được hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu ?
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu ampe kế bằng 0,2V thì ampe kế chỉ bao nhiêu ?
c. Ampe kế chỉ 0,8A thì hiệu điện thế giữa hai đầu ampe kế là bao nhiêu ?
Ghi bảng
Buổi 2 (Quan hệ U,I,R trên đoạn mạch nối tiếp)
1. Phát biểu, viết biểu thức thể hiện đặc điểm điện trở của đoạn mạch mắc nối
tiếp ?
2. Mắc thêm vật dẫn nối tiếp vào đoạn mạch thì điện trở đoạn mạch thay đổi thế
nào ? cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch thay đổi thế nào ?
3. a. Hai vật dẫn có điện trở R 1 và R2 được mắc nối tiếp trên đoạn mạch đang có
dòng điện. Biết R1 > R2. So sánh U1 với U2 và phát biểu khái quát ?
b. Cho R1nt R2 . Chứng minh rằng U1/U2 = R1/R2.
4. Cho đoạn mạch gồm R1 nt R2 nt R3 . biết R1 = 3Ω , R2 = 4Ω , R3 = 5Ω và U = 18V.

Tính R của đoạn mạch ? Tính I ? Tính U2 giữa hai đầu R2 ?
5. Cho R1 nt R2 ; U = 9V. a. Biết R1 = 4Ω; U1 = 2V. Tính R2 ?
b. Biết R1 = 4Ω; U2 = 4V. Tính R2 ? c. Biết R1 = 2R2. Tính U1 ?
6. Hai bóng đèn điện có ghi 110V-0,5A và 110V-0,4A mắc nối tiếp với nhau rồi
mắc vào nguồn điện 220V có được không ?

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


BUỔI 3: QUAN HỆ U,I,R TRÊN ĐOẠN MẠCH ĐOẠN MẠCH SONG
SONG VÀ HỖN HỢP.
1. Nêu đặc điểm và công thức tính điện trở của đoạn mạch gồm các vật dẫn mắc song song ?
2. a. Cho R1//R2. Chứng minh rằng I1/I2 = R2/R1
b. Cho n điện trở R0 mắc song song với nhau. Chứng minh rằng R = R0 /n
3. a. Chứng minh rằng: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song nhỏ thua điện
trở của bất cứ nhánh nào trong đoạn mạch.
b. Chứng minh rằng: Mắc thêm vật dẫn song song thì điện trở đoạn mạch giảm.
4. Cho đoạn mạch gồm R1 // R2 // R3
a. Biết R1 = 60Ω R2 = 40Ω R3 = 20Ω. Tính điện trở R của cả đoạn mạch ?
b. Biết R1 = R2 = R3 = 36Ω. Tính điện trở R của cả đoạn mạch ?
c. Biết R1 = 40Ω, R2 = 80Ω, R = 20Ω. Tính điện trở R3 ?
5. Cho R1 // R2 ; Mạch chính có cường độ dòng điện I = 1,5A
a. Biết R1 = 5Ω; I1 = 0,5A. Tính R2 ?
b. Biết R1 = 4Ω; I2 = 0,5A. Tính R2 ?
6. Cho (R1ntR2)//R3 .
a. Biết R1=10Ω, R2=8Ω, R3=12Ω, U=6V. Tính R ? Tính U2 ?
b. Biết R1=8Ω, R2=12Ω, R3=10Ω, I=1,5A. Tính U ? Tính I2 ?
c. Biết R1=8Ω, R2=12Ω, R3=30Ω, U1=4V. Tính U2 ? Tính I3 ?
7. Cho (R1//R2)ntR3 .
a.

Biết R1=40Ω, R2=10Ω, R3=12Ω, U=6V. Tính R ? Tính I2 ?
b.
Biết R1=8Ω, R2=12Ω, R3=2,2Ω, I=1,5A. Tính U3 ? Tính I2 ?
c.
Biết U=12V, U1=8V, R2=16Ω, R3=4Ω. Tính I2 ? Tính R1 ?

BUỔI 3: QUAN HỆ U,I,R TRÊN ĐOẠN MẠCH ĐOẠN MẠCH SONG
SONG VÀ HỖN HỢP.
1. Nêu đặc điểm và công thức tính điện trở của đoạn mạch gồm các vật dẫn mắc song song ?
2. a. Cho R1//R2. Chứng minh rằng I1/I2 = R2/R1
b. Cho n điện trở R0 mắc song song với nhau. Chứng minh rằng R = R0 /n
3. a. Chứng minh rằng: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song nhỏ thua điện
trở của bất cứ nhánh nào trong đoạn mạch.
b. Chứng minh rằng: Mắc thêm vật dẫn song song thì điện trở đoạn mạch giảm.
4. Cho đoạn mạch gồm R1 // R2 // R3
d. Biết R1 = 60Ω R2 = 40Ω R3 = 20Ω. Tính điện trở R của cả đoạn mạch ?

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


e. Biết R1 = R2 = R3 = 36Ω. Tính điện trở R của cả đoạn mạch ?
f. Biết R1 = 40Ω, R2 = 80Ω, R = 20Ω. Tính điện trở R3 ?
5. Cho R1 // R2 ; Mạch chính có cường độ dòng điện I = 1,5A
c. Biết R1 = 5Ω; I1 = 0,5A. Tính R2 ?
d. Biết R1 = 4Ω; I2 = 0,5A. Tính R2 ?
6. Cho (R1ntR2)//R3 .
d. Biết R1=10Ω, R2=8Ω, R3=12Ω, U=6V. Tính R ? Tính U2 ?
e. Biết R1=8Ω, R2=12Ω, R3=10Ω, I=1,5A. Tính U ? Tính I2 ?
f. Biết R1=8Ω, R2=12Ω, R3=30Ω, U1=4V. Tính U2 ? Tính I3 ?
7. Cho (R1//R2)ntR3 .

d.
Biết R1=40Ω, R2=10Ω, R3=12Ω, U=6V. Tính R ? Tính I2 ?
e.
Biết R1=8Ω, R2=12Ω, R3=2,2Ω, I=1,5A. Tính U3 ? Tính I2 ?
f.
Biết U=12V, U1=8V, R2=16Ω, R3=4Ω. Tính I2 ? Tính R1 ?
BUỔI 4: BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – BIẾN
TRỞ.
1. a. Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
b. Nêu mối quan hệ phụ thuộc điện trở của dây dẫn kim loại vào những yếu tố đó.
c. Viết công thức diễn tả quan hệ phụ thuộc điện trở dây dẫn vầo các yếu tố của dây
và giải thích các kí hiệu trong công thức ?
d. Vì sao dựa vào biểu thức R = U/I phát biểu “Điện trở của vật dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế, tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện” là sai ?
2. a. Đồng có ρ =1,7.10-8 Ωm. Tính điện trở R của dây đồng dài 4000m, tiết diện 1mm2 ?
b. Nếu đoạn đó dài 50m thì sẽ có điện trở R’bằng bao nhiêu ?
c. Dây đồng dài 200m, nhưng tiết diện 2mm2 thì điện trở R’’ bằng bao nhiêu ?
3. a. Tính độ dài của dây đồng có tiết diện 0,2mm2, điện trở 1,7Ω ?
b. Cùng loại dây đó, muốn có điện trở 3,4Ω, thì dây dài l’= ?
4. a. Tính tiết diện S của dây đồng có độ dài 150m, điện trở 1,7Ω ?
b. Cùng độ dài đó, dây đồng có điện trở 6,8Ω, thì tiết diện là S’= ?
5. Điện trở của dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần trong các trường hợp sau:
a. Tăng chiều dài lên 6 lần đồng thời giảm tiết diện đi 3 lần.
b. Tăng chiều dài lên 4 lần đồng thời tăng tiết diện lên 2 lần
c. Giảm chiều dài đi 3 lần đồng thời tăng tiết diện lên 6 lần
d. Giảm chiều dài đi 2 lần đồng thời giảm tiết diện đi 2 lần
6. a. Khi nhiệt độ tăng, điện trở của dây dẫn kim loại thay đổi thế nào ?
b. Có thể làm thay đổi điện trở của dây dẫn kim loại bằng những cách nào ?
7. a. Biến trở là gì ? Gồm có các loại nào ?
b. Vì sao di chuyển con chạy trên biến trở thì cường độ dòng điện trong mạch thay đổi ?

8. a. Số ghi 60Ω-1,5A trên một biến trở AB có ý nghĩa gì ?
b. Mắc biến trở vào mạch điện tại A và con chạy C. Đặt con chạy C nằm chính giữa
biến trở thì điện trở của biến trở là bao nhiêu ?
c. Giữ UAC không đổi, dịch con chạy C về phía B thì điện trở của biến trở thay đổi thế
nào ? cường độ dòng điện qua biến trở thay đổi thế nào ? Khi nào I lớn nhất ?
d. Giữ UAC không đổi bằng 9V. Để khỏi cháy dây biến trở ta chỉ được dịch con chạy
C về phía B đến đâu thì phải dừng ?

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


BUỔI 4: BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – BIẾN
TRỞ.
1. a. Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
b. Nêu mối quan hệ phụ thuộc điện trở của dây dẫn kim loại vào những yếu tố đó.
c. Viết công thức diễn tả quan hệ phụ thuộc điện trở dây dẫn vầo các yếu tố của dây
và giải thích các kí hiệu trong công thức ?
d. Vì sao dựa vào biểu thức R = U/I phát biểu “Điện trở của vật dẫn tỉ lệ thuận với
hiệu điện thế, tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện” là sai ?
2. a. Đồng có ρ =1,7.10-8 Ωm. Tính điện trở R của dây đồng dài 4000m, tiết diện 1mm2 ?
b. Nếu đoạn đó dài 50m thì sẽ có điện trở R’bằng bao nhiêu ?
c. Dây đồng dài 200m, nhưng tiết diện 2mm2 thì điện trở R’’ bằng bao nhiêu ?
3. a. Tính độ dài của dây đồng có tiết diện 0,2mm2, điện trở 1,7Ω ?
b. Cùng loại dây đó, muốn có điện trở 3,4Ω, thì dây dài l’= ?
4. a. Tính tiết diện S của dây đồng có độ dài 150m, điện trở 1,7Ω ?
b. Cùng độ dài đó, dây đồng có điện trở 6,8Ω, thì tiết diện là S’= ?
5. Điện trở của dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần trong các trường hợp sau:
a. Tăng chiều dài lên 6 lần đồng thời giảm tiết diện đi 3 lần.
b. Tăng chiều dài lên 4 lần đồng thời tăng tiết diện lên 2 lần
c. Giảm chiều dài đi 3 lần đồng thời tăng tiết diện lên 6 lần

d. Giảm chiều dài đi 2 lần đồng thời giảm tiết diện đi 2 lần
6. a. Khi nhiệt độ tăng, điện trở của dây dẫn kim loại thay đổi thế nào ?
b. Có thể làm thay đổi điện trở của dây dẫn kim loại bằng những cách nào ?
7. a. Biến trở là gì ? Gồm có các loại nào ?
b. Vì sao di chuyển con chạy trên biến trở thì cường độ dòng điện trong mạch thay đổi ?
8. a. Số ghi 60Ω-1,5A trên một biến trở AB có ý nghĩa gì ?
b. Mắc biến trở vào mạch điện tại A và con chạy C. Đặt con chạy C nằm chính giữa
biến trở thì điện trở của biến trở là bao nhiêu ?
c. Giữ UAC không đổi, dịch con chạy C về phía B thì điện trở của biến trở thay đổi thế
nào ? cường độ dòng điện qua biến trở thay đổi thế nào ? Khi nào I lớn nhất ?
d. Giữ UAC không đổi bằng 9V. Để khỏi cháy dây biến trở ta chỉ được dịch con chạy
C về phía B đến đâu thì phải dừng ?

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


BUỔI 5: Bài tập về biến trở trên mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp.
1. Dùng dây dẫn bằng đồng (1,7.10-8 Ωm) tiết diện 0,2mm2 dài 200m để mắc một bóng
đèn điện có điện trở R1 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì hiệu điện thế giữa hai
đầu đèn là 205V. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở mạch điện ? Tính R1 của đèn ?
2. Mắc bóng đèn có điện trở R1 = 30Ω nối với con chạy C của biến trở AB rồi mắc
đầu A vào cực (+), đầu kia của đèn vào cực (-) của nguồn điện có U = 9V không đổi.
Trên biến trở có ghi 60Ω-2A. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu
đèn khi C ở chính giữa biến trở ? Di chuyển con chạy về phía nào thì cường độ dòng
điện trong mạch giảm ? Tính hiệu điện thế bé nhất giữa hai đầu đèn ?
3. Cho đoạn mạch điện có sơ đồ như bên.
C
Biết R1=24Ω, R2=12Ω. Biến trở ghi 48Ω-2A.
A
B

R2
Nguồn có U=12V không đổi.
a. Xác định R và I khi C ở chính giữa AB ?
R1
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính bé nhất Imin khi di chuyển C trên AB ?
c. Dịch con chạy C đến đâu thì I1 = 0,25A ?

BUỔI 5: Bài tập về biến trở trên mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp.
1. Dùng dây dẫn bằng đồng (1,7.10-8 Ωm) tiết diện 0,2mm2 dài 200m để mắc một bóng
đèn điện có điện trở R1 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì hiệu điện thế giữa hai
đầu đèn là 205V. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở mạch điện ? Tính R1 của đèn ?
2. Mắc bóng đèn có điện trở R1 = 30Ω nối với con chạy C của biến trở AB rồi mắc
đầu A vào cực (+), đầu kia của đèn vào cực (-) của nguồn điện có U = 9V không đổi.
Trên biến trở có ghi 60Ω-2A. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu
đèn khi C ở chính giữa biến trở ? Di chuyển con chạy về phía nào thì cường độ dòng
điện trong mạch giảm ? Tính hiệu điện thế bé nhất giữa hai đầu đèn ?
3. Cho đoạn mạch điện có sơ đồ như bên.
C
Biết R1=24Ω, R2=12Ω. Biến trở ghi 48Ω-2A.
A
B
R2
Nguồn có U=12V không đổi.
a. Xác định R và I khi C ở chính giữa AB ?
R1
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính bé nhất Imin khi di chuyển C trên AB ?
c. Dịch con chạy C đến đâu thì I1 = 0,25A ?

BUỔI 5: Bài tập về biến trở trên mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp.
1. Dùng dây dẫn bằng đồng (1,7.10-8 Ωm) tiết diện 0,2mm2 dài 200m để mắc một bóng

đèn điện có điện trở R1 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì hiệu điện thế giữa hai
đầu đèn là 205V. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở mạch điện ? Tính R1 của đèn ?
2. Mắc bóng đèn có điện trở R1 = 30Ω nối với con chạy C của biến trở AB rồi mắc
đầu A vào cực (+), đầu kia của đèn vào cực (-) của nguồn điện có U = 9V không đổi.
Trên biến trở có ghi 60Ω-2A. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu
đèn khi C ở chính giữa biến trở ? Di chuyển con chạy về phía nào thì cường độ dòng
điện trong mạch giảm ? Tính hiệu điện thế bé nhất giữa hai đầu đèn ?
3. Cho đoạn mạch điện có sơ đồ như bên.
C
Biết R1=24Ω, R2=12Ω. Biến trở ghi 48Ω-2A.
A
B
R2

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


Nguồn có U=12V không đổi.
a. Xác định R và I khi C ở chính giữa AB ?
R1
b. Tính cường độ dòng điện mạch chính bé nhất Imin khi di chuyển C trên AB ?
c. Dịch con chạy C đến đâu thì I1 = 0,25A ?
BUỔI 6: Bài tập về công suất điện.
1. Viết biểu thức công suất của dòng điện và giải thích các kí hiệu trong công thức ?
Diễn đạt công thức thành lời văn. Kết hợp định luật Ôm hãy chuyển công thức công
suất dòng điện đã nêu thành 2 biểu thức có đại lượng điện trở !
2. Nêu các bước xác định công suất của một đoạn mạch bằng ampe kế và vôn kế ?
3. Nêu ý nghĩa các số ghi thường gặp trên một bóng đèn điện ?
4. a. Cho U = 9V, I = 1,5A. Tính P ?
b. Cho I = 0,5A, P = 66W. Tính U ?

c. Cho số ghi 110V-55 W. Tính Iđm ?
d. Cho R =18Ω, I = 0,25A. Tính P ?
e. Cho R = 9Ω, U = 9V. Tính P ?
g.Cho I = 0,1A, P = 16W. Tính R ?
h. Cho U = 9V, P = 36W. Tính R ?
i. Biết P = 81W, R = 9Ω. Tính U ?
k. Biết P = 36W, R = 4Ω. Tính I ?
5. Một bóng đèn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì có công suất tiêu thụ là 3W.
a. Tính điện trở của bóng đèn ?
b. Trên bóng đèn có ghi 12V - … W. Điện trở bóng đèn không đổi. Tìm số ghi còn thiếu ?
c. Khi cường độ dòng điện qua đèn bằng 0,9A thì đèn sáng thế nào ?
d. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đèn khi công suất tiêu thụ trên đèn bằng 0,75 W ?

BUỔI 6: Bài tập về công suất điện.
1. Viết biểu thức công suất của dòng điện và giải thích các kí hiệu trong công thức ?
Diễn đạt công thức thành lời văn. Kết hợp định luật Ôm hãy chuyển công thức công
suất dòng điện đã nêu thành 2 biểu thức có đại lượng điện trở !
2. Nêu các bước xác định công suất của một đoạn mạch bằng ampe kế và vôn kế ?
3. Nêu ý nghĩa các số ghi thường gặp trên một bóng đèn điện ?
4. a. Cho U = 9V, I = 1,5A. Tính P ?
b. Cho I = 0,5A, P = 66W. Tính U ?
c. Cho số ghi 110V-55 W. Tính Iđm ?
d. Cho R =18Ω, I = 0,25A. Tính P ?
e. Cho R = 9Ω, U = 9V. Tính P ?
g.Cho I = 0,1A, P = 16W. Tính R ?
h. Cho U = 9V, P = 36W. Tính R ?
i. Biết P = 81W, R = 9Ω. Tính U ?
k. Biết P = 36W, R = 4Ω. Tính I ?
5. Một bóng đèn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì có công suất tiêu thụ là 3W.
a. Tính điện trở của bóng đèn ?

b. Trên bóng đèn có ghi 12V - … W. Điện trở bóng đèn không đổi. Tìm số ghi còn thiếu ?
c. Khi cường độ dòng điện qua đèn bằng 0,9A thì đèn sáng thế nào ?
d. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đèn khi công suất tiêu thụ trên đèn bằng 0,75 W ?

BUỔI 6: Bài tập về công suất điện.
1. Viết biểu thức công suất của dòng điện và giải thích các kí hiệu trong công thức ?
Diễn đạt công thức thành lời văn. Kết hợp định luật Ôm hãy chuyển công thức công
suất dòng điện đã nêu thành 2 biểu thức có đại lượng điện trở !
2. Nêu các bước xác định công suất của một đoạn mạch bằng ampe kế và vôn kế ?
3. Nêu ý nghĩa các số ghi thường gặp trên một bóng đèn điện ?
4. a. Cho U = 9V, I = 1,5A. Tính P ?
b. Cho I = 0,5A, P = 66W. Tính U ?
c. Cho số ghi 110V-55 W. Tính Iđm ?
d. Cho R =18Ω, I = 0,25A. Tính P ?
e. Cho R = 9Ω, U = 9V. Tính P ?
g.Cho I = 0,1A, P = 16W. Tính R ?
h. Cho U = 9V, P = 36W. Tính R ?
i. Biết P = 81W, R = 9Ω. Tính U ?
k. Biết P = 36W, R = 4Ω. Tính I ?
5. Một bóng đèn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì có công suất tiêu thụ là 3W.
a. Tính điện trở của bóng đèn ?
b. Trên bóng đèn có ghi 12V - … W. Điện trở bóng đèn không đổi. Tìm số ghi còn thiếu ?
c. Khi cường độ dòng điện qua đèn bằng 0,9A thì đèn sáng thế nào ?
d. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đèn khi công suất tiêu thụ trên đèn bằng 0,75 W ?
BUỔI 7: Bài tập về công suất điện trên các loại đoạn mạch (nâng cao).

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


1. Mắc R1ntR2. a. CMR P1 : P2 = R1 : R2 …………………………………………

b.Biết R1 = 12Ω, R2 = 24Ω, U = 12V. Tính P ? Tính P1 ?
c. Biết R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, P1 = 2 W. Tính P2 ? Tính P ?
d*. Biết R2 = 3R1 = 24Ω, P = 24W . Tính P1 ? Tính U ?
2. Mắc R1//R2. a. CMR P1 : P2 = R2 : R1 ………………………………………….
b. Biết R1 = 12Ω, R2 = 36Ω, U = 6V. Tính P ?
c. Biết R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, P1 = 0,72 W. Tính P2 ? Tính P ?
d*. Biết R2 = 3R1 = 24Ω, P = 6W . Tính P1 ? Tính U ?
3. Cho Đ1 (6V-3W) và Đ2 (9V - 9W). Tính công suất lớn nhất của bộ đèn khi:
a. Mắc Đ1 nối tiếp Đ2 .

b. Mắc Đ1 song song Đ2.

4. Cho đoạn mạch điện gồm R1nt(R2//R3)
a. Biết R1 = 7,2Ω, R2 = 12Ω, R3 = 8Ω, U = 9V. Tính P1 ? Tính P2 ? Tính P ?

b*. Biết R1 = R2 = 3R3 , P = 7,5W. Tính P1 ? P2 ?

5.* Mắc một bóng đèn có điện trở R1 nối tiếp với một biến trở có ghi 18Ω - 2A rồi
mắc vào nguồn có U = 12V không đổi. Khi con chạy ở vị trí dòng điện đi qua 1/3 biến
trở thì đèn sáng bình thường.
a. Tính điện trở của đèn và các giá trị định mức ghi trên đèn ?
b.Tính công suất tiêu thụ bé nhất trên đèn khi di chuyển con chạy trên biến trở ?
c.Tìm điện trở biến trở mà công suất trên đèn là P1 = 3,84 W ?

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


d. Tìm vị trí con chạy mà công suất tiêu thụ trên biến trở là P2 = 4,5 W ?
BUỔI 8 - Bài tập về điện năng - Công của dòng điện.
1. Những dấu hiệu nào chứng tỏ dòng điện có năng lượng ?

2. Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào ? Ví dụ minh hoạ ?
3. Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là gì ? Đơn vị đo điện năng ? Đổi ra đơn vị Jun ?
4. Công của dòng điện là gì ? Nêu các biểu thức tính công của dòng điện ?
5. Tính công của dòng điện trong các trường hợp:
a. Đèn có ghi 220V-100W sáng bình thường trong 5h ?
b. Đoạn mạch điện mắc vào nguồn 12V thì có dòng điện 0,5A đi qua trong 12ph ?
c. Mắc dây dẫn có điện trở 30Ω vào nguồn có hiệu điện thế 6V trong 15ph ?
d. Dòng điện 1,5A đi qua đoạn mạch có điện trở 20Ω trong 1h ?
6. a. Điện năng tiêu thụ trong 15ph là 0,36KWh. Tính công suất tiêu thụ ?
b. Tính thời gian đèn 220V-60W sáng bình thường tiêu thụ điện năng 0,72KWh ?
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch biết dòng điện đi qua là 1,2A và trong
2h tiêu tốn điện năng 0,56kWh ?
d. Biết công của dòng điện sinh ra trong 10ph là 18000J và hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là 6V. Tính điện trở của đoạn mạch ?
e. Mắc điện trở 30Ω vào nguồn 12V sau bao lâu thì tiêu tốn điện năng 2400J ?
7. Mắc R1//R2. a. CMR A1 : A2 = R2 : R1
b.Biết R1 = 12Ω, R2 = 24Ω, U = 12V. Tính A ? Tính A1 ?
c. Biết R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, A1 = 24J. Tính A2 ? Tính A ?
d*. Biết R2 = 3R1 = 24Ω, A = 48J . Tính A1 ? Tính U ?

TỰ TÌM CÂU TRẢ LỜI, CÁCH GIẢI – THẦY SẼ GIẢI ĐÁP
BUỔI 8 - Bài tập về điện năng - Công của dòng điện.
1. Những dấu hiệu nào chứng tỏ dòng điện có năng lượng ?
2. Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng năng lượng nào ? Ví dụ minh hoạ ?
3. Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là gì ? Đơn vị đo điện năng ? Đổi ra đơn vị Jun ?
4. Công của dòng điện là gì ? Nêu các biểu thức tính công của dòng điện ?
5. Tính công của dòng điện trong các trường hợp:
a. Đèn có ghi 220V-100W sáng bình thường trong 5h ?
b. Đoạn mạch điện mắc vào nguồn 12V thì có dòng điện 0,5A đi qua trong 12ph ?
c. Mắc dây dẫn có điện trở 30Ω vào nguồn có hiệu điện thế 6V trong 15ph ?

d. Dòng điện 1,5A đi qua đoạn mạch có điện trở 20Ω trong 1h ?
6. a. Điện năng tiêu thụ trong 15ph là 0,36KWh. Tính công suất tiêu thụ ?
b. Tính thời gian đèn 220V-60W sáng bình thường tiêu thụ điện năng 0,72KWh ?
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch biết dòng điện đi qua là 1,2A và trong
2h tiêu tốn điện năng 0,56kWh ?
d. Biết công của dòng điện sinh ra trong 10ph là 18000J và hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là 6V. Tính điện trở của đoạn mạch ?
e. Mắc điện trở 30Ω vào nguồn 12V sau bao lâu thì tiêu tốn điện năng 2400J ?
7. Mắc R1//R2. a. CMR A1 : A2 = R2 : R1
b.Biết R1 = 12Ω, R2 = 24Ω, U = 12V. Tính A ? Tính A1 ?
c. Biết R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, A1 = 24J. Tính A2 ? Tính A ?
d*. Biết R2 = 3R1 = 24Ω, A = 48J . Tính A1 ? Tính U ?

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


BUỔI 8 - Bài tập về điện năng - Công của dòng điện.
1. Những dấu hiệu nào chứng tỏ dòng điện có năng lượng ?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng năng lượng sau: .............................
.........................................................................................................................................
Trên vật tiêu thụ
Điện năng sẽ chuyển hoá sang các dạng năng lượng
Bàn là, bếp điện
Đèn nêon, đèn sợi tóc
Quạt điện, mô tơ
3. Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là gì ? Đơn vị đo điện năng ? Đổi ra đơn vị Jun ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

4. Công của dòng điện là gì ? Nêu các biểu thức tính công của dòng điện ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Tính công của dòng điện trong các trường hợp:
a. Đèn có ghi 220V-100W sáng bình thường trong 5h ?
.........................................................................................................................................
b. Đoạn mạch điện mắc vào nguồn 12V thì có dòng điện 0,5A đi qua trong 12ph ?
.........................................................................................................................................
c. Mắc dây dẫn có điện trở 30Ω vào nguồn có hiệu điện thế 6V trong 15ph ?
.........................................................................................................................................
d. Dòng điện 1,5A đi qua đoạn mạch có điện trở 20Ω trong 1h ?
.........................................................................................................................................
e. Đoạn mạch gồm 20 bóng 220V-25W tất cả sáng bình thường trong 1 ngày ?
.........................................................................................................................................
6. a. Điện năng tiêu thụ trong 15ph là 0,36KWh. Tính công suất tiêu thụ ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b. Tính thời gian đèn 220V-60W sáng bình thường tiêu thụ điện năng 0,72KWh ?
.........................................................................................................................................
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch biết dòng điện đi qua là 1,2A và trong
2h tiêu tốn điện năng 0,56kWh ?
.........................................................................................................................................
d. Biết công của dòng điện sinh ra trên đoạn mạch trong 10ph là 18000J và hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. Tính điện trở của đoạn mạch ?
.........................................................................................................................................
e. Mắc điện trở 30Ω vào nguồn 12V sau bao lâu thì tiêu tốn điện năng 2400J ?
.........................................................................................................................................
7. Mắc R1//R2. a. CMR A1 : A2 = R2 : R1

.........................................................................................................................................
b.Biết R1 = 12Ω, R2 = 24Ω, U = 12V và t = 12s. Tính A ? Tính A1 ?
.........................................................................................................................................
c. Biết R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, A1 = 24J. Tính A2 ? Tính A ?
.........................................................................................................................................

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


d*. Biết R2 = 3R1 = 24Ω, A = 48J . Tính A1 ? Biết t = 2s. Tính U ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
BUỔI 9 - Bài tập về công của dòng điện-Định luật Jun-Lenxơ.
1. Mắc R1ntR2. a. CMR A1 : A2 = R1 : R2
.......................................................................................................................................
b.Biết R1 = 12Ω, R2 = 24Ω, U = 12V, t = 10s. Tính A ? Tính A1 ?
c. Biết R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, A1 = 200J. Tính A2 ? Tính A ?
d*. Biết R2 = 3R1 = 24Ω, A = 400J . Tính A1 ? Biết t = 10s. Tính U ?
2. Cho đoạn mạch điện gồm R1nt(R2//R3)
a. Biết R1 = 7,2Ω, R2 = 12Ω, R3 = 8Ω, U = 9V, t = 5s. Tính A1 ? Tính A2 ? Tính A ?

b*. Biết R1 = R2 = 3R3 , A = 750J. Tính A1 ? Tính A2 ?

3. Cho đoạn mạch điện gồm R1//(R2ntR3)
a. Biết R1 = 24Ω, R2 = 12Ω, R3 = 36Ω, U = 9V, t = 5s. Tính A1 ? Tính A2 ? Tính A ?

b*. Biết R1 = R2 = 2R3 , P = 750J. Tính A1 ? A2 ?

4. Viết biểu thức và phát biểu định luật Jun-Len xơ ?


5. a. Tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn 20Ω có dòng điện 0,5A trong 5ph ?
.........................................................................................................................................
b. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn 25Ω biết nhiệt lượng toả ra trong 2ph là
1kJ ?
.........................................................................................................................................

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


c. Sau bao lâu thì dòng điện 2A đi qua điện trở 40Ω sẽ toả nhiệt lượng 2kJ ?
.........................................................................................................................................
d. Tính điện trở dây dẫn mà dòng điện 0,5A qua đó trong 10ph thì toả nhiệt 2kJ ?
.........................................................................................................................................
6. Tại sao cùng cường độ dòng điện đi qua đèn thì nóng sáng mà dây dẫn thì không nóng ?

BUỔI 10 - Bài tập về an toàn, tiết kiệm điện, tổng hợp nâng cao về mạch điện.
1. Hiệu điện thế an toàn cho người là ................. Thiết bị bảo vệ mạch điện là ....................
Thứ tự mắc đúng của mạch điện gồm đèn, khoá điện, cầu chì là: dây nóng, .......................
............................................. dây nguội. Để an toàn cho người khi tiếp xúc với điện cần
phải ..........................................................................................................................................
2. Các biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình gồm có: ..........................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Ba điện trở có cùng giá trị 6Ω. Mắc chúng thế nào để được điện trở tương đương bằng 4Ω ?
A. Cả ba điện trở mắc song song.
B. cả ba điện trở mắc nối tiếp.
C. Hai điện trở nối tiếp nhau, cả hai cùng song song với điện trở thứ ba.
D. Hai điện trở song song nhau, cả hai cùng nối tiếp với điện trở thứ ba.
4. Ba đoạn dây đồng, nhôm, sắt có cùng chiều dài, cùng tiết diện được mắc nối tiếp với nhau
rồi mắc vào nguồn điện. Sau cùng thời gian như nhau, nhiệt lượng toả ra trên đoạn nào lớn

nhất ?

5. Mắc song song hai đoạn dây dẫn chế tạo bởi cùng một kim loại rồi mắc vào mạch điện.
Biết rằng l2 = 2l1 và S1 = 3S2. Tính tỉ số công suất điện trên hai đoạn dây đó ?

6. Mắc dây dẫn bằng đồng (điện trở suất 1,7.10-8 Ωm) tiết diện 0,17mm2 để thắp sáng cụm 2 bóng
đèn Đ1//Đ2 cách ổ cắm điện có U = 220V một khoảng 50m. Biết R1 = 350Ω , R2 = 250Ω . Tính
công của dòng điện sinh ra trên đèn Đ1 sau 1ph ? Tính điện năng hao phí trên dây dẫn sau 1h ?

7. Mắc nối tiếp biến trở có ghi 36Ω - 1,5A với bóng đèn có ghi 6V-3W rồi mắc vào nguồn
có hiệu điện thế 9V. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất mạch
điện ?

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


8. Hai bóng đèn Đ1(220V-25W) và Đ2(220V-75W) được mắc nối tiếp vào mạng điện.
Tính tỉ số công suất toả nhiệt trên hai đèn ?

BUỔI 11: Bài tập về nam châm, tác dụng từ, từ trường.
1. a. Nam châm có những tính chất đặc biệt nào ? ........................................................
.........................................................................................................................................
b. Nhận biết nam châm bằng những cách nào ? .............................................................
.........................................................................................................................................
c. Nam châm hút những chất nào ? không hút những chất nào ? ...................................
.........................................................................................................................................
d. Sự hút của nam châm có gì khác so với sự hút của vật nhiễm điện ? .........................
.........................................................................................................................................
e. Một nam châm có mấy cực ? Tên gọi của các cực ? ...................................................
.........................................................................................................................................

g. Trên nam châm thẳng cực từ thường nằm ở đâu ? ......................................................
h. Trên nam châm chữ U cực từ thường nằm ở đâu ? .....................................................
..........................................................................................................................................
i. Vị trí nào trên nam châm hút mạnh nhất ? vị trí nào hút yếu nhất ? ...........................
.........................................................................................................................................
k. Quy ước như thế nào là cực Bắc của nam châm ? Cực Bắc thường sơn màu gì ? Kí
hiệu chữ gì ? ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
l. Nhận biết cực Nam của nam châm bằng những cách nào ? Cách nào luôn đúng ? .....
.........................................................................................................................................
m. Nam châm mất màu sơn hoặc nghi ngờ sơn sai màu thì kiểm tra bằng cách nào ?
.........................................................................................................................................
2. a. Các cực của hai nam châm tương tác với nhau theo quy luật thế nào ? ..................
.........................................................................................................................................
b. Để 2 nam châm thẳng tự do nằm song song gần nhau chúng sẽ nằm thế nào ? .........
.........................................................................................................................................
c. Thử hai cực của 2 nam châm thấy chúng hút nhau thì kết luận gì về hai cực đó ?
.........................................................................................................................................
d. Thử hai cực của 2 nam châm thấy chúng đẩy nhau thì kết luận gì về hai cực đó ?
.........................................................................................................................................
e. Thử 2 thanh kim loại thấy chúng hút nhau đó có phải là 2 thanh nam châm không ?
Vì sao ? ............................................................................................................................
g. Thử 2 thanh kim loại thấy chúng đẩy nhau đó có phải là 2 thanh nam châm không ?
Vì sao ? ............................................................................................................................

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


h. Hai thanh kim loại hút nhau, trở đầu của 1 trong 2 thanh mà chúng vẫn hút nhau thì
có phải là 2 thanh nam châm không ? Vì sao ? ...............................................................

..........................................................................................................................................
i. Nêu cách dùng 1 nam châm để phân biệt 1 thanh sắt và 1 thanh nam
châm ? .............
..........................................................................................................................................
k. Nêu cách dùng 1 thanh sắt để phân biệt 1 thanh sắt và 1 thanh nam châm ? ..............
..........................................................................................................................................
l. Chỉ có 1 thanh sắt và 1 thanh nam châm. Làm cách nào để phân biệt
chúng ? ............
..........................................................................................................................................
3. a. Tác dụng từ là gì ? ...................................................................................................
..........................................................................................................................................
b. Tác dụng từ và tác dụng điện khác nhau thế nào ? ......................................................
..........................................................................................................................................
c. Trường hợp nào thì có cả tác dụng điện và tác dụng từ ? ............................................
.........................................................................................................................................
d. Những vật nào tạo ra được tác dụng từ ? .....................................................................
..........................................................................................................................................
e. Đặt kim nam châm nằm thế nào thì sẽ không phát hiện được dòng điện có tác dụng
từ ? ...................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
g. Hiện tượng 1 thanh sắt hút 1 thanh sắt có chắc lực hút đó là tác dụng từ không ?
Làm thêm động tác gì thì khẳng định được đó là tác dụng từ hay không phải là tác
dụng từ ? ..........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. a. Khu vực có tính chất thế nào thì gọi là khu vực có từ
trường ? ...............................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b.

Nhận
biết
khu
vực

từ
trường
bằng
cách
nào ? .........................................................
..........................................................................................................................................
c. Đặt một kim nam châm tự do vào khu vực thấy kim nằm yên theo một phương xác
định. Quay kim nam châm đi 1800 lại thấy kim nằm yên. Đó có phải là khu vực có từ
trường hay không ? Vì sao ?............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
d. Tại sao nói xung quanh Trái Đất có từ trường ? .........................................................
.........................................................................................................................................
e. Trên bàn làm việc đặt 1 kim nam châm tự do, thử đi thử lại thấy kim nam châm cứ
nằm theo một hướng xác định khác hướng Bắc-Nam thì ta có kết luận gì về khu vực
này ? ................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
g. Từ trường có ở những đâu ? ........................................................................................

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


.........................................................................................................................................
h. Để một kim nam châm bên cạnh dây dẫn có dòng điện mà kim nam châm vẫn nằm
hướng Bắc-Nam mà nói rằng dây dẫn không có dòng điện thì có chắc là đúng không ?

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
i. Xung quanh nam châm thẳng từ trường mạnh nhất là ở đâu ? yếu nhất là ở đâu ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
k. Xung quanh nam châm chữ U từ trường mạnh nhất là ở đâu ? yếu nhất là ở đâu ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
l. Xung quanh dây dẫn có dòng điện từ trường mạnh ở đâu ? yếu ở đâu ? ....................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

BUỔI 12: Bài tập về từ phổ, đường sức từ, từ trường của ống dây
1. Từ phổ là gì ? ...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
2.
Đường
sức
từ

gì ? ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Độ dày thưa của đường sức từ nơi từ trường mạnh khác nơi từ trường yếu thế nào ?
.
..........................................................................................................................................
4.
Chiều
quy
ước
của

đường
sức
từ ? ...............................................................................
..........................................................................................................................................
5. Kim nam châm nằm thế nào trên đường sức từ ? .......................................................
..........................................................................................................................................
6. Đường sức từ của nam châm có chiều ........................................................................
..........................................................................................................................................
7. Vẽ hệ thống đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và đánh dấu
chiều

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


8. Cho hệ thống đường sức từ như hình
các
vẽ. Hãy vẽ kim nam châm nằm cân bằ
thống
tại các điểm A, B, C. So sánh độ mạnh
trường
của từ trường tại 3 điểm đó ?

10. Vẽ hệ thống đường sức từ của Trái Đất,
một
xác định chiều, suy ra cực từ Trái Đất.
đây.

9. Cho kim nam châm cân bằng tại
vị trí như hình vẽ. Hãy thử vẽ hệ
đường sức từ , chỉ ra khu vực từ

mạnh, khu vực từ trường yếu ?

11. Vẽ hệ thống đường sức từ của
ống dây dẫn có dòng điện dưới

12. Chiều đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện được xác định theo quy tắc ......
.................................................
Nội
dung
quy
tắc
là:................................................... .................................................................................
.........................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
13. Dùng quy tắc đã nêu xác định và đánh dấu chiều đường sức từ đã vẽ trong câu 11.
14. Cho ống dây có dòng điện như hình vẽ. Vẽ một số đường sức từ và vẽ kim nam
châm nằm cân bằng tại các điểm đã ghi trên hình vẽ.

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


15. Biết kim nam châm nằm cạnh ống dây dẫn có dòng điện như hình vẽ. Vẽ đường
sức từ, đánh dấu chiều. Từ đó xác định chiều của dòng điện trong ống dây dẫn.

16. Hai ống dây dẫn ở trạng thái tự do, có dòng điện nằm gần nhau đã ổn định. Hãy
xác định cực từ của ống dây thứ nhất, cực từ của ống dây thứ hai. Từ đó xác định
chiều của dòng điện trong ống dây thứ hai. .

BUỔI 13: Bài tập sự nhiễm từ của sắt và thép, nam châm điện – ứng dụng.

1.
Vật
liệu
sắt
từ
bao
gồm: .......................................................................................................
2.
a.
Đặc
điểm
sự
nhiễm
từ
của
sắt
non
là ................................................................................
b.
Đặc
điểm
sự
nhiễm
từ
của
thép
là ...................................................................................
3.
Cấu
tạo

của
nam
châm
điện
gồm .........................................................................................
......................................................................................................................................
.........
Tác
dụng
của
lõi
sắt
là ..........................................................................................................

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


4. Lõi của nam châm điện phải là .......................... để khi ngắt dòng điện
thì ........................
5. Có hai cách để làm cho lực từ của nam châm điện mạnh lên
là: ...........................................
.......................................................................................................................................
..........
6. So với nam châm vĩnh cửu thì nam châm điện có 3 ưu điểm
là: ............................................
.......................................................................................................................................
...........
.......................................................................................................................................
...........
7. Đưa một đầu ống dây dẫn có dòng điện lại gần một nhúm đinh ghim (hoặc mạt sắt)

thì
chúng sẽ bị ................................. biến thành ........................................., chúng
sẽ ..............
...................... kết với nhau thành chùm ở đầu ống dây.
8. Với một dòng điện nhỏ ta vẫn có thể tạo được một nam châm điện mạnh bằng
cách:
A. Tăng chiều dài lõi sắt.
B. Giảm chiều dài lõi sắt.
C. Tăng số vòng dây dẫn.
D. Giảm số vòng dây dẫn.
9.
Vật liệu chế tạo nam châm vĩnh cửu là .....................
để .....................................................
10.
Tạo
nam
châm
vĩnh
cửu
bằng
cách ......................................................................................
......................................................................................................................................
..........
Tạo
một
kim
nam
châm
bằng
cách .......................................................................................

11. Bảo quản nam châm vĩnh cửu lâu mất từ tính bằng cách:
...........................................................................................
...........................................................................................
Thể hiện trong hình vẽ bên.
12. Xác định cực của nam châm vĩnh cửu trong các hình vẽ sau đây

13. Gạch chân những vật dụng hoạt động chính dựa vào ứng dụng của nam châm:
chuông điện, bàn là, bếp điện, ống nghe điện thoại, rơ le điện từ, nồi cơm điện, loa
điện,
đèn điện dây tóc, cần cẩu điện, đèn neon, la bàn, quạt điện.
14. Rơ le điện từ ngắt được mạch điện khi dòng điện quá lớn là
vì ..........................................
....................................................................................................................................
..........
....................................................................................................................................
..........

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


15.
Ông
nghe
điện
thoại
phát
ra
được
âm


nhờ .......................................................................
....................................................................................................................................
..........
Ông nghe điện thoại phát ra được âm lúc to, lúc nhỏ là
nhờ ...............................................
....................................................................................................................................
...........
....................................................................................................................................
...........
16. Cần cẩu điện hoạt động như sau: Để bốc hàng, cần cẩu đưa nam châm điện đặt
lên vỏ
thùng hàng bằng sắt và
.......................................
thùng hàng sẽ
bị .....................................
Để thả thùng hàng xuống, thợ máy phải ............................................., khi đó nam
châm
điện
..........................................,
thùng
hàng
sẽ ....................................................................
17. Câu nào đúng ? Câu nào sai ?
A. Tất cả các vật liệu kim loại đều nhiễm từ, trừ đồng, nhôm và bạc.
B. Sau khi nhiễm từ, sắt non giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì mất từ tính
nhanh.
C. Biến một mảnh thép hình thoi thành kim nam châm bằng cách đặt vào đầu nam
châm.
D. Để giữ từ tính của nam châm được lâu ta nung nam châm trên lửa.
E. Tất cả các thiết bị dùng điện đều là ứng dụng của sự nhiễm từ.

BUỔI 14: Bài tập về lực điện từ - Động cơ điện một chiều.
1.
Từ
trường
tác
dụng
lên
dây
dẫn

dòng
điện
khi ..................................................................
......................................................................................................................................
...........
2. Câu nào đúng ? Câu nào không đúng ?
A. Dây dẫn có dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ thì sẽ bị từ trường tác
dụng lực.
B. Dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường thế nào cũng bị từ trường tác dụng lực.
C. Dây dẫn đặt không song song với đường sức từ trường thì sẽ bị tác dụng lực từ.
3. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện tuân theo quy
tắc ..................................
Quy
tắc
được
phát
biểu
như
sau: ............................................................................................
.......................................................................................................................................

............
.......................................................................................................................................
............
4. Xác định và vẽ kí hiệu lực từ trong các hình vẽ sau:

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


5. Xác định và kí hiệu chiều dòng điện trên dây dẫn trong các hình vẽ sau:

6. Vẽ đường sức, xác định cực của nam châm trong các hình vẽ sau:

7.

Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường quay được là
do ............................................
Khung dây chịu tác dụng quay mạnh nhất khi mặt phẳng
khung ........................................
............................................................................., không còn tác dụng quay khi mặt
phẳng
khung ...........................................................................................................................
...........
8.
Các
bộ
phận
chính
của
động


điện
một
chiều
là ..................................................................
......................................................................................................................................
............
Tác
dụng
của
hai
bán
khuyên

thanh
quét
là .......................................................................
......................................................................................................................................
............
9.
Sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện một chiều
là .................................................
......................................................................................................................................
...........
10. Gạch chân các dụng cụ trong đó có động cơ điện: quạt bàn, ti vi, tủ lạnh, nồi cơm
điện, máy sấy tóc, máy bơm nước chạy điện, máy mài, máy xay sinh tố, bàn là.
11. Động cơ điện một chiều hơn động cơ nhiệt ở các điểm sau đây:
- ....................................................................................................................................
..........
- ....................................................................................................................................
..........

- .....................................................................................................................................
..........
- .....................................................................................................................................
..........

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


BUỔI 15: Bài tập ôn tổng hợp. Kiểm tra học kì 1 (2 đề của Bộ GD&ĐT).
BUỔI 16: Bài tập hiện tượng cảm ứng điện từ, điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
1. Những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây là dòng điện cảm ứng ?
a. Dòng điện do pin sinh ra khi bật sáng đèn pin .
b. Dòng điện sinh ra trong một cuộn dây dẫn kín khi ta đưa nam châm vào cuộn dây.
c. Dòng điện do ắc quy sinh ra khi ta lắp ắc quy cho quạt quay.
d. Dòng điện sinh ra trong cuộn dây dẫn kín thứ hai khi ta bỏ thêm lõi sắt vào cuộn
dây dẫn kín thứ nhất đã được mắc sẵn vào ắcquy.
e. Dòng điện sinh ra trong cuộn dây dẫn kín thứ hai khi ta thay đổi số vòng dây của
cuộn dây dẫn thứ nhất đang có dòng điện.
g. Dòng điện sinh ra khi ta quay cuộn dây dẫn kín trước một đầu nam châm vĩnh cửu.
h. Dòng điện sinh ra khi trong cuộn dây dẫn kín thứ hai khi ta tăng giảm cường độ
dòng điện trong cuộn dây dẫn kín thứ nhất.
i. Dòng điện sinh hoạt thường dùng trong gia đình.
2. Dòng điện cảm ứng là gì ? ..........................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín ?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín trong khoảng thời gian nào ?

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Chỉ ra sự thay đổi số đường sức từ trường xuyên qua mạch điện kín trong mỗi
trường hợp có xuất hiện dòng điện cảm ứng sau đây (số đường sức từ tăng hay giảm):
a. Đưa một đầu nam châm vĩnh cửu lại gần một đầu ống dây dẫn kín.
b. Đưa một đầu nam châm vĩnh cửu ra xa một đầu ống dây dẫn kín.
c. Đưa một đầu nam châm vĩnh cửu qua lại trước một đầu ống dây dẫn kín.
d. Xoay một vòng dây dẫn kín từ vị trí mặt phẳng vòng dây vuông góc với các đường
sức sang vị trí song song các đường sức từ trường.
e. Xoay một vòng dây dẫn kín từ vị trí mặt phẳng vòng dây song song với các đường
sức sang vị trí nghiêng với các đường sức từ trường.
g. Nối cuộn dây dẫn thứ nhất với bộ pin thì trong cuộn dây dẫn kín thứ hai để bên
cạnh xuất hiện dòng điện cảm ứng.
h. Tháo cuộn dây dẫn thứ nhất khỏi bộ pin thì trong cuộn dây dẫn kín thứ hai để bên
cạnh xuất hiện dòng điện cảm ứng.
i. Di chuyển con chạy của biến trở trong mạch có ăcquy nối tiếp với cuộn dây dẫn thứ
nhất thì trong cuộn dây dẫn kín thứ hai để bên cạnh xuất hiện dòng điện cảm ứng.
k. Bỏ thêm lõi sắt vào cuộn dây dẫn thứ nhất đã nối kín với ắcquy thì trong cuộn dây
dẫn kín thứ hai để bên cạnh xuất hiện dòng điện cảm ứng.
l. Cầm cuộn dây dẫn thứ nhất có dòng điện kéo ra xa cuộn dây dẫn kín thứ hai thì
trong cuộn dây dẫn kín thứ hai có dòng điện cảm ứng.
m. Di chuyển con chạy để làm giảm số vòng dây của cuộn dây dẫn thứ nhất đang mắc
vào ắcquy thì trong cuộn dây dẫn kín thứ hai xuất hiện dòng điện.
n. Dùng thanh sắt non để khép kín mạch từ của một nam châm móng ngựa thì trong
cuộn dây dẫn kín cuốn quanh nam châm đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
6. Xác định câu đúng, câu sai:
a. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ trường xuyên qua mạch điện kín mạnh.
b. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi số đường sức xuyên qua mạch điện kín tăng.
c. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi số đường sức xuyên qua mạch điện kín ít.


Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


d. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ trường xuyên qua mạch điện kín yếu đi.
e. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi số đường sức xuyên qua mạch điện kín thay đổi
g. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi từ trường xuyên qua mạch điện kín không đổi.
BUỔI 18: Bài tập về dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều.
1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện như thế nào ? .................................................................
........................................................................................................................................................
2. Đường sức từ xuyên qua mạch kín biến đổi thế nào thì tạo ra dòng điện xoay chiều ?
........................................................................................................................................................
3. Dòng điện đổi chiều vào thời điểm .........................................................................................
hoặc ..............................................................................................................................................
4. Ba cách tạo ra sự luân phiên tăng giảm số đường sức từ xuyên qua một cuộn dây dẫn
kín:
- Di chuyển cuộn dây qua lại liên tục giữa vùng ................... mạnh và vùng .............. yếu.
- Quay cuộn dây liên tục trong từ trường để thay đổi góc giữa .................................. và đường
sức
- Dùng dòng điện có cường độ ................................................................. để tạo ra từ trường
xuyên qua cuộn dây dẫn tăng-giảm liên tục.
5. Trong các trường hợp xuất hiện dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín sau đây trường
hợp nào là dòng điện xoay chiều ?
a. Đưa một đầu nam châm vĩnh cửu lại gần một đầu ống dây dẫn kín.
b. Đưa một đầu nam châm vĩnh cửu vào ra liên tục ở một đầu ống dây dẫn kín.
c. Một đầu nam châm vĩnh cửu treo dưới một sợi dây dao động qua lại trước một đầu
ống dây dẫn kín.
d. Xoay một vòng dây dẫn kín liên tục từ vị trí mặt phẳng vòng dây vuông góc với các
đường sức sang vị trí song song các đường sức từ trường và ngược lại.
e. Xoay một vòng dây dẫn kín từ vị trí mặt phẳng vòng dây song song với các đường
sức sang vị trí nghiêng với các đường sức từ trường.

f. Cầm một đoạn của vòng dây dẫn kín di chuyển qua lại cắt các đường sức từ trong
lòng một nam châm chữ U thì trong vòng dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
g. Nối cuộn dây dẫn thứ nhất với bộ pin thì trong cuộn dây dẫn kín thứ hai để bên
cạnh xuất hiện dòng điện cảm ứng.
h. Đóng ngắt liên tục khoá điện nối cuộn dây dẫn thứ nhất với bộ pin thì trong cuộn
dây dẫn kín thứ hai để bên cạnh xuất hiện dòng điện cảm ứng.
i. Di chuyển qua lại con chạy trên biến trở trong mạch có ăcquy nối tiếp với cuộn dây
dẫn thứ nhất thì trong cuộn dây dẫn kín thứ hai để bên cạnh xuất hiện dòng điện.
k. Di chuyển một lõi sắt vào, ra liên tục ở cuộn dây dẫn thứ nhất đã nối kín với ắcquy
thì trong cuộn dây dẫn kín thứ hai để bên cạnh xuất hiện dòng điện cảm ứng.
l. Cầm cuộn dây dẫn thứ nhất có dòng điện kéo ra xa cuộn dây dẫn kín thứ hai thì
trong cuộn dây dẫn kín thứ hai có dòng điện cảm ứng.
m. Di chuyển con chạy để làm giảm số vòng dây của cuộn dây dẫn thứ nhất đang mắc
vào ắcquy thì trong cuộn dây dẫn kín thứ hai xuất hiện dòng điện.
n. Dùng thanh sắt non liên tục đóng mở mạch từ của một nam châm móng ngựa thì
trong cuộn dây dẫn kín cuốn quanh nam châm đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
6.
Hai bộ phận chính của
máy phát điện xoay chiều

...............................và .......................... ............ Bộ phận đứng yên gọi là ..........................,
bộ phận ..................... gọi là ......................
Có thể bố trí stato là ................................... cũng có thể là ............................
7. Trong đinamô xe đạp hai bộ phận chính có thể được bố trí theo 2
cách: ....................
..........................................................................................................................................
8. Theo cách thứ nhất dòng điện đổi chiều khi ................................................................

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9



......................................... Theo cách thứ hai dòng điện đổi chiều khi ............................
..........................................................................................................................................
9. Vành khuyên và thanh quét có tác dụng ......................................................................
..........................................................................................................................................
10. Để phát ra dòng điện mạnh (công suất lớn) thì tốc độ biến đổi số đường sức từ
xuyên qua cuộn dây dẫn phải ..........................................................................................
11. Các cách tăng tốc độ biến đổi số đường sức từ qua cuộn dây của máy phát là:
- Tăng ...................... quay của ...................................................
- Tăng ..................... của từ trường ( dùng nam châm mạnh, nam châm điện).
- Tăng số .............................. của cuộn dây dẫn.
BUỔI 19: Bài tập về các tác dụng của dòng xoay chiều, truyền tải điện năng đi xa.
1. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào ? Tác dụng nào không có ?
2. Khi đổi chiều dòng điện chạy qua một cuộn dây dẫn thì một kim nam châm đang
nằm ở gần một đầu ống dây sẽ phản ứng thế nào ?
A. Nằm như cũ.
B. Đảo ngược cực từ.
C. Xoay nghiêng đi so với trước.
3. Khi đổi chiều dòng điện chạy qua một cuộn dây dẫn rất nhanh và liên tục (xoay
chiều) thì một kim nam châm đang nằm ở gần một đầu ống dây sẽ phản ứng thế nào ?
A. Nằm như cũ.
B. Đảo cực từ liên tục.
C. Xoay nghiêng đi so với trước.
4. Một cuộn dây dẫn có dòng điện xoay chiều đi qua sẽ tác dụng lên một lõi sắt:
A. Một lực đẩy.
B. Một lực hút.
C. Khi hút, khi đẩy.
5. Một dòng điện xoay chiều đi qua một dung dịch muối sẽ:
A. Giải phóng kim loại ra ở 1 điện cực.
B. Giải phóng kim loại ra ở 2 điện cực.

C. Không giải phóng kim loại ra ở điện cực nào cả.
6. Nêu ví dụ ứng dụng của mỗi tác dụng sau đây của dòng điện xoay chiều ?
Tác dụng
Tác dụng nhiệt
Tác dụng từ
Tác dụng quang
Ví dụ
ứng dụng
7. Khi dòng điện trong khung dây dẫn đổi chiều thì chiều của lực từ trường tác dụng
lên khung dây dẫn sẽ thế nào ? Dùng ampe kế một chiều để đo cường độ của dòng
điện xoay chiều được không ? Vì sao ?
8. Cấu tạo vôn kế, ampe kế xoay chiều có bộ phận chính là gì ? hoạt động thế nào ?
Mắc vôn kế xoay chiều có cần chú ý mắc đúng cực hay không ?
9. Am pe kế, vôn kế xoay chiều có gì khác so với ampe kế, vôn kế một chiều ?
Loại
Kí hiệu trên bề mặt
Bộ phận chính
Cách mắc
Ampe kế
vôn kế
một chiều
Ampe kế
vôn kế
xoay chiều
10. Truyền tải điện đi xa điện năng bị hao phí bởi nguyên nhân nào ?
11. Viết công thức tính điện năng hao phí và giải thích mỗi kí hiệu trong công thức ?
12. Trạm thuỷ điện nhỏ có công suất 2kW phát ra dòng điện xoay chiều có hiệu điện
thế 220V truyền về xóm trên đường dây có tổng điện trở là 2Ω. a. Tính công suất hao
phí trên đường dây ? b. Tính hiệu suất truyền điện năng ? c. Tính hiệu điện thế giữa
hai đầu dây ở đầu xóm ? d. Tính cường độ dòng điện trên dây truyền tải ?

13. Đường dây 500kV Bắc-Nam dài 1700km. Mỗi km dây dẫn có điện trở 0,1Ω.
Công suất điện phải truyền đi là 10MW. a.Tính công suất hao phí trên đường dây ? b.
Tính hiệu suất truyền tải ? c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây ở cuối đường truyền
tải ?
d. Tính cường độ dòng điện trên dây tải ?
14. Công suất hao phí trên đường dây sẽ thay đổi thế nào khi: a. Chiều dài đường dây
tải điện tăng gấp đôi ? b. Hiệu điện thế ở đầu đường dây tăng gấp đôi ?
15. a. Nêu các cách có thể làm để giảm hao phí điện năng trên dây truyền tải ?
b. Cách nào được chọn sử dụng trong thực tế ? Vì sao ?
16. Tăng U lên n lần trước khi truyền đi thì sẽ giảm hao phí trên dây tải bao nhiêu lần ?

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


17. Để giảm hao phí tải điện 100 lần thì phải tăng U trước khi truyền đi bao nhiêu lần ?
18. Muốn tăng hiệu suất truyền tải điện về xóm (bài 12) lên đến 96% thì phải nâng
hiệu điện thế trước khi truyền đi lên đến bao nhiêu vôn ? Khi đó hiệu điện thế giữa hai
đầu dây ở đầu xóm là bao nhiêu vôn ? Tính cường độ dòng điện trên dây tải ?
19. Nếu truyền công suất 10MW trên đường dây Bắc-Nam dài 1700km đã nêu mà hiệu
điện thế truyền đi chỉ đạt 200kV thì hao phí trên dây tải sẽ tăng lên bao nhiêu lần ? Hiệu
suất truyền tải điện năng sẽ còn là bao nhiêu % ? Tính cường độ dòng điện trên dây tải ?
20. Từ nhà máy đến thành phố A có đường dây 500kV. Công suất điện cung cấp cho
thành phố là 270MW, công suất hao phí trên dây tải là 30MW. Tính cường độ dòng
điện trên dây tải ? Tính hiệu điện thế khi vào thành phố ? Tính điện trở của đường dây
tải ? Tính hiệu suất truyền điện năng của đường dây ?
BUỔI 20: Bài tập về máy biến thế, lắp ráp-vận hành.
1. a. Cấu tạo của máy biến thế gồm: ..............................................................................
........................................................................................................................................
b. Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa vào hiện tượng .....................................
Cụ thể là: Cho dòng điện ................................. đi qua cuộn sơ cấp sẽ tạo ra trong cuộn

dây và xung quanh một từ trường ....................................................... Số đường sức từ
xuyên qua cuộn thứ cấp ............................................... sẽ làm cho trong mạch điện của
cuộn thứ cấp xuất hiện .............................................. và là một dòng điện .....................
2. a. Xác định câu đúng, câu sai trong các câu phát biểu về cấu tạo, hoạt động:
A. Máy biến thế biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
B. Máy biến thế làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.
C. Máy biến thế làm biến đổi cường độ dòng điện một chiều.
b. Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế của pin hay ắc quy được không ? Vì sao ?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
c. Nêu các cách làm mát máy biến thế ? .........................................................................
..........................................................................................................................................
3. a. Viết công thức biến thế và ý nghĩa từng kí hiệu trong công thức ?
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
b. Hệ số biến thế là gì ? ................................................................................................
c. Máy tăng thế thì kết quả là U2 ... U1 do đó cấu tạo phải có n2 ... n1
Máy hạ thế phải có n2 ... n1 để kết quả là U2 ... U1
4. a. Lắp máy biến thế vào mạch điện và vận hành theo thứ tự như
sau: .........................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b. Xác định câu đúng, câu sai trong các câu phát biểu về cách lắp ráp, vận hành:
A. Để tăng thế ta lắp cuộn dây có nhiều vòng hơn vào nguồn điện xoay chiều.
B. Lắp xong cuộn sơ cấp vào nguồn, đóng điện rồi lắp tiếp cuộn thứ cấp vào mạch ra.
C. Để hạ thế ta lắp cuộn nhiều vòng hơn vào nguồn điện xoay chiều, cuộn thứ cấp vào
mạch ra, kiểm tra cẩn thận rồi lần lượt đóng điện mạch sơ cấp, mạch thứ cấp.
5.

a.
Cuộn

cấp

cuộn
dây
dẫn
được
nối
vào ..............................................................
Cuộn
thứ
cấp

cuộn
dây
dẫn
được
nối
vào ....................................................................
b. Xác định câu đúng, câu sai trong các phát biểu sau:
A. Cuộn sơ cấp là cuộn dây dẫn có nhiều vòng hơn trong hai cuộn dây máy biến thế.
B. Cuộn thứ cấp là cuộn dây có ít vòng hơn trong máy tăng thế.

Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


C. Mắc để hạ thế thì phải mắc cuộn dây dẫn nhiều vòng hơn với nguồn xoay chiều.
6. a. Biết U1 = 220V, U2= 6V, n1 = 2000.

Số vòng n2 = .............................................. Hệ số biến thế k = ...................................
b. Biết U1= 220V, n1 = 500, n2 = 2000.
Hiệu điện thế U2 = ..................................... Hệ số biến thế k = ....................................
8. Máy phát có P =5kW và hiệu điện thế xoay chiều 500V. Dây tải có điện trở 5Ω.
a. Tính Phao phí ? Tính Itrên dây ? Tính Unơi đến ? Tính hiệu suất truyền tải H ?
b. Để hiệu suất H = 96% thì phải có Utruyền đi = ? Dùng máy tăng thế có hệ số k = ?
c. Khi đó Unơi đến= ? Biết Utiêu dùng= 220V. Máy hạ thế có n1= 5000 thì n2 = ?
9. Máy phát xoay chiều có P =5kW. Dây tải có điện trở 5Ω và hiệu suất H = 90%.
a. Tính Utruyền đi ? Tính Rdây tải ? Tính Itrên dây ? Tính Unơi đến ?
b. Máy phát ra U = 250V. Máy tăng thế có n2 = 5000 thì n1= ?
c. Biết Utiêu dùng= 220V. Tính hệ số k của máy hạ thế ?
BUỔI 21: Kiểm tra chương 2. (Đề SGV)
BUỔI 21: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Thấu kính hội tụ.
1. a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? .......................................................................
.........................................................................................................................................
b. Hiện tượng nào không phải là khúc xạ ánh sáng ?
A
N
A. Cầu vồng xuất hiện khi trời sắp mưa giông.
Không khí
B. Nhìn đáy hồ nước trong thấy cạn hơn khi lội xuống hồ.
C. Nhìn xuống hồ nước thấy bóng cây ven hồ.
I
D. Thả cá cảnh vào bình cầu đựng nước thấy cá to hơn.
Thuỷ
tinh
d. Trên hình vẽ đã cho ở bên góc nào là góc khúc xạ ?
2. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước,
góc khúc xạ ............... góc tới
N B

Khi ánh sáng truyền từ nước ra không khí thì góc khúc xạ ................. góc tới.
Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ ………… Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ ……
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ ………. ra …………..
với điều kiện góc tới ……………………………………………………………………
3. Nhận xét trong mỗi hình vẽ đúng chỗ nào, sai chỗ nào ?
Không khí

Không khí

Thuỷ tinh

Không khí
Nước
..................................................
..................................................
4. Vẽ ảnh của đoạn đũa nằm
O
trong nước để giải thích hiện
oM
tượng nhìn thấy đũa như bị gãy.
5. Dự đoán và vẽ vị trí ảnh
Nước
của vật trong không khí khi
Mo
nhìn từ dưới nước lên.
6. Để bắt cá dưới nước được chính xác thì cò phải nhìn con cá theo phương thế nào ?
7. Tại sao có hiện tượng cá nằm cách một đoạn phía dưới lá cây súng nổi trên mặt hồ
nước trong mà nghiêng mắt thế nào cũng không nhìn thấy cá ?
8. Sự khúc xạ ánh sáng trong không khí và nước không đồng đều tạo nên ảnh thế
nào ?


Ôn tập cơ bản và nâng cao vật lí 9


×