Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Bài báo cáo về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại VietABAnk năm 20132015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.3 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THƢƠNG TÍN – PGD QUANG TRUNG

Người hướng dẫn: TH.S BÙI NGỌC TOẢN
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ TRÍ DIỄM
Lớp: DHTN8A
Khoá: 8 (2012 – 2016)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THƢƠNG TÍN – PGD QUANG TRUNG

Người hướng dẫn: TH.S BÙI NGỌC TOẢN
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ TRÍ DIỄM
Lớp: DHTN8A
Khoá: 8 (2012 – 2016)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và rèn luyện trên giảng đƣờng Đại Học. Đƣợc sự quan tâm
chỉ dạy tận tình của quý thầy cô trƣờng Đại Học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh,
cùng với thời gian thực tập tại ngân hàng VietBank, em đã tiếp thu đƣợc rất nhiều
kiến thức và hoàn thành xong báo cáo thực tập tốt nghệp. Thông qua bài báo cáo
này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính Ngân hàng - Trƣờng Đại Học Công
Nghiệp TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học
tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
quá trình viết báo cáo mà còn là hành trang quí báu để em bƣớc vào đời một cách
vững chắc và tự tin.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy ThS. Bùi Ngọc Toản, đã tận tình
hƣớng dẫn và sửa bài cho em trong suốt quá trình làm Báo cáo thực tập.
Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín PGD Quang Trung đã
cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Ngân hàng. Đặc biệt cảm ơn
anh Nguyễn Tiến Dũng cùng với các anh chị phòng tín dụng đã nhiệt tình hƣớng
dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thực tiễn, những bài học quý giá để em có thêm

hành trang bƣớc vào cuộc sống thực tế.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng do em chƣa có kinh nghiệm nhiều, kiến thức
và thời gian nghiên cứu có giới hạn nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu
sót, vì vậy em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp chân tình của quý thầy cô, các
anh chị tại Ngân hàng để em có đƣợc những hiểu biết sâu sắc để hoàn thiện bài báo
cáo đƣợc tốt hơn.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý. Đồng kính chúc Ban Giám Đốc cùng các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín luôn dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt nhiệm vụ
đƣợc giao và chúc Ngân Hàng ngày càng phát triển đạt đƣợc nhiều thành công rực
rỡ trong tƣơng lai.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trí Diễm


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: DOANH SỐ CHO VAY TIÊU DÙNG…………………................ 25
BẢNG 2.2: DƢ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG………………………….…....... 26
BẢNG 2.3: DOANH SỐ THU NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG…………..….... 28
BẢNG 2.4: TỶ TRỌNG THU NỢ QUA CÁC NĂM……………………….... 29
BẢNG 2.5: SỐ LIỆU VỀ DƢ NỢ VÀ TỔNG VỐN HUY ĐỘNG……..... .... 32
BẢNG 2.6: SỐ LIỆU VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ TỔNG VỐN HUY
ĐỘNG……………………………………………………………………….. .... 33
BẢNG 2.7: SỐ LIỆU VỀ THU NỢ VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG………….. 34
BIỂU ĐỒ 2.1: DOANH SỐ CHO VAY TIÊU DÙNG……………………...… 26
BIỂU ĐỒ 2.2: DƢ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG…………………………….. 27
BIỂU ĐỒ 2.3: TÌNH HÌNH THU NỢ CHO VAYTIÊU DÙNG…………...… 29
BIỂU ĐỒ 2.4: TỶ TRỌNG THU NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG NĂM 2012
………………………………………………………………………………….… 30
BIỂU ĐỒ 2.5: TỶ TRỌNG THU NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG NĂM 2013

……………………………………………………………………………………. 30
BIỂU ĐỒ 2.6: TỶ TRỌNG THU NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG NĂM 2014
……………………………………………………………………………………. 31
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIETBANK…………………………. 12
SƠ ĐỒ 2.2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIETBANK - PGD QUANG
TRUNG………………………………………………………………………….. 14
SƠ ĐỒ 2.3 : QUI TRÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG.......................................... 17


CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BĐS

Bất động sản

BTD/HĐTD

Ban tín dụng/hội đồng tín dụng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KH

Khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NTD

Ngƣời tiêu dùng

NVPLCT

Nhân viên pháp lí chứng từ

NVTD


Nhân viên tín dụng

PGD

Phòng giao dịch

PT&QLTD

Phát triển và quản lí tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TĐTS

Thẩm định tài sản

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


TSCĐ

Tài sản cố định

VB

VietBank

VIETBANK

NH TMCP Việt Nam Thƣơng Tín


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ..1
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG ............................1
1.1.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng ..................................................................1
1.1.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng .................................................................1
1.1.3 Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng ................................................................2
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng .....................................................2
1.2 PHÂN LOẠI CHO VAY TIÊU DÙNG ............................................................4
1.2.1 Căn cứ theo mục đích vay vốn ....................................................................4
1.2.2 Căn cứ vào tài sản đảm bảo .........................................................................4
1.2.3 Căn cứ theo phƣơng thức hoàn trả ..............................................................5
1.2.4 Căn cứ theo thời gian: .................................................................................6
1.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ...6
1.3.1 Chỉ tiêu về mặt định tính .............................................................................6
1.3.2 Chỉ tiêu về mặt định lƣợng ..........................................................................7
CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG

VIETBANK – PGD QUANG TRUNG..................................................................10
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIETBANK – PGD QUANG TRUNG ..10
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng VietBank ...........................................................10
2.1.2 Giới thiệu về Vietbank – PGD Quang Trung ............................................13
2.2 NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG VIETBANK – PGD QUANG
TRUNG ..................................................................................................................17
2.2.1 Quy trình thực tập và công việc thực tế tại Ngân hàng .............................17
2.2.2 Các biểu mẫu áp dụng: ..............................................................................25
2.2.3 Phân tích tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng của VietBank – PGD
Quang Trung .......................................................................................................27
2.2.4 Đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng của VietBank – PGD
Quang Trung .......................................................................................................36


CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ GỢI Ý MỘT SỐ VẤN
ĐỀ .............................................................................................................................38
3.1 Nhận thức sau thời gian thực tập ở VietBank – PGD Quang Trung ...............37
3.2 Nhận xét về tổ chức bộ phận ...........................................................................39
3.3 Nhận xét về qui trình .......................................................................................39
3.4 Nhận xét biểu mẫu bảng biểu chứng từ ...........................................................39
3.5 Mối quan hệ làm việc ......................................................................................40
3.6 Học hỏi từ các quy định ở VietBank – PGD Quang Trung .............................40
3.7 Nhận xét về kết quả thu nhận đƣợc sau khi kết thúc thực tập tại VietBank –
PGD Quang Trung .................................................................................................41
3.8 Một số gợi ý góp phần nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietBank –
PGD Quang Trung .................................................................................................42
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế thế giới. Điều này đƣợc thể hiện rõ qua sự tiến bộ của các ngành nghề kinh
tế; cơ sở hạ tầng, trang thiết bị ngày càng hiện đại và tiện lợi hơn, nhu cầu cuộc
sống của ngƣời dân Việt Nam cũng bị tác động mạnh mẽ. Đặc biệt là nhu cầu tiêu
dùng ngày càng đƣợc quan tâm nhiều. Con ngƣời không chỉ còn mong muốn đƣợc
“cơm no áo ấm” mà họ đang cố gắng để có một cuộc sống tân tiến hơn, đƣợc ở
những nơi sang trọng và đƣợc sử dụng những trang thiết bị đồ dùng hiện đại.
Tuy nhiên, do tính chất công việc và thu nhập mỗi cá nhân khác nhau nên không
phải ai cũng có đủ tiền để thực hiện mong muốn của mình. Chính vì vậy, nhu cầu
vay tiêu dùng ngày càng tăng. Hiểu đƣợc điều đó, các ngân hàng đã mở rộng và tạo
ra nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu của KH trong đó có cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất nhƣng cũng gặp
nhiều rủi ro nhất. Do đó việc nghiên cứu và phân tích thực trạng, hiệu quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng là rất cần thiết đối với mỗi một ngân hàng nói chung
trong quá trình phát triển và hội nhập. Riêng Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng
Tín (VietBank), mở rộng hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân là mục tiêu trƣớc
mắt và lâu dài của Ngân hàng.
Trong quá trình thực tập tại VietBank – PGD Quang Trung, dƣới sự hƣớng dẫn
của các anh chị phòng tín dụng, em đã học tập, tìm hiểu và nghiên cứu đƣợc nhiều
thông tin thực tế hữu ích về hoạt động tín dụng cá nhân. Chính vì vậy, em đã chọn
đề tài: “HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT
NAM THƢƠNG TÍN – PGD QUANG TRUNG”. Để làm đề tài cho bài báo cáo
thực tập của mình.


2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài sẽ phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tiêu dùng để thấy rõ thực

trạng tín dụng và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
KH cá nhân của VietBank – PGD Quang Trung.
3.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập thông tin và phƣơng pháp phân tích
Thu thập thông tin qua: Quá trình thực tập trực tiếp tại Ngân hàng
Tìm hiểu thông tin qua nhân viên làm việc tại ngân hàng
Tìm hiểu thông tin trên sách học và internet
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín - PGD Quang
Trung
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình cho vay tiêu dùng KH cá nhân, các biện pháp nâng
cao mở rộng chất lƣợng cho vay tại Ngân hàng TMCP Việt nam Thƣơng Tín –
PGD Quang Trung
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về hoạt động cho vay tiêu dùng
Chƣơng 2: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại VietBank – PGD Quang Trung
Chƣơng 3: Đánh giá nội dung thực tập và gợi ý một số vấn đề


Báo cáo thực tập

1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng (CVTD) là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của ngƣời tiêu dùng, bao gồm cá nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là
nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong
cuộc sống nhƣ: nhà ở, phƣơng tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế

trƣớc khi họ có đủ khả năng tài chính để thụ hƣởng.
(Nguồn: Nguyễn Thị Tuyết Nga,2014)
1.1.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng gồm các đặc điểm sau:
- Khách hàng là các cá nhân và hộ gia đình
- Mục đích vay nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình. Do
đó, phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tƣợng KH và khả năng hoàn trả
của ngƣời đi vay.
- Nhu cầu vay của KH phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế khi nền kinh tế thị trƣờng
thịnh vƣợng, đời sống ngƣời dân đƣợc nâng cao thì vay tiêu dùng ngày càng cao.
- Khách hàng vay tiêu dùng thƣờng ít quan tâm tới lãi suất vay và số tiền họ phải
thanh toán
- Về lãi suất, do quy mô của các khoản vay thƣờng nhỏ (trừ những khoản vay mua
bất động sản) dẫn đến chi phí của các khoản vay càng cao. Do vậy lãi suất cho vay
tiêu dùng thƣờng cao hơn lãi suất cho vay thƣơng mại.
- Nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu đƣợc trích từ thu nhập không nhất thiết
phải là từ kết quả của công việc sử dụng những khoản vay đó.
- Những KH có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là tiêu chí
quan trọng để NHTM quyết định cho vay.
- Khách hàng tiêu dùng thƣờng là cá nhân nên việc chứng minh tài chính là khó.
Nếu là doanh nghiệp thì bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

2


doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chi phí của mình. Ngƣợc lại, các cá nhân
muốn chứng minh tài chính của mình thì phải dựa vào bảng tính tiền lƣơng.
1.1.3 Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng
Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng rất đa dạng, nhƣng có thể khái quát thành các
nhóm chia theo khả năng tài chính của khách hàng nhƣ sau:
• Nhóm đối tượng có thu nhập thấp:
Những ngƣời có thu nhập thấp thì thƣờng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng không cao
và bị giới hạn bởi thu nhập, việc vay vốn chỉ nhằm cân đối giữa thu nhập và chi
tiêu.
• Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình:
Nhóm đối tƣợng này muốn vay là để tiêu dùng hơn là dùng chính tiền tích lũy, dự
phòng của mình để chi tiêu. Do đó, nhóm đối tƣợng này có nhu cầu vay vốn tăng
mạnh so với nhóm đối tƣợng có thu nhập thấp.
• Nhóm đối tượng có thu nhập cao:
Nhóm đối tƣợng này vay tiêu dùng nhằm tăng khả năng thanh toán và coi đó nhƣ
một khoản linh hoạt để chi tiêu khi mà tiền tích lũy của họ chƣa cao hay lợi nhuận
do đầu tƣ mang lại chƣa thu đƣợc. Đây là nhóm đối tƣợng có những khoản chi tiêu
lớn và thƣờng xuyên. Do đó, các NHTM cần dùng những biện pháp thích hợp để
tiếp cận và mở rộng nhóm đối tƣợng này.
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
- Đối với ngân hàng:
+ Cho vay tiêu dùng giúp các NHTM mở rộng quan hệ với KH do tính lan truyền
trong dân cƣ là rất cao nên các ngân hàng có thể thông qua các khoản vay cho tiêu
dùng mà quảng cáo về mình, từ đó thu hút các khách hàng đến với các dịch vụ khác
của ngân hàng. Trong khi đó, các khoản tín dụng tiêu dùng tuy là những khoản tín
dụng nhỏ nhƣng nhu cầu về chúng rất lớn nên nếu khai thác đƣợc thị trƣờng này thì
các NHTM có thể sử dụng đƣợc một số lƣợng vốn lớn.
+ Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó góp phần giúp các
NHTM tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro. Trong điều


GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

3

kiện hiện nay, khi mà sự cạnh tranh trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng ngày
càng gay gắt, quyết liệt thì vai trò của cho vay tiêu dùng thực quan trọng đối với
các NHTM, bởi nó góp phần tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng so với
các định chế tài chính khác.
- Đối với khách hàng:
+ Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của khách
hàng. Nhờ những khoản vay tiêu dùng từ tiêu dùng từ ngân hàng, họ có thể mua
sắm những hàng hóa cần thiết, có giá trị cao, giúp thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và
cải thiện cuộc sống ngay cả khi khả năng tài chính hiện đại của họ chƣa cho phép.
Vì vậy, việc ngân hàng thực hiện và phát triển hoạt động CVTD sẽ mang đến
những lợi ích tốt, thiết thực cho khách hàng. Có thể nói rằng, khách hàng chính là
những ngƣời hƣởng lợi nhiều nhất và trực tiếp những lợi ích mà hình thức CVTD
này mang lại.
- Đối với nền kinh tế - xã hội:
Vai trò quan trọng của cho vay tiêu dùng trong việc thúc đẩy sự tăng trƣởng và
phát triển của nền kinh tế đƣợc thể hiện qua một số khía cạnh nhƣ:
- Một là: Bằng cách hỗ trợ ngƣời tiêu dùng chi tiêu hiện tại nhƣng chi trả trong
tƣơng lai, CVTD đã “kích cầu”, làm gia tăng nhu cầu về hàng hóa dịch vụ trong
dân cƣ. Đồng thời, với sản phẩm CVTD, chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ cũng
đƣợc cải thiện và dần nâng cao.

- Hai là: Để đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng ngày một tăng lên, các nhà máy mở
rộng sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Đồng thời
cũng tạo ra nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động, thu nhập và đời sống của
dân cƣ dần đƣợc nâng cao
- Ba là: CVTD góp phần làm tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ, giúp cho
các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, đời sống ngƣời dân đƣợc cải thiện, từ đó thúc
đẩy tăng trƣởng kinh tế đất nƣớc.
- Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, các sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng
ngày càng trở nên phong phú, đa dạng, phù hợp với nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

4

Tuy nhiên với mức thu nhập nhƣ hiện nay, phần lớn ngƣời tiêu dùng không thể chi
trả cho tất cả các nhu cầu sinh hoạt, mua sắm cùng một lúc, đặc biệt là những vật
dụng đắt tiền. Nếu ngƣời tiêu dùng có thể vay đƣợc tiền từ ngân hàng thì họ có thể
thỏa mãn đƣợc nhu cầu của họ ngay trong hiện tại. Do đó, với việc thực hiện hoạt
động CVTD có thể thực hiện tốt nhiệm vụ kích cầu cho nền kinh tế, tạo nên sự hòa
hợp giữa cung và cầu tiêu dùng tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển cao hơn.
1.2 PHÂN LOẠI CHO VAY TIÊU DÙNG
1.2.1 Căn cứ theo mục đích vay vốn
* Cho vay tiêu dùng mua tài sản cố định :
Là khoản tín dụng đƣợc cấp nhằm tài trợ nhu cầu mua, xây dựng, cải tạo nhà ở cho
khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình). Đặc điểm của những món vay này thƣờng có

giá trị lớn, thời hạn vay dài, mức độ rủi ro cao nên việc thẩm định tài sản tài trợ có
vai trò vô cùng quan trọng đối với ngân hàng. Nếu nhƣ trong CVTD thông thƣờng
thì thu nhập tƣơng lai của ngƣời vay là yếu tố quan trọng để ngân hàng quyết định
cho vay hay không, trong cho vay nhà ở, giá trị và tình hình biến động giá của tài
sản đƣợc tài trợ là yếu tố mà ngân hàng rất quan tâm. Bởi vì khoản tín dụng tài trợ
cho loại tài sản này có giá trị lớn, nên sự biến động theo hƣớng không có lợi của nó
sẽ dẫn tới những thiệt hại rất lớn cho ngân hàng
* Cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống hàng ngày:
Đây là khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống nhƣ mua sắm, phƣơng
tiện, đồ dùng, du lịch, học hành, y tế hoặc giải trí…. Đặc điểm của những khoản tín
dụng này thƣờng có quy mô nhỏ, thời gian tài trợ ngắn. Do đó mà mức độ rủi ro
đối với ngân hàng là thấp hơn những khoản cho vay tiêu dùng bất động sản. Đối
với loại cho vay tiêu dùng này, yếu tố quyết định cho vay hay không là khả năng
trả nợ của ngƣời vay, sau đó mới xem xét đến giá trị tài sản đảm bảo.
1.2.2 Căn cứ vào tài sản đảm bảo
* Cho vay thế chấp:
- Là hình thức ngân hàng cho KH vay tiền và ngƣời vay phải thế chấp tài sản là bất
động sản và động sản, có giá trị, dễ mua bán trao đổi.

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

5

+ Đối với các loại tài sản khác: thời hạn thế chấp đƣợc căn cứ theo loại, tính chất,
điều kiện bảo quản của tài sản và tƣơng đối ngắn. Mức cho vay xác định dựa vào

giá trị, khả năng tiêu thụ tài sản trên thị trƣờng, khả năng bảo quản tài sản thế chấp.
- Thủ tục, trình tự cho vay:
+ Kiểm tra, thẩm định tài sản thế chấp
+ Trình xét hồ sơ
+ Ký hợp đồng tín dụng, thế chấp
+ Giải ngân
* Cho vay tín chấp:
- Là hình thức ngân hàng cho vay trên cơ sở ngƣời vay có thu nhập từ lƣơng ổn
định.
- Ngoài việc trang trải các chi tiêu thƣờng xuyên còn có tích lũy để trả nợ vay.
Khách hàng cung cấp các khoản thu nhập về lƣơng và thu nhập khác có xác nhận
của đơn vị trả lƣơng.
1.2.3 Căn cứ theo phƣơng thức hoàn trả
* Cho vay tiêu dùng trả góp:
Hình thức này chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng CVTD của ngân hàng bởi tính hợp
lý của nó. Theo hình thức này, ngƣời đi vay trả nợ cho ngân hàng (bao gồm cả gốc
và lãi) theo nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định do ngân hàng quy định (tháng
hoặc quý). Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc với những
khách hàng mà thu nhập định kỳ của họ không đủ để thanh toán hết số nợ trong
một lần. Tuy nhiên, khoản vay này ngân hàng thƣờng chú ý đến là:
- Ngân hàng chỉ tài trợ cho những loại tài sản có những giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài.
- Ngƣời đi vay phải có vốn tự có ban đầu là 35% đến 55% tổng nhu cầu vay, phần
còn lại sẽ đƣợc ngân hàng xét duyệt cho vay dựa vào các yếu tố nhƣ: Loại tài sản,
thị trƣờng tiêu thụ sau khi đã sử dụng, thực lực tài chính, trình độ, lý lịch ngƣời đi
vay… nhằm hạn chế đƣợc nhiều rủi ro cho ngân hàng.
* Cho vay tiêu dùng tuần hoàn:

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản


SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

6

Là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời vay đƣợc sử dụng thẻ tín dụng hoặc đƣợc
thấu chi trên tài khoản thanh toán của mình. Trong thời gian thỏa thuận, căn cứ vào
nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kỳ, khách hàng thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ
một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng.
1.2.4 Căn cứ theo thời gian:
* Cho vay ngắn hạn:
Loại cho vay này có thời hạn đến hoặc dƣới 12 tháng và đƣợc sử dụng để bù đắp
sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và có nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
* Cho vay trung hạn:
Theo quy định hiện nay của NHNN Việt Nam cho vay trung hạn từ 1 đến 5 năm.
Tín dụng trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ, mua sắm tài sản cơ động, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ.
* Cho vay dài hạn:
Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20 – 30
năm. Tín dụng dài hạn đƣợc cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn: xây dựng/mua
nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
1.3.1 Chỉ tiêu về mặt định tính
Để xem xét chất lƣợng cho vay tiêu dùng của một ngân hàng có tốt hay không ta có
thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính nhƣ sau:
- Số lƣợng khách hàng đến vay tại ngân hàng: chất lƣợng cho vay của NH có tốt thì
mới có nhiều ngƣời đến với NH. Khả năng đáp ứng nhu cầu của KH nhanh và đầy

đủ.
- Uy tín của ngân hàng là chỉ tiêu quan trọng, nó ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. NH tồn
tại đƣợc chính là nhờ sự tin cậy của KH đối với mình.

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

7

- Thủ tục tuân theo đúng quy định, quy chế cho vay tiêu dùng của NH đƣợc cán bộ
tín dụng làm nhanh chóng, chính xác, an toàn cũng góp phần làm tăng chất lƣợng
cho vay tiêu dùng của NH.
1.3.2 Chỉ tiêu về mặt định lƣợng
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay
chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay
bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
Doanh số thu nợ
Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân
hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó.
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%)


Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng qua các năm để đánh
giá khả năng cho vay, tìm kiếm KH và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín
dụng của NH.
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả.
Ngƣợc lại, NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm KH và thể hiện việc
thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%)

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng tín dụng qua các năm để đánh giá khả
năng cho vay, tìm kiếm KH và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của
NH. (tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ nợ nhƣng bao gồm toàn bộ dƣ nợ cho
vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dƣ nợ cho vay trong năm đã thu hồi)
GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

8

Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả.
Ngƣợc lại, NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm KH và thể hiện việc
thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.
Tỷ lệ dư nợ/Vốn huy động (%)

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông
thƣờng khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn
vốn sử dụng thì dƣ nợ thƣờng gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng
sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc

sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho
hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn
huy động đƣợc.
Tỷ lệ cho vay tiêu dùng/Vốn huy động (%)

Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay đƣợc bao nhiêu so với nguồn vốn huy động.
Nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của NH, thể hiện NH đã chủ động
trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chƣa.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng tranh thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 thì NH chƣa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia vào cho
vay ít, khả năng huy động vốn vào ngân hàng chƣa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1
thì NH chƣa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí.
Hệ số thu nợ (%)

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH. Nó phản ánh
trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì NH sẽ thu về đƣợc
bao nhiêu đồng vốn.
Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

9

 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1:
Toàn bộ chƣơng 1 là những lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng trong Ngân hàng
thƣơng mại. Gồm những vấn đề cụ thể nhƣ: khái niệm, đặc điểm, Đối tƣợng, vai trò

và phân loại CVTD đã đƣợc đề cập trong chƣơng này. Bên cạnh đó còn có các chỉ
tiêu định lƣợng và định tính là cơ sở để đƣa ra cách thức nghiên cứu thực trạng của
và đánh giá kết quả hoạt động CVTD ở chƣơng 2 .

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

10

CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
VIETBANK – PGD QUANG TRUNG
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIETBANK – PGD QUANG TRUNG
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng VietBank
Tên Tiếng Việt: NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƢƠNG TÍN
Tên giao dịch: VIET NAM THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK
BANK
Tên viết vắt: VietBank
Trụ sở chính: 35 Trần Hƣng Đạo, TP Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng
Chính thức thành lập theo quyết định số 2399/QĐ – NHNN ngày 15/12/2006 do
NHNN Việt Nam cấp.
Website: www.vietbank.com

LoGo:
Vốn điều lệ: 3.000.000.000.000 đồng
Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 02/02/2007, Ngân hàng Việt Nam Thƣơng Tín (VIETBANK) chính thức

đƣợc thành lập tại số 35 Trần Hƣng Đạo, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, tạo
tiền đề cho việc phát triển mạng lƣới trên toàn quốc.
Ngày 18/2/2009, khai trƣơng chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh tại số 02 Thi Sách,
phƣờng Bến Nghé, Quận 1 – chi nhánh đầu tiên của VIETBANK tại thị trƣờng Tp.
Hồ Chí Minh.
Hiện nay, VIETBANK đã có 96 điểm giao dịch tại khắp các vùng kinh tế trọng
điểm trên toàn quốc. Đây là minh chứng cho sự phát triển nhanh, an toàn và bền
vững của VIETBANK trong bối cảnh hiện nay.
Tham gia thành lập ngân hàng Việt Nam Thƣơng Tín gồm 39 cổ đông là doanh
nghiệp, cá nhân có tiềm lực tài chính, giàu kinh nghiệm không chỉ trên thƣơng

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

11

trƣờng mà còn có chiến lƣợc quản trị doanh nghiệp chuyên nghiệp và điều hành
Ngân hàng. Trong đó, đóng vai trò quan trọng là Ngân hàng Á Châu và công ty đầu
tƣ và phát triển Hoa Lâm, công ty TNHH xây dựng thƣơng mại Diệu Hiền.
Với định hƣớng phát triển trở thành Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam trong
năm năm tới VIETBANK đang chuẩn bị xây dựng một mạng lƣới cơ sở hạ tầng
hoạt động khắp các tỉnh thành trên cả nƣớc.
Tầm nhìn chiến lược:
Không ngừng nâng cao chất lƣợng về mọi mặt để trở thành một trong những
thƣơng hiệu có uy tín trong lĩnh vực tài chính NH tại Việt Nam.
Sứ mệnh:

Xây dựng VIETBANK trở thành một ngân hàng bán lẻ năng động, hiện đại, có chất
lƣợng phục vụ hàng đầu tại Việt Nam, đủ khả năng để cạnh tranh và phát triển
trong giai đoạn mới.
Giá trị cốt lõi:
Nguồn nhân lực chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và nhiệt tình
Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại
Mô hình tổ chức và quản lí khoa học

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

12

Cơ cấu tổ chức của VietBank:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VietBank

Hội đồng cổ đông
Các hội đồng:

Ban kiểm soát

- Hội đồng nhân sự

Kiểm toán nội bộ

- Hội đồng quản lí tài

sản nợ và tài sản có

Hội đồng quản trị

- Hội đồng đầu tƣ
- Hội đồng tín dụng
- Hội đồng xử lý rủi ro

Văn phòng
HĐQT

- Hội đồng kỷ luật
Ban tổng giám đốc

Phòng KHD

Phòng TĐTS

Phòng CNTT

Phòng KHCN

Phòng PT & QLTD

Phòng hành chính

Phòng nguồn vốn

Phòng kế toán


Phòng nhân sự

Phòng marketing

Ban pháp chế

Chi nhánh/ Phòng giao dịch

(Nguồn: Ngân Hàng VietBank)

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

13

2.1.2 Giới thiệu về Vietbank – PGD Quang Trung
Giới thiệu chung:
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng Tín – PGD Quang Trung đƣợc
thành lập ngày 19/08/2009.
Địa chỉ: 635 Quang Trung, Phƣờng 11, Quận Gò Vấp, Tp.HCM
Điện thoại: 08 6257 5078
Fax: 08 62575078
Trƣởng đơn vị: Trần Trọng Thƣơng
Chỉ mới thành lập gần 5 năm, là một PGD còn mới của một Ngân hàng trẻ,
VietBank – PGD Quang Trung đã có bƣớc khởi đầu khá thành công. Hiện nay,
phòng tín dụng đã có nhiều KH quen thuộc, cung cấp và đáp ứng nhu cầu vay vốn

của không chỉ KH cá nhân mà còn có lƣợng lớn KH doanh nghiệp.
Các sản phẩm:
- Mỗi Ngân hàng đều có nhiều sản phẩm dịch vụ để phục vụ cho từng đối tƣợng
KH. PGD Quang Trung cũng không phải là một ngoại lệ, ở đây KH sẽ đƣợc cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ tín dụng tiêu dùng. Với mỗi sản phẩm có đặc điểm riêng
từ đó sẽ mang lại tiện ích riêng. Vì vậy, dƣới đây sẽ giới thiệu một số sản phẩm tín
dụng tiêu dùng mà VietBank – PGD Quang Trung đang cung cấp:
+ Cho vay mua nhà/đất và cho vay xây dựng sửa chữa nhà
+ Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
+ Cho vay mua ôtô thế chấp bằng chính tài sản mua
+ Cho vay sinh hoạt tiêu dùng
+ Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán
+ Cho vay du học
- Ngoài ra còn có các sản phẩm:
+ Cung cấp các dịch vụ ngân hàng
+ Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

14

Cơ cấu tổ chức của VietBank - PDG Quang Trung:
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của VietBank - PGD Quang Trung


Giám đốc

Bộ phận kinh
doanh

Bộ phận giao
dịch ngân quỹ

Nhân viên
kiểm soát

Nhân viên
ngân quỹ

Giao dịch
viên

Nhân viên hỗ
trợ tín dụng

Nhân viên
kinh doanh

(Nguồn: Phòng Kinh Doanh, VB)
Nhiệm vụ của các phòng ban:
* Bộ phận kinh doanh:
Chức năng của là tìm kiếm và tiếp thị KH sử dụng dịch vụ Ngân hàng nhƣ các loại
tiền gửi tiết kiệm nhằm thu hút vốn và các vấn đề liên quan đến kinh doanh của
NH. Thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo quy chế cho vay của VietBank trên cơ sở
tuân thủ các quy định của NHNN, của chính phủ. Thẩm định, xét duyệt, kiểm tra

cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp, công thƣơng và tiêu dùng. Thu hồi vốn, lãi
cho vay kể cả xử lý những khoản nợ khó đòi. Phối hợp các phòng chức năng để
phục vụ tốt nhu cầu KH. Hƣớng dẫn KH làm đơn vay vốn, một số nghiệp vụ có
liên quan và đề ra phƣơng hƣớng hoạt động, kế hoạch phát triển.

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

15

- Nhân viên kinh doanh (A/O):
Nhân viên A/O có nhiệm vụ tiếp xúc KH để tìm hiểu nhu cầu KH, thẩm định năng
lực tài chính của KH.
Nhận hồ sơ vay vốn và các giấy tờ có liên quan, hƣớng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn
theo quy định.
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ giữa các tài liệu do KH gửi đến, thẩm định tính khả
thi, hiệu quả của dự án/phƣơng án vay.
Lập tờ trình thẩm định.
Kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn vay, thu nợ…
Soạn thông báo từ chối vay (nếu có)
Kiểm tra việc sử dụng vốn vay.
Theo dõi, đánh giá khả năng trả nợ gốc và lãi đúng hạn
- Nhân viên hỗ trợ tín dụng:
Có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng tín dụng giải ngân, thanh lý, quản lý hồ sơ tín
dụng, cho vay có đảm bảo bằng sổ tiết kiệm, hƣớng dẫn tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ cho bộ phận phụ trách, lƣu giữ hồ sơ sau khi giải ngân, thực hiện các báo cáo,

cập nhật số liệu trên phần mềm theo quy định
* Bộ phận giao dịch ngân quỹ:
- Nhân viên hỗ trợ khách hàng:
Có nhiệm vụ:
+ Hƣớng dẫn mở và sử dụng tài khoản.
+ Thực hiện và quản lí các nhiệm vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản tiết
kiệm và các khoản giao dịch với KH.
+ Kiểm tra thực thu, thực thi theo chứng từ kế toán, cân đối thanh khoản, điều
chỉnh vốn.
+ Thực hiện nhiệm vụ mua bán ngoại tệ, thanh toán thẻ và các nghiệp vụ khác của
NH.
- Nhân viên ngân quỹ:

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


Báo cáo thực tập

16

chịu trách nhiệm bảo quản tiền, ấn chỉ quan trọng và toàn bộ hồ sơ thế chấp, cầm
cố của KH, một số nghiệp vụ có liên quan…
- Nhân viên kiểm soát giao dịch:
+ Lập báo cáo kiểm soát những mặt cần khắc phục và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện khắc phục của PGD nhƣ trong báo cáo đã nêu ra.
+ Kiểm soát nghiệp vụ giao dịch tại quầy.
+ Đề ra những biện pháp kiểm soát nhằm ngăn ngừa, phát hiện và xử lí rủi ro trong
các hoạt động giao dịch ngân quỹ.

+ Tham gia lập kế hoạch triển khai hoạt động và đăng ký chỉ tiêu huy động.
+ Kiểm soát bảo đảm an toàn trong các khâu thực hiện nghiệp vụ giao dịch ngân
quỹ.
+ Kiểm soát chất lƣợng các hoạt động giao dịch đối với KH của các nhân viên giao
dịch.
+ Tham gia triển khai các biện pháp tiếp thị, phát triển KH và duy trì KH gửi tiền,
thanh toán nhằm đạt chỉ tiêu về huy động tiền gửi.

GVHD: Th.S Bùi Ngọc Toản

SVTH: Nguyễn Thị Trí Diễm


×