Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

báo cáo PLC lập TRÌNH điều KHIỂN đèn GIAO THÔNG CHO NGÃ tư với sáu đèn CHO HAI NHÁNH tại NGÃ tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.18 KB, 22 trang )

BÀI 1: LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG CHO NGÃ TƯ VỚI
SÁU ĐÈN CHO HAI NHÁNH TẠI NGÃ TƯ
1.

Xác định số lượng đầu vào/ra số và tương tự
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

2.

Dạng tín

Địa chỉ đầu vào/ra

Chú thích

hiệu
Số
Số
Số
Số
Số
Số


Số
Số

I0.0
I0.1
Q0.2
Q0.3
Q0.4
Q0.5
Q0.6
Q0.7

Nút ấn Start
Nút ấn Stop
Đèn xanh nhánh 1
Đèn vàng nhánh 1
Đèn đỏ nhánh 1
Đèn xanh nhánh 2
Đèn vàng nhánh 2
Đèn đỏ nhánh 2

Sơ đồ đấu nối
24V
DC

+M

24V
DC


1L+ 0.0

0.1

0.2 0.3

0.4 0.5

0.6

0.7

24V
DC

2M 2L+

1.0 1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.7


M

L+

CPU 226

3.

0.1

0.2

0.3 0.4

0.5

0.6

0.7 1.0

1.1 1.2

1.3

1.4

2M

1.5


1.6

1.7 2.0

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

Stop

24V
DC

0.0

Start

+M


Chương trình điều khiển

1

M L+


2


4.

Thuyết minh hoạt động chương trình
Nhấn bit start (I0.0), đầu ra trung gian M0.1 có điện, đóng tiếp điểm
thường mở ở Network 2, 3, 4. Timer được cấp nguồn và bắt đầu hoạt động
để bật tắt các đèn theo chu kỳ định sẵn. Khi tới giây thứ 50, đầu ra M0.0 ở
Network 9 có điện, mở tiếp điểm thường đóng ở Network 2, reset timer,
ngay sau khi reset thì M0.0 mất điện, chương trình hoạt động lại từ đầu
Nếu muốn dừng chương trình thì ta chỉ cần nhất bit thường mở I0.1 để
cắt nguồn cấp cho M0.1, bit thường mở của M0.1 ở Network 2,3,4 mở ra, hệ
thống dừng hoạt động.

3


BÀI 2: LẬP TRÌNH HỆ THỐNG BÁO ĐỘNG KIỂM TRA
Xác định số lượng đầu vào/ra –số/tương tự

1.


ST
T
1
2
3
4
5
2.

Địa chỉ đầu vào

Dạng tín hiệu

Chú thích

AIW0
I0.3
Q0.0
Q0.1
AQW0

Tương tự
Số
Số
Số
Tương tự

Cảm biến nhiệt độ (Chiết áp)
Nút ấn khẳng định sự cố
Còi báo động

Đèn báo động
Đồng hồ chỉ báo nhiệt độ

Sơ đồ đấu nối
24V
DC

24V
DC

+M 1L+ 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 2M 2L+

24V
DC

1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5

1.6 1.7

M

L+

A+

A-

B+

B-


C+

M

L

M0

10

V0

C-

CPU 226
+M 0.0 0.1

0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4

24V
DC

3.

2M

1.5 1.6 1.7 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 M L+

24V

DC

Chương trình điều khiển

4

D+

D-


5


4. Thuyết minh hệ thống
Hệ thống có 1 còi, 1 đèn, 1 cảm biến nhiệt độ, 1 nút ấn khẳng định sự cố, 1
đồng hồ chỉ báo nhiệt độ.
Giá trị nhiệt độ được đưa vào qua đầu vào tương tự AIW0. Khi nhiệt độ lớn
hơn 90 độ thì T37 có điện, sau 3s thì sẽ đóng tiếp điểm T37, bắt đầu báo
động. Còi kêu, đèn nhấp nháy. Sau khi ấn nút khẳng định sự cố thì còi ngừng
kêu và đèn ngừng sáng.

6


BÀI 3: LẬP TRÌNH ĐIỂU KHIỂN ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ
Xác định số lượng đầu vào/ra số-tương tự

1.


ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

Địa chỉ đầu vào/ra

Dạng tín hiệu

Chú thích

I0.0
I0.1
Q0.1
Q0.2
Q0.3
Q0.4
Q0.5
Q0.6

Số
Số
Số
Số

Số
Số
Số
Số

Chạy thuận
Chạy ngược
Công tắc tơ cắt điện trở
Công tắc tơ cắt điện trở
Công tắc tơ cắt điện trở
Công tắc tơ cắt điện trở
Đầu ra thuận
Đầu ra ngược

Sơ đồ đấu nối

2.

K1 K2

24V
DC

+M

1L+ 0.0

K3 K4 K5

0.1 0.2 0.3 0.4


0.5

K6

24V
DC

0.6 0.7 2M 2L+

24V
DC

1.0 1.1 1.2

1.3 1.4

1.5

1.6

1.7

M

L+

CPU 226
0.3


0.4 0.5

0.6 0.7

1.0 1.1 1.2

1.3 1.4

2M

1.5

1.6 1.7 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 M

L+

Qua Tai

0.2

Dung

Nguoc

24V
DC

0.0 0.1

Thuan


+M

7


R

K6
K5

T

S

K5

K6

K6

K5

M
K4
K3
K2
K1

3.


Chương trình điều khiển

8


9


4.

Thuyết minh hoạt động của hệ thống

Nhấn khởi động thuận I0.0, M1.0 có điện, đóng bit thường mở M1.0 ở
Network 1 duy trì cấp nguồn cho cho M1.0 và bit thường mở M1.0 ở Network 2 để
khởi động timer T39 bắt đầu đếm thời gian. Sau 50s thì T39 tác động đóng tiếp
điểm T39 ở Network 3 , cấp nguồn cho đầu ra Q0.5. Động cơ chạy thuận, Q0.5 có
điện đóng bit thường mở Q0.5 ở Network 8, khởi động timer tính thời gian. Sau
các khoảng thời gian lần lượt là 4s, 8s, 12s, 16s thì các công tắc tơ K1, K2, K3, K4
lần lượt có điện cắt dần các cấp điện trở khởi động.
10


Khi đang chạy thuận, nếu muốn chạy ngược thì nhấn I0.1, cấp nguồn cho
M0.0. M0.0 có điện đóng tiếp điêm thường mở M0.0 ở Network 1, duy trì cấp
nguồn, và mở tiếp điêm thường mở M0.0 ở Network 1, cắt nguồn cấp cho đầu ra
khởi động thuận. Động cơ mất nguồn, tốc độ giảm dần. Timer T38 được kích hoạt,
sau 50s sẽ tác động, Q0.6 ( đầu ra quay ngược ) có nguồn, đóng tiếp điểm Q0.6 ở
Network 8, kích hoạt timer T37. Timer T37 bắt đầu tính thời gian để cắt dần các
cấp điện trở khởi động.

Khi muốn đảo chiều động cơ thì chỉ cần ấn nút tương ứng với chiều quay.
Chương trình sẽ tự động dừng động cơ và khởi động theo chiều mong muốn.
Khi muốn dừng động cơ, ấn nút ấn thường mở tương ứng vời bit I0.2
Bit I0.3 là báo quá tải, khi rơ le quá tải tác động sẽ dừng động cơ, giống như
khi ấn nút dừng

BÀI 4: LẬP TRÌNH HỆ THỐNG TAY CHUÔNG TRUYỀN LỆNH
TRÊN TÀU THỦY
1.

Xác đinh số lượng đầu vào/ra số/tương tự
a. Xác định tín hiệu vào
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

Địa chỉ đầu vào

Dạng tín hiệu

Chú thích

I0.0

I0.1
I0.2
I0.3
I0.4
I0.5
I0.6
I0.7

Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số

Full Ahead
Haft Ahead
Slow Ahead
D.Slow Ahead
Stop
D.slow Astern
Slow Astern
Haft Astern
11


9
10

b.

I1.0
I1.1

Số
Số

Full Astern
Lamp & Buzzer Test

Địa chỉ đầu ra

Dạng tín hiệu

Chú thích

Q0.0
Q0.1
Q0.2
Q0.3
Q0.4
Q0.5
Q0.6
Q0.7
Q1.0
Q1.1

Số
Số

Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số

Còi báo
Đèn Full Ahead
Đèn Haft Ahead
Đèn Slow Ahead
D.Slow Ahead
Đèn Stop
Đèn D.slow Astern
Đèn Slow Astern
Đèn Haft Astern
Đèn Full Astern

Xác định tín hiệu ra
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10

Sơ đồ đấu nối

2.

24V
DC

24V
DC

+M 1L+ 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 2M 2L+

24V
DC

1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5

1.6 1.7

M

L+

CPU 226

3.


2M

1.5 1.6 1.7 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 M L+

F.ASTERN

H.ASTERN

S.ASTERN

D.S.ASTERN

STOP

D.S.AHEAD

0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4

SL.AHEAD

H.AHEAD

24V
DC

F.AHEAD

+M 0.0 0.1


Chương trình điều khiển
a. Chương trình từ trên buồng lái
12


13


14


15


b.

Chương trình điều khiển dưới buồng máy

16


17


18


19



4.

Thuyết minh hệ thống
Hệ thống tay chuông truyền lệnh giữa buồng máy và buồng lái sử
dụng hai tay chuông hoạt động theo nguyên lý chủ tớ ( Master/Slave). Trong
đó PLC trên buồng lái đóng vai trò là Master còn PLC dưới buồng máy đóng
vai trò là Slave
Chỉ khi nào trên buồng lái ấn nút phát lệnh thì khi đó dưới buồng máy
mới có thể ấn nút xác nhận lệnh.
Khi buồng lái nhấn nút phát lệnh điều khiển máy thì còi sẽ kêu và đèn
báo tương ứng sẽ sáng nhấp nháy. Khi nào người điều khiển dưới buồng
máy nhấn nút xác nhận đúng với lệnh đưa ra từ trên buồng máy thì lúc đấy
còi mới ngừng kêu và đèn sẽ sáng bình thường
20


Cụ thể: khi trên buồng lái muốn phát lệnh , ví dụ là tiến hết máy ( Full
Ahead) thì sẽ nhấn nút ấn tương ứng với bit I0.0. Khi đó đầu ra trung gian
M0.0 có điện, đóng tiếp điểm thường mở M0.0 ở Network 2. Cấp nguồn cho
đầu ra Q0.0 ở Network 19 còi kêu, đầu ra đèn Q0.1 sáng nhấp nháy báo tiến
hết máy. Cùng với đó đóng bit thường mở M0.0 trong Netword 1 ở chương
trình PLC dưới buồng máy, sẵn sàng cho sĩ quan máy có thể xác nhận lệnh.
Khi sĩ quan máy muốn xác nhận lệnh tiến hết máy thì sẽ ấn nút tương ứng
bit I0.0, đầu ra trung gian M2.0 có điện, đóng bit thường mở M2.0 ở
Netword 2( ở cả hai PLC). Lúc này đèn sáng bình thường vì bit SM0.5 đã
được thay bằng bit duy trì của M2.0, và mở bit thường đóng M2.0 ở
Network 19, đầu ra Q0.0 mất điện, còi ngừng kêu. Còn nếu sĩ quan trực máy
không ấn đúng nút xác nhận thì còi sẽ vẫn kêu và đèn vẫn sáng nhấp nháy.
Khi sĩ quan boong muốn phát lệnh mới thì chỉ cần ấn nút tương ứng
với lệnh đó. Giả dụ máy đang ở chế độ tiến hết máy, đầu ra Q0.1 đang báo

đèn tiến hết máy, nếu muốn chuyển sang chế độ tiến nửa máy thì chỉ cần ấn
nút ứng với bit I0.1, đầu ra M0.1 có điện, tiếp điểm thường đóng M0.1 mở
ra cắt nguồn cấp cho M0.0, M0.0 mất điện sẽ cắt nguồn cấp cho Q0.1, đèn
báo tiến hết máy tắt. Đồng thời đóng bit thường mở M0.1 ở Netword 4, cấp
nguồn cho đầu ra Q0.2, và đầu ra Q0.0, lúc này đèn báo tiến nửa máy sẽ
sáng và còi kêu. Đồng thời đóng bit thường mở ở Network 3( trong trương
trình dưới PLC buồng máy, sẵn sàng cho việc xác nhận lệnh). Để xác nhận
thì sĩ quan trực buồng máy sẽ nhấn nút xác nhận tương ứng. Còi ngừng kêu
và đèn sáng bình thường như bước ở trên, còn nếu không nhấn đúng nút
tương ứng thì còi vẫn kêu và đèn vẫn sáng nhấp nháy.
Tương tự khi muốn chuyển chế độ điều khiển khác thì chỉ cần nhấn
nút tương ứng thì chương trình sẽ tự động chuyển sang báo chế độ đó. Các
chế động khống chế chéo lẫn nhau ở mạch duy trì nên khi ta ấn nút tương
21


ứng với từng chế độ thì đầu ra ở từng chế độ mới sẽ có điện và cắt chế độ
trước đó.

22



×