Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

giáo án điện tử bài Tổng kết từ vựng ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.79 KB, 20 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN VỚI
LỚP 9A


PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NAM SÁCH
Trường THCS Thanh Quang

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN VỚI
LỚP 9A
Giáo viên : Mạc Thị Thuý Làn


Tiết 53
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo)

I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
a. Từ tượng thanh
b. Từ tượng hình


Tiết 53
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo)

I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
a. Từ tượng thanh
b. Từ tượng hình
2. Bài tập



Bài tập 1 : Tên loài vật là từ tượng thanh
Nghe âm thanh đoán tên con
vật

Mèo



Chích choè

Quạ

Tắc kè


Bài tập 2 :
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng chúng trong đoạn trích sau

“Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối đuôi
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ
loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ
đằng xa một bức vách trắng toát.”
Tô Hoài

Tác giả sử dụng các từ tượng hình làm cho hình ảnh
đám mây hiện lên một cách sinh động.


Tiết 53
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo)


I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
a. Từ tượng thanh
b. Từ tượng hình
2. Bài tập
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Khái niệm
- So sánh
- Nhân hoá
- Hoán dụ
- Điệp ngữ
- Nói quá
- Nói giảm, nói tránh

- Ẩn dụ
- Chơi chữ


THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

12
3

9

Thời gian : 3 phút

6


- Hai bạn tổ chức thành một nhóm thảo luận
khái niệm các biện pháp tu từ vừa nêu.
-Mỗi nhóm chọn một biện pháp tu từ:
+ 1 bạn chọn biện pháp tu từ bất kì
+ 1 bạn trả lời khái niệm tương ứng


BPTT

Khái niệm

So sánh

Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng,
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.

Nhân hoá Là gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi, tả người làm cho thế giới loài vật cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với
con người
Ẳn dụ

Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Hoán dụ

Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.


Điệp ngữ Là dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh.
Là lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,
Chơi chữ làm câu văn thêm hấp dẫn thú vị.
Nói quá

Là biện pháp phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng
nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

Nói giảm
Nói tránh

Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự.


Tiết 53
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo)

I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
a. Từ tượng thanh
b. Từ tượng hình
2. Bài tập
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Khái niệm
2. Bài tập


Bài tập 1/SGK

Trò chơi “Ô cửa bí mật”.

Luật chơi:
Có 4 ô cửa. HS lựa chọn 1 trong các ô cửa
để mở câu hỏi. Nếu trả lời đúng sẽ nhận được
1 hộp quà.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời
cho bạn khác. HS mở hộp quà và nhận phần
thưởng.


1

2

3

4


Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau :
“Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây”

Phép ẩn dụ tu từ : từ hoa, cánh dùng để chỉ Thuý Kiều và
cuộc đời của nàng, từ cây, lá dùng để chỉ gia đình của Thuý
Kiều và cuộc sống của họ. Ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu
gia đình.

Phần thưởng của bạn là:
Một cái bút chì



Chỉ ra biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ sau và phân tích tác dụng :
“Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.”

Phép so sánh tu từ : so sánh tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng
suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.

Phần thưởng của bạn là:
Một chiếc com-pa


Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì ? Phân tích tác dụng
của biện pháp tu từ đó.
Có tài mà cậy chi tài
Chữ tài liền với chữ tai một vần.

- Phép chơi chữ : tài và tai => Nhấn mạnh cách hiểu ấn
tượng về cuộc đời Kiều.

Một tràng pháo tay dành cho bạn!


Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong hai câu thơ sau :
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.


- So sánh mặt trời – hòn lửa
- Nhân hoá sóng cài then ; đêm sập cửa
=> Cảnh biển vào đêm đẹp kì vĩ như rất gần gũi với con
người.
Mời bạn thưởng thức hương vị ngọt
ngào của niềm vui chiến thắng!


Bài tập 2 : Thảo luận nhóm

THỜI GIAN: 3 PHÚT
12
3

9
6

Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích
nét nghệ thuật độc đáo trong những câu sau :
a.
Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
Ca dao
b.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo
c.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ

Hồ Chí Minh, Ngắm trăng
d.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nguyễn Khoa Điềm,
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ


Câu
a

b

Đáp án
Phép điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa (say sưa). Say sưa vừa
được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu là
chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách nói đó mà chàng trai thể hiện
tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
Tác giả dùng phép nói quá để nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam
Sơn

c

Phép nhân hoá : nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành
người bạn tri âm tri kỉ (Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ). Nhờ phép
nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn
hơn và gắn bó với con người hơn.

d


Phép ẩn dụ tu từ : từ mặt trời trong câu thơ thứ hai chỉ em bé trên lưng
mẹ. Ẩn dụ này thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là
nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.


Bài tập bổ sung

Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về cái hay của việc sử
dụng phép tu từ trong hai câu thơ sau :
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa”


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học thuộc các khái niệm đã ôn tập.
- Chuẩn bị bài Tập làm thơ 8 chữ.



×