Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề cương trắc nghiệm môn Kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.32 KB, 16 trang )

TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

Làm tất cả các bài tập, câu hỏi lý thuyết của 05 chương.
I. Tham khảo bài tập them
A. TRẮC NGHIỆM
1. Lý do chính của một cuộc kiểm toán BCTC là:
a. Phát hiện ra các sai sót và gian lận trên BCTC.
b. Nhằm đáp ứng yêu cầu của luật pháp.
c. Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực và
hợp lý của BCTC.
d. Làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý đối với BCTC.
2. Doanh nghiệp cần kiểm toán viên độc lập kiểm toán BCTC là vì:
e. Ban Giám đốc có thể gian lận và thông thường các kiểm toán viên độc lập sẽ
phát hiện các gian lận này.
f. Thường có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa công ty soạn thảo BCTC với
người sử dụng BCTC.
g. Vì có thể có sai sót ở số dư các tài khoản mà sẽ được các kiểm toán viên độc
lập điều chỉnh.
h. Vì hệ thống KSNB thường không đáng tin cậy
3. Các BCTC đã được kiểm toán sẽ đảm bảo:
a. Thông tin trên các BCTC là chính xác.
b. Không có gian lận trong các BCTC.
c. Đơn vị đã được quản lý tốt.
d. Làm tăng thêm sự tin cậy của các BCTC.
4. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống KSNB hoạt động đúng như thiết kế.
b. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán BCTC.
c. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế toán và tài chính
cho các nhà quản lý cấp cao của công ty.


d. Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng
mục tiêu của tổ chức đó.
5. Một khách hàng yêu cầu kiểm toán các báo cáo thuế giá trị gia tăng
hàng tháng của họ, đây là yêu cầu về:
a. Kiểm toán BCTC.
b. Kiểm toán tuân thủ.
c. Kiểm toán hoạt động.
d. Kiểm toán thuế
6. Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm:
a. Để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau.
b. Nếu có sai sót xảy ra sẽ được phát hiện nhanh chóng.
c. Giảm cơ hội gây ra và che giấu sai phạm.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
1


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

7. Trong quá trình xem xét hệ thống KSNB, kiểm toán viên không có nghĩa vụ
phải:
a. Tìm kiếm các thiếu sót quan trọng trong hoạt động của KSNB.
b. Hiểu biết về môi trường kiểm soát và hệ thống thông tin.
c. Xác định các thủ tục kiểm soát liên quan đến kế hoạch kiểm toán có hiệu lực
không?
d. Thực hiện các thủ tục để tìm hiểu về thiết kế của KSNB.
8.
a.
b.

c.
d.

Điểm nào sau đây không là một nhân tố cuả môi trường kiểm soát ?
Hội đồng quản trị.
Các chính sách về nguồn nhân lực.
Hệ thống thông tin.
Cam kết về năng lực

9.
Khách hàng không phát hiện kịp thời việc nhân viên gian lận do không
có sự phân công phân nhiệm hợp lý. Đây là loại rủi ro gì?
a.
Rủi ro tiềm tàng
b.
Rủi ro kiểm soát
c.
Rủi ro phát hiện
d.
Rủi ro kiểm toán
10. Rủi ro kiểm soát có thể bằng 0 nếu:
a. Hệ thống KSNB của đơn vị được thiết kế rất tốt
b. KTV kiểm tra 100% các nghiệp vụ
c. KTV tăng cường các thử nghiệm kiểm soát cần thiết
d. Tất cả các câu đều sai
11. Khi đánh giá sai sót nào là trọng yếu, ý kiến nào sau đây luôn luôn đúng:
a. Sai sót lớn hơn 100 triệu đồng là sai sót trọng yếu
b. Đánh giá sai sót trọng yếu tùy vào sự xét đoán mang tính nghề nghiệp của
KTV
c. Sai sót lớn hơn 5% giá trị tổng tài sản là sai sót trọng yếu

d. Các sai sót về doanh thu là trọng yếu vì nó ảnh hưởng tới lợi nhuận
12. Lý do chính để kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là:
a. Hình thành một nhận xét về báo cáo tài chính.
b. Phát hiện sai sót.
c. Đánh giá hệ thống quản lý.
d. Đánh giá việc kiểm soát rủi ro.
13.
Kiểm tra vật chất cung cấp bằng chứng chắc chắn về:
a.
Quyền sở hữu của đơn vị đối với tài sản
2


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

b.
Sự hiện hữu của tài sản
c.
Sự trình bày và công bố giá trị tài sản
d.
Sự đánh giá giá trị tài sản
14. Việc gửi thư xác nhận cho ngân hàng nhằm thỏa mãn các mục tiêu kiểm
toán nào sau đây:
a.
Đánh giá và đầy đủ
b.
Đánh giá và quyền
c.

Quyền và hiện hữu
d.
Hiện hữu và đầy đủ
15. Số lượng bằng chứng cần thu thập sẽ tăng lên khi:
a. Rủi ro phát hiện tăng lên
b. Rủi ro phát hiện giảm xuống
c. Rủi ro kiểm soát tăng lên
d. Rủi ro kiểm soát giảm xuống
16. Vào cuối năm công ty ABC gửi thư đối chiếu xác nhận các hàng hoá đang
gửi tại một công ty BCD nhằm đảm bảo cơ sở dẫn liệu nào dưới đây đối với khoản
mục hàng tồn kho:
a. Đầy đủ và chính xác.
b. Hiện hữu và phát sinh.
c. Đánh giá và chính xác.
d. Quyền và đầy đủ
17. Khi thu thập bằng chứng kiểm toán từ hai nguồn khác nhau, cho kết quả
khác biệt trọng yếu, kiểm toán viên nên:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng
thiểu số.
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao hơn.
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi kết luận.
d. Cả ba câu trên đều đúng.
18. Trong các bằng chứng tài liệu sau đây, loại nào được kiểm toán viên cho là
có độ tin cậy thấp nhất:
a. Hóa đơn của người bán lưu giữ tại đơn vị.
b. Hóa đơn bán hàng của đơn vị.
c. Các trao đổi với nhân viên đơn vị.
d. Xác nhận của ngân hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên
19. Báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần nghĩa là:
a. BCTC hoàn toàn không có sai sót

b. BCTC được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
c. BCTC được trình bày chính xác
d. Cả 3 câu trên đều đúng
20.
KTV sẽ từ chối đưa ra ý kiến về BCTC trong trường hợp:
3


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

a. KTV không độc lập
b. KTV không chứng kiến kiểm quỹ do hợp đồng kiểm toán được ký sau
ngày kết thúc năm tài chính
c. KTV bất đồng ý kiến với ban giám đốc
d. Công ty khách hàng thay đổi chính sách kế toán mà không thuyết minh trong
BCTC
21. KTV không thể chứng kiến kiểm kê nên đã tiến hành các thủ tục thay thế và
đã thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp. Các khoản mục khác đều không có sai
sót trọng yếu. Ý kiến của KTV là:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến không chấp nhận
22. Thủ tục phân tích được áp dụng ở giai đoạn:
a. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
b. Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán.
c. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán.
d. Cả 3 giai đoạn trên.

23. Thư giải trình của người quản lý:
a. Chủ yếu phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán.
b. Thay thế một phần cho các thử nghiệm.
c. Giảm bớt trách nhiệm của kiểm toán viên.
d. Là bằng chứng kiểm toán quan trọng nhưng kông thể giảm bớt trách
nhiệm cho KTV
24. Ý kiến của kiểm toán viên ngoại trừ do hạn chế về phạm vi kiểm toán cần
được lí giải trong:
a.
phần thuyết minh báo cáo tài chính.
b.
báo cáo kiểm toán.
c.
cả thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.
d.
cả báo cáo tài chính (ngay sau phần đầu đề của những mục hoặc những
khoản mục mà không thể được xác minh) và báo cáo kiểm toán.
B. CÂU HỎI ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH
1. Việc một công ty nhỏ được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập sẽ
luôn luôn đưa đến một sự bảo đảm tuyệt đối về tính chính xác cuả báo cáo tài
chính.S

4


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

2. Quyền lợi của người cung cấp những thông tin tài chính cũng như những

người sử dụng các thông tin đó là như nhau và các quyền lợi chung này là đòi hỏi
cho việc kiểm toán độc lập hàng năm.Đ
3. Nếu các công ty kiểm toán độc lập hoạt động mạnh sẽ thực hiện việc kiểm
toán tất cả các đơn vị trong nền kinh tế, không cần kiểm toán nhà nước.S
4. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính sẽ làm giảm nhẹ trách nhiệm của giám
đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán.S
5. Kiểm toán viên độc lập sẽ vi phạm tính bảo mật nếu cung cấp thông tin cho
cơ quan thuế trong quá trình điều tra của cơ quan này.S
6. Kiểm toán viên không bao giờ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt
hại do không tìm ra được sự gian lận.S
7. Một kiểm toán viên có thể có lợi ích tài chính trực tiếp liên quan đến khách
hàng của mình miễn là khoản đầu tư không đáng kể so với tài sản ròng của anh
ta.S
8. Công ty kiểm toán phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu kiểm
toán viên của mình tiết lộ thông tin của khách hàng cho đối thủ cạnh tranh của
khách hàng.Đ
9. Kiểm toán viên độc lập không phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách
hàng nếu không phát hiện ra những gian lận về thuế vì thuế do cơ quan thuế kiểm
tra.S
10. Tính độc lập không cần thiết phải có đối với việc thực hiện kiểm toán hoạt
động.S
11. Việc KTV có đưa ra một nhận xét về BCTC của công ty khách hàng khách
quan hay không hoàn toàn tùy thuộc vào thái độ của Ban lãnh đạo công ty khách
hàng.S
12. Công ty kiểm toán được phép đòi hỏi khách hàng làm theo tất cả các yêu cầu
của mình khi cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng. S
13. Việc “ém” các hoá đơn thu chi tiền có thể diễn ra trong bất kỳ một doanh
nghiệp nào nhưng việc này có vẻ như xảy ra nhiều nhất tại các DN nhỏ không có
sự phân chia nhiệm vụ đầy đủ.Đ
14. Bộ phận Kiểm toán nội bộ là một thành phần quan trọng cuả hệ thống KSNB

Đ
15. Kiểm soát nội bộ nên cung cấp cho ban quản trị cuả công ty những đảm bảo
hợp lý để họ có thể đạt được những mục tiêu quản lý Đ
16. Để tránh rủi ro phát hiện, kiểm toán viên không nên sử dụng kỹ thuật kiểm
tra chọn mẫu.S
17. Tất cả các nhận xét của kiểm toán viên liên quan đến BCTC đều phải được
ghi rõ trong thuyết minh BCTC của doanh nghiệp.S

5


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

18. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao, mức rủi ro phát hiện có thể chấp
nhận đối với kiểm toán viên phải thấp để có thể hạn chế rủi ro kiểm toán ở mức
thấp S
19. Thông tin trong hồ sơ kiểm toán đóng vai trò là bằng chứng quan trọng của
công việc kiểm toán và kết luận cuối cùng của kiểm toán viên. Đ
20. Bởi vì các công ty kiểm toán cần một sự trả công xứng đáng cho thời gian và
công sức họ bỏ ra nên chi phí thường là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến các kiểm
toán viên trong việc quyết định nên thu thập bằng chứng nào.S
21. Ý kiến trái ngược là loại ý kiến được đưa ra khi mà báo cáo tài chính không
được trình bày hợp lí phù hợp với các nguyên tắc kế toán thông thường được thừa
nhận Đ
22.
C. BÀI TẬP - TÌNH HUỐNG

1.

Hãy cho biết những hoạt động, cách thức tổ chức hoặc tình huống sau
liên quan đến bộ phận nào của hệ thống KSNB trong doanh nghiệp
a. Kế toán kho kiêm nhiệm thủ kho (thủ tục kiểm soát)
b. Các nhân viên thờ ơ với hiệu quả hoạt động của công ty vì chế độ khen thưởng
bình quân.(môi trường kiểm soát cụ thể là chính sách nhân sự)
c. Thiếu một sơ đồ hạch toán thống nhất nên nhiều nghiệp vụ tương tự lại được
hạch toán khác nhau.(hệ thống kế toán doanh nghiệp)
d. Không có những chương trình đánh giá định kỳ về hoạt động nên tồn tại
những yếu kém kéo dài.(môi trường kiểm soát cụ thể cơ cấu tổ chức)
e. Giám đốc thường tự quyết định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của
công ty là mọi trường hợp tuyển dụng phải qua phòng nhân sự.(thủ tục kiểm soát.
Vi phạm nguyên tắc phân công phân nhiệm)
f. Các nghiệp vụ mua hàng không được phân công người xét duyệt rõ ràng.(bộ
phận thủ tục kiểm soát –vi phạm nguyên tắc phân công phân nhiệm)
g. Hệ thống sổ chi tiết công nợ kém.(bộ phận hệ thống kế toán doanh nghiệp)
h. Các kiến nghị của kiểm toán nội bộ không được chú trọng.(môi trường kiểm
soát – bộ phận kiểm toán nội bộ)
i. Công tác kế hoạch mang tính chất hình thức.
(bộ phận môi trường kiểm soát cụ thể là công tác kế hoạch)
j. Trưởng phòng kế toán trực thuộc Giám đốc kinh doanh (phụ trách tiêu thụ).
TL: Thủ tục kiểm soát: vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm)

6


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN
2.

PHOTO NGÂN SƠN


Hãy cho biết các bằng chứng sau sẽ đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nào:

BẰNG CHỨNG
CƠ SỞ DẪN LIỆU
1. Biên bản kiểm kê tiền mặt ngày 31/12/05 (a;b,c.d
a. Sự hiện hữu
2. Xác nhận số dư tiền gửi của ngân hàng (a,b,c,d,f,g) b. Quyền và nghĩa vụ
3. Hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện thoại hàng c. Chính xác
tháng(a,b,c,d,g)
d. Đầy đủ
4. Xác nhận công nợ của khách hàng (a,b,c,d,f,g)
e. Trình bày và công bố
5. Bảng tính toán giá nguyên vật liệu mua vào bình f. Đánh giá
quân trong kỳ (c,d,e,f)
g. Phát sinh
6. Biên bản đánh giá lại giá trị chứng khoán(f,e)
7. Biên bản kiểm kê công cụ lao động và phương tiện
làm việc (a,b,c,d,e.f,g)
8. Thuyết minh BCTC (e)
3. Hãy cho biết mỗi loại tài liệu dưới đây cung cấp bằng chứng về cơ sở
dẫn liệu nào, thuộc khoản mục gì của BCTC và đánh giá độ tin cậy của chúng:
a. Hồ sơ quyết toán công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành do bên thi công
lập và đã được sự phê duyệt của đơn vị.
b. Thư xác nhận của nhà cung cấp đồng ý về số dư khoản phải trả trên BCTC.
c. Giải trình của Giám đốc về khoản dự phòng đã lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi.
d. BCTC của công ty liên doanh mà đơn vị có góp vốn. BCTC này đã được
kiểm toán, trong đó có ghi rõ giá trị vốn góp của đơn vị.
4. Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được KTV sử dụng:
a. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo thời gian quá hạn để

tính dự phòng nợ khó đòi của doanh nghiệp.(thử nghiệm chi tiết-đo lường và
đánh giá)
b. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa
hồng trong kỳ ( thử nghiệm chi tiết :
Đo lường và đánh giá: doanh thu được đánh giá theo đúng nguyên tắc kế toán
dược chấp nhận rộng rãi
c. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ (thử nghiệm chi tiết:
- Tính có thật: các khoản trả cuối kì có thực sự tồn tạ tại một thời điểm cụ thể
- Quyền và nghĩa vụ:các con số được báo cáo là công nợ phải trả xác nhận
nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp và cũng xác nhận khoản nợ có thục sự
là nghĩa vụ của doanh nghiệp không)
7


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

- Đo lường và đánh giá; khoản nợ ghi chép có đúng số lượng và số tiền hợp lý
d. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng
(thử nghiệm kiểm soát)
e. Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng có
doanh thu cao hay thấp bất thường.(thủ tục phân tích)
f. Phỏng vấn người thủ kho về việc lập đơn đặt hàng để kiểm tra những thủ tục
trong quy trình mua hàng tại doanh nghiệp.(thử nghiệm kiểm soát)
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm
soát, thủ tục phân tích, thử nghiệm chi tiết. Đối với thử nghiệm chi tiết, hãy cho
biết chúng đáp ứng cho mục tiêu kiểm toán (cơ sở dẫn liệu) nào?
5. Cho biết các loại rủi ro tương ứng với các trường hợp sau:
a. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán

hàng trong việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn
(rủi ro kiểm soát)
b. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến 20% khách hàng có số dư
công nợ lớn nhất nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này
(rủi ro phát hiện)
c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ
chính xác (rủi ro kiểm soát)
d. Xu hướng hội nhập WTO cùng với gia tăng cạnh tranh trong ngành sẽ làm
cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn.(rủi ro tiềm tàng)
e. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều
vị trí khác nhau.(rủi ro kiểm soát)
f. Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che giấu nhưng
kiểm toán viên vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
(rủi ro phát hiện)
g. Số tiền lương ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 700 triệu đồng nhưng do
không cộng dọc bảng lương nên KTV đã cho rằng khoản mục chi phí tiền lương là
không có sai lệch trọng yếu.(rủi ro phát hiện)
6. Hãy cho biết trong mỗi trường hợp riêng lẻ sau, KTV độc lập sẽ cho ý
kiến kiểm toán loại nào?
a. Do hợp đồng kiểm toán được ký kết sau ngày 31/12 nên kiểm toán viên
không thể tham dự kiểm kê hàng tồn kho tại doanh nghiệp (từng phần nếu ngoại
trừ ảnh hưởng của điều đó đến BCTC)
b. Một nhà xưởng của doanh nghiệp đang bị tranh chấp bởi công ty X, kết quả
vụ kiện chưa được công bố (từng phần)

8


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN


PHOTO NGÂN SƠN

c. Doanh nghiệp vừa mới thay đổi hệ thống phần mềm máy tính nên việc cung
cấp số liệu không được ổn định (từng phần)
d. Một số hóa đơn thanh toán chi phí tiền điện hàng tháng đã bị đánh mất và kế
toán viên đã thay thế bằng những bảng kê thanh toán (toàn phần)
e. Doanh nghiệp đã từ chối cung cấp danh sách chi tiết các khách hàng có công
nợ lớn, đồng thời không cho phép kiểm toán viên tiếp cận trực tiếp với những hồ
sơ này (từ chối|)
f. Chính sách kế toán của doanh nghiệp không rõ ràng làm sai lệch số liệu trên
BCTC nhưng BGĐ không chịu điều chỉnh theo đề nghị của KTV (từng phần hoặc
không chấp nhận nếu trọng yếu lớn)
g. Kiểm toán viên phát hiện ra hàng loạt các chứng từ đã được chỉnh sửa trước
khi cung cấp cho mục đích kiểm toán.(trái ngược)

7. Trong quá trình kiểm toán BCTC (bao gồm Bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC) tại công ty
Mêkông cho niên độ kết thúc ngày 31/12/2005, KTV không phát hiện ra bất kỳ sai
lệch trong yếu nào trên BCTC, tuy nhiên có 2 trường hợp sau:
-

Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với tài khoản Nợ phải thu, giám

đốc công ty không đồng ý cho KTV gửi thư xác nhận cho khách hàng. KTV cũng
không thể thực hiện các thử nghiệm thay thế để xác định tính trung thực và hợp lý
của khoản mục này. KTV cũng cho rằng đây là khoản mục quan trọng trên BCTC.
-

KTV đã mời một số chuyên gia thẩm định một số loại đá quý của công ty


và KTV cũng đã tiến hành các thủ tục kiểm toán cần thiết để đưa ra kết luận rằng
số liệu này là trung thực và hợp lý.
Đối với tình huống trên, anh (chị) hãy:
1.

Cho biết KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán loại nào?(ý kiến từ chối vì phạm

vi kiểm toán bị giới hạn)
2. Giả sử các anh chị là kiểm toán viên chính trong cuộc kiểm toán, hãy viết
lại đoạn nhận xét về BCTC của công ty Mêkông.

9


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

Do những hạn chế từ phía đơn vị mà chúng tôi không nhận đủ các bản xác
nhận nợ phải thu với khách hàng và tính trọng yếu của sự kiện này chúng tôi từ
chối đưa ra ý kiến của mình về BCTC của đơn vị
3. Giải thích vì sao trên báo cáo kiểm toán, KTV chỉ đưa ra nhận xét dựa trên
các phương diện trọng yếu?
Việc xác định mức trọng yếu là công việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của
kiểm toán viên, nghĩa là trong từng trường hợp cụ thể, dựa trên kinh nghiệm và sự
xét đoán, kiểm toán viên sẽ xác định và chịu trách nhiệm về phán đoán của mình.
Mức độ trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng của thông tin và tính chất của
thông tin hay của sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là
một ngưỡng, một điểm chia cắt, chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải
có.

8.
Số dư cuối năm 2011 của công ty A, TK 112: 200.000.000 đồng. trong kỳ
phát sinh nghiệp vụ sau: (ĐVT: đồng)
Nợ TK 334: 25.000.000
Có TK 112: 25.000.000
Trình bày các CSDL có liên quan
Trình bày các thủ tục mà KTV thu thập để hỗ trợ cho các CSDL trên

9.Trong quá trình kiểm toán năm N tại công ty A kiểm toán viên thu được các
bằng chứng sau:
1/ Ngày 12/12/N, công ty phát hành hóa đơn về việc trả lại cho nhà cung cấp số hàng
đã mua tháng trước do kém chất lượng, trị giá hàng chưa thuế 25 triệu, thuế GTGT 10%,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 531: 25.000.000
Nợ TK 333(1): 2.500.000
Có TK 131: 27.500.000

Bút toán sai

Bút toán đúng

Điều chỉnh

10


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN
Nợ TK 531:
Nợ TK 333(1):
Có TK 131:


25
2.5
27.5

PHOTO NGÂN SƠN

Nợ TK 331: 27.5
Có TK 156: 25
Có TK 133: 2,5

+Nợ TK511:
25
Có TK 531: 25
+ Nợ TK 511: (25)
Có TK 911: (25)
+ nợ tk 3334:
6.25
Có TK 8211: 6.25
+Nợ TK 421: 18.75
Nợ TK 8211: 6.25
Có Tk 911: 25

Nợ TK 531:
(25)
Nợ TK 333(1): (2.5)
Có TK 131:
(27.5)
+Nợ TK 331: 27.5
Có TK 156: 25

Có TK 133: 2,5
+ Nợ TK531:
25
Có TK 511: 25
+ Nợ TK 511: 25
Có TK 911: 25
+Nợ TK 8211: 6,25
Có TK 3334: 6,25
+ Nợ TK 911:
25
Có TK 8211: 6,25
Có TK 421:18,75

2/ Ngày 1/11/N mua một lô nguyên vật liệu trị giá 800 triệu, thuế GTGT 10%. Khi
kiểm kê phát hiện thiếu một phần trị giá 10 triệu, xác định lỗi do cán bộ nghiệp vụ nên xử
lý bắt bồi thường theo giá thanh toán của hàng mua. Kế toán quên không phản ánh
nghiệp vụ này.
BT sai
Không phản ánh

Bt đúng
Nợ Tk 152: 790
Nợ TK 133: 80
Nợ TK 1388: 10
Có TK 331:880
+ Nợ Tk 1388: 1
Có Tk 133:1

Điều chỉnh
Nợ TK 152:790

Nợ TK 133: 79
Nợ TK 1388:11
Có TK 331:880

3/ Cấn trừ nhầm nợ phải trả của khách hàng Hải Hà vào nợ phải thu của Công ty Hải
Châu làm giảm số nợ phải thu từ 200.000.000 VNĐ xuống còn 60.000.000 VNĐ
Sai
Đúng
Nợ TK 331(hải Hà): 140 Không phản ánh
Có TK 131(hải châu):140

Điều chỉnh
Nợ TK131: 140
Có Tk 331: 140

11


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

4/ Công ty khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N, các nghiệp vụ bán hàng từ
ngày 16/12/N được ghi vào năm N+1. Các khoản tiền khách hàng đã trả cho các nghiệp
vụ này được ghi chép như một khoản khách hàng ứng trước tiền. Tổng doanh thu từ ngày
16/12/N đến 31/12/N là 1.600.000.000 đồng chưa thuế GTGT, giá vốn của lô hàng này là
1.200.000.000 VNĐ. Khách hàng thanh toán 300.000.000 VNĐ.
BT Sai
NỢ TK 112: 300
Có TK 331: 300


BT đúng
+ Nợ TK 632: 1200
Có TK 156: 1200
+ Nợ TK 131:
1760
Có TK 511: 1600
Có TK 3331: 160
+ Nợ TK 112: 300
Có TK 131: 300
+Nợ TK 511:
1600
Có TK 911: 1600
+ Nợ TK 8211: 100
Có TK 3334: 100
+Nợ TK 911: 1200
Có TK 632: 1200
+Nợ TK 911: 100
Có TK 8211: 100

Điều Chỉnh
+ Nợ TK 632: 1200
Có TK 156: 1200
+ Nợ TK 131: 1760
Có TK 511: 1600
Có TK 3331: 160
+ Nợ TK 331: 300
Có TK 131: 300
+Nợ TK 511:
1600

Có TK 911: 1600
+ Nợ TK 8211: 100
Có TK 3334: 100
+Nợ TK 911: 1200
Có TK 632: 1200
+Nợ TK 911: 100
Có TK 8211: 100

+Nợ TK 911 :300
Có TK 421:300

+Nợ TK 911 :300
Có TK 421:300

5/ Công ty mua một TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 240.000.000 VNĐ
vào tháng 2/N, nhưng không ghi tăng TSCĐ mà hạch toán trực tiếp vào chi phí bán
hàng (phân bổ trong 10 tháng). Tỷ lệ khấu hao của loại tài sản này là 10%/năm.
BT Sai
BT đúng
BT điều chỉnh
+Nợ TK 142: 240
+Nợ TK 211: 240
+Nợ TK 211:
240
Có TK 331: 240
Có TK 331: 240
Có TK 142: 240
+Nợ TK 641: 240(hết 10 tháng) +Nợ TK 641: 22
+Nợ Tk 142: 240
Có TK 142: 240

Có TK 214: 22
Có TK 641:218
+Nợ TK 911: 240
+Nợ TK 911: 22
Có TK 214: 22
Có TK 641: 240
Có TK 641: 22
+Nợ TK 641: 218
+Nợ TK 3334: 60
+Nợ TK 3334: 5,5
Có TK 911:218
Có TK 8211:60
Có TK 8211: 5,5
+Nợ TK 8211: 54,5
+Nợ TK 8211:60
+ Nợ TK 8211:5,5
Có TK 3334: 54,5
Nợ TK 421:180
Nợ TK 421:16,5
+Nợ TK 911: 54,5
Có TK 911: 240

12


PHOTO NGÂN SƠN

TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

Có TK 911:22


Có TK 8211: 54,5
+Nợ TK 911: 163,5
Có TK 421: 163,5

6/ Công ty mua lô hàng trị giá 1.500.000.000 VNĐ. Đến ngày 31/12/N hóa đơn
đã về nhưng hàng chưa về kho, đơn vị không ghi chép gì về nghiệp vụ này vào
năm N mà chỉ phản ánh vào sổ sách kế toán khi hàng nhập kho vào ngày 3/1/N+1.
Đến thời điểm 31/12/N đơn vị chưa trả tiền cho người bán.
BT sai
Không ghi

Bt đúng
+Nợ TK 151: 1500
Nợ TK 133: 150
Có TK 331:1650

Điều chỉnh
Nợ TK 151: 1500
Nợ TK 133: 150
Có TK 331:1650

7/ Theo bảng quyết toán BHXH với Cơ quan BHXH thì số BHXH mà Công ty
chưa nộp đến cuối năm là 350 triêu, nhưng trên sổ kế toán của Công ty, số dư TK
3383 chỉ có 320 triệu đồng. Kế toán trưởng Công ty giải thích rằng : có sự chênh
lệch là do số BHXH Công ty đã quên không trừ vào tiền lương khi thanh toán
lương.
BT sai
Bt đúng
Điều chỉnh

Không ghi
+Nợ TK 334: 30
Nợ TK 334: 30
CóTK 3383: 30
CóTK 3383: 30

8/ Đơn vị xuất 1 lô hàng hóa đi góp vốn liên doanh với Công ty Mai An, giá vốn
250.000.000 VNĐ, giá trị vốn góp được đánh giá là 280.000.000 VNĐ, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 222: 280.000.000
Có TK 156: 280.000.000

13


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN
BT sai
Nợ TK 222: 280
Có TK 156:280

PHOTO NGÂN SƠN

Bt đúng
+Nợ TK 222:
280
Có TK 711: 30
Có TK 156: 250
+Nợ TK 711:
30
Có TK 911: 30

+Nợ TK 8211:
7,5
Có TK 3334: 7,5
+Nợ TK 911:
7,5
Có TK 8211: 7,5
+Nợ TK 911:
22,5
Có TK 421: 22,5

Điều chỉnh
+Nợ TK 156:
CóTK 711:

30
30

+Nợ TK 711:
30
Có TK 911: 30
+Nợ TK 8211:
7,5
Có TK 3334: 7,5
+Nợ TK 911:
7,5
Có TK 8211: 7,5
+Nợ TK 911:
22,5
Có TK 421: 22,5


ảnh hưởng đến BCTC sau khi điều chỉnh

14


BCKQKD

NV1

NV2

4

5

6

7

8

PHOTO
NGÂN SƠN
1600

TRẮC thu
NGHIỆM
KIỂM
Doanh
bán hàng

và TOÁN
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu

NV
3

1600

-25

Giá vốn hàng bán

TỔNG

-25
1200

1200

Chi phí bán hàng

-218

-218

Thu nhập khác

30


30

Lợi nhuận kế toán
trước thuế

673

Chi phí thuế TNDN

6.25

100

54.5

7.5

168.25

LN sau thuế

18.75

300

163.5

22.5 504.75


Hàng hóa

-25

-1200

Thuế GTGT đầu vào

-2.5

Bảng cân đối kế toán
A

Tài sản

Nguyên liệu
Phải thu khách hàng

30

79

150

226.5

790
27.5

Phải thu khác


-1195

790
140 1460

1627.5

11

11

Tài sản CĐHH

240

240

Hao mòn TSCĐHH

(22)

-22

Hàng mua đang đi
đường

1500

1500


Tổng tài sản

3178

B Nguồn vốn
Phải trả người bán

-27.5 880

140 -300

1650

2342.5

Phải trả công nhân
viên

-30

-30

Phải trả BHXH

30

30

Thuế GTGT đầu ra


2.5

160

Thuế TNDN phai nộp

6.25

100

15

162.5

54.5

7.5

168.25


TRẮC NGHIỆM KIỂM TOÁN

PHOTO NGÂN SƠN

Yêu cầu:
1. Dựa vào những bằng chứng đó tìm được, bạn hãy tư vấn điều chỉnh số liệu
trên bảng cân đối kế toán đó lập cho công ty, nêu rõ sự ảnh hưởng lên BCTC của
Cty sau khi điều chỉnh (hoặc trước điều chỉnh)

2. Sau khi kiểm toán, công ty điều chỉnh –ý kiến chấp nhận toàn phần
3. /không điều chỉnh số liệu theo ý kiến của KTV, KTV đưa ra dạng nhận xét
nào?- ý kiến chấp nhận từng phần
Biết rằng DN đó tạm nộp thuế TNDN trong năm với thuế suất thuế TNDN 25%

16



×