Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đề thi giỏi KHTN lớp 8 tỉnh vĩnh phúc phần thi trắc nghiệm năm học 2015 2016(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.33 KB, 33 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi có 4 trang

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Lốp của chiếc xe đạp được khía các rãnh nhỏ để giảm bớt diện tích tiếp xúc giữa bánh xe với
mặt đường.
B. Sau khi nhả tay bóp phanh thì tay phanh của xe đạp lại trở về trạng thái ban đầu nhờ tác dụng
của lực đàn hồi.
C. Khi chiếc xe đạp đang đi, một người đứng trên đường sẽ thấy chiếc van xe đạp chuyển động
theo một quỹ đạo tròn.
D. Khi chiếc xe đạp đang hãm phanh để giảm vận tốc, lực ma sát giữa các má phanh và vành bánh
xe là lực ma sát nghỉ.
Câu 2: Ngăn nào của tim có lực đẩy mạnh nhất?
A. Tâm thất phải.
B. Tâm nhĩ phải.
C. Tâm nhĩ trái.
D. Tâm thất trái.


Câu 3: Tại sao người bị xơ vữa thành mạch thường bị bệnh cao huyết áp?
A. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non kém dễ gây thiếu máu làm tăng huyết áp.
B. Vì sức cản thành mạch lớn làm tăng huyết áp.
C. Vì lực co bóp của tim mạnh làm tăng huyết áp.
D. Vì nhịp tim và nhịp thở tăng làm tăng huyết áp.
Câu 4: Trên nắp ấm pha trà có một lỗ thủng nhỏ. Tác dụng của lỗ thủng là
A. để dễ rót nước ra chén.
B. để giảm nhiệt độ cho vỏ ấm.
C. để trang trí cho đẹp.
D. để giữ nhiệt cho ấm.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa?
A. Ruột non là đoạn dài nhất nên cắt bỏ 1/4 đoạn ruột non vẫn không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
hóa.
B. Ở ruột non chỉ xảy ra quá trình biến đổi cơ học thức ăn mà không xảy ra quá trình biến đổi hóa
học.
C. Ở dạ dày enzim pepsin tiêu hóa các prôtêin thành các axit amin tự do và tiếp tục được vận
chuyển xuống ruột non.
D. Enzim pepsin hoạt động tốt nhất ở pH=2-3.
Câu 6: Ở người, yếu tố nào sau đây cản trở quá trình chuyển máu về tĩnh mạch chủ dưới?
A. Lực hút của tim.
B. Trọng lượng máu.
C. Hoạt động của hệ cơ.
D. Các van tĩnh mạch.
Câu 7: Cát biển là thạch anh (SiO 2) lẫn với các mảnh vỡ của vỏ sò biển. Vỏ sò được tạo bởi canxi
cacbonat. Canxi cacbonat phản ứng với dung dịch axit clohiđric loãng tạo ra khí cacbon đioxit và
canxi clorua. Thạch anh và HCl không phản ứng với nhau. Để tách vỏ sò ra khỏi thạch anh trong một
mẫu cát, bạn Hà đã ngâm cát trong dung dịch HCl loãng, ấm. Hà phải làm gì để biết canxi cacbonat
đã phản ứng hết chưa?
A. Quan sát các mảnh vỡ của vỏ sò còn hay không.
B. Dẫn khí qua nước vôi trong và thấy nước vôi trong bị đục.

C. Dùng dư dung dịch HCl đến khi không còn bọt khí xuất hiện.
D. Cho bay hơi một ít dung dịch để kiểm tra canxi clorua có sinh ra hay không.
Câu 8: Nước vôi ở hố tôi vôi có một lớp màng trắng mỏng ở trên bề mặt là do vôi đã tác dụng với
chất nào trong không khí?
A. Hơi nước.
B. CO2.
C. O2.
D. N2.
Trang 1/33 - Mã đề thi 132


Câu 9: Cho bột KMnO4 và dụng cụ thí nghiệm như hình
vẽ. Thí nghiệm này

A. có thể dùng để điều chế và thu khí oxi.
B. có thể dùng để điều chế khí oxi nhưng không thu được khí oxi.
C. có thể dùng để điều chế và thu khí hiđro.
D. có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
Câu 10: Ở người, quá trình tiêu hóa trong ruột non đã biến đổi prôtêin thức ăn thành
A. đường đơn.
B. axit béo và glixerin. C. axit amin.
D. vitamin.
Câu 11: Ở khớp động, khoảng không gian tiếp giáp giữa các sụn khớp có dịch khớp. Dịch khớp có
vai trò
A. giảm lực ma sát giữa các sụn khớp.
B. làm mềm sụn khớp.
C. tạo khoảng không gian giãn nở của khớp.
D. tăng khả năng co giãn của các sụn khớp.
Câu 12: Fructozơ là một loại đường đơn có nhiều trong mật ong. Phân tử fructozơ chứa 40%C;
6,67%H về khối lượng; còn lại là O. Biết fructozơ có khối lượng phân tử là 180. Công thức phân tử

của fructozơ là
A. C3H6O3.
B. C6H12O6.
C. C12H22O11.
D. C7H6O5.
Câu 13: Một nhóm học sinh lớp 8 thảo luận về nước. Mỗi bạn đưa ra một ý kiến như sau:
Bạn Ánh: “Nước trên Trái Đất chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và lỏng”.
Bạn Bắc: “Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người và sinh vật”.
Bạn Chung: “Nước là hợp chất của ôxi và hiđrô hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần ôxi
và một phần hiđrô”.
Bạn Dũng: “Quá trình nước lỏng chuyển thành nước đá khi để một ca nước trong tủ lạnh gọi là
quá trình ngưng tụ”.
Bạn Hiền: “Thực vật trên cạn hút nước vào cơ thể qua rễ và thoát hơi nước ra môi trường qua lá”.
Những bạn có ý kiến đúng là
A. Ánh, Bắc và Chung.
B. Bắc, Chung và Hiền.
C. Ánh và Hiền.
D. Bắc và Hiền.
Câu 14: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli. Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được
sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Heli rẻ tiền hơn hiđrô.
B. Heli nâng khinh khí cầu lên dễ hơn hiđrô.
C. Heli có rất nhiều.
D. Heli không cháy.
Câu 15: Chúng ta thường nói rằng: “Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn về phương Tây”. Chúng ta đã
chọn vật mốc là
A. các đám mây.
B. Mặt Trăng.
C. Trái Đất.
D. Mặt Trời.

Câu 16: Phương pháp điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là
A. cho axit tác dụng với kim loại.
B. đốt cháy khí thiên nhiên.
C. điện phân nước.
D. hóa lỏng và chưng cất phân đoạn không khí.
Câu 17: Một vật móc vào một lực kế, ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N còn khi nhúng chìm vật
vào trong nước thì lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Bỏ qua lực đẩy
Ác-si-mét của không khí lên vật. Thể tích của vật là
A. 396cm3.
B. 213cm3.
C. 30cm3.
D. 183cm3.

Trang 2/33 - Mã đề thi 132


Câu 18: Có thể điều chế khí CO 2 từ phản ứng của đá vôi
(CaCO3) với dung dịch HCl trong bình Kíp (như hình vẽ).
Có các kết luận về thí nghiệm như sau:
(1) Khi mở khóa K dung dịch axit sẽ dâng lên ngập các
viên đá vôi.
(2) Khi đóng khóa K dung dịch axit lại rút xuống dưới các
viên đá vôi.
(3) Có thể thu khí CO2 bằng phương pháp dời không khí,
ngửa bình.
(4) Phương pháp điều chế này được dùng trong công
nghiệp.
Số kết luận đúng là

A. 4.

B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 19: Vận tốc truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin ở người là 100m/giây. Một
phản xạ có trung tâm điều khiển ở não, bàn chân là bộ phận tiếp nhận và trả lời kích thích. Tính thời
gian từ khi bàn chân tiếp nhận kích thích đến khi trả lời kích thích đó. Biết rằng người này cao 1,6m.
A. 0,032 giây.
B. 0,016 giây.
C. 0,32 giây.
D. 0,16 giây.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khi một con ếch đang lơ lửng và nổi đầu lên trên mặt nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên
ếch lớn hơn trọng lượng của ếch.
B. Ếch là loài động vật thuộc ngành động vật có xương sống.
C. Lớp chất nhầy trên da ếch giúp giảm ma sát với nước khi ếch bơi.
D. Ếch hô hấp bằng phổi và da.
Câu 21: Định luật truyền thẳng ánh sáng không dùng để giải thích hiện tượng hoặc ứng dụng nào sau
đây?
A. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
B. Người thợ xây dùng dây rọi xác định phương thẳng đứng.
C. Vận động viên bắn súng ngắm bắn mục tiêu.
D. Người thợ mộc kiểm tra phiến gỗ có phẳng không.
Câu 22: Một người bình thường có trung bình 4,5 lít máu; chu kì co bóp của tim là 0,8 giây; mỗi lần
co bóp tâm thất trái đẩy được 60ml máu vào động mạch chủ. Giả sử toàn bộ lượng máu của cơ thể
đều tuần hoàn qua tim. Thời gian trung bình để toàn bộ lượng máu của cơ thể được tim đẩy vào động
mạch là
A. 75 giây.
B. 60 phút.
C. 60 giây.
D. 75 phút.

Câu 23: Một người đứng trước một bức tường và hét to một tiếng. Người đó phải đứng cách bức
tường một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để nghe thấy tiếng vang? Biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 340m/s và tiếng vang nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15s.
A. 50,0m.
B. 11,3m.
C. 22,7m.
D. 15,0m.
Câu 24: Khi từ độ sâu lớn ngoi lên mặt nước, người thợ lặn có thể bị hiện tượng tắc mạch máu do
bong bóng khí được tạo ra trong mạch. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí trong máu bị bốc hơi tạo thành các bọt khí.
B. Ở độ sâu lớn, áp suất cao, khí từ bình dưỡng khí sẽ tạo ra các bọt khí ở trong nước và trong
máu.
C. Khi lên phía trên mặt nước, người thợ lặn thay đổi đột ngột từ thở khí của bình dưỡng khí sang
thở khí trời.
D. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí hòa tan trong máu nhiều hơn. Khi lên mặt nước, áp
suất giảm, khí hòa tan trong máu ít hơn bay hơi thành bọt khí.
Câu 25: Cho các mệnh đề sau:
(1) Lúc đói, dạ dày co bóp mạnh và nhanh.
(2) Enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường
mantôzơ.
Trang 3/33 - Mã đề thi 132


(3) Đưa thức ăn vào dạ dày qua đường xông cũng thỏa mãn cơn đói.
(4) Lipit dưới tác dụng của emzim lipaza đã bị chia thành các giọt lipit nhỏ.
Số mệnh đề đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Câu 26: Giản đồ sau đây biểu diễn đường cong tính tan trong nước của bốn chất X, Y, Z và T.

Chất nào kết tinh được 7,6g tinh thể khi làm lạnh 25,0g dung dịch bão hòa chất đó từ 100 0C xuống
600C?
A. Y.
B. X.
C. T.
D. Z.
Câu 27: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
Đ1
ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 tương ứng là
U1 = 2 V, U 2 = 4V, U 3 = 6V, U 4 = 4V . Kết luận
nào sau đây đúng?
Đ4
Đ2

Đ3
A. Các đèn sáng như nhau.
B. Đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ3.
C. Đèn Đ2 sáng hơn đèn Đ4.
D. Hiệu điện thế của nguồn là 16V.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Huyết áp tối đa đo được khi tim co bóp.
B. Huyết áp tối thiểu đo được khi tim dãn.
C. Vận tốc máu giảm dần từ mao mạch đến tĩnh mạch.
D. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch.
Câu 29: Hiện nay rất nhiều người đến Hồ Tây ở Hà Nội để tập luyện môn ca-nô kay-ắc (canoe
kayak). Một vận động viên nghiệp dư cho ca-nô xuất phát từ một vị trí A và chèo cho ca-nô đi thẳng
theo hướng Bắc trong 3 phút 12 giây rồi rẽ vuông góc sang hướng Đông và đi thêm 2 phút 24 giây
nữa thì dừng lại tại vị trí B. Biết khoảng cách giữa A và B là 600m. Tốc độ trung bình của ca-nô là

A. 6,4km/h.
B. 2,5km/h.
C. 9,0km/h.
D. 1,8km/h.
Câu 30: Cá ngừ đại dương là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Cách đánh bắt ảnh
hưởng nhiều đến chất lượng của thịt cá và giá thành của sản phẩm. Nếu khi bắt cá làm cá giằng co và
quẫy quá lâu thì chất lượng thịt cá sẽ giảm. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm chất lượng thịt cá ngừ
trong trường hợp trên?
A. Lượng canxi trong thịt cá giảm.
B. Lượng axit lactic trong thịt cá tăng.
C. Lượng đường trong thịt cá tăng.
D. Lượng NaCl trong thịt cá giảm.
Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
----------- HẾT ---------SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
Trang 4/33 - Mã đề thi 132


NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi có 4 trang

ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 209

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: Cát biển là thạch anh (SiO 2) lẫn với các mảnh vỡ của vỏ sò biển. Vỏ sò được tạo bởi canxi
cacbonat. Canxi cacbonat phản ứng với dung dịch axit clohiđric loãng tạo ra khí cacbon đioxit và
canxi clorua. Thạch anh và HCl không phản ứng với nhau. Để tách vỏ sò ra khỏi thạch anh trong một
mẫu cát, bạn Hà đã ngâm cát trong dung dịch HCl loãng, ấm. Hà phải làm gì để biết canxi cacbonat
đã phản ứng hết chưa?
A. Dùng dư dung dịch HCl đến khi không còn bọt khí xuất hiện.
B. Dẫn khí qua nước vôi trong và thấy nước vôi trong bị đục.
C. Cho bay hơi một ít dung dịch để kiểm tra canxi clorua có sinh ra hay không.
D. Quan sát các mảnh vỡ của vỏ sò còn hay không.
Câu 2: Chúng ta thường nói rằng: “Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn về phương Tây”. Chúng ta đã
chọn vật mốc là
A. Mặt Trời.
B. Trái Đất.
C. các đám mây.
D. Mặt Trăng.
Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa?
A. Ruột non là đoạn dài nhất nên cắt bỏ 1/4 đoạn ruột non vẫn không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
hóa.
B. Ở ruột non chỉ xảy ra quá trình biến đổi cơ học thức ăn mà không xảy ra quá trình biến đổi hóa
học.
C. Enzim pepsin hoạt động tốt nhất ở pH=2-3.
D. Ở dạ dày enzim pepsin tiêu hóa các prôtêin thành các axit amin tự do và tiếp tục được vận
chuyển xuống ruột non.
Câu 4: Một nhóm học sinh lớp 8 thảo luận về nước. Mỗi bạn đưa ra một ý kiến như sau:
Bạn Ánh: “Nước trên Trái Đất chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và lỏng”.
Bạn Bắc: “Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người và sinh vật”.
Bạn Chung: “Nước là hợp chất của ôxi và hiđrô hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần ôxi
và một phần hiđrô”.
Bạn Dũng: “Quá trình nước lỏng chuyển thành nước đá khi để một ca nước trong tủ lạnh gọi là
quá trình ngưng tụ”.

Bạn Hiền: “Thực vật trên cạn hút nước vào cơ thể qua rễ và thoát hơi nước ra môi trường qua lá”.
Những bạn có ý kiến đúng là
A. Bắc và Hiền.
B. Ánh, Bắc và Chung.
C. Bắc, Chung và Hiền.
D. Ánh và Hiền.
Câu 5: Một người bình thường có trung bình 4,5 lít máu; chu kì co bóp của tim là 0,8 giây; mỗi lần
co bóp tâm thất trái đẩy được 60ml máu vào động mạch chủ. Giả sử toàn bộ lượng máu của cơ thể
đều tuần hoàn qua tim. Thời gian trung bình để toàn bộ lượng máu của cơ thể được tim đẩy vào động
mạch là
A. 75 giây.
B. 60 giây.
C. 60 phút.
D. 75 phút.

Trang 5/33 - Mã đề thi 132


Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 tương ứng là
U1 = 2 V, U 2 = 4V, U 3 = 6V, U 4 = 4V . Kết luận
nào sau đây đúng?

Đ1

Đ4

Đ2

Đ3

A. Đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ3.
B. Đèn Đ2 sáng hơn đèn Đ4.
C. Các đèn sáng như nhau.
D. Hiệu điện thế của nguồn là 16V.
Câu 7: Một người đứng trước một bức tường và hét to một tiếng. Người đó phải đứng cách bức
tường một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để nghe thấy tiếng vang? Biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 340m/s và tiếng vang nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15s.
A. 15,0m.
B. 11,3m.
C. 22,7m.
D. 50,0m.
Câu 8: Ở người, quá trình tiêu hóa trong ruột non đã biến đổi prôtêin thức ăn thành
A. axit béo và glixerin. B. đường đơn.
C. axit amin.
D. vitamin.
Câu 9: Trên nắp ấm pha trà có một lỗ thủng nhỏ. Tác dụng của lỗ thủng là
A. để giữ nhiệt cho ấm.
B. để giảm nhiệt độ cho vỏ ấm.
C. để trang trí cho đẹp.
D. để dễ rót nước ra chén.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Lốp của chiếc xe đạp được khía các rãnh nhỏ để giảm bớt diện tích tiếp xúc giữa bánh xe với
mặt đường.
B. Khi chiếc xe đạp đang đi, một người đứng trên đường sẽ thấy chiếc van xe đạp chuyển động
theo một quỹ đạo tròn.
C. Sau khi nhả tay bóp phanh thì tay phanh của xe đạp lại trở về trạng thái ban đầu nhờ tác dụng
của lực đàn hồi.
D. Khi chiếc xe đạp đang hãm phanh để giảm vận tốc, lực ma sát giữa các má phanh và vành bánh
xe là lực ma sát nghỉ.
Câu 11: Một vật móc vào một lực kế, ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N còn khi nhúng chìm vật

vào trong nước thì lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Bỏ qua lực đẩy
Ác-si-mét của không khí lên vật. Thể tích của vật là
A. 396cm3.
B. 213cm3.
C. 30cm3.
D. 183cm3.
Câu 12: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli. Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được
sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Heli rẻ tiền hơn hiđrô.
B. Heli nâng khinh khí cầu lên dễ hơn hiđrô.
C. Heli có rất nhiều.
D. Heli không cháy.
Câu 13: Ở khớp động, khoảng không gian tiếp giáp giữa các sụn khớp có dịch khớp. Dịch khớp có
vai trò
A. tạo khoảng không gian giãn nở của khớp.
B. làm mềm sụn khớp.
C. giảm lực ma sát giữa các sụn khớp.
D. tăng khả năng co giãn của các sụn khớp.
Câu 14: Fructozơ là một loại đường đơn có nhiều trong mật ong. Phân tử fructozơ chứa 40%C;
6,67%H về khối lượng; còn lại là O. Biết fructozơ có khối lượng phân tử là 180. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C6H12O6.
B. C7H6O5.
C. C3H6O3.
D. C12H22O11.
Câu 15: Phương pháp điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là
A. cho axit tác dụng với kim loại.
B. đốt cháy khí thiên nhiên.
C. điện phân nước.
D. hóa lỏng và chưng cất phân đoạn không khí.

Câu 16: Ngăn nào của tim có lực đẩy mạnh nhất?
A. Tâm nhĩ trái.
B. Tâm thất trái.
C. Tâm thất phải.
D. Tâm nhĩ phải.
Trang 6/33 - Mã đề thi 132


Câu 17: Có thể điều chế khí CO 2 từ phản ứng của đá vôi
(CaCO3) với dung dịch HCl trong bình Kíp (như hình vẽ).
Có các kết luận về thí nghiệm như sau:
(1) Khi mở khóa K dung dịch axit sẽ dâng lên ngập các
viên đá vôi.
(2) Khi đóng khóa K dung dịch axit lại rút xuống dưới các
viên đá vôi.
(3) Có thể thu khí CO2 bằng phương pháp dời không khí,
ngửa bình.
(4) Phương pháp điều chế này được dùng trong công
nghiệp.
Số kết luận đúng là

A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ếch hô hấp bằng phổi và da.
B. Lớp chất nhầy trên da ếch giúp giảm ma sát với nước khi ếch bơi.
C. Khi một con ếch đang lơ lửng và nổi đầu lên trên mặt nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên
ếch lớn hơn trọng lượng của ếch.

D. Ếch là loài động vật thuộc ngành động vật có xương sống.
Câu 19: Ở người, yếu tố nào sau đây cản trở quá trình chuyển máu về tĩnh mạch chủ dưới?
A. Các van tĩnh mạch.
B. Lực hút của tim.
C. Hoạt động của hệ cơ.
D. Trọng lượng máu.
Câu 20: Định luật truyền thẳng ánh sáng không dùng để giải thích hiện tượng hoặc ứng dụng nào sau
đây?
A. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
B. Người thợ xây dùng dây rọi xác định phương thẳng đứng.
C. Vận động viên bắn súng ngắm bắn mục tiêu.
D. Người thợ mộc kiểm tra phiến gỗ có phẳng không.
Câu 21: Tại sao người bị xơ vữa thành mạch thường bị bệnh cao huyết áp?
A. Vì nhịp tim và nhịp thở tăng làm tăng huyết áp.
B. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non kém dễ gây thiếu máu làm tăng huyết áp.
C. Vì sức cản thành mạch lớn làm tăng huyết áp.
D. Vì lực co bóp của tim mạnh làm tăng huyết áp.
Câu 22: Vận tốc truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin ở người là 100m/giây. Một
phản xạ có trung tâm điều khiển ở não, bàn chân là bộ phận tiếp nhận và trả lời kích thích. Tính thời
gian từ khi bàn chân tiếp nhận kích thích đến khi trả lời kích thích đó. Biết rằng người này cao 1,6m.
A. 0,032 giây.
B. 0,16 giây.
C. 0,32 giây.
D. 0,016 giây.
Câu 23: Khi từ độ sâu lớn ngoi lên mặt nước, người thợ lặn có thể bị hiện tượng tắc mạch máu do
bong bóng khí được tạo ra trong mạch. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí trong máu bị bốc hơi tạo thành các bọt khí.
B. Ở độ sâu lớn, áp suất cao, khí từ bình dưỡng khí sẽ tạo ra các bọt khí ở trong nước và trong
máu.
C. Khi lên phía trên mặt nước, người thợ lặn thay đổi đột ngột từ thở khí của bình dưỡng khí sang

thở khí trời.
D. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí hòa tan trong máu nhiều hơn. Khi lên mặt nước, áp
suất giảm, khí hòa tan trong máu ít hơn bay hơi thành bọt khí.
Câu 24: Cho các mệnh đề sau:
(1) Lúc đói, dạ dày co bóp mạnh và nhanh.
(2) Enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường
mantôzơ.
(3) Đưa thức ăn vào dạ dày qua đường xông cũng thỏa mãn cơn đói.
Trang 7/33 - Mã đề thi 132


(4) Lipit dưới tác dụng của emzim lipaza đã bị chia thành các giọt lipit nhỏ.
Số mệnh đề đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 25: Giản đồ sau đây biểu diễn đường cong tính tan trong nước của bốn chất X, Y, Z và T.

Chất nào kết tinh được 7,6g tinh thể khi làm lạnh 25,0g dung dịch bão hòa chất đó từ 100 0C xuống
60 C?
A. Y.
B. X.
C. T.
D. Z.
Câu 26: Cho bột KMnO4 và dụng cụ thí nghiệm như hình
vẽ. Thí nghiệm này
0

A. có thể dùng để điều chế khí oxi nhưng không thu được khí oxi.

B. có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
C. có thể dùng để điều chế và thu khí hiđro.
D. có thể dùng để điều chế và thu khí oxi.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Huyết áp tối đa đo được khi tim co bóp.
B. Huyết áp tối thiểu đo được khi tim dãn.
C. Vận tốc máu giảm dần từ mao mạch đến tĩnh mạch.
D. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch.
Câu 28: Cá ngừ đại dương là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Cách đánh bắt ảnh
hưởng nhiều đến chất lượng của thịt cá và giá thành của sản phẩm. Nếu khi bắt cá làm cá giằng co và
quẫy quá lâu thì chất lượng thịt cá sẽ giảm. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm chất lượng thịt cá ngừ
trong trường hợp trên?
A. Lượng axit lactic trong thịt cá tăng.
B. Lượng canxi trong thịt cá giảm.
C. Lượng đường trong thịt cá tăng.
D. Lượng NaCl trong thịt cá giảm.
Câu 29: Hiện nay rất nhiều người đến Hồ Tây ở Hà Nội để tập luyện môn ca-nô kay-ắc (canoe
kayak). Một vận động viên nghiệp dư cho ca-nô xuất phát từ một vị trí A và chèo cho ca-nô đi thẳng
theo hướng Bắc trong 3 phút 12 giây rồi rẽ vuông góc sang hướng Đông và đi thêm 2 phút 24 giây
nữa thì dừng lại tại vị trí B. Biết khoảng cách giữa A và B là 600m. Tốc độ trung bình của ca-nô là
A. 6,4km/h.
B. 2,5km/h.
C. 9,0km/h.
D. 1,8km/h.
Câu 30: Nước vôi ở hố tôi vôi có một lớp màng trắng mỏng ở trên bề mặt là do vôi đã tác dụng với
chất nào trong không khí?
A. Hơi nước.
B. CO2.
C. O2.
D. N2.

Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
----------- HẾT ---------Trang 8/33 - Mã đề thi 132


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi có 4 trang

Mã đề thi 357

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Giản đồ sau đây biểu diễn đường cong tính tan trong nước của bốn chất X, Y, Z và T.

Chất nào kết tinh được 7,6g tinh thể khi làm lạnh 25,0g dung dịch bão hòa chất đó từ 100 0C xuống
600C?
A. Y.
B. X.
C. T.
D. Z.
Câu 2: Tại sao người bị xơ vữa thành mạch thường bị bệnh cao huyết áp?

A. Vì nhịp tim và nhịp thở tăng làm tăng huyết áp.
B. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non kém dễ gây thiếu máu làm tăng huyết áp.
C. Vì sức cản thành mạch lớn làm tăng huyết áp.
D. Vì lực co bóp của tim mạnh làm tăng huyết áp.
Câu 3: Định luật truyền thẳng ánh sáng không dùng để giải thích hiện tượng hoặc ứng dụng nào sau
đây?
A. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
B. Người thợ xây dùng dây rọi xác định phương thẳng đứng.
C. Vận động viên bắn súng ngắm bắn mục tiêu.
D. Người thợ mộc kiểm tra phiến gỗ có phẳng không.
Câu 4: Cho các mệnh đề sau:
(1) Lúc đói, dạ dày co bóp mạnh và nhanh.
(2) Enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường
mantôzơ.
(3) Đưa thức ăn vào dạ dày qua đường xông cũng thỏa mãn cơn đói.
(4) Lipit dưới tác dụng của emzim lipaza đã bị chia thành các giọt lipit nhỏ.
Số mệnh đề đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 5: Ở khớp động, khoảng không gian tiếp giáp giữa các sụn khớp có dịch khớp. Dịch khớp có vai
trò
A. tăng khả năng co giãn của các sụn khớp.
B. làm mềm sụn khớp.
C. tạo khoảng không gian giãn nở của khớp.
D. giảm lực ma sát giữa các sụn khớp.

Trang 9/33 - Mã đề thi 132



Câu 6: Cho bột KMnO4 và dụng cụ thí nghiệm như hình
vẽ. Thí nghiệm này

A. có thể dùng để điều chế khí oxi nhưng không thu được khí oxi.
B. có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
C. có thể dùng để điều chế và thu khí hiđro.
D. có thể dùng để điều chế và thu khí oxi.
Câu 7: Phương pháp điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là
A. cho axit tác dụng với kim loại.
B. hóa lỏng và chưng cất phân đoạn không khí.
C. đốt cháy khí thiên nhiên.
D. điện phân nước.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ếch hô hấp bằng phổi và da.
B. Lớp chất nhầy trên da ếch giúp giảm ma sát với nước khi ếch bơi.
C. Ếch là loài động vật thuộc ngành động vật có xương sống.
D. Khi một con ếch đang lơ lửng và nổi đầu lên trên mặt nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên
ếch lớn hơn trọng lượng của ếch.
Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Lốp của chiếc xe đạp được khía các rãnh nhỏ để giảm bớt diện tích tiếp xúc giữa bánh xe với
mặt đường.
B. Khi chiếc xe đạp đang đi, một người đứng trên đường sẽ thấy chiếc van xe đạp chuyển động
theo một quỹ đạo tròn.
C. Sau khi nhả tay bóp phanh thì tay phanh của xe đạp lại trở về trạng thái ban đầu nhờ tác dụng
của lực đàn hồi.
D. Khi chiếc xe đạp đang hãm phanh để giảm vận tốc, lực ma sát giữa các má phanh và vành bánh
xe là lực ma sát nghỉ.
Câu 10: Một người bình thường có trung bình 4,5 lít máu; chu kì co bóp của tim là 0,8 giây; mỗi lần
co bóp tâm thất trái đẩy được 60ml máu vào động mạch chủ. Giả sử toàn bộ lượng máu của cơ thể

đều tuần hoàn qua tim. Thời gian trung bình để toàn bộ lượng máu của cơ thể được tim đẩy vào động
mạch là
A. 75 phút.
B. 60 phút.
C. 75 giây.
D. 60 giây.
Câu 11: Một nhóm học sinh lớp 8 thảo luận về nước. Mỗi bạn đưa ra một ý kiến như sau:
Bạn Ánh: “Nước trên Trái Đất chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và lỏng”.
Bạn Bắc: “Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người và sinh vật”.
Bạn Chung: “Nước là hợp chất của ôxi và hiđrô hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần ôxi
và một phần hiđrô”.
Bạn Dũng: “Quá trình nước lỏng chuyển thành nước đá khi để một ca nước trong tủ lạnh gọi là
quá trình ngưng tụ”.
Bạn Hiền: “Thực vật trên cạn hút nước vào cơ thể qua rễ và thoát hơi nước ra môi trường qua lá”.
Những bạn có ý kiến đúng là
A. Ánh, Bắc và Chung.
B. Bắc và Hiền.
C. Bắc, Chung và Hiền.
D. Ánh và Hiền.
Câu 12: Một người đứng trước một bức tường và hét to một tiếng. Người đó phải đứng cách bức
tường một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để nghe thấy tiếng vang? Biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 340m/s và tiếng vang nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15s.
A. 11,3m.
B. 15,0m.
C. 22,7m.
D. 50,0m.

Trang 10/33 - Mã đề thi 132



Câu 13: Fructozơ là một loại đường đơn có nhiều trong mật ong. Phân tử fructozơ chứa 40%C;
6,67%H về khối lượng; còn lại là O. Biết fructozơ có khối lượng phân tử là 180. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C6H12O6.
B. C7H6O5.
C. C3H6O3.
D. C12H22O11.
Câu 14: Khi từ độ sâu lớn ngoi lên mặt nước, người thợ lặn có thể bị hiện tượng tắc mạch máu do
bong bóng khí được tạo ra trong mạch. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí trong máu bị bốc hơi tạo thành các bọt khí.
B. Ở độ sâu lớn, áp suất cao, khí từ bình dưỡng khí sẽ tạo ra các bọt khí ở trong nước và trong
máu.
C. Khi lên phía trên mặt nước, người thợ lặn thay đổi đột ngột từ thở khí của bình dưỡng khí sang
thở khí trời.
D. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí hòa tan trong máu nhiều hơn. Khi lên mặt nước, áp
suất giảm, khí hòa tan trong máu ít hơn bay hơi thành bọt khí.
Câu 15: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli. Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được
sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Heli có rất nhiều.
B. Heli không cháy.
C. Heli nâng khinh khí cầu lên dễ hơn hiđrô.
D. Heli rẻ tiền hơn hiđrô.
Câu 16: Có thể điều chế khí CO 2 từ phản ứng của đá vôi
(CaCO3) với dung dịch HCl trong bình Kíp (như hình vẽ).
Có các kết luận về thí nghiệm như sau:
(1) Khi mở khóa K dung dịch axit sẽ dâng lên ngập các
viên đá vôi.
(2) Khi đóng khóa K dung dịch axit lại rút xuống dưới các
viên đá vôi.
(3) Có thể thu khí CO2 bằng phương pháp dời không khí,

ngửa bình.
(4) Phương pháp điều chế này được dùng trong công
nghiệp.
Số kết luận đúng là

A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 17: Cát biển là thạch anh (SiO2) lẫn với các mảnh vỡ của vỏ sò biển. Vỏ sò được tạo bởi canxi
cacbonat. Canxi cacbonat phản ứng với dung dịch axit clohiđric loãng tạo ra khí cacbon đioxit và
canxi clorua. Thạch anh và HCl không phản ứng với nhau. Để tách vỏ sò ra khỏi thạch anh trong một
mẫu cát, bạn Hà đã ngâm cát trong dung dịch HCl loãng, ấm. Hà phải làm gì để biết canxi cacbonat
đã phản ứng hết chưa?
A. Dẫn khí qua nước vôi trong và thấy nước vôi trong bị đục.
B. Dùng dư dung dịch HCl đến khi không còn bọt khí xuất hiện.
C. Cho bay hơi một ít dung dịch để kiểm tra canxi clorua có sinh ra hay không.
D. Quan sát các mảnh vỡ của vỏ sò còn hay không.
Câu 18: Trên nắp ấm pha trà có một lỗ thủng nhỏ. Tác dụng của lỗ thủng là
A. để giữ nhiệt cho ấm.
B. để trang trí cho đẹp.
C. để dễ rót nước ra chén.
D. để giảm nhiệt độ cho vỏ ấm.
Câu 19: Hiện nay rất nhiều người đến Hồ Tây ở Hà Nội để tập luyện môn ca-nô kay-ắc (canoe
kayak). Một vận động viên nghiệp dư cho ca-nô xuất phát từ một vị trí A và chèo cho ca-nô đi thẳng
theo hướng Bắc trong 3 phút 12 giây rồi rẽ vuông góc sang hướng Đông và đi thêm 2 phút 24 giây
nữa thì dừng lại tại vị trí B. Biết khoảng cách giữa A và B là 600m. Tốc độ trung bình của ca-nô là
A. 6,4km/h.
B. 2,5km/h.
C. 9,0km/h.

D. 1,8km/h.
Câu 20: Chúng ta thường nói rằng: “Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn về phương Tây”. Chúng ta đã
chọn vật mốc là
A. các đám mây.
B. Trái Đất.
C. Mặt Trăng.
D. Mặt Trời.
Trang 11/33 - Mã đề thi 132


Câu 21: Vận tốc truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin ở người là 100m/giây. Một
phản xạ có trung tâm điều khiển ở não, bàn chân là bộ phận tiếp nhận và trả lời kích thích. Tính thời
gian từ khi bàn chân tiếp nhận kích thích đến khi trả lời kích thích đó. Biết rằng người này cao 1,6m.
A. 0,32 giây.
B. 0,16 giây.
C. 0,032 giây.
D. 0,016 giây.
Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa?
A. Enzim pepsin hoạt động tốt nhất ở pH=2-3.
B. Ruột non là đoạn dài nhất nên cắt bỏ 1/4 đoạn ruột non vẫn không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
hóa.
C. Ở dạ dày enzim pepsin tiêu hóa các prôtêin thành các axit amin tự do và tiếp tục được vận
chuyển xuống ruột non.
D. Ở ruột non chỉ xảy ra quá trình biến đổi cơ học thức ăn mà không xảy ra quá trình biến đổi hóa
học.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Huyết áp tối đa đo được khi tim co bóp.
B. Huyết áp tối thiểu đo được khi tim dãn.
C. Vận tốc máu giảm dần từ mao mạch đến tĩnh mạch.
D. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch.

Câu 24: Ngăn nào của tim có lực đẩy mạnh nhất?
A. Tâm thất phải.
B. Tâm nhĩ trái.
C. Tâm thất trái.
D. Tâm nhĩ phải.
Câu 25: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
Đ1
ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 tương ứng là
U1 = 2 V, U 2 = 4V, U 3 = 6V, U 4 = 4V . Kết luận
nào sau đây đúng?
Đ4
Đ2

Đ3
A. Đèn Đ2 sáng hơn đèn Đ4.
B. Hiệu điện thế của nguồn là 16V.
C. Đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ3.
D. Các đèn sáng như nhau.
Câu 26: Nước vôi ở hố tôi vôi có một lớp màng trắng mỏng ở trên bề mặt là do vôi đã tác dụng với
chất nào trong không khí?
A. CO2.
B. Hơi nước.
C. O2.
D. N2.
Câu 27: Cá ngừ đại dương là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Cách đánh bắt ảnh
hưởng nhiều đến chất lượng của thịt cá và giá thành của sản phẩm. Nếu khi bắt cá làm cá giằng co và
quẫy quá lâu thì chất lượng thịt cá sẽ giảm. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm chất lượng thịt cá ngừ
trong trường hợp trên?
A. Lượng axit lactic trong thịt cá tăng.
B. Lượng canxi trong thịt cá giảm.

C. Lượng đường trong thịt cá tăng.
D. Lượng NaCl trong thịt cá giảm.
Câu 28: Ở người, quá trình tiêu hóa trong ruột non đã biến đổi prôtêin thức ăn thành
A. axit amin.
B. đường đơn.
C. axit béo và glixerin. D. vitamin.
Câu 29: Ở người, yếu tố nào sau đây cản trở quá trình chuyển máu về tĩnh mạch chủ dưới?
A. Các van tĩnh mạch.
B. Lực hút của tim.
C. Hoạt động của hệ cơ.
D. Trọng lượng máu.
Câu 30: Một vật móc vào một lực kế, ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N còn khi nhúng chìm vật
vào trong nước thì lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Bỏ qua lực đẩy
Ác-si-mét của không khí lên vật. Thể tích của vật là
A. 30cm3.
B. 396cm3.
C. 213cm3.
D. 183cm3.
Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
----------- HẾT ---------Trang 12/33 - Mã đề thi 132


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi có 4 trang

Mã đề thi 485

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Một nhóm học sinh lớp 8 thảo luận về nước. Mỗi bạn đưa ra một ý kiến như sau:
Bạn Ánh: “Nước trên Trái Đất chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và lỏng”.
Bạn Bắc: “Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người và sinh vật”.
Bạn Chung: “Nước là hợp chất của ôxi và hiđrô hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần ôxi
và một phần hiđrô”.
Bạn Dũng: “Quá trình nước lỏng chuyển thành nước đá khi để một ca nước trong tủ lạnh gọi là
quá trình ngưng tụ”.
Bạn Hiền: “Thực vật trên cạn hút nước vào cơ thể qua rễ và thoát hơi nước ra môi trường qua lá”.
Những bạn có ý kiến đúng là
A. Ánh, Bắc và Chung.
B. Bắc, Chung và Hiền.
C. Bắc và Hiền.
D. Ánh và Hiền.
Câu 2: Một người đứng trước một bức tường và hét to một tiếng. Người đó phải đứng cách bức
tường một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để nghe thấy tiếng vang? Biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 340m/s và tiếng vang nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15s.
A. 11,3m.
B. 15,0m.
C. 22,7m.
D. 50,0m.
Câu 3: Ở khớp động, khoảng không gian tiếp giáp giữa các sụn khớp có dịch khớp. Dịch khớp có vai

trò
A. tăng khả năng co giãn của các sụn khớp.
B. làm mềm sụn khớp.
C. tạo khoảng không gian giãn nở của khớp.
D. giảm lực ma sát giữa các sụn khớp.
Câu 4: Tại sao người bị xơ vữa thành mạch thường bị bệnh cao huyết áp?
A. Vì sức cản thành mạch lớn làm tăng huyết áp.
B. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non kém dễ gây thiếu máu làm tăng huyết áp.
C. Vì lực co bóp của tim mạnh làm tăng huyết áp.
D. Vì nhịp tim và nhịp thở tăng làm tăng huyết áp.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ếch hô hấp bằng phổi và da.
B. Lớp chất nhầy trên da ếch giúp giảm ma sát với nước khi ếch bơi.
C. Ếch là loài động vật thuộc ngành động vật có xương sống.
D. Khi một con ếch đang lơ lửng và nổi đầu lên trên mặt nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên
ếch lớn hơn trọng lượng của ếch.
Câu 6: Ở người, yếu tố nào sau đây cản trở quá trình chuyển máu về tĩnh mạch chủ dưới?
A. Các van tĩnh mạch.
B. Lực hút của tim.
C. Hoạt động của hệ cơ.
D. Trọng lượng máu.
Câu 7: Giản đồ sau đây biểu diễn đường cong tính tan trong nước của bốn chất X, Y, Z và T.

Trang 13/33 - Mã đề thi 132


Chất nào kết tinh được 7,6g tinh thể khi làm lạnh 25,0g dung dịch bão hòa chất đó từ 100 0C xuống
600C?
A. Z.
B. X.

C. Y.
D. T.
Câu 8: Fructozơ là một loại đường đơn có nhiều trong mật ong. Phân tử fructozơ chứa 40%C;
6,67%H về khối lượng; còn lại là O. Biết fructozơ có khối lượng phân tử là 180. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C6H12O6.
B. C7H6O5.
C. C3H6O3.
D. C12H22O11.
Câu 9: Có thể điều chế khí CO 2 từ phản ứng của đá vôi
(CaCO3) với dung dịch HCl trong bình Kíp (như hình vẽ).
Có các kết luận về thí nghiệm như sau:
(1) Khi mở khóa K dung dịch axit sẽ dâng lên ngập các
viên đá vôi.
(2) Khi đóng khóa K dung dịch axit lại rút xuống dưới các
viên đá vôi.
(3) Có thể thu khí CO2 bằng phương pháp dời không khí,
ngửa bình.
(4) Phương pháp điều chế này được dùng trong công
nghiệp.
Số kết luận đúng là

A. 4.
B. 3.
C. 1.
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 tương ứng là
U1 = 2 V, U 2 = 4V, U 3 = 6V, U 4 = 4V . Kết luận
nào sau đây đúng?


D. 2.
Đ1

Đ4

Đ2

Đ3
A. Đèn Đ2 sáng hơn đèn Đ4.
B. Đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ3.
C. Hiệu điện thế của nguồn là 16V.
D. Các đèn sáng như nhau.
Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa?
A. Ruột non là đoạn dài nhất nên cắt bỏ 1/4 đoạn ruột non vẫn không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
hóa.
B. Ở dạ dày enzim pepsin tiêu hóa các prôtêin thành các axit amin tự do và tiếp tục được vận
chuyển xuống ruột non.
C. Enzim pepsin hoạt động tốt nhất ở pH=2-3.
Trang 14/33 - Mã đề thi 132


D. Ở ruột non chỉ xảy ra quá trình biến đổi cơ học thức ăn mà không xảy ra quá trình biến đổi hóa
học.
Câu 12: Cát biển là thạch anh (SiO2) lẫn với các mảnh vỡ của vỏ sò biển. Vỏ sò được tạo bởi canxi
cacbonat. Canxi cacbonat phản ứng với dung dịch axit clohiđric loãng tạo ra khí cacbon đioxit và
canxi clorua. Thạch anh và HCl không phản ứng với nhau. Để tách vỏ sò ra khỏi thạch anh trong một
mẫu cát, bạn Hà đã ngâm cát trong dung dịch HCl loãng, ấm. Hà phải làm gì để biết canxi cacbonat
đã phản ứng hết chưa?
A. Dẫn khí qua nước vôi trong và thấy nước vôi trong bị đục.
B. Dùng dư dung dịch HCl đến khi không còn bọt khí xuất hiện.

C. Cho bay hơi một ít dung dịch để kiểm tra canxi clorua có sinh ra hay không.
D. Quan sát các mảnh vỡ của vỏ sò còn hay không.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Khi chiếc xe đạp đang đi, một người đứng trên đường sẽ thấy chiếc van xe đạp chuyển động
theo một quỹ đạo tròn.
B. Sau khi nhả tay bóp phanh thì tay phanh của xe đạp lại trở về trạng thái ban đầu nhờ tác dụng
của lực đàn hồi.
C. Lốp của chiếc xe đạp được khía các rãnh nhỏ để giảm bớt diện tích tiếp xúc giữa bánh xe với
mặt đường.
D. Khi chiếc xe đạp đang hãm phanh để giảm vận tốc, lực ma sát giữa các má phanh và vành bánh
xe là lực ma sát nghỉ.
Câu 14: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli. Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được
sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Heli có rất nhiều.
B. Heli không cháy.
C. Heli nâng khinh khí cầu lên dễ hơn hiđrô.
D. Heli rẻ tiền hơn hiđrô.
Câu 15: Một vật móc vào một lực kế, ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N còn khi nhúng chìm vật
vào trong nước thì lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Bỏ qua lực đẩy
Ác-si-mét của không khí lên vật. Thể tích của vật là
A. 30cm3.
B. 396cm3.
C. 213cm3.
D. 183cm3.
Câu 16: Cho các mệnh đề sau:
(1) Lúc đói, dạ dày co bóp mạnh và nhanh.
(2) Enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường
mantôzơ.
(3) Đưa thức ăn vào dạ dày qua đường xông cũng thỏa mãn cơn đói.
(4) Lipit dưới tác dụng của emzim lipaza đã bị chia thành các giọt lipit nhỏ.

Số mệnh đề đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 17: Trên nắp ấm pha trà có một lỗ thủng nhỏ. Tác dụng của lỗ thủng là
A. để giữ nhiệt cho ấm.
B. để trang trí cho đẹp.
C. để dễ rót nước ra chén.
D. để giảm nhiệt độ cho vỏ ấm.
Câu 18: Ngăn nào của tim có lực đẩy mạnh nhất?
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ trái.
D. Tâm thất phải.
Câu 19: Một người bình thường có trung bình 4,5 lít máu; chu kì co bóp của tim là 0,8 giây; mỗi lần
co bóp tâm thất trái đẩy được 60ml máu vào động mạch chủ. Giả sử toàn bộ lượng máu của cơ thể
đều tuần hoàn qua tim. Thời gian trung bình để toàn bộ lượng máu của cơ thể được tim đẩy vào động
mạch là
A. 60 phút.
B. 75 phút.
C. 75 giây.
D. 60 giây.
Câu 20: Vận tốc truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin ở người là 100m/giây. Một
phản xạ có trung tâm điều khiển ở não, bàn chân là bộ phận tiếp nhận và trả lời kích thích. Tính thời
gian từ khi bàn chân tiếp nhận kích thích đến khi trả lời kích thích đó. Biết rằng người này cao 1,6m.
A. 0,32 giây.
B. 0,16 giây.
C. 0,032 giây.
D. 0,016 giây.

Câu 21: Hiện nay rất nhiều người đến Hồ Tây ở Hà Nội để tập luyện môn ca-nô kay-ắc (canoe
kayak). Một vận động viên nghiệp dư cho ca-nô xuất phát từ một vị trí A và chèo cho ca-nô đi thẳng
Trang 15/33 - Mã đề thi 132


theo hướng Bắc trong 3 phút 12 giây rồi rẽ vuông góc sang hướng Đông và đi thêm 2 phút 24 giây
nữa thì dừng lại tại vị trí B. Biết khoảng cách giữa A và B là 600m. Tốc độ trung bình của ca-nô là
A. 1,8km/h.
B. 6,4km/h.
C. 9,0km/h.
D. 2,5km/h.
Câu 22: Định luật truyền thẳng ánh sáng không dùng để giải thích hiện tượng hoặc ứng dụng nào sau
đây?
A. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
B. Người thợ mộc kiểm tra phiến gỗ có phẳng không.
C. Người thợ xây dùng dây rọi xác định phương thẳng đứng.
D. Vận động viên bắn súng ngắm bắn mục tiêu.
Câu 23: Phương pháp điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là
A. cho axit tác dụng với kim loại.
B. hóa lỏng và chưng cất phân đoạn không khí.
C. điện phân nước.
D. đốt cháy khí thiên nhiên.
Câu 24: Khi từ độ sâu lớn ngoi lên mặt nước, người thợ lặn có thể bị hiện tượng tắc mạch máu do
bong bóng khí được tạo ra trong mạch. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí trong máu bị bốc hơi tạo thành các bọt khí.
B. Ở độ sâu lớn, áp suất cao, khí từ bình dưỡng khí sẽ tạo ra các bọt khí ở trong nước và trong
máu.
C. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí hòa tan trong máu nhiều hơn. Khi lên mặt nước, áp
suất giảm, khí hòa tan trong máu ít hơn bay hơi thành bọt khí.
D. Khi lên phía trên mặt nước, người thợ lặn thay đổi đột ngột từ thở khí của bình dưỡng khí sang

thở khí trời.
Câu 25: Nước vôi ở hố tôi vôi có một lớp màng trắng mỏng ở trên bề mặt là do vôi đã tác dụng với
chất nào trong không khí?
A. CO2.
B. Hơi nước.
C. O2.
D. N2.
Câu 26: Ở người, quá trình tiêu hóa trong ruột non đã biến đổi prôtêin thức ăn thành
A. axit amin.
B. đường đơn.
C. axit béo và glixerin. D. vitamin.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Huyết áp tối thiểu đo được khi tim dãn.
B. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch.
C. Huyết áp tối đa đo được khi tim co bóp.
D. Vận tốc máu giảm dần từ mao mạch đến tĩnh mạch.
Câu 28: Cho bột KMnO4 và dụng cụ thí nghiệm như hình
vẽ. Thí nghiệm này

A. có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
B. có thể dùng để điều chế khí oxi nhưng không thu được khí oxi.
C. có thể dùng để điều chế và thu khí hiđro.
D. có thể dùng để điều chế và thu khí oxi.
Câu 29: Chúng ta thường nói rằng: “Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn về phương Tây”. Chúng ta đã
chọn vật mốc là
A. các đám mây.
B. Trái Đất.
C. Mặt Trời.
D. Mặt Trăng.
Câu 30: Cá ngừ đại dương là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Cách đánh bắt ảnh

hưởng nhiều đến chất lượng của thịt cá và giá thành của sản phẩm. Nếu khi bắt cá làm cá giằng co và
quẫy quá lâu thì chất lượng thịt cá sẽ giảm. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm chất lượng thịt cá ngừ
trong trường hợp trên?
A. Lượng đường trong thịt cá tăng.
B. Lượng axit lactic trong thịt cá tăng.
C. Lượng canxi trong thịt cá giảm.
D. Lượng NaCl trong thịt cá giảm.
Trang 16/33 - Mã đề thi 132


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi có 4 trang

Mã đề thi 570

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Khi từ độ sâu lớn ngoi lên mặt nước, người thợ lặn có thể bị hiện tượng tắc mạch máu do
bong bóng khí được tạo ra trong mạch. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Khi lên phía trên mặt nước, người thợ lặn thay đổi đột ngột từ thở khí của bình dưỡng khí sang

thở khí trời.
B. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí hòa tan trong máu nhiều hơn. Khi lên mặt nước, áp
suất giảm, khí hòa tan trong máu ít hơn bay hơi thành bọt khí.
C. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí trong máu bị bốc hơi tạo thành các bọt khí.
D. Ở độ sâu lớn, áp suất cao, khí từ bình dưỡng khí sẽ tạo ra các bọt khí ở trong nước và trong
máu.
Câu 2: Vận tốc truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin ở người là 100m/giây. Một
phản xạ có trung tâm điều khiển ở não, bàn chân là bộ phận tiếp nhận và trả lời kích thích. Tính thời
gian từ khi bàn chân tiếp nhận kích thích đến khi trả lời kích thích đó. Biết rằng người này cao 1,6m.
A. 0,32 giây.
B. 0,16 giây.
C. 0,032 giây.
D. 0,016 giây.
Câu 3: Một người đứng trước một bức tường và hét to một tiếng. Người đó phải đứng cách bức
tường một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để nghe thấy tiếng vang? Biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 340m/s và tiếng vang nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15s.
A. 11,3m.
B. 22,7m.
C. 15,0m.
D. 50,0m.
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
Đ1
ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 tương ứng là
U1 = 2 V, U 2 = 4V, U 3 = 6V, U 4 = 4V . Kết luận
nào sau đây đúng?
Đ4
Đ2

Đ3
A. Các đèn sáng như nhau.

B. Đèn Đ2 sáng hơn đèn Đ4.
C. Hiệu điện thế của nguồn là 16V.
D. Đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ3.
Câu 5: Ở khớp động, khoảng không gian tiếp giáp giữa các sụn khớp có dịch khớp. Dịch khớp có vai
trò
A. làm mềm sụn khớp.
B. tăng khả năng co giãn của các sụn khớp.
C. tạo khoảng không gian giãn nở của khớp.
D. giảm lực ma sát giữa các sụn khớp.
Câu 6: Chúng ta thường nói rằng: “Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn về phương Tây”. Chúng ta đã
chọn vật mốc là
A. Trái Đất.
B. Mặt Trời.
C. các đám mây.
D. Mặt Trăng.
Câu 7: Nước vôi ở hố tôi vôi có một lớp màng trắng mỏng ở trên bề mặt là do vôi đã tác dụng với
chất nào trong không khí?
A. CO2.
B. Hơi nước.
C. O2.
D. N2.
Câu 8: Cát biển là thạch anh (SiO 2) lẫn với các mảnh vỡ của vỏ sò biển. Vỏ sò được tạo bởi canxi
cacbonat. Canxi cacbonat phản ứng với dung dịch axit clohiđric loãng tạo ra khí cacbon đioxit và
Trang 17/33 - Mã đề thi 132


canxi clorua. Thạch anh và HCl không phản ứng với nhau. Để tách vỏ sò ra khỏi thạch anh trong một
mẫu cát, bạn Hà đã ngâm cát trong dung dịch HCl loãng, ấm. Hà phải làm gì để biết canxi cacbonat
đã phản ứng hết chưa?
A. Dẫn khí qua nước vôi trong và thấy nước vôi trong bị đục.

B. Dùng dư dung dịch HCl đến khi không còn bọt khí xuất hiện.
C. Cho bay hơi một ít dung dịch để kiểm tra canxi clorua có sinh ra hay không.
D. Quan sát các mảnh vỡ của vỏ sò còn hay không.
Câu 9: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli. Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được
sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Heli không cháy.
B. Heli có rất nhiều.
C. Heli nâng khinh khí cầu lên dễ hơn hiđrô.
D. Heli rẻ tiền hơn hiđrô.
Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa?
A. Ruột non là đoạn dài nhất nên cắt bỏ 1/4 đoạn ruột non vẫn không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
hóa.
B. Ở dạ dày enzim pepsin tiêu hóa các prôtêin thành các axit amin tự do và tiếp tục được vận
chuyển xuống ruột non.
C. Enzim pepsin hoạt động tốt nhất ở pH=2-3.
D. Ở ruột non chỉ xảy ra quá trình biến đổi cơ học thức ăn mà không xảy ra quá trình biến đổi hóa
học.
Câu 11: Ở người, yếu tố nào sau đây cản trở quá trình chuyển máu về tĩnh mạch chủ dưới?
A. Trọng lượng máu.
B. Lực hút của tim.
C. Hoạt động của hệ cơ.
D. Các van tĩnh mạch.
Câu 12: Ở người, quá trình tiêu hóa trong ruột non đã biến đổi prôtêin thức ăn thành
A. axit amin.
B. đường đơn.
C. axit béo và glixerin. D. vitamin.
Câu 13: Fructozơ là một loại đường đơn có nhiều trong mật ong. Phân tử fructozơ chứa 40%C;
6,67%H về khối lượng; còn lại là O. Biết fructozơ có khối lượng phân tử là 180. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C12H22O11.

B. C6H12O6.
C. C3H6O3.
D. C7H6O5.
Câu 14: Phương pháp điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là
A. đốt cháy khí thiên nhiên.
B. điện phân nước.
C. hóa lỏng và chưng cất phân đoạn không khí. D. cho axit tác dụng với kim loại.
Câu 15: Trên nắp ấm pha trà có một lỗ thủng nhỏ. Tác dụng của lỗ thủng là
A. để giảm nhiệt độ cho vỏ ấm.
B. để dễ rót nước ra chén.
C. để giữ nhiệt cho ấm.
D. để trang trí cho đẹp.
Câu 16: Giản đồ sau đây biểu diễn đường cong tính tan trong nước của bốn chất X, Y, Z và T.

Chất nào kết tinh được 7,6g tinh thể khi làm lạnh 25,0g dung dịch bão hòa chất đó từ 100 0C xuống
600C?
A. Z.
B. X.
C. T.
D. Y.
Câu 17: Ngăn nào của tim có lực đẩy mạnh nhất?
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ trái.
D. Tâm thất phải.
Trang 18/33 - Mã đề thi 132


Câu 18: Một người bình thường có trung bình 4,5 lít máu; chu kì co bóp của tim là 0,8 giây; mỗi lần
co bóp tâm thất trái đẩy được 60ml máu vào động mạch chủ. Giả sử toàn bộ lượng máu của cơ thể

đều tuần hoàn qua tim. Thời gian trung bình để toàn bộ lượng máu của cơ thể được tim đẩy vào động
mạch là
A. 60 phút.
B. 75 phút.
C. 75 giây.
D. 60 giây.
Câu 19: Một vật móc vào một lực kế, ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N còn khi nhúng chìm vật
vào trong nước thì lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Bỏ qua lực đẩy
Ác-si-mét của không khí lên vật. Thể tích của vật là
A. 396cm3.
B. 30cm3.
C. 183cm3.
D. 213cm3.
Câu 20: Hiện nay rất nhiều người đến Hồ Tây ở Hà Nội để tập luyện môn ca-nô kay-ắc (canoe
kayak). Một vận động viên nghiệp dư cho ca-nô xuất phát từ một vị trí A và chèo cho ca-nô đi thẳng
theo hướng Bắc trong 3 phút 12 giây rồi rẽ vuông góc sang hướng Đông và đi thêm 2 phút 24 giây
nữa thì dừng lại tại vị trí B. Biết khoảng cách giữa A và B là 600m. Tốc độ trung bình của ca-nô là
A. 1,8km/h.
B. 6,4km/h.
C. 9,0km/h.
D. 2,5km/h.
Câu 21: Định luật truyền thẳng ánh sáng không dùng để giải thích hiện tượng hoặc ứng dụng nào sau
đây?
A. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
B. Người thợ mộc kiểm tra phiến gỗ có phẳng không.
C. Người thợ xây dùng dây rọi xác định phương thẳng đứng.
D. Vận động viên bắn súng ngắm bắn mục tiêu.
Câu 22: Có thể điều chế khí CO 2 từ phản ứng của đá vôi
(CaCO3) với dung dịch HCl trong bình Kíp (như hình vẽ).
Có các kết luận về thí nghiệm như sau:

(1) Khi mở khóa K dung dịch axit sẽ dâng lên ngập các
viên đá vôi.
(2) Khi đóng khóa K dung dịch axit lại rút xuống dưới các
viên đá vôi.
(3) Có thể thu khí CO2 bằng phương pháp dời không khí,
ngửa bình.
(4) Phương pháp điều chế này được dùng trong công
nghiệp.
Số kết luận đúng là

A. 4.
B. 1.
C. 2.
Câu 23: Cho bột KMnO4 và dụng cụ thí nghiệm như hình
vẽ. Thí nghiệm này

D. 3.

A. có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
B. có thể dùng để điều chế khí oxi nhưng không thu được khí oxi.
C. có thể dùng để điều chế và thu khí hiđro.
D. có thể dùng để điều chế và thu khí oxi.
Câu 24: Cho các mệnh đề sau:
(1) Lúc đói, dạ dày co bóp mạnh và nhanh.
(2) Enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường
mantôzơ.
(3) Đưa thức ăn vào dạ dày qua đường xông cũng thỏa mãn cơn đói.
(4) Lipit dưới tác dụng của emzim lipaza đã bị chia thành các giọt lipit nhỏ.
Trang 19/33 - Mã đề thi 132



Số mệnh đề đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 25: Cá ngừ đại dương là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Cách đánh bắt ảnh
hưởng nhiều đến chất lượng của thịt cá và giá thành của sản phẩm. Nếu khi bắt cá làm cá giằng co và
quẫy quá lâu thì chất lượng thịt cá sẽ giảm. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm chất lượng thịt cá ngừ
trong trường hợp trên?
A. Lượng axit lactic trong thịt cá tăng.
B. Lượng đường trong thịt cá tăng.
C. Lượng canxi trong thịt cá giảm.
D. Lượng NaCl trong thịt cá giảm.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Huyết áp tối thiểu đo được khi tim dãn.
B. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch.
C. Huyết áp tối đa đo được khi tim co bóp.
D. Vận tốc máu giảm dần từ mao mạch đến tĩnh mạch.
Câu 27: Một nhóm học sinh lớp 8 thảo luận về nước. Mỗi bạn đưa ra một ý kiến như sau:
Bạn Ánh: “Nước trên Trái Đất chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và lỏng”.
Bạn Bắc: “Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người và sinh vật”.
Bạn Chung: “Nước là hợp chất của ôxi và hiđrô hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần ôxi
và một phần hiđrô”.
Bạn Dũng: “Quá trình nước lỏng chuyển thành nước đá khi để một ca nước trong tủ lạnh gọi là
quá trình ngưng tụ”.
Bạn Hiền: “Thực vật trên cạn hút nước vào cơ thể qua rễ và thoát hơi nước ra môi trường qua lá”.
Những bạn có ý kiến đúng là
A. Ánh, Bắc và Chung.
B. Ánh và Hiền.

C. Bắc và Hiền.
D. Bắc, Chung và Hiền.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Sau khi nhả tay bóp phanh thì tay phanh của xe đạp lại trở về trạng thái ban đầu nhờ tác dụng
của lực đàn hồi.
B. Khi chiếc xe đạp đang đi, một người đứng trên đường sẽ thấy chiếc van xe đạp chuyển động
theo một quỹ đạo tròn.
C. Khi chiếc xe đạp đang hãm phanh để giảm vận tốc, lực ma sát giữa các má phanh và vành bánh
xe là lực ma sát nghỉ.
D. Lốp của chiếc xe đạp được khía các rãnh nhỏ để giảm bớt diện tích tiếp xúc giữa bánh xe với
mặt đường.
Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ếch hô hấp bằng phổi và da.
B. Lớp chất nhầy trên da ếch giúp giảm ma sát với nước khi ếch bơi.
C. Ếch là loài động vật thuộc ngành động vật có xương sống.
D. Khi một con ếch đang lơ lửng và nổi đầu lên trên mặt nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên
ếch lớn hơn trọng lượng của ếch.
Câu 30: Tại sao người bị xơ vữa thành mạch thường bị bệnh cao huyết áp?
A. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non kém dễ gây thiếu máu làm tăng huyết áp.
B. Vì sức cản thành mạch lớn làm tăng huyết áp.
C. Vì nhịp tim và nhịp thở tăng làm tăng huyết áp.
D. Vì lực co bóp của tim mạnh làm tăng huyết áp.
Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
----------- HẾT ----------

Trang 20/33 - Mã đề thi 132


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC


KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi có 4 trang

Mã đề thi 628

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Một người đứng trước một bức tường và hét to một tiếng. Người đó phải đứng cách bức
tường một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để nghe thấy tiếng vang? Biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 340m/s và tiếng vang nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15s.
A. 50,0m.
B. 11,3m.
C. 22,7m.
D. 15,0m.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Sau khi nhả tay bóp phanh thì tay phanh của xe đạp lại trở về trạng thái ban đầu nhờ tác dụng
của lực đàn hồi.
B. Khi chiếc xe đạp đang đi, một người đứng trên đường sẽ thấy chiếc van xe đạp chuyển động
theo một quỹ đạo tròn.
C. Khi chiếc xe đạp đang hãm phanh để giảm vận tốc, lực ma sát giữa các má phanh và vành bánh
xe là lực ma sát nghỉ.
D. Lốp của chiếc xe đạp được khía các rãnh nhỏ để giảm bớt diện tích tiếp xúc giữa bánh xe với

mặt đường.
Câu 3: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli. Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được
sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao?
A. Heli không cháy.
B. Heli có rất nhiều.
C. Heli nâng khinh khí cầu lên dễ hơn hiđrô.
D. Heli rẻ tiền hơn hiđrô.
Câu 4: Cát biển là thạch anh (SiO 2) lẫn với các mảnh vỡ của vỏ sò biển. Vỏ sò được tạo bởi canxi
cacbonat. Canxi cacbonat phản ứng với dung dịch axit clohiđric loãng tạo ra khí cacbon đioxit và
canxi clorua. Thạch anh và HCl không phản ứng với nhau. Để tách vỏ sò ra khỏi thạch anh trong một
mẫu cát, bạn Hà đã ngâm cát trong dung dịch HCl loãng, ấm. Hà phải làm gì để biết canxi cacbonat
đã phản ứng hết chưa?
A. Quan sát các mảnh vỡ của vỏ sò còn hay không.
B. Cho bay hơi một ít dung dịch để kiểm tra canxi clorua có sinh ra hay không.
C. Dẫn khí qua nước vôi trong và thấy nước vôi trong bị đục.
D. Dùng dư dung dịch HCl đến khi không còn bọt khí xuất hiện.
Câu 5: Một vật móc vào một lực kế, ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N còn khi nhúng chìm vật
vào trong nước thì lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Bỏ qua lực đẩy
Ác-si-mét của không khí lên vật. Thể tích của vật là
A. 396cm3.
B. 30cm3.
C. 183cm3.
D. 213cm3.
Câu 6: Có thể điều chế khí CO 2 từ phản ứng của đá vôi
(CaCO3) với dung dịch HCl trong bình Kíp (như hình vẽ).
Có các kết luận về thí nghiệm như sau:
(1) Khi mở khóa K dung dịch axit sẽ dâng lên ngập các
viên đá vôi.
(2) Khi đóng khóa K dung dịch axit lại rút xuống dưới các
viên đá vôi.

(3) Có thể thu khí CO2 bằng phương pháp dời không khí,
ngửa bình.
(4) Phương pháp điều chế này được dùng trong công
nghiệp.
Số kết luận đúng là
Trang 21/33 - Mã đề thi 132


A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 7: Định luật truyền thẳng ánh sáng không dùng để giải thích hiện tượng hoặc ứng dụng nào sau
đây?
A. Vận động viên bắn súng ngắm bắn mục tiêu.
B. Người thợ xây dùng dây rọi xác định phương thẳng đứng.
C. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
D. Người thợ mộc kiểm tra phiến gỗ có phẳng không.
Câu 8: Một người bình thường có trung bình 4,5 lít máu; chu kì co bóp của tim là 0,8 giây; mỗi lần
co bóp tâm thất trái đẩy được 60ml máu vào động mạch chủ. Giả sử toàn bộ lượng máu của cơ thể
đều tuần hoàn qua tim. Thời gian trung bình để toàn bộ lượng máu của cơ thể được tim đẩy vào động
mạch là
A. 75 phút.
B. 60 giây.
C. 75 giây.
D. 60 phút.
Câu 9: Phương pháp điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là
A. đốt cháy khí thiên nhiên.
B. điện phân nước.
C. hóa lỏng và chưng cất phân đoạn không khí. D. cho axit tác dụng với kim loại.

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
Đ1
ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 tương ứng là
U1 = 2 V, U 2 = 4V, U 3 = 6V, U 4 = 4V . Kết luận
nào sau đây đúng?
Đ4
Đ2

Đ3
A. Các đèn sáng như nhau.
B. Đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ3.
C. Đèn Đ2 sáng hơn đèn Đ4.
D. Hiệu điện thế của nguồn là 16V.
Câu 11: Ở người, quá trình tiêu hóa trong ruột non đã biến đổi prôtêin thức ăn thành
A. axit amin.
B. đường đơn.
C. axit béo và glixerin. D. vitamin.
Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa?
A. Ruột non là đoạn dài nhất nên cắt bỏ 1/4 đoạn ruột non vẫn không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
hóa.
B. Ở dạ dày enzim pepsin tiêu hóa các prôtêin thành các axit amin tự do và tiếp tục được vận
chuyển xuống ruột non.
C. Enzim pepsin hoạt động tốt nhất ở pH=2-3.
D. Ở ruột non chỉ xảy ra quá trình biến đổi cơ học thức ăn mà không xảy ra quá trình biến đổi hóa
học.
Câu 13: Cá ngừ đại dương là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Cách đánh bắt ảnh
hưởng nhiều đến chất lượng của thịt cá và giá thành của sản phẩm. Nếu khi bắt cá làm cá giằng co và
quẫy quá lâu thì chất lượng thịt cá sẽ giảm. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm chất lượng thịt cá ngừ
trong trường hợp trên?
A. Lượng axit lactic trong thịt cá tăng.

B. Lượng đường trong thịt cá tăng.
C. Lượng canxi trong thịt cá giảm.
D. Lượng NaCl trong thịt cá giảm.
Câu 14: Nước vôi ở hố tôi vôi có một lớp màng trắng mỏng ở trên bề mặt là do vôi đã tác dụng với
chất nào trong không khí?
A. O2.
B. N2.
C. CO2.
D. Hơi nước.
Câu 15: Giản đồ sau đây biểu diễn đường cong tính tan trong nước của bốn chất X, Y, Z và T.

Trang 22/33 - Mã đề thi 132


Chất nào kết tinh được 7,6g tinh thể khi làm lạnh 25,0g dung dịch bão hòa chất đó từ 100 0C xuống
600C?
A. Z.
B. Y.
C. T.
D. X.
Câu 16: Ngăn nào của tim có lực đẩy mạnh nhất?
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất phải.
C. Tâm nhĩ trái.
D. Tâm thất trái.
Câu 17: Ở khớp động, khoảng không gian tiếp giáp giữa các sụn khớp có dịch khớp. Dịch khớp có
vai trò
A. giảm lực ma sát giữa các sụn khớp.
B. làm mềm sụn khớp.
C. tạo khoảng không gian giãn nở của khớp.

D. tăng khả năng co giãn của các sụn khớp.
Câu 18: Vận tốc truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin ở người là 100m/giây. Một
phản xạ có trung tâm điều khiển ở não, bàn chân là bộ phận tiếp nhận và trả lời kích thích. Tính thời
gian từ khi bàn chân tiếp nhận kích thích đến khi trả lời kích thích đó. Biết rằng người này cao 1,6m.
A. 0,032 giây.
B. 0,16 giây.
C. 0,32 giây.
D. 0,016 giây.
Câu 19: Hiện nay rất nhiều người đến Hồ Tây ở Hà Nội để tập luyện môn ca-nô kay-ắc (canoe
kayak). Một vận động viên nghiệp dư cho ca-nô xuất phát từ một vị trí A và chèo cho ca-nô đi thẳng
theo hướng Bắc trong 3 phút 12 giây rồi rẽ vuông góc sang hướng Đông và đi thêm 2 phút 24 giây
nữa thì dừng lại tại vị trí B. Biết khoảng cách giữa A và B là 600m. Tốc độ trung bình của ca-nô là
A. 1,8km/h.
B. 6,4km/h.
C. 9,0km/h.
D. 2,5km/h.
Câu 20: Ở người, yếu tố nào sau đây cản trở quá trình chuyển máu về tĩnh mạch chủ dưới?
A. Trọng lượng máu.
B. Các van tĩnh mạch.
C. Hoạt động của hệ cơ.
D. Lực hút của tim.
Câu 21: Chúng ta thường nói rằng: “Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn về phương Tây”. Chúng ta đã
chọn vật mốc là
A. Mặt Trời.
B. các đám mây.
C. Trái Đất.
D. Mặt Trăng.
Câu 22: Cho bột KMnO4 và dụng cụ thí nghiệm như hình
vẽ. Thí nghiệm này


A. có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
B. có thể dùng để điều chế khí oxi nhưng không thu được khí oxi.
C. có thể dùng để điều chế và thu khí hiđro.
D. có thể dùng để điều chế và thu khí oxi.
Câu 23: Cho các mệnh đề sau:
(1) Lúc đói, dạ dày co bóp mạnh và nhanh.
(2) Enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường
mantôzơ.
Trang 23/33 - Mã đề thi 132


(3) Đưa thức ăn vào dạ dày qua đường xông cũng thỏa mãn cơn đói.
(4) Lipit dưới tác dụng của emzim lipaza đã bị chia thành các giọt lipit nhỏ.
Số mệnh đề đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Huyết áp tối đa đo được khi tim co bóp.
B. Huyết áp tối thiểu đo được khi tim dãn.
C. Vận tốc máu giảm dần từ mao mạch đến tĩnh mạch.
D. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch.
Câu 25: Khi từ độ sâu lớn ngoi lên mặt nước, người thợ lặn có thể bị hiện tượng tắc mạch máu do
bong bóng khí được tạo ra trong mạch. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí hòa tan trong máu nhiều hơn. Khi lên mặt nước, áp
suất giảm, khí hòa tan trong máu ít hơn bay hơi thành bọt khí.
B. Khi lên phía trên mặt nước, người thợ lặn thay đổi đột ngột từ thở khí của bình dưỡng khí sang
thở khí trời.
C. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí trong máu bị bốc hơi tạo thành các bọt khí.

D. Ở độ sâu lớn, áp suất cao, khí từ bình dưỡng khí sẽ tạo ra các bọt khí ở trong nước và trong
máu.
Câu 26: Một nhóm học sinh lớp 8 thảo luận về nước. Mỗi bạn đưa ra một ý kiến như sau:
Bạn Ánh: “Nước trên Trái Đất chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và lỏng”.
Bạn Bắc: “Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người và sinh vật”.
Bạn Chung: “Nước là hợp chất của ôxi và hiđrô hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần ôxi
và một phần hiđrô”.
Bạn Dũng: “Quá trình nước lỏng chuyển thành nước đá khi để một ca nước trong tủ lạnh gọi là
quá trình ngưng tụ”.
Bạn Hiền: “Thực vật trên cạn hút nước vào cơ thể qua rễ và thoát hơi nước ra môi trường qua lá”.
Những bạn có ý kiến đúng là
A. Ánh, Bắc và Chung.
B. Ánh và Hiền.
C. Bắc và Hiền.
D. Bắc, Chung và Hiền.
Câu 27: Tại sao người bị xơ vữa thành mạch thường bị bệnh cao huyết áp?
A. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non kém dễ gây thiếu máu làm tăng huyết áp.
B. Vì sức cản thành mạch lớn làm tăng huyết áp.
C. Vì nhịp tim và nhịp thở tăng làm tăng huyết áp.
D. Vì lực co bóp của tim mạnh làm tăng huyết áp.
Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ếch hô hấp bằng phổi và da.
B. Lớp chất nhầy trên da ếch giúp giảm ma sát với nước khi ếch bơi.
C. Ếch là loài động vật thuộc ngành động vật có xương sống.
D. Khi một con ếch đang lơ lửng và nổi đầu lên trên mặt nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên
ếch lớn hơn trọng lượng của ếch.
Câu 29: Trên nắp ấm pha trà có một lỗ thủng nhỏ. Tác dụng của lỗ thủng là
A. để dễ rót nước ra chén.
B. để giữ nhiệt cho ấm.
C. để trang trí cho đẹp.

D. để giảm nhiệt độ cho vỏ ấm.
Câu 30: Fructozơ là một loại đường đơn có nhiều trong mật ong. Phân tử fructozơ chứa 40%C;
6,67%H về khối lượng; còn lại là O. Biết fructozơ có khối lượng phân tử là 180. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C3H6O3.
B. C12H22O11.
C. C7H6O5.
D. C6H12O6.
Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
----------- HẾT ----------

Trang 24/33 - Mã đề thi 132


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Đề thi có 4 trang

Mã đề thi 743

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Có thể điều chế khí CO 2 từ phản ứng của đá vôi
(CaCO3) với dung dịch HCl trong bình Kíp (như hình vẽ).
Có các kết luận về thí nghiệm như sau:
(1) Khi mở khóa K dung dịch axit sẽ dâng lên ngập các
viên đá vôi.
(2) Khi đóng khóa K dung dịch axit lại rút xuống dưới các
viên đá vôi.
(3) Có thể thu khí CO2 bằng phương pháp dời không khí,
ngửa bình.
(4) Phương pháp điều chế này được dùng trong công
nghiệp.
Số kết luận đúng là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế
ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 tương ứng là
U1 = 2 V, U 2 = 4V, U 3 = 6V, U 4 = 4V . Kết luận
nào sau đây đúng?

D. 1.
Đ1

Đ4

Đ2

Đ3

A. Đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ3.
B. Các đèn sáng như nhau.
C. Đèn Đ2 sáng hơn đèn Đ4.
D. Hiệu điện thế của nguồn là 16V.
Câu 3: Cho bột KMnO4 và dụng cụ thí nghiệm như hình
vẽ. Thí nghiệm này

A. có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
B. có thể dùng để điều chế khí oxi nhưng không thu được khí oxi.
C. có thể dùng để điều chế và thu khí hiđro.
D. có thể dùng để điều chế và thu khí oxi.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng?
Trang 25/33 - Mã đề thi 132


×