Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Bài giảng môn luật tố tụng hành chính GV lê việt sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.25 KB, 29 trang )

Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

MÔN
LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
Giảng Viên : Lê Việt Sơn
Các văn bản quy phạm pháp luật :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Luật Tố tụng hành chính 2015 ( Có hiệu lực từ 01/7/2016);
Nghị quyết 02/2011/HĐTP –TANDTC;
Thông tư 03/2003 VKSNDTC và TANDTC;
Thông tư 02/2013 VKSNDTC và TANDTC;
Nghị quyết 01/2015;
Pháp lệnh lệ phí – án phí Tòa án năm 2009;
Luật tổ chức TAND 2014.

BÀI 1
KHÁI QUÁT VỀ NGHÀNH LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
--¥-1.
a.

b.
2.
a.


-

I –Tài phán hành chính, vụ án hành chính, tố tụng hành chính :
Tài phán hành chính :
Khái niệm :
Tài phán hành chính là tổng thể quyền hạn của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính
nhà nước về việc đánh giá khía cạnh pháp lý của những sự kiện cụ thể nhằm để giải
quyết tranh chấp hành chính và áp dụng chế tài theo luật định.
Phân loại về tố tụng hành chính :
Hiểu theo nghĩa rộng : tất cả các hình thức giải quyết tranh chấp hành chính, khi đó
tố tụng hành chính chỉ là 1 bộ phận của tài phán hành chính.
Hiểu theo nghĩa hẹp : giải quyết tranh chấp hành chính bằng con đường tòa án, khi
đó tố tụng hành chính và tài phán hành chính là như nhau.
Vụ án hành chính :
Khái niệm :
Vụ án hành chính là vụ án phát sinh khi cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu
Tòa án xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết
định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh, danh sách cử tri của cơ quan nhà nước và được Tòa án thụ lý theo
quy định của pháp luật.
Điều kiện để vụ án hành chính phát sinh :
Điều kiện cần : có hành vi khởi kiện của cá nhân, tổ chức, cơ quan.
Điều kiện đủ : việc khởi kiện được TAND thụ lý giải quyết.
1


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

b.
-


-

3.
a.
b.
-

1.
2.

3.

-

Đặc điểm của vụ án hành chính :
Đối tượng tranh chấp trong vụ án hành chính là tính hợp pháp của khiếu kiện, còn
những đối tượng về tài sản, về nhân thân không phải là đối tượng của tranh chấp vụ
án hành chính.
Người bị kiện trong vụ án hành chính luôn là cơ quan nhà nước hoặc có thẩm quyền
trong cơ quan nhà nước, còn người khởi kiện luôn là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị tác
động bởi các khiếu kiện.
Tố tụng hành chính :
Khái niệm :
Tố tụng hành chính là toàn bộ các hoạt động ( các giai đoạn ) được tiến hành trong
quá trình giải quyết vụ án hành chính.
Các giai đoạn tố tụng hành chính :
Bước 1 : Khởi kiện và thụ lý vụ án.
Bước 2 : Chuẩn bị xét xử sơ thẩm.
Bước 3 : Xét xử sơ thẩm.

Bước 4 : Xét xử phúc thẩm.
Bước 5 : Giám đốc thẩm, tái thẩm.
Bước 6 : Thi hành án hành chính.

Các trường hợp vụ án hành chính chỉ trải qua 2 giai đoạn : rút đơn kiện
hoặc người kiện chết.
III – Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh nghành luật tố
tụng hành chính :
Khái niệm nghành luật tố tụng hành chính :
< Giáo trình >
Đối tượng điều chỉnh nghành luật TTHC :
Là những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết vụ án hành chính từ giai
đoạn thi hành án hành chính.
Các nhóm quan hệ : 3 nhóm
Nhóm quan hệ giữa cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng với nhau.
( mối quan hệ bắt buộc và bình đẳng )
Nhóm quan hệ giữa cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng với người
tham gia tố tụng ( mệnh lệnh bắt buộc ).
Nhóm quan hệ giữa người tham gia tố tụng với nhau (mối quan hệ bình đẳng ).
Phương pháp điều chỉnh :
Phương pháp điều chỉnh của nghành luật tố tụng hành chính là cách thức, biện pháp
mà nghành luật tố tụng hành chính sử dụng để tác động đến các quan hệ xã hội thuộc
phạm vi điều chỉnh của nghành luật tố tụng hành chính.
Có 2 phương pháp :
Mệnh lệnh bắt buộc.
2


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh


1.
2.
a.

-



-

Bình đẳng.
IV – Quá trình hình thành và phát triển của nghành luật tố tụng hành chính :
Giai đoạn : 1945 – trước 1975
Giai đoạn : 1975 – trước 1996
Giai đoạn : từ 1996 – đến nay.
Hiện nay :
Bỏ qua giai đoạn tiền tố tụng.
Lĩnh vực vụ án hành chính được mở rộng.
Thời hiệu khởi kiện lâu hơn.
( Điều 116 – Luật TTHC 2015 )
V – Các nguyên tác của nghành luật TTHC :
Khái niệm nguyên tắc của nghành luật TTHC :
Là những tư tưởng, quan điểm mang tính chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình xây dựng
áp dụng và thực hiện pháp luật tố tụng hành chính.
Phân loại nguyên tắc :
Nguyên tắc chung :
Nguyên tắc xét xử kịp thời, công bằng và công khai : ( Điều 16 Luật TTHC 2016 )
Tòa án phải xét xử công khai :
+ Cho phép tất cả các công dân VN đủ 16 tuổi trở lên được quyền tham dự phiên tòa;
cho phép những cơ quan thông tấn báo chí được quyền tham dự đưa tin về vụ việc xét

xử.
+ Kế hoạch xét xử hàng tuần, hàng tháng của Tòa án được niêm yết công khai tại trụ
sở của Tòa án.
+ Đối với những vụ án liên quan bí mật nhà nước, thuần phong mỹ tục của dân tộc thì
Tòa án có thể xử kín nhưng phải tuyên án công khai.
Vụ án hành chính phải được xét xử kịp thời, đúng thời hạn theo đúng thủ tục pháp
luật quy định.
 Ý nghĩa : góp phần tuyền truyền giáo dục phổ biến pháp luật cho người dân.
Nguyên tắc khi xét xử có hội thẩm nhân dân tham gia, hội thẩm ngang quyền với
thẩm phán : ( Điều 12 Luật TTHC 2015 )
Việc giải quyết vụ án hành chính tại phiên tòa cấp sơ thẩm phải có sự tham gia của
Hội thẩm nhân dân trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
Hội thẩm nhân dân tham gia vào quá trình xét xử thông qua các hoạt sau đây :
nghiên cứu hồ sơ vụ án, tham gia xét xử, nghị án .. Điều 39 Luật TTHC
Khi xét xử thẩm phán và hội thẩm nhân dân ngang quyền với nhau. Tạo điều kiện
cho người dân tham gia vào công tác xét xử
Nguyên tắc khi xét xử thẩm phán và hội thẩm độc lập, chỉ tuân theo pháp luật :
( Điều 13 Luật TTHC )
Khi xét xử thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập với người tham gia tố tụng.
3


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

-

Độc lập giữa thẩm phán và hội thẩm với nhau trong các giai đoạn nghiên cứu hồ sơ
vụ án, nghị án, xét hỏi,..
- Độc lập giữa thẩm phán, hội thẩm nhân dân với thủ trưởng cơ quan của mình.
- Độc lập giữa Tòa án nhân dân cấp dưới với Tòa án nhân dân cấp trên.’

- Khi xét xử thẩm phán và hội thẩm nhân dân tuân theo pháp luật : đảm bảo tính đúng
đắn khách quan trong hoạt động xét xử.
• Nguyên tắc tiếng nói và ngôn ngữ trong TTHC : ( Điều 21 Luật TTHC 2015 )
- Tiếng nói và chữ viết dùng trong TTHC là tiếng Việt.
- Trách nhiệm thuê người phiên dịch thuộc về trách nhiệm của Tòa án.
 Ý nghĩa : giúp cho đương sự được bảo vệ được quyền lợi của mình 1 cách tốt nhất.
• Nguyên tắc bảo đảm việc xét xử sơ thẩm và phúc thẩm : ( Điều 11 Luật TTHC
2015 )
- Việc giải quyết vụ án hành chính có thể trải qua 2 cấp xét xử : sơ thẩm và phúc
thẩm.
- Việc xét xử phúc thẩm chỉ phát sinh khi đương sự kháng cáo hoặc viện kiểm sát
kháng nghị.
- Giám đốc thẩm, tái thẩm không phải là 1 cấp xét xử mà chỉ là thủ tục xét lại bản án.
 nguyên tắc này có 1 trường hợp ngoại lệ là đối với khiếu kiện về danh sách cử tri
trải qua 1 cấp xét xử sơ thẩm.
 Ý nghĩa : đảm bảo tính chính xác, đúng đắn trong hoạt động xét xử.
• Nguyên tắc viện kiểm sát chỉ tuân theo pháp trong TTHC:
( Điều 25 Luật TTHC 2015 )
- Trong TTHC VKS chỉ có chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong TTHC.
- Kiểm sát viên kiểm sát việc giải quyết vụ án hành chính từ giai đoạn khởi kiện và
thụ lý đến giai đoạn thi hành án hành chính.
 Ý nghĩa : đảm bảo việc giải quyết vụ án hành chính được chính xác, đúng đắn và
khách quan.
b. Nguyên tắc đặc thù :
• Nguyên tắc quyền quyết định và tự định đoạt của người khởi kiện ( Điều 8 Luật
TTHC 2015 )
- Cá nhân, cơ quan, tổ chức được quyền tự mình quyết định việc khởi kiện hoặc
không khởi kiện vụ án hành chính.
- Người khởi kiện được quyền rút, thay đổi, bổ sung yêu cầu khởi kiện theo quy định
của pháp luật.

 Ý nghĩa : giúp cho người khởi kiện có thể lựa chọn hành vi tố tụng tốt nhất để bảo
vệ quyền lợi cho mình.
• Nguyên tắc đối thoại trong TTHC ( Điều 20 Luật TTHC )

4


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

-

TA phải có trách nhiệm tổ chức đối thoại trừ những trường hợp không đối thoại
được hoặc những vụ án không cần phải đối thoại ( giải quyết khiếu kiện về cử không
cần đối thoại ).
- Kết quả đối thoại không mang tính bắt buộc giữa các bên. Đối thoại có thể thực hiện
trong các giai đoạn tố tụng khác nhau.
 Ý nghĩa : giúp cho vụ án hành chính được diễn ra nhanh chóng.
------------------------------------------------------------------------

1.
2.
3.


BÀI 2 - THẨM QUYỀN XÉT XỬ HÀNH CHÍNH CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
--¥-I – Thẩm quyền xét xử hành chính của TAND :
Khái niệm về thẩm quyền xét xử hành chính của TAND :
Thẩm quyền xét xử của TAND là phạm vi quyền của tòa án trong vụ việc thụ lý và
giải quyết vụ án hành chính.
Ý nghĩa của việc xác định thẩm quyền xét xử hành chính của TAND :

Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện.
Đối với hoạt động tố tụng
Đối với hoạt động quản lý nhà nước : nâng cao tinh thần trách nhiệm của người ban
hành ra quyết định hành chính, người bị kiện chuẩn bị trước để hầu tòa.
Các loại thẩm quyền xét xử hành chính của TAND :
Thẩm quyền theo loại vụ việc bị khiếu kiện.
Thẩm quyền theo cấp Tòa án ( 4 cấp Tòa án )
Thẩm quyền theo lãnh thổ.
Thẩm quyền theo loại việc bị khiếu kiện :
Thẩm quyền theo loại việc bị khiếu kiện xác định vụ việc xảy ra có thuộc thẩm quyền
giải quyết TAND theo thủ tục TTHC hay không. ( Điều 30 Luật TTHC )
II – Các loại việc thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của TAND:
(Điều 30 Luật TTHC 2015 )
Các loại việc thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của TAND
Quyết
định hành
chính

Hành vi
hành
chính

Quyết định
kỷ luật
buộc thôi
việc
5

Quyết địnhDanh sách
giải quyết cử tri bầu

cử
khiếu nại
về quyết
định xử lý
vụ việc
cạnh tranh


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

1.
a.
b.
-

-

2.
a.
b.
-

3.
a.
b.
-

Quyết định hành chính :
Khái niệm quyết định hành chính:
Khoản 1 Điều 3 Luật TTHC 2015

Đặc điểm của quyết định hành chính :
Quyết định hành chính phải thể hiện dưới hình thức bằng văn bản ( Khoản 1 Điều 1
Nghị quyết 01/2011)
QĐHC phải có cơ quan hành chính nhà nước giao quyền hoặc người có thẩm quyền
trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
Vd : cơ quan được trao quyền nhưng không phải là cơ quan hành chính : đơn vị lực
lượng vũ trang nhân dân, quân đội,..
QĐHC phải có nội dung liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước ( không bao gồm
hoạt động tư pháp, lập pháp ), ngoại trừ QĐHC liên quan đến bí mật nhà nước trong 3
lĩnh vực : An ninh, quốc phòng, ngoại giao và không mang tính nội bộ cơ mật.
Ngoài ra, trừ quyết định của tòa án trong việc xử lý hành chính khác, quyết định xử lý
của TA đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng. Quyết định hành chính nội bộ cơ
quan. ( Khoản 6 Điều 3 Luật TTHC 2015).
Hành vi hành chính :
Khái niệm hành vi hành chính : ( Khoản 3 Điều 3 Luật TTHC 2015)
Đặc điểm của hành vi hành chính :
Hành vi hành chính của cơ quan nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan
nhà nước.
Hành vi hành chính thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.
Hành vi hành chính phải liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ công vụ được giao.
Hành vi hành chính phải được thực hiện trong hoạt động quản lý hành chính, không
liên quan đến trường hợp loại trừ tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 30 Luật
TTHC 2015.
Quyết định kỷ luật buộc thôi việc :
Khái niệm :
Khoản 5 Điều 3 Luật TTHC 2015, Khoản 2 Điều 30 Luật TTHC 2015
Đặc điểm :
Là văn bản thể hiện dưới dạng hình thức là quyết định.
6



Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

-

-

4.
-

5.
1.

2.
a.

Do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ công chức ban hành.
Trong các hình thức kỷ luật chỉ có hình thức kỷ luật buộc thôi việc được quyền khởi
kiện vụ án hành chính là vì :
+ Mức độ nghiêm trọng của vụ việc.
+ Các hình thức khác mang tín nội bộ.
+ Giữ mối quan hệ giữa các cá nhân trong cơ quan ở mức ổn định, tốt.
+ Do phương pháp quản lý hành chính là quyền uy phục tùng.
Chỉ có công chức từ tổng cục trường và tương đương trở xuống mới được quyền
khởi kiện.( Tổng cục trưởng : thứ trưởng, bộ trưởng,.. Tương đương TCT : cục
trưởng, vụ trưởng, hiệu trưởng,… )
Tại sao :
+ Vì cán bộ được bầu không có hình thức buộc thôi việc.
+ Được quyền khởi kiện nhưng kiện theo tố tụng dân sự.
Khiếu kiện danh sách cử tri bầu cử :

Đối với loại khiếu kiện này công dân chỉ được quyền khiếu kiện khi không có tên
hoặc ghi tên sai mà không được quyền khởi kiện về quy trình bầu cử và tư cách
ứng cử viên.
Đối với loại khiếu kiện này thì trước khi thực hiện việc khởi kiện thì cá nhân, tổ
chức, cơ quan phải thực hiện khiếu nại trước.
Công dân chỉ được quyền khởi kiện về 2 danh sách cử tri sau đây :
+ Danh sách cử tri bầu cử ĐBQH, HĐND
+ Danh sách cử tri trưng cầu ý dân.
Đối với loại khiếu kiện này được giải quyết theo 1 thủ tục đặc biệt được quy định tại
Chương XII của Luật TTHC 2015.
Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh :
Khoản 3 Điều 1 Nghị Quyết 02/2011
III – Thẩm quyền theo cấp Tòa án :
Khái niệm :
Thẩm quyền theo cấp TA giúp xác định vụ việc xảy ra thuộc thẩm quyền giải quyết
của TAND CẤP TỈNH hay TAND CẤP HUYỆN.
Thẩm quyền theo lãnh thổ giúp xác định vụ việc xảy ra thuộc phạm vi giải quyết trên
địa giới hành chính của TA nào.
( Điều 31 và Điều 32 Luật TTHC 2015 )
Đặc điểm :
Xác định thẩm quyền theo cấp Tòa án :

7


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

Xác định
thẩm
quyền theo

cấp Tòa
Án

Các QĐHC, HVHC của CQNN,
người có thẩm quyền trong
CQNN từ cấp huyện trở xuống

TAND CẤP
HUYỆN

Các QĐHC, HVHC của
TAND CẤP CQNN,người có thẩm quyền
TỈNH trong CQNN từ cấp tỉnh, Trung
ương
Lưu ý : Đối với QĐHC, HVHC của UBND cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp huyện thì thuộc thẩm quyền Tòa án cấp tỉnh.
b. Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ :
Các CQHC, HVHC của
Xác định
CQNN, người có thẩm quyền
thẩm
trong CQNN cấp địa phương
quyền theo
lãnh thổ

Kiện tại TA cùng trụ sở
cơ quan đã ban hành
khiếu kiện

Cá nhân khởi kiện : Kiện tại

TA nơi cá nhân cư trú hoặc
Các CQHC,
làmHVHC
việc của
CQNN, người có thẩm quyền
trong
cấpkiện
trung: Kiện
ương
Tổ CQNN
chức khởi
tại TA nơi tổ chức đặt trụ sở

• Lưu ý :
- Đối với QĐHC, HVHC của cơ quan nhà nước cấp TW mà người khởi
kiện không có nơi cư trú và nơi làm việc tại Việt Nam thì kiện tại TA
cùng trụ sở với cơ quan đã ban hành khiếu kiện. ( Khoản 1, khoản 2
Điều 32 Luật TTHC 2015 ).
- Đối với QĐHC, HVHC của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở
nước ngoài mà người khởi kiện không có nơi cư trú và nơi làm việc tại
8


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

-

-

Việt Nam thì kiện tại TAND thành phố Hà Nội hoặc TAND TP. Hồ Chí

Minh ( Khoản 5 Điều 32 Luật TTHC 2015 ).
Đối với quyết định buộc thôi việc của cơ quan nhà nước cấp tỉnh cà
cấp trung ương thì kiện tại TA mà người khởi kiện có nơi làm việc
trước khi bị kỷ luật buộc thôi việc ( Khoản 6 Điều 32 Luật TTHC 2015
).
IV – Tranh chấp thẩm quyền, chuyển, nhập, tách vụ án hành
chính:
1. Tranh chấp về thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính :
a. Các loại tranh chấp về thẩm quyền :
Tranh chấp TAND với Cơ quan nhà nước.
Tranh chấp TAND với TAND.
b. Quy định của pháp luật giải quyết tranh chấp thẩm quyền :
TAND với Cơ quan nhà nước : Theo sự lựa chọn của đương sự ( quy
định tại Điều 33 Luật TTHC 2015 )
TAND với TAND : quy định tại Điều 34 Luật TTHC.
----------------------------------------------

Các chủ thể
tiến hành tố
tụng hành
chính theo
pháp
BÀI 3luật
– CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG – NGƯỜI TIẾN
TTHC
HÀNH TỐ TỤNG VÀ NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
--¥-Cơ quan tiến
hành tố tụng

Tòa án nhân dân, viện kiểm

sát nhân dân

Chánh án TAND, Viện trưởng
9tiến Đương sự : người khởi kiện, người bị
Người
Ngườitham
VKSND,Người
Thẩmđại
phán,
diện,
kiểm
người
sát bảo
viên,vệ quyền lợi
hành
gia tốtốtụng
tụng kiên, người có quyền và nghĩa vụ liên
kiểm tra viên,
hợp pháp,
thẩm người
tra viên,
làmthư
chứng,
ký tòangười giám
quan.
định,
án.
người phiên dịch,..



Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

I - Cơ quan tiến hành tố tụng :
1. Khái niệm :
Cơ quan tiến hành tố tụng hành chính là cơ quan nhà nước mà theo quy định
của pháp luật có những nhiệm vụ và quyền hạn nhất định trong việc giải
quyết vụ án hành chính và kiểm sát việc giải quyết vụ án hành chính.
2. Các cơ quan tiến hành tố tụng :
2.1 Tòa án nhân dân :
a. Cơ cấu tổ chức tòa án nhân dân :
- TAND tối cao : Điều 21 Luật tổ chức Tòa án.
- TAND cấp cao : Điều 30 Luật tổ chức Tòa án.
- TAND cấp tỉnh : Điều 38 Luật tổ chức Tòa án.
- TAND cấp huyện : Điều 45 Luật tổ chức Tòa án.
b. Nhiệm vụ của TAND :
- TAND cấp huyện : Điều 44 Luật tổ chức Tòa án.
- TAND cấp tỉnh : Điều 30 Luật tổ chức Tòa án.
- TAND cấp cao : Điều 29 Luật tổ chức Tòa án.
- TAND tối cao : Điều 20 Luật tổ chức Tòa án.
2.2 Viện kiểm sát nhân dân :
Xem giáo trình
II – Người tiến hành tố tụng :
1. Khái niệm :
Người tiến hành tố tụng là những cán bộ công chức nhà nước mà theo
quy định của pháp luật có những nhiệm vụ và quyền hạn nhất định
10


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh


trong việc giải quyết vụ án hành chính và kiểm sát việc giải quyết vụ
án hành chính.
2. Những người tiến hành tố tụng :
a. Chánh án TAND : Điều 37 Luật TTHC 2015
- Khái niệm : chánh án TAND là người được bầu, bổ nhiệm theo quy
định pháp luật để tổ chức công tác xét xử.
- Các chức danh chánh án : cấp huyện, cấp tỉnh, cấp cao và tối cao.
- Con đường hình thành : bầu cử hoặc bổ nhiệm.
- Nhiệm vụ, quyền hạn : Điều 37 Luật TTHC.
b. Thẩm quyền :
- Khái niệm : là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật được Chủ tịch nước bổ nhiệm để làm nhiệm vụ xét xử.
( khoản 1 Điều 65 Luật tổ chức Tòa án )
- Các nghạch thẩm phán : sơ cấp, trung cấp, cao cấp thẩm phán TAND
tối cao. ( Điều 66 Luật Tổ tổ chức tòa án nhân )
- Tiêu chuẩn bổ nhiệm : Tiêu chuẩn chung ( Điều 67 Luật tổ chức tòa
án), tiêu chuẩn riêng ( Điều 68, Điều 69 Luật tổ chức Tòa án )
- Nhiệm vụ, quyền hạn : Điều 38 Luật TTHC.
c. Hội thẩm nhân dân :
- Khái niệm : hội thẩm nhân dân là người được bầu theo quy định của
pháp pháp luật để làm nhiệm xét xử những vụ án thuộc thẩm quyền
của Tòa án.
- Con đường hình thành : bầu cử.
- Nhiệm vụ :
d. Thư ký tòa án :
- Khái niệm : thư ký Tòa án là người được tuyển dụng và bổ nhiệm vào
nghạch thư ký Tòa án để hổ trợ thẩm phán trong công tác xét xử.
- Con đường hình thành : tuyển dụng và được bổ nhiệm.
- Nhiệm vụ và quyền hạn : Điều 41 Luật tố tụng hành chính.
III – Những trường hợp từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố

tụng :
1. Ý nghĩa của việc từ chối, thay đổi người tiến hành tố tụng :
- Đảm bảo tính vô tư, khách quan trong quá trình giải quyết vụ án hành
chính.
- Đảm bảo đúng trình tự thủ tục tố tùng.
2. Căn cứ từ chối, thay đổi người tiến hành tố tụng :
- Căn cứ chung : Điều 45 Luật TTHC 2015.
- Căn cứ riêng : Điều 46, Điều 47, Điều 50 Luật TTHC 2015.
III – Người tham gia tố tụng hành chính :
11


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

1. Khái niệm về người tham gia tố tụng hành chính : ( Điều 53 Luật TTHC
2015)
Người tham gia tố tụng hành chính là cá nhân hoặc tổ chức có quyền và
nghĩa vụ tố tụng nhất định tham gia vào quá trình tố tụng để bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của mình hay của người khác, hoặc hổ trợ cơ quan tiến
hành tố tụng trong việc giải quyết vụ án hành chính.
2. Các chủ thể tham gia tố tụng hành chính :
- Đương sự : Người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền và nghĩa
vụ liên quan.
- Người tham gia tố tụng hành chính khác : người đại diện, người bảo vệ
quyền lợi hợp pháp, người làm chứng, người giám định, người phiên
dịch,..
2.1. Người khởi kiện :
a. Khái niệm : Khoản 8 Điều 3 Luật TTHC 2015.
b. Đặc điểm của người khởi kiện :
+ Người khởi kiện có thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức.

+ Người khởi kiện là người bị xâm phạm trực tiếp bởi các khiếu kiện.
+ Người khởi kiện phải có năng lực chủ thể tố tụng hành chính ( Điều
54 , Điều 117 Luật TTHC 2015)
c. Quyền và nghĩa vụ của người khởi kiện : ( Điều 55 và Điều 56 Luật TTHC
2015 )
+ Quyền và nghĩa vụ chung của đương sự : Điều 55 Luật TTHC
+ Quyền và nghĩa vụ của người khởi kiện : Điều 56 Luật TTHC
2.2. Người bị kiện :
a. Khái niệm :
Khoản 9 Điều 3 Luật TTHC 2015
b. Đặc điểm :
- Người bị kiện luôn là cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền
trong cơ quan nhà nước.
- Người bị kiện là người có thẩm quyền trong việc ban hành ra khiếu
kiện.
- Kiện chức danh, chức vụ trong cơ quan.
• Lưu ý :
- Quyết định xử phạt là : cá nhân.
- Quyết định về quản lý đất đai như giao đất, thuê đất, thu hồi đất, bồi
thường tái định cư : Uỷ ban nhân dân.
- Truy thu thuế : Cục trưởng cục thuế, chi cục trưởng cục thuế  cá
nhân.
- Quyết định cha cho con: UBND cấp xã.
12


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

- Hành vi hành chính : đăng ký tạm trú, tạm vắng : Trưởng công an
phường.

- Hành vi từ chối cấp đăng ký kinh doanh : Phòng đăng ký kinh doanh
 Kiện là kiện chức danh, chức vụ trong cơ quan mà không phải là cá
nhân người giữ chức danh, chức vụ đó.
c. Quyền và nghĩa vụ của người bị kiện :
Điều 53 và 57 Luật TTHC.
2.3. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan:
a. Khái niệm người có quyền và nghĩa vụ liên quan :
Khoản 10 Điều 3 Luật TTHC 2015
b. Đặc điểm người có quyền và nghĩa vụ liên quan :
- Người có quyền và nghĩa vụ liên có thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ
chức.
- Người có quyền và nghĩa vụ liên quan cũng bị tác động trực tiếp bởi
kiện.
- Tham gia tố tụng theo đề nghị của chính mình, của đương sự khác
hoặc Tòa án đưa vào.
- Người có quyền và nghĩa vụ liên quan cũng là người bị xâm phạm trực
tiếp bởi các khiếu kiện.
• Lưu ý : Người có quyền và nghĩa vụ liên quan được chia
làm 2 loại
- Người có quyền và nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập.
- Người có quyền và nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
2.4. Người đại diện :
a. Phân loại người đại diện :
- Đại diện theo pháp luật
- Đại diện theo ủy quyền.
b. Điều kiện trở thành người đại diện trong TTHC :
- Đại diện theo pháp luật : các trường hợp luật định ( khoản 2 Điều 60
Luật TTHC 2015 )
- Đại diện theo ủy quyền
c. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện :

d. Các trường hợp cấm làm người đại diện :
Khoản 7 Điều 60 Luật TTHC 2015
2.5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự :
a. Khái niệm :
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người
tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự. ( khoản 1 Điều 61 Luật TTHC 2015 )
13


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

b. Điều kiện trở thành người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của đương sự :
- Được đương sự nhờ.
- Tòa án làm thủ tục đăng ký.
c. Phân loại người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
đương sự:
- Luật sư.
- Trợ giúp viên pháp lý.
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện.
Một người có thể trở thành người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
cho nhiều người trong cùng 1 vụ án nếu như quyền và lợi ích hợp pháp
của những người này ko đối lập nhau.
Nhiều người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp có thể bảo vệ quyền lợi
cho 1 người.
3. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính :
a. Các trường hợp kế thừa : Điều 59 Luật TTHC 2015
- Trường hợp 1 : người khởi kiện là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa
vụ của họ được thừa kế thì người thừa kế được quyền tham gia tố tụng.

- Trường hợp 2 : người khởi kiện là cơ quan tổ chức bị hợp nhất, sát
nhập, chia, tách, giải thể thì cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân kế thừa
quyền, nghĩa vụ của cơ quan nêu trên.
- Trường hợp 3 : người bị kiện bị hợp nhất, sát nhập, chia tách, giải thể
thì người tiếp nhận quyền và nghĩa vụ của người đó tham gia tố tụng.
b. Một số lưu ý về việc kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng :
- Chỉ áp dụng kế thừa đối với những khiếu kiện liên quan đến tài sản,
không áp dụng những khiếu kiện liên quan về nhân thân.
- Việc kế thừa có thể áp dụng trong tất cả các giai đoạn của vụ án hành
chính.
-------------------------------------------------------BÀI 4 – KHỞI KIỆN VÀ THỤ LÝ VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥-Có 6 giai đoạn giải quyết vụ án hành chính :
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Khởi kiện và thụ lý vụ án hành chính;
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính;
Xét xử sơ thẩm;
Xét xử phúc thẩm;
Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm;
Thi hành án.
14


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh


I-

Khởi kiện vụ án hành chính :
1. Khái niệm và đặc điểm khởi kiện vụ án hành chính :
a. Khái niệm :
Khởi kiện vụ án hành chính là hành vi tố tụng của cá nhân,cơ quan,
tổ chức nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của mình khi có căn cứ cho rằng quyền và lợi ích
hợp pháp đó đang bị xâm phạm bởi các khiếu kiện.
-

-

-

-

-

b. Đặc điểm :
Là hành vi tố tụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Việc khởi kiện phải được thể hiện thông qua đơn khởi kiện.
Khởi kiện thể hiện quyền tự định đoạt của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
c. Ý nghĩa :
Xem giáo trình
2. Các điều kiện khởi kiện vụ án hành chính :
a. Chủ thể khởi kiện :
Người khởi kiện có thể là cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức.
Người khởi kiện là người bị xâm phạm trực tiếp bởi các khiếu kiện.
Người khởi kiện phải có năng lực chủ thể tố tụng hành chính ( Điều 54

, Điều 117 Luật TTHC 2015)
b. Đối tượng khởi kiện :
Xem phần thẩm quyền giải quyết của Tòa án ở phần I Bài số 2.
c. Thời hiệu khởi kiện :
Khái niệm : thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà cá nhân, cơ quan, tổ
chức được quyền khởi kiện vụ án hành chính để yêu cầu Tòa án giải
quyết vụ án hành chính, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình,
nếu thời hạn đó kết thúc thì sẽ mất đi quyền khởi kiện.
Thời hạn cụ thể quy định tại : Điều 116 Luật TTHC 2015.
• Lưu ý :
Thời hiệu khởi kiện trong vụ án hành chính được tính từ ngày nhận
được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết
định kỷ luật buộc thôi việc,Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết
định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri bầu cử.
Thời hiệu khởi kiện được tính liên tục kể từ cả ngày nghỉ và ngày
lễ,trong trường hợp ngày cuối cùng của thời hiệu khởi kiện rơi vào
ngày nghỉ, ngày lễ thì ngày cuối cùng được tính là ngày làm việc tiếp
theo.
d. Điều kiện thủ tục khiếu nại :
15


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

-

-

-


Hiện nay pháp luật tố tụng hành chính đã chính thức bỏ đi quy định
buộc cá nhân, cơ quan, tổ chức phải khiếu nại trước khi khởi kiện, trừ
khiếu kiện về danh sách cử tri.
e. Vụ việc phải chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định
đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
3. Hình thức và thủ tục khởi kiện vụ án hành chính :
a. Hình thức khởi kiện :
Bằng đơn khởi kiện theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều
118 Luật TTHC 2015.
b. Thủ tục khởi kiện :
Bước 1 : người khởi kiện soạn thảo đơn khởi kiện theo nội dung quy
định tại khoản 1 Điều 118 Luật TTHC 2015.
Bước 2: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo 1 trong 3
phương thức sau đây :
+ Thứ nhất : là nộp trực tiếp.
+ Thứ hai : Là nộp qua đường bưu điện.
+ Thứ ba : Là nộp trực tiếp qua cổng thông tin điện tử của Tòa án.
III – Thụ lý vụ án hành chính :
1. Khái niệm :
Thụ lý vụ án hành chính là hành vi tố tụng của Tòa án chấp nhận
việc giải quyết quyền khiếu kiện được xác định bằng hành vi ghi
vào sổ thụ lý vụ án sau khi đã xem xét thỏa mãn các điều kiện thụ
lý.
2. Đặc điểm :
Là hành vi tố tụng của Tòa án.
Nội dung thụ lý là chấp nhận việc giải quyết vụ án hành chính.
Điều kiện thụ lý vụ án.
3. Ý nghĩa :
Tòa án : trách nhiệm của Tòa án trong việc giải quyết vụ án hành
chính.

Đối với hoạt động tố tụng : xác định mốc thời gian trong hoạt động tố
tụng hành chính.
4. Điều kiện thụ lý vụ án :
Tòa án chỉ thụ lý vụ án khi đáp ứng được 3 điều kiện sau đây:
Người đi kiện đã đáp ứng đủ các điều kiện khởi kiện.
Vụ việc phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Người khởi kiện đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền và ứng án phí.
5. Hình thức và thủ tục thụ lý : Điều 125 Luật TTHC 2015
a. Hình thức :
16


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

-

-

-

Được ghi vào sổ thụ lý.
b. Thủ tục thụ lý :
Bước 1 : nhận và xem xét đơn khởi kiện nếu đủ điều kiện yêu cầu
người khởi kiện, nộp ứng án phí.
Bước 2 : người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí và xuất trình biên lai
nộp tiền cho thẩm phán.
Bước 3 : Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án hành chính.
---------------------------------------------------------------Bài 5 – CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥-I- Khái niệm, thời hạn, nhiệm vụ và ý nghĩa chuẩn bị xét xử sơ
thẩm :

1. Khái niệm về giai đoạn chuẩn bị xét xử :
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính là giai đoạn tố tụng trong
đó các chủ thể có liên quan sẽ chuẩn bị các công việc cần thiết
nhằm đưa vụ án ra xét xử tại phiên tòa sơ thẩm.
2. Thời hạn giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính :
Điều 130 Luật TTHC 2015
4 tháng : quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật
buộc thôi việc. Nếu vụ án phúc tạp gia hạn thêm tối đa là 2 tháng.
2 tháng : QĐGQKN và QĐ XLVVCT. Vụ việc phức tạp gia hạn :1
tháng
2 ngày : Danh sách cử tri.
3. Nhiệm vụ giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính :
Kiểm tra lại các điều kiện khởi kiện;
Xác định thành phần tư cách đương sự.
Xác định yêu cầu của đương sự.
Xác định vấn đề cần chứng minh.
Tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến vụ án.
Nghiên cứu hồ sơ vụ án và chuẩn bị mở phiên tòa.
4. Ý nghĩa giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính :
Đối với đương sự :giúp cho đương sự có khoản thời gian cần thiết để
chuẩn bị các tài liệu chứng cứ liên quan đến vụ án, bảo vệ quyền lợi
của mình tốt nhất tại phiên tòa.
Đối với hoạt động tố tụng hành chính ( Tòa án ) :
+ Giúp cho TA chuẩn bị 1 số công việc cần thiết để mở phiên tòa
( chuẩn bị địa điểm xét xử, hội trường xét xử, phòng xét xử,..)

17


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh


II-

-

-

-

-

+ Giúp cho thẩm phán, hội thẩm nhân dân có thêm thời gian nghiên
cứu về hồ sơ vụ án hành chính, triệu tập đương sự, lấy lởi khai, lập đề
cương hỏi tại phiên tòa.
Những công việc của Tòa án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử :
1. Thông báo việc thụ lý vụ án :
Điều 126 và Điều 128 Luật TTHC 2015.
Thời hạn thông báo : 3 ngày làm việc
Trách nhiệm thông báo : thẩm phán đã thụ lý.
Đối tượng được thông báo
Trách nhiệm người được thông báo.
2. Phân công thẩm phán giải quyết vụ án :
Điều 127 Luật TTHC 2015
3. Lập hồ sơ vụ án hành chính :
Thẩm quyền lập hồ sơ vụ án hành chính : khoản 1 Điều 131
Nội dung hồ sơ vụ án hành chính : tập hợp tất các tài liệu chứng cứ
( khoản 2 Điều 131 )
4. Nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính : Trang 275 Giáo trình
Chủ thể nghiên cứu hồ sơ vụ án hành chính : thẩm phán, hội thẩm nhân
dân, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, viện kiểm

sát.
Nội dung nghiên cứu : tùy thuộc vào chủ thể nghiên cứu mà họ nghiên
cứu các nội dung khác nhau trong hồ sơ vụ án nhằm làm rõ tính hợp
pháp của đối tượng khiếu kiện.
Phương thức nghiên cứu.
5. Thủ tục đối thoại :
a. Các trường hợp tổ chức đối thoại :
Về nguyên tắc vụ án hành chính khi tiến hành giải quyết phải
thực hiện thủ tục ‘đối thoại’ trừ 3 trường hợp sau đây :
Thứ nhất, vụ án về khiếu kiện danh sách cử tri.
Thứ hai, vụ án xét xử theo thủ tục rút gọn.
Thứ ba, vụ án không tiến hành đối thoại được.
b. Nguyên tắc tổ chức đối thoại :
Khoản 2 Điều 134 Luật TTHC 2015.
c. Thành phần phiên họp đối thoại :
Khoản 1 Điều 137 Luật TTHC 2015
d. Trình tự phiên tòa đối thoại :
Khoản 4 Điều 138 Luật TTHC 2015
e. Xử lý kết quả đối thoại :
Điều 140 Luật TTHC 2015
18


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

II – Những quyết định của Tòa án được ban hành trong giai đoạn chuẩn bị xét
xử :
1. Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ:
Tiêu chí


QĐ Tạm Đình Chỉ
Tạm đình chỉ việc giải quyết
vụ án là việc TA có thẩm
quyền sau khi đã thụ lý vụ án
Khái niệm và phát hiện các căn cứ theo
quy định của pháp luật đã ra
quyết định tạm dừng việc
giải quyết vụ án.
+ Được ban hành sau khi thụ
lý.
Đặc điểm + Chỉ được ban hành khi
xuất hiện căn cứ luật định.
+ Tạm dừng giải quyết vụ
án.
Căn cứ
Điều 141 Luật TTHC 2015
Điều 142 Luật TTHC 2015
Khi có quyết định tạm đình
Hậu quả chỉ thì tất cả các hoạt động tố
pháp lý
tụng sẽ bị tạm dừng lại, TA
sẽ tiếp tục giải quyết vụ án
khi căn cứ tạm đình chỉ
không còn.
+ Tiền tạm ứng án phí được
tạm gửi tại kho bạc nhà
nước.
+ Nếu không đồng ý với
quyết định tạm đình chỉ,
đương sự hoặc viện kiểm sát

được quyền kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục xét
xử phúc thẩm.

Thẩm

Điều 145 Luật TTHC 2015
19

QĐ Đình Chỉ
Đình chỉ việc giải quyết vụ án
là việc TA có thẩm quyền sau
khi thụ lý vụ án và phát hiện
những căn cứ theo quy định
của pháp luật đã ra quyết định
chấm dứt việc giải quyết vụ
án.
+ Được ban hành sau khi thụ
lý.
+ Chỉ được ban hành khi xuất
hiện căn cứ luật định.
+ Chấm dứt hẳn việc giải
quyết vụ án hành chính.
Điều 143 Luật TTHC 2015
Điều 144 Luật TTHC 2015
+ Các hoạt động tố tụng bị
chấm dứt.
+ Người khởi kiện không có
quyền khởi kiện lại trừ 5
trường hợp sau đây : điểm

b,c, e khoản 1 Điều 123, điểm
b, d khoản 1 Điều 143 nếu
thời hiệu khởi kiện còn.
+ Tiền tạm ứng án phí được
xử lý theo quy định của pháp
luật ( theo nguyên tắc người
nào có lỗi làm cho vụ án đình
chỉ thì chịu tiền tạm ứng án
phí.
+ Nếu không đồng ý thì
đương sự được quyền kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục
phúc thẩm.
Điều 145 Luật TTHC 2015


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

quyền
2. Quyết định đưa án ra xét xử:
- Điều kiện ban hành : khi không có căn cứ tạm đình chỉ và đình chỉ.
- Thẩm quyền ban hành: thẩm phán được phân công giải quyết vụ án.
- Nội dung quyết định : Điều 146 Luật TTHC 2015.
3. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời :
1. Khái niệm:
Là biện pháp lý do TA áp dụng theo yêu cầu của đương sự, người đại
diện của đương sự hoặc cá nhân cơ quan, tổ chức khác áp dụng 1 hoặc
nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời để giải quyết tình trạng cấp bách của
đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại
không thể khắc phục được hoặc đảm bảo việc thi hành án.

- Chỉ có tòa án mới được áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể được ban hành trước hoặc sau khi
thụ lý vụ án.
- Biện pháp khẩn cấp tạm thời vừa mang tính khẩn cấp vừa mang tính
tạm thời
• Các biện pháp khẩn cấp tạm thời : Điều 68 Luật TTHC
• Thẩm quyển áp dụng : Điều 67 Luật TTHC
• Thủ tục áp dụng : Điều 73 Luật TTHC
------------------------------------------------

BÀI 6 – XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥-I- Khái niệm, nhiệm vụ xét xử sơ thẩm :
1. Khái niệm xét xử sơ thẩm : Là xét xử lần đầu tiên của vụ án hành
chính.
Là việc giải quyết vụ án hành chính tại phiên tòa của Tòa án cấp sơ thẩm.
Các trường hợp xét xử sơ thẩm :
- Xét xử lần đầu tiên ngay sau khi khởi kiện và thụ lý.
- Xét xử sơ thẩm lại trong trường hợp bị hủy án để yêu cầu xét xử lại.
2. Nhiệm vụ :
- Xác minh, đánh giá và công khai chứng cứ tại phiên tòa.
- Xác định tính hợp pháp của các hoạt động tố tụng trước đó.
- Xem xét tranh luận về tính hợp pháp của đối tượng khởi kiện tại phiên
tòa.
20


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

- Quyết định chính thức về yêu cầu của người khởi kiện và người có
quyền, nghĩa vụ liên quan.

II – Những quy định chung trong quy định xét xử sơ thẩm :
1. Nguyên tắc tiến hành : ( Điều 152 Luật TTHC 2015 )
- Phiên tòa xét xử vụ án hành chính phải tuân thủ theo nguyên tắc xét xử
trực tiếp, bằng lời nói và liên tục.
+ Xét xử trực tiếp : xác định những tình tiết của vụ án, cách hỏi và
nghe lời trình bày của người tham gia tố tụng.
+ Xét xử bằng lời nói và liên tục : phải xét xử vụ án từ khi bắt đầu cho
đến khi kết thúc phiên tòa.
2. Chuẩn bị mở phiên tòa :
- Địa điểm tổ chức phiên tòa, tại trụ sở hoặc ngoài trụ sở ( Điều 150
Luật TTHC )
- Hình thức bố trí phòng xử án : quốc huy, khu vực bố trí cho chủ thể tố
tụng ( Điều 151 Luật TTHC 2015 )
- Một người không thể tham gia 1 lúc 2 tư cách.
3. Thời hạn mở phiên tòa : Điều 149 Luật TTHC 2015
20 ngày kể từ khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử, trong trường có lí
do chính đáng : không quá 30 ngày
4. Thành phần của hội đồng xét xử sơ thẩm ( Điều 154 Luật TTHC 2015 )
- Trường hợp 1 :1 thẩm phán và 2 hội thẩm : Đối với vụ án thông
thường.
- Trường hợp 2 : 2 thẩm phán và 3 hội thẩm : khiếu hiện quyết định
hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên
quan nhiều đối tượng, vụ án phức tạp.
5. Sự có mặt của người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng :
a. Sự có mặt của người tiến hành tố tụng :
- Hội đồng xét xử : Điều 155 Luật TTHC
- Thư ký Tòa án : Điều 155 Luật TTHC
- Viện kiểm sát : Điều 156 Luật TTHC 2015
- Đương sự : Điều 157 Luật TTHC 2015
6. Hoãn phiên Tòa:

Căn cứ hoãn :
Điều 162 Luật TTHC 2015
Thẩm quyền hoãn : Điều 163 Luật TTHC 2015
7. Tạm đình chỉ và đình chỉ giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm.
Điều 165 Luật TTHC 2015
8. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu khởi kiện tại phiên tòa
21


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

Điều 173 Luật TTHC 2015
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử thì luôn luôn bổ sung được ko bị giới hạn,
còn trong giai đoạn xét xử thì việc bổ sung theo giới hạn đơn khởi kiện, hoặc
yêu cầu độc lập.
III- Phiên tòa sơ thẩm :
Được tiến hành thông qua 6 bước :
- Bước 1 : Chuẩn bị khai mạc phiên tòa ( Điều 167 Luật TTHC 2015 )
- Bước 2 : Khai mạc phiên tòa ( Điều 169 Luật TTHC 2015 )
- Bước 3 : Thủ tục hỏi từ Điều 177 – Điều 181 Luật TTHC 2015
Xác định :
+Những ai được quyền hỏi: ai cũng đc hỏi ngoại trừ thư ký TA.
+ Thứ tự hỏi.
+ Nội dung hỏi : hỏi về những tình tiết sự kiện liên quan đến vụ án mà
các đương sự, những người tham gia tố tụng khác trình bài chưa rõ
ràng, còn mâu thuẩn nhằm để làm sáng tỏ tính hợp pháp của đối tượng
khởi kiện.
- Bước 4 : Thủ tục tranh tụng từ Điều 188, Điều 189 Luật TTHC 2015.
- Bước 5 : Nghị án Điều 191 Luật TTHC 2015.
- Bước 6 : Tuyên án : Điều 195 Luật TTHC 2015.

II- Thẩm quyền của Hội đồng xét xử sơ thẩm :
Quy định tại Điều 193 Luật TTHC 2015.
--------------------------------------------------------------BÀI 7 – XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥-I – Khái niệm, nhiệm vụ và ý nghĩa :
1. Khái niệm :
Xét xử phúc thẩm là việc TA cấp phúc thẩm ( TA cấp trên trực tiếp của TA
cấp sơ thẩm ) xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của TA cấp sơ thẩm
chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị ( Điều 203 Luật TTHC
2015).
2. Mục đích :
Xem giáo trình.
3. Nhiệm vụ :
Xem giáo trình.
II – Kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm :
Kháng cáo

Kháng nghị
22


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

Khái niệm

Kháng cáo theo thủ tục phúc
thẩm là hành vi tố tụng của
đương sự hoặc người đại diện
của họ yêu cầu TA cấp phúc
thẩm xét xử lại đối với bản án,
quyết định của TA cấp sơ thẩm

chưa có hiệu lực pháp luật.

Đối tượng

Đối tượng của kháng cáo cũng
chính là đối tượng xét xử phúc
thẩm : Bản án sơ thẩm chưa có
hiệu lực pháp luật, quyết định
sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp
luật.Điều 203 Luật TTHC
Điều 204 Luật TTHC : đương
sự, người đại diện hợp pháp
của đương sự.
Điều 206 Luật TTHC 2015.
Lưu ý : kháng cáo quá hạn
Điều 208 Luật TTHC
Người kháng cáo phải làm
đơn kháng cáo theo nội dung
quy định tại khoản 1 Điều 205
Luật TTHC 2015, đơn kháng
cáo được gửi cho TA đã xét xử
sơ thẩm hoặc TA cấp phúc
thẩm. ( Khoản 7 Điều 205
Luật TTHC )
Điều 215 Luật TTHC 2015

Chủ thể
Thời hạn
Thủ tục


Hậu quả

Kháng nghị theo thủ tục phúc
thẩm là hành vi tố tụng của viện
kiểm sát cùng cấp hoặc trên 1
cấp trực tiếp có quyền kháng
nghị bản án, quyết định yêu cầu
TA cấp phúc thẩm xét xử lại đối
với bản án, quyết định cấp sơ
thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Đối tượng của kháng nghị cũng
chính là đối tượng xét xử phúc
thẩm : Bản án sơ thẩm chưa có
hiệu lực pháp luật, quyết định sơ
thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Điều 211 Luật TTHC 2015.
Điều 211 Luật TTHC : VKSND
cùng cấp, VKSND cấp trên trực
tiếp.
Điều 213 Luật TTHC 2015
VKS kháng nghị phải ra quyết
định kháng nghị theo nội dung
quy định tại khoản 1 Điều 212 và
gửi cho TA đã xét xử sơ thẩm.

Điều 215 Luật TTHC 2015

III – Những quy định chung về thủ tục xét xử phúc thẩm :
1. Thẩm quyền xét xử phúc thẩm : Điều 203 Luật TTHC 2015
- Bản án, quyết định của TAND cấp huyện  Tòa án hành chính TAND

cấp tỉnh.
- Bản án, quyết định của TAND cấp tỉnh  Tòa án hành chính TAND
cấp cao.
2. Hội đồng xét xử phúc thẩm : Điều 222 Luật TTHC 2015
- Gồm 3 thẩm phán ( trừ xét xử rút gọn )
23


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

- Phạm vi của HĐXX phúc thẩm : Điều 220 Luật TTHC 2015.
3. Chuẩn bị XXPT :
- Kiềm tra kháng cáo, kháng nghị
- Kiểm tra lại nội dung vụ án
- Áp dụng BPKCTT, ĐC, TD(C
4. Tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án (Điều 228, 229 LTTHC)
Trong giai đoạn xét xử phúc thẩm có 2 trường hợp :
- Rút đơn kháng cáo (Điểm C khoản 1Điều 229 LTTHC, khoản 2 Điều
229 đình chỉ án phúc thẩm, án sơ thẩm có hiệu lực)
- Rút đơn khởi kiện, phát sinh vụ án hành chính ban đầu (Nếu người
khởi kiện rút đơn thì áp dụng Điều 234 LTTHC, HĐXX sẽ hỏi người
khởi kiện, người bị kiện không đồng ý thì tiếp tục xét xử bình thường.
Nếu người bị kiện đồng ý cho người khởi kiện rút đơn, thì sẽ ban hành
ra QĐ đình chỉ giải quyết vụ án và hủy vụ án sơ thẩm)
Lý do tại so người khởi kiện rút đơn nhưng người bị kiện không đồng ý :
tránh trường hợp đình chỉ xong đi kiện vụ án mới.
Thời hạn mở phiên Tòa (xem quy định)
IV. Phiên tòa phúc thẩm (Điều 233 LTTHC)
Thủ tục hỏi : giống thủ tục sơ thẩm
Thủ tục tranh tụng : giống thủ tục sơ thẩm

Tuyên án (Điều 241 khi đối tượng là bản án, khoản 5 Điều 243 LTTHC
khi đối tượng là bản án, QĐ đình chỉ, QĐ tạm đình chỉ)
+ 2 điểm giống nhau khoản 3, khoản 4 Điều 241 LTTHC:
- Đều sai sót phát sinh tòa sơ thẩm
- Đều hủy bản án sơ thẩm
+ 2 điểm khác nhau khoản 3, khoản 4 Điều 241 LTTHC :
- Khoản 3 hủy bản án sơ thẩm yêu cầu xử lại. Vi phạm nghiêm trọng về
thủ tục tố tụng.
- Khoản 4 hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ. Đã xuất hiện căn cứ đình chỉ
mà không đình chỉ.

24


Trường Đại Học Luật Tp. Hồ Chí Minh

Khoản 2 Điều 241 LTTHC : sai lầm của HĐXXST trong việc đánh giá
chứng chứ bị sai hoặc thu thập chứng cứ không đầy đủ, do nhận thức bị
sai, không có vi phạm về thủ tục tố tụng.
----------------------------------------------------

BÀI 8 - THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM VÀ TÁI THẨM
VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
--¥-I.

II.

Thủ tục giám đốc thẩm
1. Khái niệm (Điều 254 LTTHC)
Khi có sự vi phạm pháp luật nghiêm trọng, xuất hiện khi có kháng

nghị (Điều 255 LTTHC)
Thủ tục tái thẩm (Điều 280 LTTHC) tình tiết mới
Giống nhau của thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm :
- Đều là thủ tục xét lại bản án
- Đối tượng xét lại là bản án, QĐ có hiệu lực pháp luật
- Căn cứ kháng nghị
Khác nhau của thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm :
- Tái thẩm xuất hiện tình tiết mới nhưng không cần phải tất cả đương sự
đều biết.
- Giám đốc thẩm vi phạm pháp luật nghiêm trọng

Ý nghĩa của thủ tục giám đốc thẩm (xem giáo trình)
2. Những quy định chung về thủ tục giám đốc thẩm

25


×