Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho người mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.78 KB, 47 trang )

Mạo Từ
Mạo từ: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập
đến một đối tượng xác định hay không xác định. Tìm hiểu cách dùng & bài
tập về mạo từ trong tiếng anh
1. Định nghĩa về mạo từ:
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối
tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ
đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó.
Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối
tượng chung hoặc chưa xác định được: Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba
từ và được phân chia như sau:




Mạo từ xác định (Denfinite article): the
Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước:
thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns)
và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes.

Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như
một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ - chỉ đơn vị (cái,
con chiếc).
2. Mạo từ bất định (Indefinite articles)
A & An - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được
xác định (bất định). "an" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
(nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Ví dụ: a book, a table - an apple, an
orange. Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm. Ví dụ: an hour,
an honest man.
3. Mạo từ xác định (Definite article)


3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng
nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu
bằng phụ âm (trừ các nguyên âm): The egg, the chair The umbrella, the
book
"The" được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng
nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và
/w^n/ như:



The United Stated
The Europeans





The one-eyed man is the King of the blind.
The university

"The" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có "h" không đọc:



The [di] hour (giờ)
The [di] honestman

The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng
trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:
Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check. (tôi đã bỏ quên

cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)
3.2 Một số nguyên tắc chung:
a/ "The" được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :
Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc
nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người
nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is
in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều
biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem
những ví dụ khác:








The Vietnamese often drink tea. ( Người Việt Nam thường uống trà
nói chung)
We like the teas of Thai Nguyen.( Chúng tôi thích các loại trà của
Thái Nguyên) (dùng "the" vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
I often have dinner early. (bữa tối nói chung)
The dinner We had at that restaurant was awful. (Bữa ăn tối chúng tôi
đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)
Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung
He likes the butter of France . ( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter
được xác định bởi từ France (Nước Pháp)
Pass me a pencil, please. (Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) - cây
nào cũng được.


b/ "The" dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: "The" có thể
dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một
loài:



I hate the television. ( Tôi ghét tivi)
The whale is a mammal, not a fish. (cá voi là động vật có vú, không
phải là cá nói chung)


Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi
cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả tivi, tất cả cá voi trên trái đất này.
3.3 Những trường hợp đặc biệt:
a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng "the" :
go to the church:
Go to church: đi lễ ở đến nhà thờ (ví
Go to market: đi
Nhà thờ
chợ
dụ: để gặp Linh
mục)
go to the market: đi
đến chợ (ví dụ: để Go to school : đi
khảo sát giá cả thị học
trường)

Go to bed : đi ngủ

go to the school :

đến trường (ví dụ:
để gặp Ngài hiệu
trưởng)

go to the bed :
bước đến giường
Go to prison : ở tù
(ví dụ: để lấy
quyển sách)

go to the prison :
đến nhà tù (ví dụ:
để thăm tội phạm)

Cách dùng mạo từ trong tiếng anh:
Cách dùng mạo từ không xác định "a" và "an": Dùng a hoặc an trước
một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng
trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề
cập từ trước.
Cách dùng mạo từ “an”: Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu
bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
Cách dùng mạo từ “a”: Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ
âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu
bằng u, y, h. Ví dụ:a house, a university, a home party, a heavy load, a
uniform, a union, a year income,...
Cách dùng mạo từ xác định "the": Dùng the trước một danh từ đã
được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề


cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

VD: The earth is round.
Bài tập về mạo từ trong tiếng anh ( Điền mạo từ thích hợp vào chỗ
trống)
1. This is..........beautiful painting. Does..........artist live near here?
2. I bought..........new toothbrush his morning and I can't find it. I'm sure I
put it in..........bathroom.
3. Can you get..........fresh cream cake when you go out?..........shop
on..........corner usually sells it.
4. It's.......... very nice school and ..........teachers are all very hard-working.
5. "Look! There's ..........cat in ..........garden." "Yes, it's ..........cat from next
door."
6. There's.......... man at ..........door. He wants to see you.
7. We stayed in.......... very nice hotel. ..........room was comfortable and
..........food was excellent.
8. I bought ..........new jacket last week but yesterday two of ..........buttons
came off. I'm taking it back to ..........shop.
9. I had ..........bath this morning but ..........water was a bit cold.
10. I was at ..........airport, waiting for ..........friend to arrive.
Sau đây là một số ví dụ về cách dùng Mạo từ:







We go to church on Sundays (chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)
We go to the church to see her (chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)
We often go to school early. (chúng tôi thường đi học sớm)
My father often goes to the school to speak to our teachers. (Bố tôi

thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)
Jack went to bed early. (Jack đã đi ngủ sớm)
Jack went to the bed to get the book. (Jack đi đến giường lấy cuốn
sách)

Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :



cathedral (Nhà thờ lớn), office (văn phòng)
cinema (rạp chiếu bóng,) theatre ( rạp hát)

Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố,
mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo
từ "the":


b/ Các trường hợp dùng mạo từ "the"
1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined) Ví dụ:



I want a boy and a cook, the boy must be able to speak
A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while
the dog

2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại) Ví dụ:




The earth goes around the sun.
The sun rises in the East.

3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài Ví dụ:



The horse is a noble animal
The dog is a faithful animal

4/ So sánh cực cấp, Ví dụ:



She is the most beautiful girl in this class
Paris is the biggest city in France

5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và
thường có nghĩa số nhiều Ví dụ:



The one-eyed man is the King of the blind.
The poor depend upon the rich.

6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ:



Beer is sold by the bottle.

Eggs are sold by the dozen.

7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay
cả họ ( cả gia đình) Ví dụ:


The Smiths always go fishing in the country on Sundays.




Do you know the Browns?

8/ Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên
sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.
Ví dụ: The Thai Binh river; the Philippines , the Times ...
9/ Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn thể, Ví dụ:




The Chinese, the Americans and the French were at war with the
Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Arabs

10/ Both, all, both, half, double + The + Noun
Notes:




All men must die (everyone)
All the men in this town are very lazy

11/ Use "the" for Musical Instruments
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin
12/ Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
trong khi các môn học không có "the"
I learn English; He learns history at school.
Bài tập nâng cao về mạo từ trong tiếng anh
Exercise 1: Choose the best answer:
1. Salem doesn’t like .................. talkative people.
A. × B. the C. many D. a
2. It’s true that................ rich lead a different life from the poor.
A. an B. a C. the D. ×
3. Mary lives in .................Canada near Lake Ontario.
A. the B. × C. a D. an
4. The explorer crossed ...............Pacific Ocean in a canoe.
A. an B. a C. the D. no article
5. She has been playing ..............flute for ten years.
A. an B. a C. the D. ×


6. For breakfast we usually have ................... coffee and toast.
A. an B. a C. the D. ×
7. What time do you start ................ work in the morning?
A. an B. a C. the D. ×
8 Barbara hopes to go to ................ university next year.

A. an B. a C. the D. ×
9. They went on a cruise down .................Nile and saw the Pyramids.
A. an B. a C. the D. ×
10. Sarah thinks .................. life is more difficult in a foreign country.
A. an B. a C. the D. ×
11. The judge sentenced the thief to six months in ................... prison.
A. an B. a C. the D. ×
12. I’ve noticed that ..................Spanish eat a lot of vegetables.
A. an B. a C. the D. ×
13. A volcano has erupted in .............Philippines recently.
A. an B. a C. the D. many
14. ................ examinations always make him nervous.
A. an B. a C. the D. ×
15. We went to ............... cinema twice a month.
A. an B. a C. the D. some
Exercise 2: Supply a suitable article
1. This is …easy question
2. Please speak …little louder
3. May I have your…phone number?
4. May I ask you …question?
5. A man decided to rob __________bank in the town where he lived. He
walked into ___________bank and handed ___note to one of
________cashiers._______cashier read_________note which told her to
give _________man some money. Afraid that he might
have_________gun, she did as she was told__________man then walked
out of ________building, leaving__ note behind. However, he had no time
to spend ………money because he was arrested …..same day. He had
made ……..mistake. He had written ……… note on back of …… envelope.
And on … other side of ….envelope was his name and address. This clue
was quite enough for …… detective on the case.



Tính từ
1. Định nghĩa:
Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc
tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.
2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức
năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ



a good pupil (một học sinh giỏi)
a b man (một cậu bé khỏe mạnh)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều
đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà
nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có
thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long,
short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một
mình trước danh từ, như former, latter, main ...
b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:





The boy is afraid.

The woman is asleep.
The girl is well.
She soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể
nói:





an afraid boy
an asleep woman
a well woman
an ill soldier

Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:




A frightened woman
A sleeping boy
A healthy woman




A sick soldier


Những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt
đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:


aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content

Ví dụ:



The hound seems afraid.
Is the girl awake or asleep?

2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng ( học tiếng anh)
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...





a large room
a charming woman
a new plane
a white pen

Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh.
Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc
tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể

dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ
như very, rather, so...




small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one,
two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second,
third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như
my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:





a small house
an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)





She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các
trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:



There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý
tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:



The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:



The road is 5 kms long
A building is ten storeys high


* Khi tính từ ở dạng so sánh:



They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:


The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:



The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter


4. Tính từ được dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một
khái niệm thường có "the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good,
the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.


(the rich= rich people, the blind = blind people)


5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với
nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép,
chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:



life + long = lifelong
car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa


world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một
tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-)
trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết
theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:



snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Danh từ + phân từ




handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Phó từ + phân từ


never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)




well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ + tính từ



blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.



A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never

forgotten.

So sánh tính từ
1. So sánh bằng


Cấu trúc sử dụng là as .... as
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun




Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc –
informal English)
Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân
ngữ (Lỗi cơ bản)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng
nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính
từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun




My house is as high as his.
My house is the same height as his.
The same...as >< different from...

Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu

sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không


phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is
different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)
2. So sánh hơn kém








Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ
ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.
Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận
cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và
phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly
than.
Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ.
Công thức:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) +
THAN + noun/ pronoun



Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật
khác phải thêm elsesau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.


Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công
thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun




Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước
khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm
được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun







He earns as much money as his father.
February has fewer day than March.
Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể
loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi
động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm
chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.



Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it
had been expected).
Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it
was agreed last week).

He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for
him).
*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề
sau THAN và AS:




Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last
year).
They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I
go to him).


3. So sánh hợp lý




Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương
nhau: người-người, vật-vật.
Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
Sở hữu cách

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh
các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's =
instructor's drawings)


Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so
sánh salary với secretary)


Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of
= the salary of)


Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher
.(Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a
teacher (those of = the duties of)
4. So sánh đặc biệt
Sử dụng: far farther further farthest furthest








little less least
much more most
many more most
good better best
well
bad worse worst
badly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách





further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want more/further information, please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his further (= more) education


5. So sánh đa bội



Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng,
khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm
được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.


Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng
so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2
thì tuyệt đối không.


Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được
dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up.
(twice as many as that number).
6. So sánh kép



Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The


The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
The hotter it is, the more miserable I feel.


Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The
more

The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.


Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured


Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng
đi

The shorter (it is), the better (it is).


Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force
(is).
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn),
not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút
nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so

sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:


Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because
Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật
đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue
thường ghé qua ăn sáng.)





He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng
khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải
thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào
cả.)

Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng
anh
7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...



Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời
Tương lai.
No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ
đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn
lại:


No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)


No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... =
Hardly/Scarely ... when


Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu
trúc: S + no longer + Positive Verb
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật





Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn
kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng
văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the
two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Of the two shirts, this one is the prettier


9. So sánh bậc nhất







Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
Đằng trước so sánh phải có the.
Dùng giới từ in với danh từ số ít.

John is the tallest boy in the family


Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

Deana is the shortest of the three sisters


Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo
chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson.


Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so
sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng
thì bỏ more:


unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary





His drawings are perfect than mine.
preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...

Từ khoá liên quan đến tính từ trong tiếng anh: cách dùng tính từ trong
tiếng anh, 6 tính từ trong tiếng anh, tính từ trong tiếng anh là gì, tính từ sở
hữu trong tiếng anh, danh sách tính từ trong tiếng anh, các tính từ trong
tiếng anh, định nghĩa tính từ trong tiếng anh, vị trí của các tính từ trong
tiếng anh


Danh từ
I. Định nghĩa và phân loại danh từ
Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng
hay một cảm xúc.
Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:
Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:
Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một
loại như:
table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như: Peter, Jack, England…
Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty

(vẻ đẹp), health (sức khỏe)…
II. Danh từ đếm được và không đếm được
(countable and uncountable nouns)


Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào
loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy.
Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…


Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được
xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp
người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường
thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không
đếm được.

Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
Số nhiều của danh từ
Một được xem là số ít (singular). Từ hai trở lên được xem là số nhiều
(plural). Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều


I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều
1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.


Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs


2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số
nhiều.


Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ;
watch - watches ; dish - dishes

Ngoại lệ:
a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số
nhiều.


Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là
tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.


Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos

3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi
lấy thêm ES.


Ví dụ: lady - ladies ; story - stories

4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số
nhiều.



Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives

Ngoại lệ:


a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
roofs : mái nhà gulfs : vịnh
cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm
proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh
turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt
dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ
beliefs : niềm tin
b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
scarfs, scarves : khăn quàng
wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
staffs, staves : cán bộ
hoofs, hooves : móng guốc
II. Cách phát âm S tận cùng
S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:
1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced
consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/,
/r/.


Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms,
turns, things, walls, cars.

2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants),
cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.



Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ
thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.




Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

III. Các trường hợp đặc biệt
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:









man - men : đàn ông
woman - women : phụ nữ
child - children : trẻ con
tooth - teeth : cái răng
foot - feet : bàn chân
mouse - mice : chuột nhắt
goose - geese : con ngỗng
louse - lice : con rận


2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:





deer : con nai
sheep : con cừu
swine : con heo
Mạo từ (Article)

Trong tiếng Việt ta vẫn thường nói như: cái nón, chiếc nón, trong tiếng Anh
những từ có ý nghĩa tương tự như cái và chiếc đó gọi là mạo từ (Article).
Tiếng Anh có các mạo từ: the /Tə/, a /ən/, an /ân/
Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.


Ví dụ: the hat (cái nón), the house (cái nhà), a boy (một cậu bé)…

The gọi là mạo từ xác định (Definite Article), the đọc thành /Ti/ khi đứng
trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc (phụ âm
h thường là một phụ âm câm như hour (giờ) không đọc là /hau/ mà là
/auə/).


Ví dụ: the hat /hæt/ nhưng the end /Ti end/


the house /Tə haus/ the hour /Ti auə/

A gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi
thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ
âm điếc. Ví dụ:



a hat (một cái nón) nhưng an event (một sự kiện)
a boy (một cậu bé) nhưng an hour (một giờ đồng hồ)




a unit không phải an unit vì âm u được phát âm là /ju/ (đọc giống như
/zu/).



Mạo từ bất định a được đọc là [ə] ở các âm yếu; đọc là [ei] trong các
âm mạnh.

a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những
trường hợp sau đây:
1. Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.


I have a sister and two brothers.

(Tôi có một người chị và hai người anh)
2. Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường.



He works forty-four hours a week. (Anh ấy làm việc 44 giờ một tuần)

3. Trước các chữ dozen (chục), hundred (trăm), thousand (ngàn), million
(triệu).


There are a dozen eggs in the fridge. (Có một chục trứng trong tủ
lạnh)


4. Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp,
thương mại, tôn giáo, giai cấp v…v..


George is an engineer. (George là một kỹ sư)



The King made him a Lord. (Nhà Vua phong cho ông ta làm Huân
tước)

5. Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên
bình thường.


A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ô. Johnson
nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)

6. Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.




They were much of a size. (Chúng cùng cở)
Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lông hợp đàn với
nhau - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

7. Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không
quen thuộc lắm.


He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ông ấy sinh tại
Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)

8. Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’
và theo sau là một danh từ số ít đếm được.


What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!)

9. Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự):



It’s a pity that… : Thật tiếc rằng…
to keep it a secret : giữ bí mật















as a rule : như một nguyên tắc
to be in a hurry : vội vã
to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh
all of a sudden : bất thình lình
to take an interest in : lấy làm hứng thú trong
to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch
to have a headache : nhức đầu
to have an opportunity to : có cơ hội
at a discount : giảm giá
on an average : tính trung bình
a short time ago : cách đây ít lâu

10. Trong các cấu trúc such a; quite a; many a; rather a.
I have had such a busy day.
II. Không sử dụng Mạo từ bất định
Mạo từ bất định không được sử dụng trong các trường hợp sau:
1. Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có
thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.




They made him King. (Họ lập ông ta làm vua)
As Chairman of the Society, I call on Mr. Brown to speak. (Trong tư
cách là Chủ tịch Hiệp hội, tôi mời Ô.Brown đến nói chuyện)

2. Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói
chung.



He has bread and butter for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với bánh mì
và bơ)
She bought beef and ham.(Cô ấy mua thit bò và thịt heo)

3. Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.



They often have lunch at 1 o’clock.(Họ thường ăn trưa lúc một giờ)
Dinner will be served at 5 o’clock. (Bữa ăn tối sẽ được dọn lúc 5 giờ)


×