Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Văn kiện Hội nghị cán bộ công chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.68 KB, 39 trang )

PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

(Chính thức)

Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 09 năm 2013

CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ CÁN BỘ
CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC
Năm học 2013 – 2014
I. NGHI THỨC:
1. Tuyên bố lý do giới thiệu đại biểu, khách dự.
2. Bầu đoàn Chủ tịch, Thư ký.
3. Cử đoàn Chủ tịch và Thư ký (biểu quyết bằng cách giơ tay).
II. NỘI DUNG:
1. Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 -2013 và
phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014.
2. Báo cáo đánh giá việc thực hiện các quy chế năm học 2012 – 2013 và
những điều chỉnh nội dung quy chế.
2.1. Quy chế dân chủ.
2.2. Quy chế chi tiêu nội bộ: về thu - chi tài chính năm 2012 - 2013.
2.3. Quy chế phối hợp giữa chính quyền và Công đoàn.
3. Báo cáo công khai tài chính (lấy số liệu của quý III, IV năm 2012 và các
quý I, II năm 2013).
4. Báo cáo kết quả hoạt động của ban TTND năm học 2012 - 2013 và
phương hướng năm học 2013 - 2014.
5. Báo cáo kết quả phong trào thi đua năm học 2012 – 2013 và bảng điểm thi


đua năm học 2013 - 2014.
6. Thảo luận và thống nhất các văn bản.
7. Phát động phong trào thi đua năm học 2013 – 2014.
7.1. Phát động thi đua.
7.2. Đăng ký thi đua.
8. Bầu cử Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 2013 – 2015.
9. Phát biểu ý kiến của cấp trên.
10. Thông qua Nghị quyết.
Thư ký thông qua nghị quyết.
Ý kiến đóng góp.
Biểu quyết bằng cách giơ tay.
11. Đáp từ bế mạc.

1


PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

/BCTK-THCS.TL

Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 09 năm 2013

(Chính thức)
BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2012-2013

PHƯƠNG HƯỚNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2013-2014
A. TỔNG KẾT NĂM HỌC 2012-2013
I. HỌC SINH, GIÁO VIÊN, LOẠI HÌNH TRƯỜNG
1. Học sinh:
- Tổng số học sinh: 242, trong đó:
- Số học sinh bỏ học: 1/242, tỷ lệ: 0,41%.
- Số học sinh lưu ban: 0/242, tỷ lệ: 0%
2. Đội ngũ giáo viên.
- Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 29. Trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 02
+ Giáo viên đang giảng dạy: 20
+ Giáo viên chuyên trách (PCGD, TTHTCĐ): 02
+ Nhân viên thí nghiệm, thư viện, hành chính: 05
3. Các loại hình trường lớp
- Tổng số lớp: 09 lớp
- Đánh giá về phát triển mạng lưới trường học: Trường có đủ các khối lớp,
quy mô nhỏ.
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC DẠY VÀ HỌC
1.Thực hiện kế hoạch giáo dục
a. Chỉ đạo thực hiện CT-SGK:
Trường chỉ đạo thực hiện đúng phân phối chương trình, sách giáo khoa theo
quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
b. Thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày:
Trường chưa tổ chức dạy 2 buổi/ngày. Nhưng đã tổ chức giảng dạy khép kín
thực hiện đúng qui định, chất lượng đào tạo có nâng lên rõ rệt giúp cho nhà trường
hoàn thành công tác tuyển sinh lớp 10.
c. Thực hiện dạyhọc tự chọn:
Trường thực hiện dạy học chủ đề tự chọn (bám sát) cho học sinh trung bình,
yếu, kém ở các môn Văn, Toán và Anh văn.
d. Triển khai dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng:

Thực hiện đúng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2


đ. Dạy học nội dung giáo dục địa phương:
Thực hiện theo đúng sự chỉ đạo của ngành ở các môn như: Sử, GDCD, Văn,
Địa.
e. Triển khai dạy học tích hợp giáo dục môi trường:
Trường đã triển khai và chỉ đạo giáo viên bộ môn thực hiện dạy học tích hợp
kiến thức giáo dục môi trường vào tất cả các tiết học, môn học có liên quan như:
Ngữ văn, Địa lí, GDCD, Sinh, Hóa…
g. Triển khai thực hiện dạy học tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả:
Trường đã triển khai và chỉ đạo giáo viên bộ môn thực hiện dạy học tích hợp
kiến thức sử dụng năng lượng tiết kiệm vào các tiết học có liên quan. Kết quả: Giáo
viên và học sinh có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng trong hoạt động và sinh
hoạt hằng ngày tại đơn vị và gia đình.
h. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá:
Trường thực hiện triệt để việc đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả
nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh, hướng dẫn các em
phương pháp tự học, học theo nhóm; tăng cường sử dụng và phát huy hiệu quả của
đồ dùng dạy học. Thực hiện triệt để việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá theo
sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục ( thực hiện 3 chung: đề chung, coi chung, chấm
chung). Kết quả: đánh giá đúng thực chất năng lực học tập của học sinh từ đó
trường xây dựng kế hoạch kèm kẹp bồi dưỡng học sinh yếu kém chặt chẽ nhằm
nâng cao hiệu quả giáo dục.
i. Xây dựng nguồn học liệu mở, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng
dạy:
Trường thực hiện tốt công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy

nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy (mỗi học kỳ giáo viên giảng dạy ít nhất 2 tiết sử
dụng công nghệ thông tin). Đồng thời kết nối Internet (kết nối Wifi) vào khu vực
trường tạo điều kiện cho giáo viên truy cập, cập nhật thông tin, kiến thức thường
xuyên ứng dụng vào trong giảng dạy. Bước đầu hình thành áp dụng phần mềm ứng
dụng quản lí trong công tác dạy và học.
* Đánh giá:
- Thuận lợi:
+ Trường được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp và sâu sát của PGD và đảng ủy,
chính quyền địa phương.
+ Các ban ngành đoàn thể xã có sự quan tâm và phối hợp tốt với nhà trường,
nhất là công tác huy động, duy trì sĩ số học sinh, chống học sinh bỏ học, công tác
xã hội hóa giáo dục…
+ Nhà trường xây dựng nề nếp, kỹ cương ổn định, có tinh thần đoàn kết nhất
trí cao trong công tác, các thành viên nhà trường nâng dần ý thức tinh thần trách
nhiệm, có phẩm chất, năng lực chuyên môn khá vững vàng.

3


+ Học sinh đa số tích cực học tập, có ý thức rèn luyện đạo đức tác phong của
người học sinh.
- Khó khăn:
+Một bộ phận học sinh còn lơ là học tập, chưa ý thức tu rèn phẩm chất đạo
đức, thường xuyên vi phạm nội quy nhà trường.
+ Một giáo viên có tay nghề chưa cao, còn vi phạm chuyên môn, đạo đức
nhà giáo, thực hiên HSSS còn sai sót, chưa đầy đủ, chưa nhiệt tình trong công tác,
tinh thần trách nhiệm chưa cao …
- Kết quả:
+ Thực hiện tốt kế hoạch năm học, đảm bảo đủ và vượt các chỉ tiêu đề ra,
nhất là các chỉ tiêu về công tác chuyên môn:

Về hạnh kiểm: Đạt 100% từ trung bình trở lên
Về học lực: Đạt 100% từ trung bình trở lên
+ Kết quả các hội thi: Đạt 04 giải HSG-NK cấp huyện tỉnh, đạt 2 giải ĐDDH
cấp huyện.
- Kinh nghiệm:
+ Tiếp tục duy trì và phát huy hơn nữa các thành tích đạt được trong năm học
2012-2013.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý, nhất là kiểm tra đột xuất ở tất cả các
mảng công việc của nhà trường giao hiệm vụ cho từng bộ phận, từng cá nhân phụ
trách.
+ Thường xuyên nhắc nhở, giáo dục đạo đức tác phong cho học sinh và
CB,GV,NV.
+ Tăng cường đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy và
các hoạt động trong phạm vi nhà trường.
+ Tranh thủ tham mưu với các cấp lãnh đạo về công tác giáo dục của nhà
trường, phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể xã hội ở địa phương.
+ Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục từng bước xây dựng xã hội học
tập.
+ Đổi mới công tác thi đua trong đơn vị.
2.Thực hiện quy chế chuyên môn
a. Thực hiện ba công khai trong trường học:
Trường thực hiện đầy đủ, đúng quy chế về việc công khai thực hiện quy chế
chuyên môn.
b. Quản lý chuyên môn:
Thực hiện quản lý chặt chẽ công tác chuyên môn trong trường học. Công tác
xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch và kiểm tra chặt chẽ, không để
xảy ra sai sót, thiếu trách nhiệm quản lý.
c. Tổ chức kiểm tra học kỳ, thi chọn học sinh giỏi:
Thực hiện triệt để sự chỉ đạo của PGD về công tác thi học kỳ và thi chọn học
sinh giỏi. Tổ chức thi đúng quy chế chuyên môn, đúng quy trình.


4


d. Chỉ đạo, đánh giá xếp loại giáo viên, học sinh:
Thực hiện công tác chỉ đạo đánh giá xếp loại giáo viên, học sinh kịp thời,
đúng quy chế đánh giá giáo viên và học sinh.
3. Thực hiện các hoạt động giáo dục
a. Giáo dục hướng nghiệp:
Thực hiện đúng kế hoạch giáo dục hướng nghiệp cho học sinh lớp 9, giúp
các em biết lựa chọn nghề nghiệp, hướng đi đúng đắn sau tốt nghiệp THCS.
b. Thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình HĐ NGLL ở các khối lớp. Đồng thời,
lồng ghép các hoạt động trò chơi dân gian vào các HĐNGLL nhằm góp phần xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
III. PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA VÀ
“TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”
1. Công tác phổ cập giáo dục THCS
a. Tham mưu, tổ chức thực hiện kế hoạch PCGD:
+ Tiếp tục duy trì chuẩn PC THCS (đạt 82,37%)
+ Hoàn chỉnh HSSS theo đúng quy định.
b. Phổ cập giáo dục trung học 12 năm:
Đã thực hiện hoàn chỉnh công tác điều tra trong địa bàn, phối hợp với trường
THPT xây dựng kế hoạch thực hiện PC GDTHPT đến những năm tiếp theo.
2. Xây dựng trường chuẩn quốc gia.
+ Đang xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
3. Kết quả xây dựng trường học thân thiên, học sinh tích cực:
Đạt loại khá năm 2012.
IV. XÂY DỰNG CSVC, TỰ LÀM VÀ MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC.
1. Xây dựng CSVC:

CSVC đủ phục vụ cho việc dạy và học.
2. Thiết bị dạy học:
Nhà trường trang bị khá đầy đủ thiết bị, đồ dùng dạy học.
V. KẾT QUẢ THI ĐUA, ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC.
1. Thi đua
a. Đối với tập thể:
+ Đạt tập thể LĐTT.
b. Đối với cá nhân:
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 03.
+ Lao động tiên tiến: 17
2. Đánh giá công chức:
+ Loại tốt: 22
+ Loại khá: 07
+ Loại TB: 00

5


VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG.
1. Kết quả đạt được:
a. Ưu điểm:
- Hoàn thành nhiệm vụ năm học, đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch đề ra như:
Tỷ lệ HS bỏ học dưới 1%; Tỷ lệ HS yếu kém 0%; Tỷ lệ HS lên lớp thẳng 100%; Tỷ
lệ hạnh kiểm học sinh từ TB trở lên 100%; kết quả một số hội thi đạt chỉ tiêu đề ra.
- Quản lý chặt chẽ công tác chuyên môn và các công tác khác
- Thực hiện tốt các quy chế, quy định của ngành, của trường.
b. Khuyết điểm:
Còn một vài giáo viên, nhân viên thực hiện sai sót trong chuyên môn và vi
phạm quy định của nhà trường
Một số môn học chưa đạt học sinh giỏi.

2. Bài học kinh nghiệm:
- Tăng cường công tác quản lý chuyên môn, thường xuyên nhắc nhở CBGV-NV thực hiện tốt quy chế, quy định của ngành, của trường.
- Tăng cường công tác tham mưu, phối hợp; vận động công tác xã hội hóa
giáo dục …
VII. KIẾN NGHỊ.
Phòng giáo dục cần duy trì việc thực hiện 3 chéo trong kiểm tra, thi cử ở
những năm tiếp theo.
B. PHƯƠNG HƯỚNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2013-2014
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi, khó khăn:
a. Thuận lợi:
- Trường được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp và sâu sát của PGD và cấp ủy
đảng ủy, chính quyền địa phương.
- Các ban ngành đoàn thể xã có sự quan tâm và phối hợp tốt với nhà trường,
nhất là công tác huy động, duy trì sĩ số học sinh, chống học sinh bỏ học, công tác
xã hội hóa giáo dục…
- Nhà trường đang xây dựng nề nếp, kỹ cương ổn định, có tinh thần đoàn kết
nhất trí cao trong công tác, các thành viên nhà trường có ý thức tinh thần trách
nhiệm cao, có phẩm chất, năng lực chuyên môn vững vàng.
- Đa số phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của học sinh, thường
xuyên liên hệ, phối hợp với nhà trường để nắm bắt tình hình học tập của các em.
- Học sinh đa số tích cực học tập, có ý thức rèn luyện đạo đức tác phong của
người học sinh.
- Cơ sở vật chất khá ổn định, đủ phục vụ cho nhà trường hoạt động.
b. Khó khăn:
- Một bộ phận học sinh còn lơ là trong học tập, thường xuyên vi phạm nội
quy nhà trường.

6



- Một bộ phận gia đình học sinh còn khó khăn, thường xuyên đi làm ăn xa
nên ít quản lý việc học ở nhà của học sinh.
- Các em trong độ tuổi đi làm nên các dịp tết thường bị lôi cuốn việc làm ở
thành phố khó khăn cho công tác duy trì sỉ số.
- Môi trường giáo dục chịu sự tác động của xã hội như: Game, bạo lực gia
đình.....
2. Số liệu:
a. Quy mô trường, lớp:
- Tổng số lớp: 9 lớp
- Tổng số học sinh: 254 học sinh
b. Đội ngũ CB-GV-NV: 29. Trong đó:
- Cán bộ quản lý: 02
- Giaó viên: 20
- Chuyên trách: 02
- Nhân viên: 05
c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Số phòng học: 06
- Số phòng thực hành: 02
- Số phòng chức năng: 06
- Khu hiệu bộ: 01
- Thiết bị phục vụ giảng dạy: Khá đầy đủ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA NĂM HỌC 2013-2014
1.Mục tiêu chung:
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc chủ đề năm học “Đổi mới công tác quản lý,
nâng cao chất lượng giáo dục” và tiếp tục thực hiện tốt các phong trào thi đua, các
cuộc vận động do Đảng, ngành, địa phương phát động như: “Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Thi đua dạy tốt-học tốt”, “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học
và sáng tạo”…

- Tăng cường công tác giáo dục đại trà, đẩy mạnh đào tạo mũi nhọn, nâng
cao tỷ lệ học sinh khá giỏi.
- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức học sinh thông qua các hoạt động,
các phong trào…
- Nâng cao tỷ lệ HS đăng ký dự tuyển vào lớp 10.
- Tiếp tục duy trì chuẩn phổ cập THCS ở mức an toàn, đảm bảo duy trì học
sinh trong chính quy nhằm hạn chế việc mở các lớp phổ cập.
- Xây dựng trường đạt chuẩn xanh-sạch-đẹp, thư viện chuẩn; trường chuẩn
quốc gia.
- Tăng cường công tác xây dựng đội ngũ, tạo điều kiện thuận lợi cho CBGV-NV học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

7


- Đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học
tập.
- Đổi mới công tác thi đua – khen thưởng nhằm thúc đẩy CB-GV-NV hoàn
thành tốt công việc.
2. Mục tiêu và giải pháp cụ thể:
2.1 Công tác phổ cập THCS
a. Yêu cầu:
- Duy trì chuẩn phổ cập THCS.
- Duy trì học sinh trong chính quy. Hạn chế mở lớp PC THCS.
b. Chỉ tiêu:
- Duy trì tiêu chuẩn 2 đạt từ 88% trở lên.
c. Giải pháp:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động học sinh ra lớp.
- Tăng cường bồi dưỡng, phụ đạo nhằm nâng cao chất lượng hai mặt giáo
dục, đặc biệt là học sinh khối 9 để các em đủ điều kiện đỗ tốt nghiệp THCS.
2.2 Công tác huy động, duy trì sĩ số học sinh:

a. Yêu cầu:
- Đảm bảo công tác huy động, duy trì sĩ số
b. Chỉ tiêu:
- Huy động: Trên 99%.
- Duy trì: Trên 98%
c. Giải pháp:
- Tham mưu với UBND xã, phối hợp với các đoàn thể, hội tăng cường công
tác tuyên truyền , vận động học sinh ra lớp.
- Vận động các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm hỗ trợ điều kiện học tập cho
học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn.
- Tăng cường công tác quản lý học sinh, đặc biệt là các học sinh thường hay
vi phạm nội quy nhà trường.
- Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh quản lý giờ giấc, học tập của các
em.
2.3 Chất lượng hai mặt giáo dục:
a. Yêu cầu:
Nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục, đảm bảo chuẩn kiến thức, giáo dục
đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
b. Chỉ tiêu:
Hạnh kiểm :
Loại Khá, Tốt, : trên 98%.
Loại TB: dưới 2%.
Loại Yếu, kém: 0%.
Học lực
:
Loại Khá, Giỏi : trên 65%.
Loại TB: trên 33,83%.

8



Loại yếu: Dưới 1,17 %.
Kém: 0,0%.
c. Giải pháp:
- Phân công giáo viên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các lớp đấu cấp và
cuối cấp.
- Rà soát, phân công giáo viên trực tiếp kèm cặp học sinh yếu kém. Mở các
lớp học khép kín (2 buổi/ngày).
- Đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm phát huy năng lực, tư duy của học
sinh. Chấm dứt tình trạng đọc – chép một cách tiêu cực. Tận dụng hết các khoản
thời gian trên lớp để giảng dạy, tăng cường hướng dẫn học sinh xây dựng bài ở nhà.
- Tăng cường dự giờ, thao giảng, hội giảng để rút kinh nghiệm đồng nghiệp.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, tập trung vào công tác chuyên môn. Phát
động các phong trào thi đua dạy tốt - học tốt, hoa điểm 10, đôi bạn cùng tiến, nhóm
học tập…
- Đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng giáo dục, thường xuyên đôn đốc,
nhắc nhở giáo viên trong việc thực hiện công tác chuyên môn của nhà trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ.
- Phối hợp chặt chẽ với PHHS quản lý việc học tập của học sinh.
- Tăng cường công tác quản lí các phong trào, hội thi bằng nhiều hình thức.
- Tăng cường công tác trang bị CSVC cho HPPĐ.
- Tăng cường công tác học tập kinh nghiệm các trường trong tỉnh hoạt động
có hiệu quả trong PT, Hội thi
2.4 Tham gia các hội thi, phong trào:
2.4.1. Học sinh:
a. Yêu cầu:
- Tham gia đầy đủ các hội thi do ngành, địa phương tổ chức.
b. Chỉ tiêu:
Số lượng đạt giải
TT

Tên hội thi
Cấp
Cấp huyện Cấp tỉnh Cấp Q. gia
trường
1 Văn hay-Chữ tốt
4
2
1
2 Sáng tác thơ, truyện ngắn
10
5
2
3 Khoa học-Kỹ thuật lớp 9
4
2
1
Giải Toán bằng máy tính
4
10
4
1
cầm tay
5 Hùng biện bằng T. Anh
10
2
0
6 Hội khỏe Phù Đổng
Luyện tập
4
0

7 Kỹ thuật – Vẽ tranh
4
2
1
8 Học sinh giỏi lớp 9
8
4
2
HS giỏi thí nghiệm, thực
9
3
2
1
hành lớp 9

9


10 Giải Toán qua Internet
11 Tiếng Anh qua Internet
12 Tin học trẻ không chuyên

6
6
0

4
4
0


2
2
0

2.4.2. Giáo viên:
a. Yêu cầu:
- Tham gia đầy đủ các hội thi do ngành, địa phương tổ chức.
b. Chỉ tiêu:
Số lượng đạt giải
TT
Tên hội thi
Cấp
Cấp huyện Cấp tỉnh
trường
1 Giáo viên dạy giỏi
8
4
(GVCN giỏi)
2 Thiết bị dạy học tự làm
8
2
1
3 Cán bộ Đoàn, phụ trách sao giỏi:
2

Cấp quốc
gia

c. Giải pháp:
- Tổ chức thi tuyển vòng trường thành lập đội tuyển và phân công giáo viên

bồi dưỡng thường xuyên cho học sinh.
- Phối hợp với Ban đại diện CMHS vận động hỗ trợ bồi dưỡng cho GV được
phân công.
- Cộng điểm thành tích giáo viên có học sinh giỏi vào điểm thi đua.
- Thành lập các CLB luyện tập TDTT.
2.5 Xây dựng đội ngũ:
a. Yêu cầu:
- Đội ngũ phải đủ chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ; đạo đức trong
sáng, là tấm gương cho học sinh noi theo.
b. Chỉ tiêu:
Phấn đấu 25% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện đến năm 2013 2014.
Đạt danh hiệu thi đua:
TT
Danh hiệu
Số lượng
Tỷ lệ
1 Lao động tiên tiến
26/29
2 Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở
17/29
3 Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
02/29
4 Bằng khen của tỉnh
03/29
5 Bằng khen của Bộ GD, Chính phủ
0
6 Tập thể lao động xuất sắc
01
Tập thể: Đạt tập thể lao động xuất sắc.


10


Xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên; Xếp loại công
chức, viên chức:
* Chuẩn nghề nghiệp:
Xuất sắc (Tốt)
Khá
TB
Yếu
TT Loại CB-GV
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1 Hiệu trưởng
1
100.0
0
2 P. Hiệu trưởng
1
100.0
0
3 Giáo viên
8
36.36

13
59.09
1
4.55
Xếp loại chuẩn nghề nghiệp hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và giáo viên đạt
từ đạt yêu cầu trở lên không có giáo viên xếp loại chưa đạt.
* Đánh giá công chức, viên chức:
Xuất sắc (Tốt)
Khá
TB
Yếu
TT Loại CB-GV
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1 Hiệu trưởng
1
100.0
0
2 P. Hiệu trưởng
1
100.0
0
3 Giáo viên
15

68.18
7
31.82
4 Nhân viên
2
40.00
3
60.00
100% cán bộ, giáo viên, nhân viên xếp loại công chức, viên chức hàng năm
từ khá trở lên.
c. Giải pháp:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho CB-GV-NV học tập nâng cao trình độ CMNV.
- Thường xuyên tuyên truyền nhắc nhở CB-GV-NV chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành.
2.6 Xây dựng CSVC, kỷ thuật:
a. Yêu cầu:
- Đủ các phòng học, phục vụ học tập, làm việc.
- Mua sắp các trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy.
- Từng bước kiên cố hóa trường lớp, xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp- an
toàn.
b. Chỉ tiêu:
- Đủ CSVC, trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động của nhà trường
c. Giải pháp:
- Tham mưu với các cấp quản lý sửa chữa, xây dựng CSVC cho nhà trường.
- Tranh thủ sự vận động xã hội hóa giáo dục xây dựng cảnh quan trường học.

11


- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ dành khoản ngân sách được cấp mua sắm

tài sản, thiết bị phục vụ công tác chuyên môn.

2.7 Đổi mới công tác quản lý:
a. Yêu cầu:
- Đảm bảo việc thực hiện thông tin, báo cáo, hội ý, thực hiện kế hoạch kịp
thời.
- Tăng cường công tác dự giờ, kiểm tra nội bộ.
- Quản lý chặt chẽ công tác hành chính, tài chính, tài sản.
- Thực hiện tốt công tác dân chủ hóa trường học.
- Tiếp tục củng cố, ổn định nề nếp, kỹ cương nhà trường.
b. Giải pháp:
- Tổ chức các buổi họp HĐSP, họp liên tịch, họp Hội đồng trường…để triển
khai các kế hoạch, các thông tin, báo cáo, đồng thời tiếp thu ý kiến đóng góp của
giáo viên.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ. Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất.
- Từng bước kiện toàn các loại HSSS theo quy định; cải cách hành chính,
giảm bớt các thủ tục không cần thiết để tránh gây phiền hà cho nhân dân.
- Xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ, công khai tất cả các khoản phí theo quy
định, thiết lập hệ thống hồ sơ sổ sách quản lý chặt chẽ tài chính, tài sản nhà trường.
- Xây dựng và triển khai quy chế dân chủ cơ sở, xây dựng hòm thư góp ý để
tiếp thu ý kiến đóng góp của các cá nhân, bộ phận nhằm từng bước thực hiện tốt
công tác dân chủ trong đơn vị.
- Xây dựng các nội quy, quy chế trong trường học, trong các phòng học,
phòng chức năng để các bộ phận, cá nhân thực hiện.
2.8 Xã hội hóa giáo dục:
a. Yêu cầu:
- Tham mưu, phối hợp với các cấp các ngành, các tổ chức xã hội, cá nhân,
doanh nghiệp… tham gia công tác xã hội hóa giáo dục cho nhà trường.
b. Chỉ tiêu:
- Huy động tối đa nguồn lực cần thiết từ xã hội hóa cho nhà trường.

c. Giải pháp:
- Tham mưu kịp thời với các cấp lãnh đạo để xây dựng kế hoạch thực hiện
các yêu cầu trên.
- Thành lập Ban vận động từ phụ huynh học sinh tiến hành vận động các
nguồn lực xã hội.
- Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể địa phương, giao lưu với các đơn vị bạn
để huy động sự đóng góp của xã hội cho nhà trường.

12


HIỆU TRƯỞNG

PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

(Chính thức)

Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 09 năm 2013

BÁO CÁO TỔNG KẾT QUY CHẾ DÂN CHỦ CƠ SỞ
NĂM HỌC 2012- 2013
Căn cứ theo biên bản hội nghị công nhân viên chức năm học 2012 – 2013
về việc triển khai thực hiện Quy chế dân chủ năm học 2012 – 2013;
Căn cứ theo kết quả đạt được. Nay ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ
cơ sở tổng kết việc thực hiện Quy chế dân chủ trong năm học 2012 – 2013 như sau:

I. Thuận lợi
- Đầu năm công đoàn cùng chính quyền đã triển khai quy chế dân chủ đến
tất cả đội ngũ CBGV-CNV nhân hội nghị cán bộ công chức đầu năm, được tập thể
đồng tình hưởng ứng.
- Sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của cấp trên, việc quán triệt rõ ràng giúp
CBGV-CNV nắm bắt quy chế và thực hiện.
II. Khó khăn
Việc triển khai tuy có đến từng bộ phận cá nhân nhưng còn chậm không
ngay đầu năm.
III. Kết quả đạt được
Được sự hưởng ứng, nhiệt tình của CBGV-CNV nên việc thực hiện quy
chế dân chủ trong năm học 2012 – 2013 đạt được các kết quả khả quan như sau:
- Phối hợp tốt công tác phân công đầu năm diễn ra đúng quy định, phân
công chỗ ở phù hợp không có trường hợp khiếu kiện, bảo đảm tính dân chủ.
- Công tác phân công giảng dạy mang tính dân chủ, tốt nên được tập thể
thống nhất.

13


- Việc đề bạc, xét nâng lương thường xuyên, trước hạn, việc đánh giá
chuẩn hiệu trường, P.HT, chuẩn giáo viên thực hiện đúng quy định được công đoàn
và chính quyền xét đúng người, đúng đối tượng, không có trường hợp thắc mắc.
- Quy trình tổ chức hội nghị công nhân viên chức, các Đại hội khác được
Công đoàn và chính quyền phối hợp chặt chẽ theo quy tắc dân bàn, tập thể quyết và
thực hiện theo Quy chế nên được đông đảo CBGV-CNV đồng thuận.
- Công tác bàn giao đầu năm diễn ra đúng quy định, có sự giám sát của
công đoàn.
- Công tác xét đi học, khen thưởng đúng nguyên tắc và có sự phối hợp tốt
thể hiện tính dân chủ.

- Đầu năm công đoàn cùng chính quyền phát động phong trào thi đua, các
bảng đăng ký do ngành phát động như: phong trào thi đua, các danh hiệu thi đua,
cam kết thực hiện 2 không với 4 nội dung, ATGT, gia đình VH- TT, cam kết xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, đang đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào
giảng dạy, mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học sáng tạo cho HS noi theo đều
được bàn bạc công khai, dân chủ và cho tập thể CBGV-CNV cùng đăng ký và thực
hiện, cho tập thể CBGV-CNV bàn bạc và cùng đăng ký, ký kết thi đua.
- Công tác phân công thành lập các tiểu ban, bộ phận, tổ trưởng phục vụ
công tác chuyên môn và duy trì và phối hợp chặt chẽ giữa Công đoàn và chính
quyền cho tập thể CBGV-CNV bàn bạc và đi đến thống nhất.
- Công tác phân công kèm cặp học sinh yếu kém, coi thi, chấm thi chéo
công bằng, dân chủ được bàn bạc trước khi quyết định và thể hiện tính dân chủ.
- Đầu năm công đoàn cùng chính quyền phát động phong trào thi đua cho
tập thể CBGV-CNV bàn bạc và cùng đăng ký, ký kết thi đua.
- Đặc biệt công đoàn cùng nhà trường phối hợp tốt trong việc tổ chức lấy ý
kiến góp ý CBQL giáo dục năm học 2013-2014, đề bạc nhân sự mới thể hiện
nguyên tắc dân chủ.
IV. Phương hướng năm học tới
- Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được trong năm học 2012 -2013,
tăng cường việc tuyên truyền trong tập thể CBGV-CNV thực hiện tốt Quy chế dân
chủ cơ sở trong năm học 2013-2014.
- Tiếp tục phát huy sự dân chủ trong mỗi CNVCLĐ thể hiện trong việc
phát động thi đua, phân công giảng dạy, xét nâng lương, nâng ngạch, coi thi, chấm
thi, chấm chéo, đề bạc nhân sự … thật sự công bằng dân chủ và khách quan.
TM. BAN CHỈ ĐẠO
TRƯỞNG BAN/HT

14



PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

(Chính thức)

Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 09 năm 2013

BÁO CÁO CÔNG TÁC THU CHI TÀI CHÍNH
Năm học 2012-2013
1/ Thu chi ngân sách trong năm 2012 - 2013:
a/ Kinh phí nhà nước cấp trong năm 2012 là:1.509.465.000đ(Một tỷ, năm
trăm lẻ chín triệu, bốn trăm sáu mươi lăm ngàn đồng).
+ Riêng số tiền chi trong quí III, quí IV năm 2012 là: 816.076.200đ
* Trong đó:
- Chi lương CBCNV: 658.340.100 đ
- Lương BV: 10.710.000đ
- Chi các khoản trích theo lương: 103.201.700 đ.
- Chi hoạt động: 43.824.400 đ.
b/ Kinh phí nhà nước cấp trong năm 2013 là: 1.694.872.000đ(Một tỷ, sáu
trăm chín mươi bốn ngàn, tám trăm bảy mươi hai ngàn đồng).
+ Riêng số tiền chi trong quí I, quí II năm 2013 là: 900.440.300đ
* Trong đó:
- Chi lương CBCNVC: 664.008.800 đ

15



- Chi lương BV: 11.844.000đ
- Chi các khoản trích theo lương: 137.094.000đ
- Chi hoạt động: 87.493.100đ
2/ Quỹ học phí:
Tổng thu từ học sinh là: 30.604.500đ (Ba mươi triệu, sáu trăm lẽ bốn ngàn,
năm trăm đồng).
Phần chi:
* Chi 2% mua lai: 612.000đ
* Tồn: 11.997.000(chi hổ trở lương 40%)và 17.995.500đ (60% chi hoạt
động)
3/ Quỹ khám chữa bệnh 2012:
* Tổng thu: 1.250.000đ
* Tổng chi: 750.000đ(tiền khám sức khoẻ đầu cấp)
* Tồn: 500.000đ(KP mua thuốc, DCYT).
Trên đây là báo cáo thu chi tài chính của trường THCS Thạnh Lợi năm học
2012-2013.
HIỆU TRƯỞNG

Kế toán

Nguyễn Thị Tuyết Ngân

16


PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

(Chính thức)

Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 09 năm 2013

BÁO CÁO VIỆC DỰ CHI CÁC KHOẢN NGOÀI NGÂN SÁCH
NĂM HỌC 2013-2014
Căn cứ theo việc triển khai thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ năm 2013;
Căn cứ theo kết quả thực hiện. Nay nhà trường thông qua bảng dự chi các
khoản ngoài ngân sách năm học 2013-2014 như sau:
I. Phần thu:
Các khoản thu như học phí, học bạ, sổ liên lạc, Quỹ đội, phù hiệu, bảo hiểm
y tế, bảo hiển tai nạn, dạy học 2 buổi trên ngày.
II. Phần chi theo quy định như sau:
1. Học phí (theo tỷ lệ %).
TT
01

Tỷ lệ rút
về
60%

Nội dung chi
-

Chi văn phòng
phẩm.
Chi thanh toán

dịch vụ công cộng.
Chi công tác phí.

17

Tỷ lệ
%
10%
10%
10%
5%

Ghi chú
Tỷ lệ % của 60% rút
về


-

Chi thuê mướn.
Chi chuyên môn.
Chi tiếp khách.
Chi sửa chữa nhỏ.

10%
5%
5%

02


2%

Mua lai

2%

03

40%

Chi hỗ trợ tăng lương

40%

Phần PGD gửi về chi:
-CBQL:50%
-KT,TQ:50%
(Tỷ lệ % của 2% rút
về, do GVCN không
thu nên không hưởng
khoản nầy)
Tỷ lệ % của 40% rút
về

2. Sổ học bạ (khối 6) nộp về PGD chi trả tiền mua sổ học bạ : 4,500đ/quyển.
3.Sổ liên lạc nộp về PGD chi trả tiền mua sổ liên lạc: 3,000đ/quyển.
4. Quỹ đội: trong đó quỹ nhà tình bạn nộp về hội đồng đội huyện theo đúng
quy định 6,000đ/em, số tiền còn lại chí hoạt động phòng trào đội tại đơn vị.
5. Phù hiệu: chi trả tiền mua phù hiệu cho học sinh 100% theo hợp đồng
9,000đ/em.

6. BHYT: thu đúng theo quy định của cơ quan BHYT:
* Đối với học sinh bình thường: 289.800đ /em/năm.
* Phần Trích lại từ cơ quan bảo hiểm dùng đề chi trả tiền khám chữa
bệnh cho học sinh(đầu cấp khối 6:15,000đ/em) phần còn lại đùng để mua dụng cụ y
tế, thuốc cho học sinh.
7. BHTN 70.000đ/em : nộp về cơ quan BHTN bảo việc theo đứng quy định.
* Phần được trích lại từ cơ quan BH.
Nội dung chi
Tỷ lệ
Cán bộ quản lý:
30%
GVCN:
40%
KT, TQ
30%
8. Hội phí: chuyển 100% cho hội quản lý.

Ghi chú

9. Dạy 2 buổi trên ngày: số tiền thu 20.000đ/tháng(nếu có).
TT

Nội dung chi

Tỷ lệ

18

Ghi chú



01
02
03

Chi cho CBQL
Chi cho cơ sở vật chất
Chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy

10%
10%
80%

Trên đây là kế hoạch dự chi cho các khoàn thu ngoài ngân sách năm 2013-2014.
HIỆU TRƯỞNG

Thủ quỹ

Kế toán

Nguyễn Văn Công

Nguyễn Thị Tuyết Ngân

PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


(Chính thức)

Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 09 năm 2013

BÁO CÁO TỔNG KẾT QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA
CHÍNH QUYỀN VÀ CÔNG ĐOÀN NĂM HỌC 2012- 2013
Căn cứ theo biên bản hội nghị công nhân viên chức năm học 2012 – 2013
về việc triển khai thực hiện quy chế phối hợp giữa Chính quyền và công đoàn năm
học 2012 – 2013;
Căn cứ theo kết quả đạt được. Nay BCH Công đoàn phối hợp cùng Chính
quyền tổng kết việc thực hiện Quy chế phối hợp giữa Chính quyền và Công đoàn
năm học 2012 – 2013 như sau:
I. Thuận lợi
- Đầu năm Công đoàn cùng Chính quyền đã triển khai Quy chế phối hợp
giữa Chính quyền và Công đoàn đến tất cả đội ngũ CBGV-CNV nắm bắt nhân hội
nghị cán bộ công chức đầu năm, được tập thể đồng tình hưởng ứng.
- Sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của cấp trên, việc quán triệt rõ ràng giúp
Công đoàn và Chính quyền nắm bắt Quy chế và thực hiện có hiệu quả.
II. Khó khăn
Việc tham mưu của công đoàn cho chính quyền đôi lúc còn chậm.
III. Kết quả đạt được
Được sự hưởng ứng, nhiệt tình của giữa chính quyền và công đoàn cơ sở
nên việc thực hiện Quy chế phối hợp giữa Chính quyền và Công đoàn trong năm
học 2012 – 2013 đạt được các kết quả khả quan như sau:

19


- Công tác phối hợp tốt công tác phân công đầu năm diễn ra đúng quy định,

sắp xếp chỗ ở phù hợp không có trường hợp khiếu kiện, bảo đảm tính dân chủ.
- Công tác phân công giảng dạy có sự phối hợp tốt nên được tập thể thống
nhất.
- Việc đề bạc, xét nâng lương đúng hạn, trước hạn, phân công trực bảo vệ
tài sản nhà trường, được Công đoàn và Chính quyền xét đúng người, đúng đối
tượng, được công đoàn và chính quyền phối hợp chặt chẽ nên không có trường hợp
thắc mắc cụ thể như, xét nâng lương thường xuyên cho 7 CBGV, xét hỗ trợ 1 suất
quà tết cho 1CĐV, phối hợp vận động CBGV-CNVC ủng hộ quỹ vì trẻ em nghèo,
quỹ vì sự tiến bộ của phụ nữ, thực hiện tốt các phong trào từ thiện khác do ngành
và cấp trên phát động.
- Quy trình tổ chức hội nghị công nhân viên chức, các Đại hội khác được
Công đoàn và Chính quyền phối hợp chặt chẽ theo quy tắc dân bàn, tập thể quyết
và thực hiện theo quy chế nên được đông đảo CBGV-CNV đồng thuận.
- Công tác phân công thành lập các hội đồng giáo dục trong nhà trường, các
tổ trưởng phục vụ công tác chuyên môn được sự phối hợp chặt chẽ giữa Công đoàn
và Chính quyền.
- Công tác xét đi học, khen thưởng đúng nguyên tắc và có sự phối hợp tốt
thể hiện tính dân chủ xét đúng người, đúng việc.
- Công tác phân công kèm cặp học sinh yếu kém, coi thi, chấm thi chéo
được phối hợp bàn bạc, trước khi quyết định và thể hiện tính dân chủ.
- Đầu năm công đoàn cùng chính quyền phát động phong trào thi đua cho
tập thể CBGV-CNV bàn bạc và cùng đăng ký, ký kết thi đua được tập thể thống
nhất.
IV. Phương hướng năm học tới
Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được trong năm học 2012 - 2013,
tăng cường hơn việc thực hiện tốt quy chế phối hợp.
Công đoàn và Chính quyền tiếp phối hợp chặt chẽ trong việc phát động thi
đua năm học, phân công giảng dạy, xét nâng lương, nâng ngạch, coi thi, chấm thi,
chấm chéo, đề bạc nhân sư, xét thi đua cuối năm… thể hiện tính thống nhất.
HIỆU TRƯỞNG


TM. BAN CHẤP HÀNH
CHỦ TỊCH

20


PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

(Chính thức)

Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 09 năm 2013

BÁO CÁO TỔNG KẾT CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN
NĂM HỌC 2012 – 2013
Căn cứ theo kế hoạch hoạt động của BCH công đoàn giáo dục huyện Tháp
Mười năm học 2012 – 2013;
Căn cứ theo kế hoạch hoạt động của BCH công đoàn THCS Thạnh Lợi năm
học 2012 – 2013;
Căn cứ theo kế hoạch hoạt động của ban TTND trường THCS Thạnh Lợi
năm học 2012 – 2013;
Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị.
Nay Ban TTND trường THCS Thạnh Lợi báo cáo lại kết quả hoạt động năm
học 2012 – 2013 như sau:
I. Thuận lợi

- Được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình có trách nhiệm cao của BCH công
đoàn và được sự tạo điều kiện của BGH nên việc thực hiện nhiệm vụ của Ban
TTND đạt được nhiều kết quả khả quan.

21


- Ban TTND đa số là các thành viên trẻ, khỏe có nhiều nhiệt huyết và năng
động nên hiệu quả và chất lượng công việc là khá tốt.
- Được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của BGH, của CĐGD huyện.
II. Khó khăn
- Các thành viên Ban TTND phần lớn là trẻ, mới tiếp xúc với cương vị mới
nên kinh nghiệm xử lí công việc đôi khi là hạn chế.
- Hầu hết các thành viên Ban TTND là cán bộ kiêm nhiệm, thời gian chủ yếu
là phục vụ cho công tác giảng dạy nên thời gian dành cho công việc còn bị động.
III. Kết quả công việc đạt được
- Trong năm học qua với sự chỉ đạo của BCH.CĐCS, Ban thanh tra nhân dân
trường THCS Thạnh Lợi đã hoạt động và đạt được một số kết quả như sau:
- Hoàn thành tốt công tác giám sát việc thực hiện các Qui chế dân chủ trong
đơn vị, Qui chế phối hợp giữa công đoàn và chính quyền, việc thực hiện các chế độ
chính sách cho CBGV-CNV. Trong năm không có trường hợp kiện cáo vượt cấp,
khiếu nại tố cáo nghiêm trọng trong đơn vị.
- Giám sát tốt việc nâng lương, nâng ngạch đúng hạn cho CBGV-NV.
- Giám sát tốt công tác thu chi tài chính, công khai hàng tháng quí đúng qui
định, không có trường hợp sai sót.
- Trong năm học 2012 – 2013 thanh tra - giám sát công tác dự toán tài chánh,
công tác quản lí hồ sơ sổ sách của các bộ phận, tất cả đều thực hiện tốt.
- Kế hoạch thu, chi trong trong năm là hợp lí, đúng chỉ tiêu ghi trong dự toán
đầu năm.
- Việc thực hiện qui chế dân chủ, qui chế phối hợp trong công việc được chú

trọng và thực hiện nghiêm túc có hiệu quả rõ rệt.
- Việc thực hiện nghĩa vụ chăm lo và bảo vệ quyền lợi cho CBGV được quan
tâm và chú trọng cao: thăm hỏi CBGV và gia đình CBGV khi hữu sự là 35 đợt .
- Tổ chức chu đáo, trang trọng ngày họp mặt Tết niên, tổ chức tốt thăm hỏi
CBGV mới về trường nhân dịp tết Nguyên Đán.
- Thực hiện nghiêm túc cam kết “Hai không” trong giáo dục, cuộc vận động
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, “Cuộc vận động xây dựng
trường học thân thiện học sinh tích cực”, cuộc vận động “Dân chủ - kỷ cương- tình
thương và trách nhiệm” và các cuộc vận động khác của ngành.
- Công tác hoàn thành hồ sơ, sổ sách chất lượng, nhiệm vụ công việc được
giao của CBGV - CNVC trong đơn vị.
- Vai trò của BCH công đoàn trong công tác chỉ đạo và phối hợp với chính
quyền là tốt, có tổ chức họp rút kinh nghiệm định kì thường xuyên.
- Tổ chức đầy đủ các phong trào, các cuộc thi đúng qui định..

22


- Kiểm tra được cách tính điểm thi đua, đánh giá xếp loại công chức cuối
năm của cán bộ giáo viên là chính xác, công bằng, khách quan, không có trường
hợp khiếu nại.
- Tham mưu đề xuất với BCH công đoàn cơ sở, BGH trong việc sắp xếp lịch
trực đêm, trực BVCQ cơ bản đầy đủ hợp lí.
IV. Hạn chế
- Việc giải quyết chế độ thai sản cho GV còn chậm.
- Việc ghi chép, lưu trữ HSSS tài chánh chưa khoa học.
V. Phương hướng năm học 2013 – 2014
- Tiếp tục thực hiện tốt hơn nữa vai trò giám sát, tham mưu việc thực hiện
các qui chế dân chủ, qui chế phối hợp, qui chế làm việc trong việc tham mưu và đề
xuất các công việc với lãnh đạo cấp trên, với BCH công đoàn.

- Tăng cường công tác giám sát thực hiện qui tắc tài chánh, quản lí tài chánh
và tài sản công.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác cam kết “Hai không trong GD” và việc xây
dựng “mỗi thầy cô giáo là 1 tấm gương sáng về tự học và sáng tạo” và cuộc vận
động “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động xây
dựng trường học thân thiện học sinh tích cực và các cuộc vận động khác của ngành.
Giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu đầu năm mà Hội nghị đã đề ra.
- Giám sát việc thực hiện Nghị Quyết hội nghị đã đề ra.
Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 9 năm 2013
Trưởng ban

Nơi nhận:
- Phòng GD & ĐT (báo cáo)
- BGH trường THCS Thạnh Lợi
- BCH CĐ trường THCS Thạnh Lợi
- Lưu.

Võ Nhật Bình

23


PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

(Chính thức)


Thạnh Lợi, ngày 25 tháng 09 năm 2013

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHONG TRÀO THI ĐUA
NĂM HỌC 2012- 2013
Căn cứ theo việc triển khai thực hiện Quy chế tổ chức phong trào thi đua
năm học 2012-2013;
Căn cứ theo kết quả thực hiện. Nay HĐTĐKT trường THCS Thạnh Lợi báo
cáo lại kết quả thực hiện như sau:
I. Thuận lợi
- Kế hoạch tổ chức phong trào thi đầu năm được thông qua hội nghị
CBCNVC, quy định về cách thức tổ chức các phong trào thi đua trong năm học và
được hội nghị đóng góp, sửa đổi bổ sung và áp dụng.
- Các thành viên trong Hội đồng thi đua khen thưởng và tập thể CBGVCNVC nhiệt tình đóng góp các chỉ tiêu, thang điểm thi đua phù hợp với tình hình
thực tế của đơn vị.
II. Khó khăn
- Hội đồng thi đua chưa mạnh dạng đăng ký khen cao.

24


- Đề tài SKKN, KHSPUD đăng ký còn ít. Chưa phổ biến hình thức đăng kí
đồ dùng dạy học cho cán bộ giáo viên nắm để đăng kí làm điều kiện xét danh hiệu
chiến sĩ thi đua.
III. Kết quả thực hiện:
1. Công tác tổ chức phát động các phong trào thi đua:
- Thành lập HĐTT-KT ngay từ đầu năm học, qui định trách nhiệm và quyền
hạn của từng thành viên trong hội đồng.
- HĐTĐ-KT triển khai các thang điểm thi đua cụ thể đến từng CBGV-CNVC
như thang điểm thi đua GV, tổ VP, GVCN, thi đua công đoàn viên…các danh hiệu

thi đua như: tập thể LĐTT, TT.LĐTTXS, CSTĐCS, CSTĐ cấp tỉnh, LĐTT,
ĐVCĐXS, GVT-ĐVN…được CBGV-CNVC đăng ký và thực hiện ngay từ đầu
năm. Đặc biệt đối với danh hiệu CSTĐCS người đăng ký phải đăng ký kèm đề tài
sáng kiến kinh nghiệm và cuối năm phải được hội đồng thẩm định phê duyệt trước
khi gửi về PGD xét công nhận.
2. Quy trình xét thi đua
Sau khi hội đồng sư phạm nhà trường thống nhất, cuối học kỳ và cuối năm
các tổ trưởng căn cứ các thang điểm xét và công khai cho các tổ viên, sau đó thông
qua Hội đồng thi đua khen thưởng quyết định cuối cùng và công khai cho CBGVCNVC xem trước khi trình lên cấp trên xem xét.
a. Kết quả cụ thể
Nhờ thực hiện đúng quy chế tổ chức thi đua nên công tác xét thi đua cuối
năm diễn ra theo đúng trình tự từ danh hiệu “tập thể đến cá nhân” cơ bản thực hiện
đúng theo kế hoạch đã quy định. Kết quả đánh giá thi đua về cơ bản phản ánh đúng
người, đúng việc và được tập thể thống nhất, không có trường hợp khiếu nại hay
thắc mắc.
Kết quả như sau:
1. Về phong trào thi đua 2 tốt: có 16 tiết thao hội giảng, trong đó đạt 12 tiết
giỏi và 4 tiết khá.
Kết quả các hội thi: Đạt 4 giải HSG (3 giải KT, 3 giải các môn văn hóa cấp
huyện, 1 HSG cấp tỉnh); đạt 2 giải ĐDDH cấp huyện, 4 giáo viên dạy giỏi cấp
trường,
2. Thi đua chính quyền: đạt TTLĐTT, 03 CSTĐCS và 17 LĐTT.
3. Thi đua của các đoàn thể:
- 100% các đoàn thể điều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó công đoàn
đề nghị CĐGD tỉnh tặng bằng khen cho 1 cá nhân.
CÁC PHONG TRÀO KHÁC
100% CBGV-CNVC đăng ký thực hiện phong trào thi đua trường học thân
thiện, học sinh tích cực, thực hiện nghiêm túc cuộc vận động học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động 2 không, phong trào xây dựng
trường học thân thiện học sinh tích cực.

III. Phương hướng học năm học tới

25


×