Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ NÉN CỦA BE TÔNG XI MĂNG TCVN 3118-93

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 16 trang )

X¸c ®Þnh c­êng ®é nÐn cña bª t«ng xim¨ng
Tcvn 3118-93
(ASTM C39; Aashto t22)


1. Thiết bị thí nghiệm

4.1 Máy nén: Có công suất và tốc độ

gia tải phù hợp. Máy phải chạy
bằng điện và gia tải liên tục không
quá giới hạn qui định và không bị
sốc. Máy phải được kiểm tra và
chuẩn hóa.
4.2 Mấu thử: Chuẩn bị mẫu thử nén
theo nhóm mẫu. Mỗi nhóm mẫu
gồm 3 viên. Mẫu được đúc trên
khuôn lập phương 150x150x150
mm (TCVN) hoặc khuôn trụ
150x300 mm(ASTM)


Tuæi thÝ nghiÖm

Thêi gian cho phÐp

24 (giê)

±0,5 giê hoÆc 2,1%

3 (ngµy)



2 giê hoÆc 2,8%

7 (ngµy)

6 giê hoÆc 3,6%

28 (ngµy)

20 giê hoÆc 3,0%

90 (ngµy)

2 ngµy hoÆc 2,2%


2. Tiến hành thí nghiệm

Xác định diện tích chịu lực của mẫu
Đặt mẫu: lau chùi sạch thớt trên và thớt dưới của máy
nén rồi đặt mẫu lên thớt dưới máy.
Tốc độ gia tải 6 4 daN/cm2 (0,15-0,35 MPa/s theo
ASTM).
Gia tải liên tục không bị sốc cho đến khi mẫu bị phá
huỷ và ghi lại tải trọng lớn nhất đạt được khi thí
nghiệm. Ghi nhận xét kiểu phá huỷ của bê tông.


3. Tính toán


Cường độ chịu nén của từng viên mẫu bê tông được
tính theo công thức:

P
R =
F
Trong đó:
R: Cường độ chịu nén của mẫu đúc (N/mm2)
P: Tải trọng phá hoại mẫu (N)
F: Diện tích chịu lực nén của viên mẫu (mm2)
: Hệ số tính đổi khi viên mẫu bê tông kích thước
khác với tiêu chuẩn.


Gi¸ trÞ α lÊy theo b¶ng sau:


Cường độ chịu nén của bêtông được xác định từ các giá trị
cường độ nén của các viên mẫu trong tổ mẫu bêtông như sau:
- So sánh các giá trị cường độ nén lớn nhất và nhỏ nhất với
cường độ nén của viên mẫu trung bình.
+ Nễu cả hai giá trị đó đều không lệch quá 15% so với cư
ờng độ nén của viên mẫu trung bình thì cường độ nén của bêtông
được tính bằng trung bình số học của kết quả thử trên ba viên
mẫu
+ Nếu một trong hai giá trị đó lệch quá 15% so với cường
độ nén của viên mẫu trung bình thì bỏ cả hai kết quả lớn nhất và
nhỏ nhất . Khi đó cường độ nén của bêtông là cường độ nén của
một viên mẫu còn lại



Nhµo trén hç hîp BTXM


MÉu bª t«ng sau khi ®æ khu«n


150

300

150
MÉu bª t«ng sau khi th¸o khu«n


D­ìng hé mÉu:
+ MÉu ®­îc d­ìng hé:
7, 14, 28 ngµy;
+ to = 27 ± 2 oC;
+ W = 90 ÷ 100%.


 ThÝ nghiÖm nÐn mÉu:

M¸y nÐn 300 T


Vết nứt
nghiêng
45o

kéo tới
gần bề
mặt
mẫu

Vết nứt
song
song với
phương
của tải
trọng

Nén mẫu hình trụ tròn

Dạng phá huỷ mẫu


MÉu sau khi bÞ ph¸ huû


- ThÝ nghiÖm nÐn mÉu:

VÕt nøt
nghiªng
≅ 45o
kÐo tíi
gÇn bÒ
mÆt
mÉu


ThÝ nghiÖm nÐn mÉu h×nh
lËp ph­¬ng

M« h×nh vÕt nøt


4. Báo cáo

Kết quả báo cáo gồm những mục sau:
- Số mẫu
- Diện tích tiết diện (mm2).
- Tải trọng tối đa, N
- Cường độ chịu nén. (N/mm2)
- Kiểu phá huỷ
- Khuyết tật của mẫu đúc
- Tuổi của mẫu đúc.



×