Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Kế toán đầu tư vào công ty liên kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.13 KB, 25 trang )

Kế toán đầu tư vào
công ty liên kết


3.4.1. Khái niệm công ty liên kết

3.4. Kế
toán đầu
tư vào
công ty
liên kết

3.4.2. Kế toán trên BCTC riêng lẻ của nhà đầu tư

3.4.3. Kế toán và trình bày trên BCTC hợp nhất


3.4.1. Khái niệm công ty liên kết
Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà
đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng
không phải là công ty con hoặc công ty
liên doanh của nhà đầu tư

Mức độ ảnh hưởng tăng dần

Giấy tờ
có giá

Liên kết

Liên


doanh

Công ty
con


3.4.1. Khái niệm công ty liên kết
Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia
của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết
định về chính sách tài chính và hoạt động
của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm
soát các chính sách đó.


Điều kiện để trở thành Cty liên kết
CSTC, CSHĐ
Công
ty A

Ảnh hưởng
đáng kể

20% =< quyền
biểu quyết <
50%

Vốn góp

Công
ty B


Biểu hiện
khác

- Có đại diện trong
HĐQT hoặc cấp
quản lý tương
đương
- Có quyền tham gia
vào việc hoạch định
C/sách
- Có các giao dịch
quan trọng giữa 2
bên
- Có sự trao đổi về
cán bộ quản lý
- Có sự cung cấp
thông tin kỹ thuật
quan trọng


3.4.1. Khái niệm công ty liên kết

3.4. Kế
toán đầu
tư vào
công ty
liên kết

3.4.2. Kế toán trên BCTC riêng lẻ của nhà đầu tư


3.4.3. Kế toán và trình bày trên BCTC hợp nhất


3.4.2. Trên BCTC của nhà đầu tư
 Kế toán theo phương pháp giá gốc:
 Ghi nhận ban đầu: theo giá gốc.
 Sau ngày đầu tư: ghi nhận cổ tức, LN được chia
của cty liên kết vào DT hoạt động tài chính
 Gtrị khoản đầu tư không thay đổi, trừ khi
- Mua thêm hoặc thanh lý khoản đầu tư
- Các khoản khác nhận được từ cty LK ngoài cổ tức và
LN được chia ví dụ khoản cổ tức, LN của kỳ kế toán
trước khi khoản đầu tư được mua
• Là phần thu hồi của các khoản đầu tư
• Ghi giảm giá gốc khoản đầu tư.

 TK kế toán sử dụng 223- Đầu tư vào công
ty liên kết


Ví dụ 1
(Đơn vị: Nghìn đồng)

Ngày 1/1/2012, Công ty A mua 40% cổ phần của
công ty B với giá 100.000 bằng TGNH. Trong
năm 2012:
1. Công ty B có lợi nhuận sau thuế là 25.000
2. Cty B tuyên bố chi trả cổ tức bằng tiền trong
năm 2012 là 10.000

Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong kỳ. Biết đây là lần đầu tiên A đầu tư
vào B


Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Bút toán tại ngày mua
Nợ TK 223- Đầu tư vào Cty liên kết
Có TK thích hợp
-Nhận t/báo của Cty liên kết về số cổ tức, LN được chia
Nợ TK 138- Phải thu khác (khi nhận được thông báo)
Nợ TK 111, 112… (khi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
-Nhận được các khoản khác từ cty liên kết ngoài cổ tức, LN
được chia
Nợ TK 111, 112, 138…
Có TK 223- Đầu tư vào cty LK


3.4.1. Khái niệm công ty liên kết

3.4. Kế
toán đầu
tư vào
công ty
liên kết

3.4.2. Kế toán trên BCTC riêng lẻ của nhà đầu tư

3.4.3. Kế toán và trình bày trên BCTC hợp nhất



Kế toán và trình bày trên BCTC hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của
một tập đoàn được trình bày như BCTC của một
doanh nghiệp và được lập trên cơ sở hợp nhất báo
cáo của công ty mẹ và các công ty con
Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết theo
phương pháp vốn chủ sở hữu


Phương pháp vốn chủ sở hữu
Khái niệm: Là phương pháp kế toán mà
khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo
giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo
những thay đổi của phần sở hữu của nhà
đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận
đầu tư.


Phương pháp vốn chủ sở hữu
Chia cổ tức,
lợi nhuận

Báo cáo
Lãi/lỗ
Phần sở hữu
của nhà đầu tư
trong TS thuần
của Cty LK

C/lệch giữa giá
mua và phần SH
của nhà đầu tư

Thay đổi khác
trong VCSH


Phương pháp vốn chủ sở hữu

Có khi nào giá trị khoản đầu tư vào
công ty liên kết nhỏ hơn 0 không?
Vì sao?


Quy trình của phương pháp vốn chủ sở hữu
Bước


Bước 1: Ghi nhận Lãi/lỗ báo cáo của cty L/kết
- Phần lãi/ lỗ trong công ty liên kết tương ứng với
phần sở hữu của nhà đầu tư trong kỳ báo cáo được
xác định:
- Căn cứ vào khoản mục “LN sau thuế thu nhập
doanh nghiệp” trên BCKQHĐKD của công ty liên
kết
- Bút toán: Nợ Đầu tư vào công ty LK, LD
Có Phần lãi hoặc lỗ trong Cty LK, LD



Bước 2: Điều chỉnh cổ tức, lợi nhuận được chia

- Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết làm
giảm giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào Cty LK và phần lãi/
lỗ từ Cty LK
- Lý do:
+ Chia cổ tức, lợi nhuận làm giảm tài sản thuần của
công ty liên kết
+ Nhà đầu tư đã ghi nhận lãi/lỗ của khoản đầu tư ngay
khi công ty liên kết báo cáo lãi/lỗ
- Bút toán: Nợ Phần lãi hoặc lỗ trong Cty LK, LD
Có Đầu tư vào công ty LK, LD


Bước 3: Ghi nhận những thay đổi khác trong VCSH

+ Nếu VCSH của cty liên kết tăng:
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
+ Nếu VCSH của cty liên kết giảm:
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh


Bước 4: Xử lý chênh lệch giữa giá mua và phần sở hữu của
nhà đầu tư trong giá trị ghi sổ của tài sản thuần
Chênh lệch phát sinh giữa giá mua khoản đầu tư và phần
sở hữu của nhà đầu tư trong giá trị ghi sổ của TS thuần

trong công ty liên kết

(Giá trị hợp lý –
Giá trị ghi sổ) x
% sở hữu

Giá mua – (Giá
trị hợp lý x %
sở hữu)
>0
Lợi thế thương
mại

<0
Số chênh lệch
âm


Bước 4: Xử lý chênh lệch giữa giá mua và phần sở hữu của
nhà đầu tư trong giá trị ghi sổ của tài sản thuần

 Chênh lệch đánh giá lại tài sản tương ứng
với phần sở hữu của nhà đầu tưPhân bổ
theo thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
vào Lãi/lỗ trong Cty liên kết
 Lợi thế thương mại Phân bổ không quá 10
năm vào Lãi/lỗ trong cty liên kết
 Số chênh lệch âm Ghi nhận ngay vào Lãi/
lỗ trong cty liên kết



Ví dụ 2
Ngày 1/1/2012, Công ty A mua 40% cổ phần của công ty B
với giá 100.000 (nghìn đồng)
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
TSCĐ (Giá trị còn lại)
Tổng Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tổng Nguồn vốn

Giá trị ghi sổ
10.000
40.000
80.000
120.000
270.000
70.000
200.000
270.000

Giá trị hợp lý
10.000
40.000
30.000
150.000
300.000
70.000

230.000
300.000

Giả sử trong năm 2012:
1. Công ty B có lợi nhuận sau thuế là 25.000
2. Cty B chi trả cổ tức trong năm 2012 là 10.000
Các bước điều chỉnh khi lập BCTCHN năm 2012 của A? Giả sử
TSCĐ khấu hao 10 năm, lợi thế thương mại phân bổ 10 năm


Gợi ý ví dụ 2
 Chênh lệch giữa giá mua và phần sở hữu của nhà đầu
tư trong giá trị ghi sổ của TS thuần
= 100,000 – 200,000x40% =20,000
 Khoản này được phân bổ cho
• Chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của
TSCĐ tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư
= (150,000- 120,000)x 40% = 12,000
Phân bổ trong 10 năm: 12,000/10 năm = 1,200
• Chênh lệch giữa giá mua và phần sở hữu của nhà đầu
tư trong giá trị hợp lý của TS thuần
= 100,000 – 230,000x40% = 8,000
 Lợi thế thương mại
 Phân bổ trong 10 năm: 8,000/10 năm = 800


Bước 5: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu điều chỉnh
STT
Nội dung điều chỉnh
1

Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết
trong kỳ
2
Phân bổ chênh lệch giữa giá trị hợp lý
và giá trị ghi sổ (giá trị còn lại) TSCĐ
3
Phân bổ lợi thế thương mại
4
Cổ tức, lợi nhuận được chia
5
Ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị
hợp lý của tài sản thuần có thể xác định
được lớn hơn giá mua khoản đầu tư (sau
khi xem xét lại giá trị hợp lý của tài sản
thuần có thể xác định được)

Kỳ báo cáo
Lãi (+)
Lỗ (-)
GTHLGTHL>GTGS (-)
(-)
(-)
(+)

Kỳ trước

Cộng các khoản điều chỉnh

Nếu lãi: Nợ Đầu tư vào công ty LK, LD

Có Phần lãi hoặc lỗ trong công ty LK, LD
Nếu lỗ thì ngược lại (chỉ ghi giảm cho đến khi khoản đầu tư có
giá trị bằng không)


Ví dụ 2 (tiếp)
Ngày 1/1/2012, Công ty A mua 40% cổ phần của công ty B
với giá 100.000 (nghìn đồng)
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
TSCĐ (Giá trị còn lại)
Tổng Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tổng Nguồn vốn

Giá trị ghi sổ
10.000
40.000
80.000
120.000
270.000
70.000
200.000
270.000

Giá trị hợp lý
10.000
40.000

30.000
150.000
300.000
70.000
230.000
300.000

Giả sử trong năm 2012:
1. Công ty B có lợi nhuận sau thuế là 25.000
2. Cty B chi trả cổ tức trong năm 2012 là 10.000
Bút toán điều chỉnh khi lập BCTCHN năm 2012 của A? Giả sử TSCĐ
khấu hao 10 năm, lợi thế thương mại phân bổ 10 năm


Gợi ý ví dụ 2
STT
1
2
3
4

Nội dung điều chỉnh

Kỳ báo cáo

Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết trong 10,000
kỳ
Phân bổ chênh lệch giữa giá trị hợp lý và
(1,200)
giá trị ghi sổ (giá trị còn lại) TSCĐ

(12,000/10 năm)
Phân bổ lợi thế thương mại
(800)
(8,000/10 năm)
Cổ tức, lợi nhuận được chia
(4,000)
Cộng các khoản điều chỉnh

4,000

Nợ Đầu tư vào công ty LK, LD
Có Phần lãi hoặc lỗ trong công ty LK, LD
Giá trị khoản Đầu tư vào công ty LK, LD
= 140,000 + 4,000 = 144,000

4,000


×