Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Tổng hợp cách phát âm và ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn cho người tự học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.83 KB, 17 trang )

☞ Hãy đọc và viết các từ vựng sau đây:
- 아이 (a i)* Em bé

– 여유 (yơ yu) Dư thừa

- 여우 (yơ u) Con cáo

– 이유 (i yu)

- 우유 (u yu) Sữa
trêu đùa.

– 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt,

- 아우 (a u)

Em

– 오이 (ô i)

Lý do

Dưa chuột

(*) là cách phát âm tiếng việt ví dụ 아이 đọc là [a] [i]

☞ Bảng chữ cái tiếng Hàn quốc :

☞ Phiên âm :
1.a.Nguyên âm đơn
ㅏ (a) , ㅑ (ya) ,ㅓ (ơ) ,ㅕ (yơ) , ㅜ (u) , ㅠ (yu) , ㅗ (ô) , ㅛ (yô) , ㅡ (ư) ,


ㅣ (i) , ㅐ (e) , ㅒ (ye) , ㅔ (ê) , ㅖ (yê)
1.b.Nguyên âm kép
ㅘ (oa) , ㅙ(oe) , ㅚ (uê-đọc dài ,nhẹ) , ㅝ (uơ) ,ㅞ (uê) ,ㅟ (uy) ,ㅢ (ưi)
2.a.Phụ âm đơn
ㄱ (k,g) ,ㄴ (n) ,ㄷ (t,đ) ,ㄹ (r,l) ,ㅁ (m) ,ㅂ (b) ,ㅅ (x) ,ㅇ (ng) ,ㅈ (ch,j) ,
ㅊ (xh) ,ㅋ (kh) ,ㅌ (th) ,ㅍ (ph) ,ㅎ (h)
2.b.Phụ âm kép
ㄲ (kk) ,ㄸ (tt) ,ㅃ (bb) ,ㅆ (xx) ,ㅉ (ch)
*Lưu ý :
- Với hai phụ âm "ㅊ" và "ㅍ" được phiên âm là "xh" và "ph", chúng ta hiểu chúng
được phát âm giống "x" và "p" nhưng thêm "h" nghĩa là nhất thiết phải bật hơi
mạnh khi phát âm .Phụ âm "ㅊ" thì vị trí của lưỡi giống như phát âm chữ "x"
trong tiếng Việt ,nhưng đầu lưỡi ép sát lợi trên nhiều hơn ,khi phát âm phải bật hơi
mạnh .Với phụ âm "ㅍ" cách phát âm giần giống với "p" hai môi khép kín trước
khi phát âm ,khi phát âm phải
bật hơi thật mạnh ,luồng không khí đi ra nhanh và dứt khoát .


- Với các âm đôi "ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ" cách phát âm cơ bản là "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ" nhưng
phát âm ngắn hơn ,nhấn mạnh hơn .
-Nguyên âm ' ㅢ ' được phát âm như sau :
a) Khi " ㅢ " được phát âm đầu tiên trong âm tiết,thì phát âm thành " ㅢ "
[ưi]:
의자 ,의사 ,의무 ,의리 ,의미
b) Những âm tiết mà âm đầu tiên là phụ âm thì " ㅢ " đọc thành " l " :
무늬 ,유희 ,희다 ,띄어쓰기 ,희미하다
c) Khi " ㅢ " không phải là âm tiết đầu tiên của từ thì đọc thành " ㅣ " :
회의 ,거의 ,주의 ,의의 ,토의하다
d) Khi " ㅢ " làm trợ từ sở hữu cách thì đọc thành " ㅢ " [ưi] hoặc " ㅔ "
[ê] :

우리의 시조 ,그녀의 머리 ,나라의 소유 ,민주주의의 의의
-------------------Âm cuối cùng của âm tiết------------음절의 긑소리
1.Patchim
Những phụ âm có thể làm âm cuối của một âm tiết gồm 7 phụ âm : [ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,
ㅁ,ㅂ,ㅇ]
Trong trường hợp kết hợp với các từ nối, cuối câu, trợ từ bắt đầu bằng một nguyên
âm thì thường các phụ âm làm patchim chuyển lên làm âm đầu tiên của âm tiết
tiếp theo
a)Patchim ㄱ, ㄲ, ㅋ đọc thành ㄱ [c, k]
국 [kuk]--------꺾다 [cớc tà]-----------부엌 [bu ớc]
Trong trường hợp kết hợp với các nguyên âm thì các patchim ㄱ, ㄲ, ㅋ được
chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau .
가족이------->가조기 [ca chô ci]
밖에--------->바께 [ba cê]
깎아서------->까까서 [ca ca sơ]
b) Patchim ㄴ đọc thành ㄴ [n]
손 [sôn]-----산 [san]-----돈 [tôn]
Trong trường hợp với các nguyên âm thì patchim ㄴ chuyển sang phát âm thành
âm đầu tiên của âm tiết sau
손이 ----->소니 [xô ni]


산에 ----->사네 [xa nê]
문으로---->무느로 [mu nư rô]
c) Pat chim ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ đọc thành ㄷ [t]
믿다 [mít tà] ----얻다 [ớt tà]
벗다 [bớt tà] ----왔다 [oát tà]
잊다 [ít tà] ------꽃 [cốt]
뱉다 [bét tà] ----낳다 [nát tà]
*Trong trường hợp " ㅎ " kết hợp cùng với "ㅂ, ㄷ, ㅈ, ㄱ" thì sẽ xuất hiện hiện

tượng âm hơi hóa và " ㅂ " chuyển thành " ㅍ " , " ㄷ " phát âm thành " ㅌ
" ,và ㅈ phát âm thành " ㅊ " và " ㄱ " thành " ㅋ "
잡히다 [cha phi tà]
막히다 [ma khi tà]
Những patchim là "ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ" kết hợp với nguyên âm thì chuyển
sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau
옷이----->오시 [ô xi]
낮에----->나제 [na chê]
좋은----->조은 [chô ưn]
*Âm " ㅎ " thì không phát âm hoặc phát âm nhẹ
d)Patchim ㄹ phát âm thành [l] ,cần uốn lưỡi khi phát âm " l " ở cuối câu
달 [tal] ------ 물 [mul] ----- 팔 [phal]
Khi kết hợp với nguyên âm thì pat chim ㄹ được phát âm thành "r" và được
chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
달을 -----> 다를 [ta rưl]
물에 -----> 무레 [mu rê]
e) Patchim ㅁ đọc là ㅁ [m]
마음 [ma ưm] ----- 봄 [bôm] ----- 바람 [ba ram]
Khi kết hợp với nguyên âm thì patchim " ㅁ " chuyển sang phát âm thành âm đầu
tiên của âm tiết tiếp theo
봄에 -----> 보메 [bô mê]
마음에 -----> 마으메 [ma ư mê]
바람이 -----> 바라미 [ba ra mi]
f) Các patchim ㅂ, ㅍ đọc thành ㅂ [p]
집 [chíp] ----- 밥 [báp]


숲 [súp] -----덮개 [tớp ce]
Khi kết hợp với nguyên âm thì patchim ㅂ, ㅍ chuyển sang phát âm thành âm đầu
tiên của âm tiết tiếp theo

집에 ----->지베 [chi pê]
밥을 ----->바블 [ba bưl]
g) Patchim ㅇ đọc thành ㅇ [ng]
강 [kang] ----- 시장 [xi chang] ----- 공항 [công hang]
Trong trường hợp kết hợp với nguyên âm thì patchim " ㅇ " không chuyển sang
phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
강에 ---->강에 [kang ê]
2.Patchim kép
Patchim kép chỉ được phát âm thành một trong trường hợp đứng cuối câu hoặc
trước phụ âm, có một số trường hợp phát âm phụ âm đầu tiên , phát âm phụ âm
cuối ,và có trường hợp phát âm cả hai âm .Và các patchim kép này khi kết hợp
cùng với các từ nối ,trợ từ ,cuối câu bắt đầu bằng phụ âm thì chỉ phụ âm cuối cùng
chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo .
a)Những patchim sau thì chỉ phát âm phụ âm đầu tiên "ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄽ, ㄾ, ㅄ"
ㄳ phát âm thành ㄱ [k] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành
âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
몫 [목 mốc] ----- 몫으로 [목스로 mốc xư rô]
삯 [삭 xác] ----- 삯이 [삭시 xác xi]
ㄵ phát âm thành ㄴ [n] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành
âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
앉다 [안따 an tà] -----앉아서 [안자서 an cha sơ
ㄶ phát âm thành ㄴ [n] ,đi sau là nguyên âm thì ㄴ [n] chuyển sang thành âm
đầu tiên của âm tiếp theo
많으면 [마느면 ma nư myơn]
ㄽ phát âm thành ㄹ [l],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành
âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
외곬 [외골 uê kôl] ----- 외곬으로 [외골쓰로 uê kôl xư rô
ㄾ phát âm thành ㄹ [ㅣ],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành
âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
핥다 [할따 hal tà] ----- 핥아 [할타 hal thà]



ㅀ phát âm thành ㄹ [l] ,đi sau là nguyên âm thì ㄹ [l] chuyển lên thành âm đầu
tiên của âm tiết tiếp theo
다 [일타 il thà] ----- 잃어서 [이러서 i rơ xơ]
ㅄ phát âm thành ㅂ [p] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành
âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
없다 [ợp tà] ----- 없으니까 [업쓰니까 ợp xư ni ca]
b) Những patchim ㄻ ,ㄿ thì phát âm bằng phụ âm cuối
ㄻ phát âm thành ㅁ [m],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành
âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
삶다 [삼따 xam tà] ----- 삶아 [살마 xal ma]
ㄿ phát âm thành ㅍ [p] ,đi sau là nguyên âm thì phát âm âm thứ nhất và phụ âm
thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
읊다 [읍따 ứp tà] ----- 읊어 [을퍼 ưl phơ]
c) Các patchim ㄼ, ㄺ thì phát âm cả hai phụ âm đầu và cả cuối
-Patchim là ㄼ [l] thì chỉ phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] ,nếu đi sau là nguyên âm thì
phụ âm thứ hai chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
얇다 [얄따 yal tà] ----- 얇아서 [얄바서 yal ba xơ]
-Patchim là ㄼ [p] thì chỉ phát âm phụ âm sau ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại
phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ
hai
밟지 [밥찌 báp chi] ----- 밟아서 [발바서 bal ba xơ]
-Patchim là ㄺ thì phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát
âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
맑고 [말꼬 mal kô] ----- 맑으면 [말그면 mal cư myơn]
-Patchim ㄺ thì phát âm phụ âm cuối ㄱ [k] ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát
âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
닭 [닥 tác] ----- 닭이 [달기 tal ki]
증조 할아버지: Cụ ông 증조 할머니: Cụ bà 할아버지: Ông

할머니: Bà
아버지:Ba ,bố 외증조 할아버지: Cụ ông (bên ngoại)
외증조 할머니:
Cụ bà (bên ngoại)외할머니: Bà ngoại
외할
아버지: Ông ngoại
어머니: Mẹ ,má

나: Tôi


오빠: Anh (em gái gọi)

형: Anh (em trai gọi)

언니: Chị (em gái gọi)

누나: Chị (em trai gọi)

매형 : Anh rể (em trai gọi)
gọi)
형수 : Chị dâu
남동생: Em trai
매부: Em rể (đối với anh vợ)
vợ)

형부 : Anh rể (em gái
동생: Em
여동생: Em gái
제부: Em rể (đối với chị


조카: Cháu
시댁 식구 (Gia đình nhà chồng)
남편: Chồng
시아버지: Bố chồng
시어머니: Mẹ chồng
[=돋움]시아주버니 (시형) : Anh chồng
[=돋움]형님 : Vợ của anh chồng
[=돋움][ =돋움][ =돋움]시동생 : Em chồng
[=돋움]도련님 : Gọi em chồng một cách tôn trọng
[=돋움]동서 : Vợ của em ,hoặc anh chồng
[=돋움]시숙 : Anh chị em chồng
[=돋움][=돋움]며느리 : Con dâu
Ðề: Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
A. Trợ từ - 궁서, 조사
1. Danh từ + 이/가
Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ làm chủ ngữ. Ngoài ra còn các trợ từ khác
như “–께서”, “(에)서”


Cấu trúc:
책: 책 + 이 = 책이
학생: 학생 + 이 = 학생이
시계: 시계 + 가 = 시계가
누나: 누나 + 가 = 누나가
Ví dụ: - 비가 옵니다: Trời mưa
- 한국어가 어렵습니다: Tiếng Hàn khó
- 동생이 예쁩니다:Em gái đẹp thế
- 시간이 없습니다: Không còn thời gian
Lưu ý:

* Khi kết hợp với các đại từ như 나, 너, 저, 누가 làm chủ ngữ thì biến thành 내
가, 네가, 제가, 누가.
* Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới.
- 그 사람(이) 누구요?: Người đó là ai thế?
- 너(가) 어디 가니?: Mày đi đâu đấy?
2. Danh từ + 을/를
Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ chỉ mục
đích trả lời cho câu hỏi “gì,cái gì”

Cấu trúc:
책: 책 + 을 = 책을
사과: 사과 + 를 = 사과를
Ví dụ:
- 한국어를 공부합니다: Tôi học tiếng Hàn
- 매일 신문을 봅니다: Tôi xem báo hàng ngày
- 저는 운동을 좋아합니다: Tôi thích thể dục
- 어머님이 과일을 삽니다: Mẹ mua trái cây
Lưu ý:
* Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì


“을” được đọc hoặc viết gắn liền với danh từ đó.
- 영활 보고 커필 마셨어요: Xem phim và uống cà phê
- 뭘 해요?: Làm cái gì đấy?
* Trong khẩu ngữ và văn viết thì “을” có khi bị lược bỏ không dùng tới.
- 영어(를) 잘 해요?: Anh có giỏi tiếng anh không?
- 밥(을) 먹었어요?: Ăn cơm chưa?
3. Danh từ + 도
Đi cùng danh từ với nghĩa: cũng, cùng
Cấu trúc:

저: 저 + 도 = 저도 (Tôi cũng)
친구: 친구 + 도 = 친구도 (Bạn cũng)
Có nghĩa giống như 또, 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa: cũng, đồng
thời, bao hàm.
Ví dụ:
- 저도 학생입니다: Tôi cũng là học sinh
- 노래도 잘 하고, 공부도 잘해요: Hát cũng hay mà học cũng giỏi
- 그는 돈도 없고 일자리도 없다: Tôi không có tiền cũng không có việc làm
- 커피도 마셔요?: Cậu cũng uống cà phê chứ?
* Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv… chỉ mức độ.
Ví dụ:
- 한국에도 벚꽃이 있습니다: Ở Hàn cũng có hoa anh đào
- 일요일에도 일을 해요: Ngày chủ nhật cũng làm
- 잘 생기지도 못 생기도 않다: Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu
- 아파서 밥도 못먹어요: Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc
4. Danh từ + 은/는
Đặt sau danh từ nhằm nhấn mạnh chủ thể của câu văn hoặc nhẳm chỉ sự so sánh
đối chiếu .


Cấu trúc:
물: 물 + 은 = 물은
자동차: 자동차 + 는 = 자동차는
Ví dụ:
- 책이 있습니다. 사전은 없습니다: Có sách, không có từ điển
- 버스가 느립니다. 지하철은 빠릅니다: Xe buýt chạy chậm, tàu điện c.nhanh.
- 이것은 외제 입니다: Cái này là hàng ngoại
- 저분은 김 교수 입니다: Vị ấy là giáo sư Kim
- 나는 관심이 없습니다: Tôi chẳng quan tâm
5. Danh từ + 에

Chỉ phương hướng vị trí, đuợc đặt sau các danh từ về địa điểm thời gian phương
hướng. Có nghĩa: tới, ở, vào lúc
Cấu trúc:
학교: 학교 + 에 = 학교에
저녁: 저녁 + 에 = 저녁에
책상: 책상 + 에 = 책상에
Ví dụ:
- 시장에 갑니다: Đi chợ.
- 지금 어디에 있습니까?: Bây giờ anh ở đâu?
- 아침에 운동을 해요: Tập thể dục vào buổi sáng
- 내일 집에 있습니다: Ngày mai tôi ở nhà
Lưu ý:
Ngoài ý nghĩa trên, “에” còn nhiều ý nghĩa khác như: bởi vì, bằng với, cho, trong
vòng, với.
- 꽃에 물을 줍니다: Tưới nước cho hoa.
- 바람에 나무가 쓰러집니다: Vì gió nên cây đổ
- 그것을 얼마에 샀어요?: Anh mua cái đó với giá bao nhiêu?
- 일년에 한번 만납니다: Mỗi nămgặp một lần
6. Danh từ + 에서


a) Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có nghĩa
là: từ, ở
Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới
Cấu trúc:
베트남: 베트남 + 에서 = 베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam)
시골: 시골 + 에서 = 시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn)
Lưu ý:
* Trong khẩu ngữ bị rút ngắn 에서 thành 서: 어디서, 서울서
Ví dụ:

- 어디서 전화 왔어요?: Điện thoại từ đâu đến thế?
- 저는 베트남에서 왔습니다: Tôi đến từ Việt Nam
- 당신이 어디서 왔습니까?: Anh từ đâu tới?
- 회사에서 연락이 왔습니다: Có tin từ văn phòng tới
- 학교에서 통보가 왔습니다: Có thông báo từ nhà trường tới
b) Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa ở, tại.
Cấu trúc:
집: 집 + 에서 = 집에서 (ở nhà, tại nhà)
회사: 회사 + 에서 = 회사에서 (ở cơ quan, tại cơ quan)
Lưu ý:
* Có khi đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.
Ví dụ:
- 주한베트남대사관에서 주최합니다: Đại sứ quán VN tại Hàn chủ trì
- 어학당에서 한국어를 공부합니다: Học tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ
- 동생이 방송국에서 일을 해요: Em gái tôi làm việc ở đài truyền hình
- 어디에서 일을 합니까?: Anh làm việc ở đâu?
- 한국에서 무엇을 했습니까?: Anh làm gì ở Hàn Quốc
7. Danh từ + 의
Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc
về
Cấu trúc:
동생: 동생 + 의 = 동생의 (của em)


나: 나 + 의 = 나의 (của tôi)
Lưu ý:
* Với sở hữu của các đại từ như 나, 너, 저 có thể rút gọn:
나의 = 내: 나의 동생 = 내동생
너의 = 네: 너의 애인 = 네애인
저의 = 제: 저의 친구 = 제친구

Ví dụ:
- 이건 누구의 차 입니까?: Xe này là của ai?
- 제 이름은 배성희 입니다: Tên tôi là Bea Sung Hi.
- 베트남의 날씨는 어떻습니까?: Thời tiết Việt Nam như thế nào?
- 이제부터는 과일의 계절 입니다: Từ bây giờ trở đi là mùa của trái cây.
8. Danh từ + 와/과, Danh từ +하고, (이 ) 랑
Biểu thị sự kết nối danh từ và danh từ trong câu, có ý nghĩa với, cùng với, và vv…

Cấu trúc:
바나나 + 포도 = 바나나와 포도 (chuối và nho)
돈 + 권력 = 돈과 권력 (tiền và quyền lực)
선생님 + 학생 = 선생님하고 학생 (giáo viên và học sinh)
성희 + 용준 = 성희랑 용준 (Song Hy và Yong Jun)
Lưu ý:
* Cũng có thể kết hợp với các trợ từ khác thành “-과도/와도”,“-과만/와만”, “-과
는/와는”
- 그 사람은 동물과도 이야기해요: Anh ta nói chuyện với cả động vật.
* Trong khẩu ngữ thường được thay thế bằng “하고”và“(이)랑”.
* Cũng có trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác
nhưng vẫn có ý nghĩa kết: 친구+ 와 = 친구와 (cùng với bạn), 누나+ 랑 = 누나
랑 (cùng với chị).
Ví dụ:
- 밥과 반찬을 먹었습니다: Ăn cơm và thức ăn


- 냉장고 안에 아이스크림과 과일가 있다: Trong tủ lạnh có kem và trái cây
- 친구와 같이 낚시하러 간다: Đi câu cùng với bạn
- 선생님하고 학생이 이야기를 하고 있다:Thầy giáo đg nói chuyện với học sinh
- 동생과 싸웠어요: Tôi cãi nhau với đứa em
- 누구와 결혼합니까?: Anh kết hôn với ai thế?

9. Danh từ + 에, 에게, 한테, 께
Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên
quan đến danh từ đó, có nghĩa: cho, với, về, đối với.
Cấu trúc:
동생 + 에게 = 동생에게 (cho em, với em)
선생님 + 께 = 선생님께 (với thầy giáo)
친구 + 한테 = 친구 한테 (với bạn)
꽃 + 에 = 꽃에 (…cho hoa)
Lưu ý:
* “한테” đuợc dùng nhiều trong khẩu ngữ.
* “께” dùng trong trường hợp tôn kính.
* “에게, 한테, 께” được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác
dùng “에”.
Ví dụ:
- 개한테 밥을 준다: Cho chó ăn cơm
- 나한테 할말이 있어요?: Anh có gì muốn nói với tôi không?
- 남동생에게 편지를 보내요: Gửi thư cho em trai
- 사장님께 말씀을 드렸어요: Tôi đã nói chuyện với giám đốc
- 선생님께 전화를 했어요: Gọi điện thoại cho thày giáo
- 꽃에 물을 줍니다: Tưới nước cho hoa
- 집에 전화 했어요?: Gọi điện về nhà chưa?
Bài 1: Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Hàn
1) 네.(예.)

[Ne.(ye.)] Đúng, Vâng


2) 아니오.

[Anio.] Không.

3) 여보세요.

[Yeoboseyo.] A lô ( khi nghe máy điện thoại).
4) 안녕하세요.

[Annyeong-haseyo.] Xin chào.
5) 안녕히 계세요.

[Annyong-hi gyeseyo.] Tạm biệt ( Khi bạn là khách chào ra về ).
6) 안녕히 가세요.

[Annyeong-hi gaseyo.] Tạm biệt ( Khi bạn là chủ , chào khách ).
7) 어서 오세요.

[Eoseo oseyo.] Chào mừng, chào đón.
8) 고맙습니다.(감사합니다.)

[Gomapseumnida.]
9) (Gamsahamnida.)[ Cảm ơn.]
10) 천만에요.

[Cheonmaneyo.]Chào mừng ngài, chào đón ngài.
11) 미안합니다.(죄송합니다.)

[Mianhamnida. (Joesong-hamnida.)] Xin lỗi.
12) 괜찮습니다.(괜찮아요.)

[Gwaenchansseumnida.] Tốt rồi.
13) 실례합니다.


[Sillyehamnida.] Xin lỗi khi làm phiền ai ( hỏi giờ, hỏi đường ).
Khi đi mua hàng:
Người bán hàng :
어서 오세요. 무얼 도와 드릴까요?
[Eseo oseyo. Mueol dowa deurilkkayo?] Xin chào, ngài tìm mua gì vậy ?


Bill :
이 셔츠는 얼마죠?
[I syeocheuneun eolmajyo?]
Cái áo sơ mi này giá bao nhiêu ?
Người bán hàng :
만 원이에요. 사이즈가 어떻게 되시죠?
[Manwonieyo. Ssaizeuga eotteoke doesijyo?] Nó giá 10,000 won. Ông mặc cỡ size
nào vậy ?
Bill :
제일 큰 사이즈로 주세요.
[Jeil keun ssaizeuro juseyo.] Tôi có thê xem cỡ to nhất được không ?
Người bán hàng :
네. 여기 있습니다.
[Ne. Yeogi isseumnida.] Đây thưa ông .
Bill :
입어봐도 되나요?
[Ibeobwado doenayo?] Tôi có thể thử được không ?
Người bán hàng :
네. 저쪽에 탈의실이 있어요.
[Ne. Jeojjoge taruisiri isseoyo.] Tất nhiên . Phòng thử đồ ỏ phía đằng kia.
Bill :
다른 색깔은 없습니까?
[Dareun saekkareun eopseumnikka?] Có mầu khác không ?

Người bán hàng :
파란색과 자주색이 있어요.
[Paransaekkwa jajusaegi isseoyo.] Chúng cũng toàn màu xanh và mầu đỏ tía .
Bill :
파란색으로 주세요.
[Paransaegeuro juseyo.] Tôi sẽ thử chiếc mầu xanh.


Từ vựng và ngữ nghĩa.
얼마 [eolma] Bao nhiêu ?
얼마죠? [Eolmajyo?] Nó giá bao nhiêu ?
셔츠 [syeocheu] dt Áo sơ mi.
제일 [jeil]The largest 큰(크다) [keun(keuda) ] tt Rộng
사이즈 [ssaizeu] Kích cỡ
입다 [iptta] đt Mặc
입어 보다 [ibeo boda] đt Thử dùng cái gì.
탈의실 [taruisil] dt Phòng thay đồ.
다른 [dareun] Cái khác.
색깔 [saekkal] Mầu sắc.
파란색 [paransaek] Mầu xanh.
자주색 [jajusaek] Mầu đỏ tía.
Quần áo.
속옷 [sogot] Đồ lót.
팬티 [paenti] Quần
브래지어 [beuraejieo] Áo ngực.
옷 [geodot] Áo khoác ngoài.
내의 [naeui] Quần áo lót.
윗도리 [wittori] Đỉnh.
티셔츠 [tisyeocheu] Áo Sơ mi.
블라우스 [beulausseu] Áo choàng.

바지 [baji] Quần.
치마(스커트) [chima (seukeoteu)] Váy đầm phụ nữ.
스웨터 [seuweteo] Áo lao động.
코트 [koteu] Áo khoác.
정장 [jeongjang] Bộ quần áo.
반바지 [banbaji] Quần sóc.
수영복 [suyeongbok] Bộ đồ tắm.
비옷 [biot] Áo mưa.
Mầu sắc
흰색 [hinsaek] Trắng.
검은색 [geomeunsaek] Đen.


빨간색 [ppalgansaek] Đỏ.
노란색 [noransaek] Vàng.
파란색 [paransaek] Xanh nước biển.
초록색 [chorokssaek] Xanh lá cây.
연두색 [yeondusaek] Xanh sáng.
보라색 [borasaek] Mầu tía.
갈색 [galssaek] Mầu nâu.
Đi mua hàng 2
Bill :
여기가 골동품 가게지요?
[Yeogiga goldongpum gagejiyo?] Đây có phải quầy hàng đồ cổ không ?
Người bán hàng :
네, 무얼 찾으세요?
[Ne, mueol chajeuseyo?] Vâng đúng rồi, ngài đang tìm gì vậy ?
Bill :
한국 도자기를 하나 사고 싶어요.
[Han-guk dojagireul hana sago sipeoyo.] Tôi muốn mua một số đồ gốm Hàn

Quốc .
Người bán hàng :
이 백자는 어때요?
[I baekjaneun eottaeyo?] Ngài thấy món đồ sứ này thế nào ?
Bill :
청자는 없나요?
[Cheongjaneun eomnayo?] Có cái nào mầu ngọc bích không ?
Người bán hàng :
여기 많이 있어요. 어떤 종류를 찾으시는데요?
[Yeogi mani isseoyo. Etteon jongnyureul chajeusineundeyo?] Chúng tôi có rất
nhiều. Ngài cần tìm loại nào ?
Bill :
저기 있는 꽃병은 얼마예요?
[Jeogi inneun kkotppyeong-eun eolmayeyo?] Cái lọ cắm hoa kia bao nhiêu tiền ?


Người bán hàng :
20 만 원이에요.
[isimman-wonieyo.] Giá của lọ hoa đấy là 200,000 won.
Bill :
저 벽에 걸린 그림은 얼마나 오래 된 거예요?
[Jeo byeog-e geollin geurimeun eolmana ore doen geoyeyo?] Bức tranh cổ treo ở
kia được bao nhiêu tuổi rồi ?
Người bán hàng :
백 년도 넘은 거예요. 아주 유명한 한국화예요.
[Baengnyeondo neomeun geoyeyo. Aju yumyeong-han han-ukhwayeyo.] Cái đó
hơn một trăm năm rồi. Đó là bức tranh rất nổi tiếng của Hàn Quốc.
Từ vựng và ngữ nghĩa. 골동품 [golttongpum] Đồ cổ.
가게 [gage] Gian hàng.
도자기 [dojagi] Gốm sứ.

백자 [baekja] Sứ màu trắng.
청자 [cheongja] Mâud ngọc bích.
종류 [jongnyu] Loại (Kiểu).
찾다 [chatta] Tìm kiếm.
꽃병 [kkoppyeong] Lọ hoa.
얼마예요? [Eolmayeyo?] Nó giá bao nhiêu ?
벽 [byeok] dt Bức tường.
걸리다 [geollida] đt được treo, mắc.
그림 [geurim] Ảnh.
오래되다 [ore doeda] Tuổi.
백년 [baengnyeon] Một trăm năm.
백년도 넘다 [baengnyeondo neomtta] Hơn một trăm năm tuổi.
유명한(유명하다) [yumyeong-han(yumyeong-hada)] tt Nổi tiếng ( Tiếng tăm,
danh tiếng ).
한국화 [han-gukhwa] Bức vẽ Hàn Quốc



×