Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Giải pháp tăng thu nhập, tiết kiệm chi phí tối đa lợi nhuận tại NHNN và PTNT huyện kiến xương, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.94 KB, 137 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Khánh Hòa


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Nguyễn Thị Khánh Hòa.....................................................................1
MỤC LỤC...........................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1..................................................................5
MỤC LỤC 2........................................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2...............................................................5
MỤC LỤC 2 2.....................................................................................5
CHƯƠNG 1 5 2...................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2..........................5
KẾT LUẬN 122 2...............................................................................5
CHƯƠNG 1 5......................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5.............................5
KẾT LUẬN 122..................................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1..................................................................6


MỤC LỤC 2........................................................................................6
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2...............................................................6
MỤC LỤC 2 2.....................................................................................6
CHƯƠNG 1 5 2...................................................................................6


NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2..........................6
KẾT LUẬN 122 2...............................................................................6
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 4...............................................................6
MỤC LỤC 2 4.....................................................................................6
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 4............................................................6
MỤC LỤC 2 2 4..................................................................................6
CHƯƠNG 1 5 2 4................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 4.......................6
KẾT LUẬN 122 2 4............................................................................6
CHƯƠNG 1 5 4...................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 4..........................6
KẾT LUẬN 122 4...............................................................................6
CHƯƠNG 1 5......................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5.............................6
KẾT LUẬN 122..................................................................................6
CHƯƠNG 1.........................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................5
KẾT LUẬN.....................................................................................122



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
VTC
TSCĐ
NH
DH
NHNN
NHTM
KBNN
NHCSXH
BHXH
NHTW
TCKT
PGD
TK
TGKKH
DTBB
DTTT
CP
TSC
NV
No&NT
NHNo&PTNT
CBCNV
Agribank

Viết đầy đủ
Vỗn tự có
Tài sản cố định

Ngắn hạn
Dài hạn
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Kho bạc nhà nước
Ngân hàng chính sách xã hội
Bảo hiểm xã hội
Ngân hàng trung ương
Tổ chức kinh tế
Phòng giao dịch
Tài khoản
Tiền gửi không kỳ hạn
Dự trữ bắt buộc
Dự trữ thanh toán
Chính phủ
Trụ sở chính
Nguồn vốn
Nông nghiệp và nông thôn
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cán bộ công nhân viên
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

IPCAS

Nam
Là hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng tại
Agribank


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Nguyễn Thị Khánh Hòa.....................................................................1
MỤC LỤC...........................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1..................................................................2
MỤC LỤC 2........................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 5...............................................................2
MỤC LỤC 2 5.....................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 5............................................................2
MỤC LỤC 2 2 5..................................................................................2
CHƯƠNG 1 5 2 5................................................................................2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 5.......................2
KẾT LUẬN 122 2 5............................................................................2
CHƯƠNG 1 5 5...................................................................................2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 5..........................2
KẾT LUẬN 122 5...............................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 6...............................................................2
MỤC LỤC 2 6.....................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 6............................................................2
MỤC LỤC 2 2 6..................................................................................2
CHƯƠNG 1 5 2 6................................................................................2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 6.......................3
KẾT LUẬN 122 2 6............................................................................3
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 4 6............................................................3
MỤC LỤC 2 4 6..................................................................................3


Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 4 6.........................................................3
MỤC LỤC 2 2 4 6...............................................................................3

CHƯƠNG 1 5 2 4 6.............................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 4 6....................3
KẾT LUẬN 122 2 4 6.........................................................................3
CHƯƠNG 1 5 4 6................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 4 6.......................3
KẾT LUẬN 122 4 6............................................................................3
CHƯƠNG 1 5 6...................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 6..........................3
KẾT LUẬN 122 6...............................................................................3
CHƯƠNG 1 5......................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5.............................3
KẾT LUẬN 122..................................................................................3
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1..................................................................8
MỤC LỤC 2........................................................................................8
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2...............................................................8
MỤC LỤC 2 2.....................................................................................8
CHƯƠNG 1 5 2...................................................................................8
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2..........................8
KẾT LUẬN 122 2...............................................................................8
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 4...............................................................8
MỤC LỤC 2 4.....................................................................................8


Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 4............................................................8
MỤC LỤC 2 2 4..................................................................................8

CHƯƠNG 1 5 2 4................................................................................8
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 4.......................8
KẾT LUẬN 122 2 4............................................................................8
CHƯƠNG 1 5 4...................................................................................8
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 4..........................8
KẾT LUẬN 122 4...............................................................................8
CHƯƠNG 1 5......................................................................................8
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5.............................8
KẾT LUẬN 122..................................................................................8
CHƯƠNG 1.........................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................5
KẾT LUẬN.....................................................................................122


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Nguyễn Thị Khánh Hòa.....................................................................1
MỤC LỤC...........................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1..................................................................2
MỤC LỤC 2........................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 5...............................................................2
MỤC LỤC 2 5.....................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 5............................................................2
MỤC LỤC 2 2 5..................................................................................2
CHƯƠNG 1 5 2 5................................................................................2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 5.......................2

KẾT LUẬN 122 2 5............................................................................2
CHƯƠNG 1 5 5...................................................................................2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 5..........................2
KẾT LUẬN 122 5...............................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 6...............................................................2
MỤC LỤC 2 6.....................................................................................2
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 6............................................................2
MỤC LỤC 2 2 6..................................................................................2
CHƯƠNG 1 5 2 6................................................................................2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 6.......................3
KẾT LUẬN 122 2 6............................................................................3
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 4 6............................................................3
MỤC LỤC 2 4 6..................................................................................3


Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 4 6.........................................................3
MỤC LỤC 2 2 4 6...............................................................................3
CHƯƠNG 1 5 2 4 6.............................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 4 6....................3
KẾT LUẬN 122 2 4 6.........................................................................3
CHƯƠNG 1 5 4 6................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 4 6.......................3
KẾT LUẬN 122 4 6............................................................................3
CHƯƠNG 1 5 6...................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 6..........................3

KẾT LUẬN 122 6...............................................................................3
CHƯƠNG 1 5......................................................................................3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5.............................3
KẾT LUẬN 122..................................................................................3
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1..................................................................5
MỤC LỤC 2........................................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2...............................................................5
MỤC LỤC 2 2.....................................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 5 2............................................................5
MỤC LỤC 2 5 2..................................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 5 2.........................................................5
MỤC LỤC 2 2 5 2...............................................................................5
CHƯƠNG 1 5 2 5 2.............................................................................5


NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 5 2....................5
KẾT LUẬN 122 2 5 2.........................................................................5
CHƯƠNG 1 5 5 2................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 5 2.......................5
KẾT LUẬN 122 5 2............................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 6 2............................................................5
MỤC LỤC 2 6 2..................................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 6 2.........................................................5
MỤC LỤC 2 2 6 2...............................................................................5
CHƯƠNG 1 5 2 6 2.............................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 6 3....................5

KẾT LUẬN 122 2 6 3.........................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 4 6 3.........................................................5
MỤC LỤC 2 4 6 3...............................................................................5
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 4 6 3......................................................6
MỤC LỤC 2 2 4 6 3............................................................................6
CHƯƠNG 1 5 2 4 6 3..........................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 4 6 3.................6
KẾT LUẬN 122 2 4 6 3......................................................................6
CHƯƠNG 1 5 4 6 3.............................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 4 6 3....................6
KẾT LUẬN 122 4 6 3.........................................................................6
CHƯƠNG 1 5 6 3................................................................................6


NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 6 3.......................6
KẾT LUẬN 122 6 3............................................................................6
CHƯƠNG 1 5 3...................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 3..........................6
KẾT LUẬN 122 3...............................................................................6
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 8...............................................................6
MỤC LỤC 2 8.....................................................................................6
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 8............................................................6
MỤC LỤC 2 2 8..................................................................................6
CHƯƠNG 1 5 2 8................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 8.......................6

KẾT LUẬN 122 2 8............................................................................6
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 4 8............................................................6
MỤC LỤC 2 4 8..................................................................................6
Nguyễn Thị Khánh Hòa 1 2 4 8.........................................................7
MỤC LỤC 2 2 4 8...............................................................................7
CHƯƠNG 1 5 2 4 8.............................................................................7
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2 4 8....................7
KẾT LUẬN 122 2 4 8.........................................................................7
CHƯƠNG 1 5 4 8................................................................................7
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 4 8.......................7
KẾT LUẬN 122 4 8............................................................................7
CHƯƠNG 1 5 8...................................................................................7


NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 8..........................7
KẾT LUẬN 122 8...............................................................................7
CHƯƠNG 1 5......................................................................................7
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5.............................7
KẾT LUẬN 122..................................................................................7
CHƯƠNG 1.........................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................5
KẾT LUẬN.....................................................................................122


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế đều đặt lợi nhuận
lên là mục tiêu hàng đầu và là kết quả cuối cùng của các doanh
nghiệp. Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt –
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tuy nhiên mục tiêu
của ngân hàng cũng giống như các doanh nghiệp khác là lợi nhuận.
Về cơ bản lợi nhuận của ngân hàng được xác định là tổng thu nhập
trừ đi tổng chi phí vào cuối năm tài chính. Bởi vậy việc tăng thu
nhập và giảm hợp lý các chi phí để tối đa lợi nhuận là việc làm rất
cần thiết và luôn là vấn đề cấp bách.
Hơn nữa trong mấy năm trở lại đây nền kinh tế nước ta gặp rất
nhiều khó khăn, lãi suất thị trường biến động, giá cả một số mặt
hàng ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế như điện, xăng, dầu…. biến
động mạnh. Điều này tác động lớn đến kinh doanh của doanh
nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng bởi vì những tác động trên
làm chi phí đầu vào tăng cao, doanh nghiệp gặp khó khăn, người
dân cũng gặp khó khăn và hệ quả tất yếu là hoạt động ngân hàng
cũng gặp khó khăn. Vì vậy mà vấn đề tiết kiệm chi phí trở thành
một trong những mục tiêu quan trọng của ngân hàng.
Thêm nữa hiện tại có rất nhiều ngân hàng đang hoạt động tại
Việt Nam, theo chiều hướng của ngân hàng hiện đại, dịch vụ sẽ dần
dần chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu của ngân hàng vì nếu ngân


2

hàng phát triển chỉ dựa chủ yếu vào hoạt động tín dụng thì không
tránh khỏi rủi ro. Thay vào đó ngân hàng tập trung phát triển sản

phẩm dịch vụ để tăng thu, đồng thời sử dụng công nghệ hiện đại để
có thể tiết kiệm chi phí là vấn đề của các ngân hàng hiện đại.
Vì những lý do trên tôi đã quyết định chọn đề tài : ‘ Giải pháp
tăng thu nhập, tiết kiệm chi phí tối đa lợi nhuận tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Kiến Xương, tỉnh
Thái Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ lý luận về thu nhập, chi phí, kết
quả kinh doanh ngân hàng.
Về mặt thực tiễn:
Đánh giá thực trạng thu nhập, chi phí, xác nhận kết quả kinh
doanh tại NHNo&PTNT huyện Kiến Xương, Tỉnh Thái Bình.
Từ đó đưa ra các giải pháp để tăng thu nhập, tiết kiệm chi phí
tại NHNo&PTNT huyện Kiến Xương, Tỉnh Thái Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các khoản thu nhập, chi phí ngân
hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh
của NHNo&PTNT Kiến xương trong 4 năm 2009,2010,2011,2012.
Không gian: NHNo&PTNT huyện Kiến Xương, tỉnh Thái
Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu


3

Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phương pháp chủ yếu được
sử dụng trong quá trình nghiên cứu viết luận văn là: thống kê, tổng
hợp, phân tích, so sánh,…

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo và kết
luận, luận văn được bố cục thành 3 chương.
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thu nhập, chi phí và lợi
nhuận của NHTM.
Chương 2: Thực trạng thu nhập, chi phí tại Chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
Chương 3: Giải pháp tăng thu nhập, tiết kiệm chi phí tại Chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo
chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng khoa sau đại học Học viện ngân
hàng cùng TS. Đinh Ngọc Thạch và các cán bộ chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình đã nhiệt tình giúp
đỡ trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này.


4


5

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển
hàng trăm năm, gắn với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự
có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động kinh tế đã chứng

minh ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó có sự phát
triển cao của nền kinh tế, xã hội và ngược lại. Vậy NHTM là gì?
Theo Khoản 3, Điều 4, Chương 1, Luật các TCTD năm 2010
được Quốc Hội khóa 12 thông qua vào tháng 7/2010 ( Luật số
47/2010/QH12) có hiệu lực vào ngày 01/01/2011 quy định: “ Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [5, tr1]
Hoạt động ngân hàng là những hoạt động như: huy động tiền
gửi, cho vay, kinh doanh, mua bán giấy tờ có giá… Nhưng trong
nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay
vốn. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa cá nhân và tổ chức, hút
vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan hiếm. Hoạt động của ngân
hàng thương mại phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp
dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội.


6

1.1.2. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM
1.1.2.1. Nghiệp vụ tài sản nợ
a. Nghiệp vụ huy động vốn
Về vị trí, đây là nghiệp vụ tạo ra phần lớn vốn cho ngân hàng
kinh doanh, thể hiện ở tỷ trọng của nguồn vốn này rất cao trong
tổng nguồn của NHTM, thường chiếm từ 75-90% tổng nguồn.
Không có nghiệp vụ huy động vốn, NHTM sẽ không đủ nguồn vốn
tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thông qua nghiệp vụ huy
động vốn NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín
nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các
biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ

vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ
huy động vốn góp phần giải quyết “ đầu vào” của ngân hàng.
Ngân hàng có nhiều hình thức để huy động vốn, cụ thể như
sau:
- Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán ( hay còn
gọi là tiền gửi không kỳ hạn)
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động
vốn cổ điển và mang tính đặc thù riêng có của NHTM. Do vậy, đây
cũng là điểm khác biệt giữa NHTM và các tổ chức tín dụng phi
ngân hàng. Để có thể huy động vốn bằng hình thức này, ngân hàng
sẽ tiến hành mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng. Số dư
có trên tài khoản tiền gửi của khách hàng có thể được hình thành từ
hai nguồn: một là do khách hàng nộp tiền mặt vào, hai là do khách


7

hàng nhận tiền chuyển khoản từ các đơn vị khác. Số dư này nhằm
duy trì khả năng thanh toán và chi trả của khách hàng ở bất cứ thời
điểm nào.
Tuy nhiên, không phải lúc nào khách hàng cũng sử dụng số dư
tài khoản tiền gửi thanh toán của họ. Do vậy, đôi khi số dư này nhàn
rỗi tạm thời cho đến khi được huy động vào thanh toán. Những lúc
tạm thời nhàn rỗi số dư này trở thành nguồn vốn của ngân hàng, do
đó ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động của mình. Tuy nhiên, do
tài khoản tiền gửi không kỳ hạn nên khách hàng có thể rút tiền bất
cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng, nên ngân hàng
rất khó kế hoạch việc sử dụng loại tiền gửi này. Chính vì vậy đối
với loại tiền gửi này ngân hàng thường trả lãi suất thấp cho khách
hàng, do không được hưởng lãi cao nên khách hàng có xu hướng để

số dư trên tài khoản không nhiều, chỉ vừa đủ đáp ứng nhu cầu chi
trả hàng ngày của họ. Mặc dù số dư tài khoản tiền gửi thanh toán
của từng khách hàng không lớn, nhưng do là trung tâm tập trung
tiền tệ và cung cấp dịch vụ thanh toán nên NHTM có số lượng
khách hàng lớn khiến cho tổng số vốn huy động qua tiền gửi thanh
toán của tất các khách hàng trở nên lớn đáng kể.
- Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
- Tiết kiệm không kỳ hạn: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn được thiết kế cho đối tượng khách hàng là cá nhân hoặc tổ
chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an
toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền


8

gửi trong tương lai. Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức gửi
tiền này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu
sinh lời. Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn
rút bất cứ lúc nào cũng được nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ
để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do
vậy, ngân hàng thường trả lãi rất thấp cho loại tiền gửi này
- Tiết kiệm định kỳ: Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành cho khách hàng cá
nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn , sinh lợi và
thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng
kháhc hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có
thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng
tháng hoặc hàng quý. Đa số khách hàng thích lựa chọn hình thức
gửi tiền này là công nhân, viên chức hưu trí. Mục tiêu quan trọng
của họ khi lựa chọn hình thức gửi tiền này là lợi tức có được theo

định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu được đối
tượng khách hàng này. Dĩ nhiên, lãi suất trả cho loại tiền gửi tiết kiệm
định kỳ cao hơn lãi suất trả cho loại tiền gửi không kỳ hạn. Ngoài ra,
mức lãi suất còn thay đổi tuỳ theo kỳ hạn, tuỳ theo loại tiền gửi tiết
kiệm, tuỳ theo uy tín và rủi ro của ngân hàng nhận tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại .
Căn

cứ

vào

thời

hạn



thể

chia

thành

kỳ

hạn:1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13 tháng hoặc lâu hơn là 36 tháng .
Việc phân chia tiền gửi kỳ hạn thành nhiều loại khác nhau làm cho



9

sản phẩm tiền gửi của ngân hàng trở nên đa dạng và phong phú có
thể đáp ứng được nhu cầu gửi tiền đa dạng của khách hàng.
- Các loại tiết kiệm khác: Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn và định kỳ, hầu hết các NHTM đều thiết kế nhiều loại
tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an
khang với nét đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm của mình luôn
được đổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào cản dị biệt để
chống lại sự bắt chước của các đối thủ cạnh tranh.
- Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Huy động vốn qua giấy tờ có giá không phải là hình thức huy
động vốn thường xuyên của ngân hàng. Tuỳ nhu cầu vốn cụ thể
từng thời kỳ, ngân hàng có thể phát hành giấy tờ có giá để huy động
vốn. Giấy tờ có giá ngân hàng phát hành thường gồm: kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu. [4]
b. Nghiệp vụ đi vay
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM . Tuy nhiên, khi
cần ngân hàng thường vay mượn thêm.
- Vay NHNN ( vay ngân hàng trung ương): Đây là khoản vay
nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM. Trong
trường hợp thiếu hụt dự trữ, thiếu dự trữ bắt buộc, dữ trữ thanh toán,
NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay chủ yếu của NHNN là
tái chiết khấu ( hoặc tái cấp vốn). Các thương phiếu đã được các
NHTM chiết khấu ( hoặc tái chiết khấu) trở thành tài sản của họ. Khi
cần tiền, ngân hàng mang những thương phiếu này lên tái chiết khấu


10


tại NHNN. Nghiệp vụ này làm thương phiếu của NHTM giảm đi và
dự trữ ( tiền mặt, hoặc tiền gửi tại NHNN) tăng lên. NHNN điều hành
vay mượn này một cách chặt chẽ. NHTM phải thực hiện các điều kiện
đảm bảo và kiểm soát nhất định. Thông thường NHNN chỉ tái chiếu
khấu cho những thương phiếu có chất lượng ( thời gian đáo hạn ngắn,
khả năng trả nợ cao) và phù hợp với mục tiêu của NHNN trong từng
thời kỳ. Trong điều kiện chưa có thương phiếu, NHNN cho NHTM vay
dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định.
- Vay TCTD khác: Đây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn
nhau và vay của các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng. Các
ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất
ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn
lòng cho các ngân hàng vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn. Ngược lại,
các ngân hàng đang thiếu hụt dữ trữ có nhu cầu vay mượn tức thời
để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vay mượn từ các ngân
hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách, và trong
nhiều trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ
NHNN. Quá trình vay mượn rất đơn giản. Ngân hàng vay chỉ cần
liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay hoặc thông qua ngân hàng
đại lý ( hoặc NHNN). Khoản vay có thể không cần đảm bảo, hoặc
được đảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc.
- Vay trên thị trường vốn: Giống như các doanh nghiệp khác,
các ngân hàng cũng vay mượn bằng cách phát hành các giấy nợ ( kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn. Rất nhiều NHTM


11

thiếu nguồn tiền gửi trung, dài hạn nên không đáp ứng được nhu cầu
vay vốn trung, dài hạn. Do vậy, các khoản vay trung và dài hạn

nhằm bổ sung cho các nguồn tiền gửi, đáp ứng nhu cầu cho vay và
đầu tư trung, dài hạn. Thông thường đây là khoản vay không có
đảm bảo. Những ngân hàng có uy tín hoặc trả lãi sất cao sẽ vay
mượn được nhiều hơn. Các ngân hàng nhỏ thường khó vay mượn
trực tiếp bằng cách này. Khả năng vay mượn còn phụ thuộc vào
trình độ phát triển của thị trường tài chính, tạo khả năng chuyển đổi
cho các công cụ nợ dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ vay mượn
tương đối phức tạp. Ngân hàng cần nghiên cứu kỹ thị trường để
quyết định quy mô, mệnh giá, lãi suất và thời hạn cho vay thích
hợp. [1]
c. Vốn tự có của NHTM
Đây là nguồn vốn có tỷ trọng nhỏ nhưng có ý nghĩa vô cùng
quan trọng. Tạo niềm tin với người gửi tiền, là cơ sở điều chỉnh mọi
hoạt động của ngân hàng và ngân hàng có toàn quyền đối với loại
nguồn vốn này.
Vốn tự có của ngân hàng có thể chia thành hai loại: Vốn tự có
cơ bản ( cổ phiếu thường, ưu đãi, thặng dư vốn, lợi nhuận giữ lại,
lợi nhuận chưa chia) và vốn tự có bổ sung ( thường là trái phiếu
ngân hàng). Vấn đề quan trọng là ngân hàng phải tính và thiết lập
được một mức vốn tự có hợp lý vì:


12

Vốn tự có quá thấp sẽ gây ra rủi ro cho ngân hàng đồng thời
cũng khiến ngân hàng gặp nhiều khó khăn trước đòi hỏi của những
nhà quản lý ( NHNN, bảo hiểm tiền gửi)
Vốn tự có quá cao sẽ dẫn đến giảm sút hiệu quả hoạt động của
ngân hàng, cụ thể là ảnh hưởng đến tối đa hoá giá trị sở hữu của
ngân hàng.

1.1.2.2. Nghiệp vụ tài sản có
a. Nghiệp vụ ngân quỹ
Về vị trí, nghiệp vụ ngân quỹ giúp các NHTM tạo lập quỹ dự
trữ đáp ứng nhu cầu của luật pháp và trong kinh doanh ( cụ thể là
nhu cầu thanh toán)
Việc thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ chủ yếu là thông qua duy
trì hai quỹ: quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự trữ thanh toán.
Quỹ dự trữ bắt buộc: quỹ này được sử dụng để đảm bảo yêu
cầu của pháp luật nhưng đồng thời cũng là đảm bảo quyền lợi của
người gửi tiền.
Quỹ đảm bảo thanh toán: Mục tiêu của quỹ này là nhằm duy
trì khả năng thanh toán, chi trả của NHTM. Quỹ này tương ứng với
khoản dự trữ vượt mức của ngân hàng. Việc tính toán quỹ này hoàn
toàn không đơn giản. Quỹ này thực sự là một hàm của nhiều biến số
kinh tế. Việc tính toán phải làm sao không quá nhiệu cũng không
quá ít. Nếu quá ít thì đương nhiên có thể dẫn đến trường hợp ngân
hàng bị thiếu dự trữ cho các đợt rút tiền của người dân. Hơn thế,
việc đi vay không phải lúc nào cũng suôn sẻ. Vay NHNN, ngân


13

hàng có thể không chỉ phải chịu các gánh nặng kinh tế ( lãi suất
chiết khấu cao khi NHNN muốn thắt chặt cung tiền) mà còn chịu
sức ép về mặt hành chính ( bị kiểm tra…), vay các ngân hàng khác
cũng không dễ dàng gì, bán chứng khoán và thu hồi các khoản cho
vay thì làm sụt giảm lợi nhuận… Chính vì vậy, việc cân nhắc đúng
quỹ đảm bảo thanh toán là vấn đề gây đau đầu cho nhiều nhà quản
lý ngân hàng. Tất nhiên, việc này có thể được sử dụng thông qua
kinh nghiệm, và phụ thuộc vào từng thời kỳ kinh kế khác nhau. Các

ngân hàng hoàn toàn có thể xây dựng một hàm để tính quỹ bảo đảm
thanh toán.
b. Nghiệp vụ tín dụng
Nghiệp vụ tín dụng là việc ngân hàng sử dụng vốn của mình
để cấp tín dụng cho khách hàng. Đây là nghiệp vụ quan trọng bậc
nhất của ngân hàng thể hiện qua một số đặc điểm sau:
- Thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của phần lớn
các NHTM
- Đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.
- Chứa đựng nhiều rủi ro nhất
- Kỹ thuật cấp tín dụng rất phong phú gồm: cho vay, chiết khấu,
và bảo lãnh
c. Nghiệp vụ đầu tư tài chính
Nghiệp vụ dầu tư tài chính là nghiệp vụ các ngân hàng mua,
nắm giữ các tài sản tài chính, cụ thể là các giấy tờ có giá nhằm hai
mục tiêu:


×