Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bảo toàn khối lượng(giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.02 KB, 3 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Lê Đăng Khương)

Bảo toàn khối lƣợng

BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: LÊ ĐĂNG KHƢƠNG
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Bảo toàn khối lượng” thuộc Khóa học luyện thi THPT
quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Lê Đăng Khương) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức
phần “Bảo toàn khối lượng”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

Định luật này cho phép chúng ta có một mối liên hệ giữa các chất trước và sau phản ứng thông qua
khối lượng của chúng. Bởi vì bản chất của phản ứng hóa học ở đây chỉ là thay đổi sự liên kết của electron
đối với hạt nhân nên không thay đổi nguyên tố và ngay cả electron cũng được bảo toàn. Vậy nên khối
lượng của hệ không thay đổi trước và sau phản ứng:
A + B 
 C + D.
mA + mB = mC + mD
Đây là định luật đầu tiên và áp dụng rộng rãi nhất trong hóa học phổ thông, đặc biệt là các kỳ thi bởi
nó đơn giản và thể hiện được một nguyên lý của hóa học.
Áp dụng:
1. mchất tham gia = msản phẩm
2. mMuối = mcation + manion
3. mdung dịch sau pư = m chất hòa tan + mdung dịch - mkết tủa - mkhí
4. mCxHyOzNt  mC  mH  mO  mN
Ví dụ 1. (CĐ-11)(Cơ bản): Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được
30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít.
B. 8,96 lít.


C. 17,92 lít.
D. 11,20 lít.
Hƣớng dẫn giải
Mg  O2 MgO
30,2  17,4
 VO2 
.22,4  8,96l
  
32
 Al
 Al2O3
Ví dụ 2. (CĐ-08)(Cơ bản): Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được
lượng muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Hƣớng dẫn giải
MgCl2 ,MgSO4
Mg HCl


 H2
 
 Al H2SO4
 AlCl3 , Al2(SO4 )3

n


H

 nHCl  2nH2SO4  0,5.1  0,28.2.0,5  0,78mol ; nH2 

8,736
 0,39mol
22,4

Ta thấy nH  2nH  axit vừa đủ.


2

 m muối  mKL  mCl  mSO2  7,74  0,5.35,5  0,28.0,5.96  38,93g
4

→Đáp án A
Ví dụ 3. (B-13) (Vận dụng): Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn
toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4
và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z
tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 4,460.
B. 4,656.
C. 3,792.
D. 2,790.

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Lê Đăng Khương)

Bảo toàn khối lƣợng

Hƣớng dẫn giải
Gọi công thức chung của hỗn hợp X là R (hóa trị x)
2R + 2xH2O 
 2R(OH)x + xH2↑ → nOH  2.nH  2.


2

0,5376
 0,048mol
22,4


OH + H 
 H2O
nH  nOH  0,048mol

Vì số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4 nên gọi số mol H2SO4 là a(mol) thì số mol HCl là 2a (mol)
 nH  2nH2SO4  nHCl  2a  2a  4a mol
 4a  0,048  a  0,012
nH2SO4  0,012mol  nSO24  0,012mol

nHCl  2.0,012  0,024mol  nCl  0,024mol
 m  mhhX  mSO2 Cl  1,788  0,012.96  0,024.35,5  3,792gam

4

→ Đáp án C
Ví dụ 4. (B-13) Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có
hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Zn.
B. Ca.
C. Mg.
D. Cu.
Hƣớng dẫn giải
M

 MSO4  CO2  H2O ;
MO  H2SO4 
MCO
3

1,12
39,2%.100
39,2
 0,05mol; mddH2SO4 
 39,2 gam  nH2SO4  nMSO4 
 0,4mol
22,4
100%
98
mddsau  mX  mddH2SO4  mCO2  24  100  0,05.44  121,8gam
nCO2 


0,4.(M  96)
.100%  M  24  Mg → Đáp án C
121,8
Ví dụ 5. (A-10) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu
được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 5,42.
B. 5,72.
C. 4,72.
D. 7,42.
Hƣớng dẫn giải
C%MSO4  39,41% 

3,808

nCO2 
 0,17 mol

n  0,17mol

22,4
Theo bài ra 
 C
nH  0,6mol
 n  5,4  0,3 mol
H2O

18

Mà n H2O > n CO2 nên nancol  nH2O  nCO2  0,3  0,17  0,13mol


Mà hỗn hợp gồm các ancol đơn chức nên nO (ancol) = nancol= 0,13 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mancol = mC + mH + mO = 0,17.12+0,6+0,13.16 = 4,72 g
→ Đáp án C
Ví dụ 6. (CĐ-11): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu
được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với
H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
A. 6,45 gam.
B. 5,46 gam.
C. 4,20 gam.
D.7,40 gam.
Hƣớng dẫn giải

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Lê Đăng Khương)

Bảo toàn khối lƣợng

6,72

nCO2  22,4  0,3mol nC  0,6mol
Theo bài ra 

n  9,9  0,55mol nH  1,1mol
 H2O 18
Và nH2O  nCO2 nên hỗn hợp ban đầu gồm các ancol no. Do đó

nancol  nH2O  nCO2  0,55  0,3  0,25mol

Vì X gồm các ancol đơn chức nên nO = 0,25 mol
2ROH → ROR
+ H 2O
0,25 mol -----> 0,125mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mete  mancol  mH2O  (mC  mH  mO )  nH2O .18  (0,3.12  0,55.2  0,25.16)  0,125.18  6,45g

→ Đáp án A

Giáo viên: Lê Đăng Khƣơng
Nguồn:

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -



×