Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

LỚP THÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.59 MB, 48 trang )

Xin chào thầy và các
bạn !


LỚP THÚ


Khái niệm
- Nguồn gốc của thú có lẽ thuộc nhóm bò sát hình thú cách đây khoảng 220
triệu năm.
- Lớp Thú phát triển mạnh và phân bố rộng nay 65 triệu năm khi loài khủng long
đã bị tuyệt chủng.
- Lớp Thú là lớp có tổ chức cao nhất trong thế giới động vật có xương sống.
- Lớp Thú hiện nay có khoảng 4600 loài, 26 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện được
275 loài.


Khái niệm
Được chia ra làm ba lớp phụ:
- Lớp phụ Thú huyệt.
- Lớp phụ Thú thấp (Thú có túi).
- Lớp phụ Thú nhau.


Đặc điểm
Hình dạng ngoài
phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện sống và cách sống. Có ba dạng chính:
- Dạng có đầu, mình, cổ, đuôi phân biê tê rõ ràng: chiếm đa số các loài trong lớp
thú, chủ yếu là sống trên cạn.




Đặc điểm

Hình dạng ngoài
phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện sống và cách sống. Có ba dạng chính:
- Dạng có đầu, mình, cổ, đuôi phân biê tê rõ ràng: chiếm đa số các loài trong lớp
thú, chủ yếu là sống trên cạn.
- Dạng có cánh: thích nghi với môi trường sống không khí, có khả năng bay
lượn.



Đặc điểm:
Hình dạng ngoài
phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện sống và cách sống. Có ba dạng chính:
- Dạng có đầu, mình, cổ, đuôi phân biê tê rõ ràng: chiếm đa số các loài trong lớp
thú, chủ yếu là sống trên cạn.
- Dạng có cánh: thích nghi với môi trường sống không khí, có khả năng bay
lượn.
- Dạng thích nghi bơi lôêi: cơ thể có các chi biến đổi thành các vây. Lớp da thì trở
nên trơn bóng hơn.



Đặc điểm
Bộ não
- Não bộ điều chỉnh thân nhiệt và hệ tuần hoàn, bao gồm cả một trái tim bốn
ngăn.
- Lớn hơn so với các động vật có xương sống khác.
- Có lớp vỏ chất xám dày, là trung tâm hoạt động thần kinh cao cấp của Thú.

 Thú có nhiều hành vi phức tạp hơn so với các loài động vật khác, có thể học
hỏi và có những hành vi phù hợp với hoàn cảnh.


Đặc điểm
Lông mao
- Lông mao là sản phẩm sừng chủ yếu của da và rất đặc trưng của Thú.
- Gồm 2 loại: lông phủ có vai trò bảo vệ và lông nệm có vai trò giữ nhiệt.
- Hầu hết thân của tất cả các loài Thú đều có lông mao bao phủ, lông có thể biến
thành gai cứng (nhím)…



Đặc điểm
Vuốt, móng và guốc
giữa vai trò bảo vệ các đầu ngón, đôi khi dùng để tấn công kẻ thù.
- Vuốt là tấm sừng dẹp bên, sắc cạnh, uốn cong và có mút nhọn.
- Móng gồm tấm sừng dẹp bên dưới chỉ che mặt trên của đầu ngón.
- Guốc là cấu trúc phát triển ở những loài thú đi, chạy và nhảy bằng các đầu ngón
chân trên đất cứng, gồm tấm sừng uốn thành ống cùng với phần nệm cũng hóa
sừng.


Móng gấu

Móng ngựa


Đặc điểm
Tuyến da: Có các loại tuyến:

- Tuyến mồ hôi, tuyến bã, tuyến thơm,…
- Đặc biệt là tuyến sữa. Đa số Thú đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ do tuyến sữa
tiết ra.
- Ngoài ra, ở một số loài Thú còn có những tuyến đặc biệt:
+ Tuyến xạ, tuyến hậu môn: có cấu tạo phức tạp, tiết chất mùi đặc biệt (chất xạ),
chủ yếu dùng để đánh dấu vùng phân bố.


Đặc điểm
Sinh sản
- Quá trình thụ tinh diễn ra trong cơ thể con
cái. Sau khi thụ tinh, trứng được phân tách
nhiều lần trở thành phôi.
- Ở Thú có nhau thai, phôi được nuôi và
phát triển thành con non trong tử cung mẹ
suốt thời kì mang thai nhờ vào nhau thai
thông qua dây rốn.


Đặc điểm
Sinh sản
- Sinh sản của Thú có túi: không có nhau
thai. Con mới đẻ ra chưa phát triển đầy
đủ, cần được nuôi tiếp trong túi ấp dưới
bụng mẹ.
- Con non bò theo lớp lông mao sát với
da để chui vào chiếc túi ở trước bụng mẹ
nó.



Đặc điểm
Sinh sản
- Sinh sản của Thú đơn huyệt: Đẻ trứng.
Con non nở ra bú sữa mẹ để tiếp tục sinh
trưởng.


Đặc điểm
Thân nhiệt
- Nhờ có trung tâm điều hòa thân nhiệt ở não nên Thú có cơ thể đẳng nhiệt ổn
định ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
- Đa số Thú giữ ấm cơ thể nhờ lớp lông mao phủ kín thân.
- Động vật ở vùng lạnh có bộ lông dày hơn động vật ở vùng nóng.



Đặc điểm
Sừng
- Sừng thật ở trâu bò.
- Gạc ở hươu nai.
- Sừng tê giác.


Phân loại


Phân loại
Theo môi trường sống và cách di chuyển:
Môi trường sống: ở trên mặt đất, trong đất, trong nước và trên không.
Do đó chúng có những cách di chuyển khác nhau:

- Đi và chạy:
+ Vành tai phát triển, mắt lớn, chi dài và khỏe.
+ Có chi mảnh với số ngón giảm.
+ Ở những loài thú đào hang: chi trước ngắn khỏe, vuốt lớn để đào hang
hoặc có răng cửa rất to để cuốc đất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×