Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng bài 2 âm thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.01 KB, 14 trang )

Bài 2:

Âm thanh


Âm thanh là gì?


Một rung động (chuyển động) không
nhìn thấy được. Nó truyền đi dưới dạng
sóng, lan rộng từ 1 nguồn âm.


Các đặc tính cơ bản của âm thanh


Tần số = cao độ = đv đo: Hertz/Hz



Cường độ = độ lớn = dB/decibels



Trường độ = độ dài = phút, giờ,
năm


• ÂM THANH (tt)

Khi một vật rung động chậm sẽ tạo nên


âm thanh có tần số...………
Khi một vật rung động nhanh sẽ tạo nên
âm thanh có tần số…...………


• ÂM THANH (tt)

Chất rắn

6300m/s

Chất lỏng

1481m/s

Chất khí

343m/s





04/27/16

Trinh Thi Kim Ngoc

9



Phổ lời nói (Speech banana)


Lời nói thường có cao độ pha trộn giữa các
âm thanh có tần số cao, trung bình và thấp.
Những phụ âm như “ph”,”th” và ‘s’, “x” có
tần số cao hơn những nguyên âm


• Câu hỏi
Âm thanh được tạo nên như thế nào? Âm thanh có những đặc
tính vật lý nào?
Đơn vị đo tần số là gì? Đơn vị đo cường độ là gì?
Tai người nghe được âm thanh trong dải tần số bao nhiêu?
Âm thanh trầm nhất của lời nói có tần số khoảng bao nhiêu Hz?
Âm thanh cao nhất của lời nói có tần số khoảng bao nhiêu Hz?
Âm thanh to nhất của lời nói có cường độ khoảng bao nhiêu dB?
Âm thanh nhỏ nhất của lời nói có cường độ khoảng bao nhiêu
dB?


• Câu hỏi

Tại sao trục biểu diễn tần số của thính lục đồ lại giới
hạn từ 125 Hz đến 8.000 Hz?
Trường độ âm thanh được đo như thế nào?
Tai người có thể nghe thấy âm thanh nhỏ nhất là bao
nhiêu dB?



• Bài tập về nhà

1. Khái niệm khiếm thính?
2. Mức độ khiếm thính?
3. Phân loại khiếm thính?
4. Nguyên nhân khiếm thính?
5. Ảnh hưởng của tật khiếm thính?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×