Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Quản lý môi trường xã cho vùng đồng bằng – ven biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.44 KB, 27 trang )

L/O/G/O

Bài 4.

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG XÃ CHO VÙNG
ĐỒNG BẰNG – VEN BIỂN

Trình bày: Th.S Cao Tung Sơn – Phó Chi cục trưởng CCBVMT


NỘI DUNG CHÍNH
I

Môi trường các xã ĐBVB
1. Vai trò, chức năng của môi trường
2. Dân số, tài nguyên và môi trường các xã ĐBVB

II

Bảo vệ và QLMT khu vực ĐBVB
1. Bảo vệ môi trường làng nghề
2. Bảo vệ và quản lý hệ sinh thái đất ngập nước
3. Bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học

www.themegallery.com


L/O/G/O

Phần 1.


MÔI TRƯỜNG CÁC XÃ
ĐỒNG BẰNG – VEN BIỂN


1. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG
Khái niệm
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố
vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất,
sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật (Luật bảo
vệ môi trường sửa đổi được Quốc hội khoá XI thông qua
ngày 29/11/2005).

www.themegallery.com


Chức năng của môi trường

Không gian sống
của con người và
các loài sinh vật

Nơi chứa đựng
các nguồn tài
nguyên

MÔI
TRƯỜNG
Nơi lưu trữ và
cung cấp các

nguồn thông tin

www.themegallery.com

Nơi chứa đựng các
phế thải do con
người tạo ra trong
cuộc sống


2. Dân số, tài nguyên và Môi trường

Giảm quỹ đất và chất
lượng đất
Suy giảm diện tích
rừng ngập mặn
Giảm đa dạng sinh học

www.themegallery.com

Thiên tai, lũ lụt tăng
Sử dụng nhiều phân hóa
học và thuốc trừ sâu
Ô nhiễm môi trường nước,
đất, không khí tăng


L/O/G/O

Phần 2.


BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC
ĐỒNG BẰNG – VEN BIỂN


1. Bảo vệ môi trường làng nghề


Khái niệm
Làng nghề là một hoặc nhiều
cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản,
làng, buôn, phum, sóc hoặc
các điểm dân cư tương tự trên
địa bàn một xã, phường, thị
trấn có các hoạt động ngành
nghề nông thôn, sản xuất tiểu
thủ công nghiệp sản xuất ra
một hoặc nhiều loại sản phẩm
khác nhau

www.themegallery.com

Ví dụ: làng nghề gốm


1. Bảo vệ môi trường làng nghề

b.
Trách
nhiệm

của
UBND
cấp xã
về
QLMT
làng
nghề

www.themegallery.com

1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường làng nghề theo sự chỉ đạo và phân công của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
2. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền không cho phép
thành lập mới các công đoạn sản xuất có tiềm năng gây
ô nhiễm môi trường cao đối với các cơ sở thuộc Nhóm
B hoặc các cơ sở thuộc Nhóm C trong khu vực dân cư
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư số:
46/2011/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường làng
nghề.
3. Tham gia thực hiện biện pháp xử lý đối với các cơ sở
thuộc Nhóm B và Nhóm C theo quy định tại khoản 2
Điều 8 của Thông tư số: 46/2011/TT-BTNMT quy định
về bảo vệ môi trường làng nghề.
4. Đôn đốc việc xây dựng nội dung bảo vệ môi trường
trong hương ước, quy ước của làng nghề, trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.


1. Bảo vệ môi trường làng nghề (tt)


b.
Trách
nhiệm
của
UBND
cấp xã
về
QLMT
làng
nghề

www.themegallery.com

5. Bố trí công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP để hướng dẫn các cơ sở và
tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường làng nghề.
6. Sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường đúng quy định,
tập trung cho các hoạt động bảo vệ môi trường làng
nghề. Bố trí kinh phí chi thường xuyên để hỗ trợ sửa
chữa, cải tạo các công trình thuộc kết cấu hạ tầng về
bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn.
7. Tổ chức việc quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng
theo đúng quy định khi được bàn giao, tiếp nhận, quản
lý các dự án, công trình thuộc kết cấu hạ tầng về bảo vệ
môi trường làng nghề.


1. Bảo vệ môi trường làng nghề (tt)


b.
Trách
nhiệm
của
UBND
cấp xã
về
QLMT
làng
nghề

www.themegallery.com

8. Ban hành quy chế hoạt động và tạo điều kiện để tổ
chức tự quản về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu
quả theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Bảo vệ môi
trường.
9. Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn để đầu tư, xây dựng, vận hành, duy tu và cải
tạo các công trình thuộc kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi
trường làng nghề trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện.
Việc quản lý các khoản đóng góp này phải công khai, có
kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo sử dụng đúng mục đích,
đúng chế độ quy định.
10. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn cơ sở thực hiện quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và xử lý vi phạm
theo thẩm quyền; tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra đối
với các cơ sở trên địa bàn theo yêu cầu của cơ quan
cấp trên.



1. Bảo vệ môi trường làng nghề (tt)

b.
Trách
nhiệm
của
UBND
cấp xã
về
QLMT
làng
nghề

www.themegallery.com

8. Ban hành quy chế hoạt động và tạo điều kiện để tổ
chức tự quản về bảo vệ môi trường hoạt động có hiệu
quả theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Bảo vệ môi
trường.
9. Huy động sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trên
địa bàn để đầu tư, xây dựng, vận hành, duy tu và cải
tạo các công trình thuộc kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi
trường làng nghề trên nguyên tắc dân chủ, tự nguyện.
Việc quản lý các khoản đóng góp này phải công khai, có
kiểm tra, kiểm soát và đảm bảo sử dụng đúng mục đích,
đúng chế độ quy định.
10. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn cơ sở thực hiện quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường và xử lý vi phạm

theo thẩm quyền; tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra đối
với các cơ sở trên địa bàn theo yêu cầu của cơ quan
cấp trên.


1. Bảo vệ môi trường làng nghề (tt)

b.
Trách
nhiệm
của
UBND
cấp xã
về
QLMT
làng
nghề

www.themegallery.com

11. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao
nhận thức cho người dân về trách nhiệm bảo vệ môi
trường; khuyến khích các cơ sở tận thu, tái chế, tái sử
dụng và xử lý tại chỗ các loại chất thải.
12. Công bố các thông tin về hiện trạng môi trường, công
tác bảo vệ môi trường làng nghề trên các phương tiện
thông tin, truyền thông của địa phương, thông qua các
đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương và
trong các cuộc họp Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân
dân cấp xã.

13. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng
Tài nguyên và Môi trường) về hiện trạng hoạt động, tình
hình phát sinh và xử lý chất thải của làng nghề trên địa
bàn một (01) lần/năm trước ngày 30 tháng 10 hàng năm
hoặc đột xuất theo yêu cầu.


1.c. Tổ chức tự quản về BVMT

Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường
Là tổ chức được thành lập và hoạt động dựa trên
nguyên tắc tự nguyện, cộng đồng trách nhiệm theo
quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường.
Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường có trách nhiệm

www.themegallery.com


1.c. Tổ chức tự quản về BVMT
Tổ chức tự quản về bảo vệ
môi trường có trách nhiệm:
1. Bố trí lực lượng, phương tiện và thiết bị thu gom, vận chuyển
chất thải rắn đến các điểm tập kết theo quy định.
2. Thực hiện việc quản lý, vận hành, duy tu, cải tạo các công trình
thuộc kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường theo sự phân công
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Niêm yết các quy định và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện giữ
vệ sinh nơi công cộng.
4. Xây dựng và tổ chức thực hiện hương ước, quy ước có nội
dung bảo vệ môi trường; tuyên truyền, vận động nhân dân xóa

bỏ các hủ tục, thói quen mất vệ sinh, có hại cho môi trường.

www.themegallery.com


1.c. Tổ chức tự quản về BVMT
Tổ chức tự quản về bảo vệ
môi trường có trách nhiệm:
5. Tham gia kiểm tra, giám sát thực hiện quy định về giữ gìn vệ
sinh và bảo vệ môi trường của cơ sở trên địa bàn theo sự phân
công của Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Khi phát hiện ra dấu hiệu bất thường về ô nhiễm môi trường
(khí thải, nước thải và chất thải rắn) hoặc sự cố môi trường
hoặc các hành vi vi phạm quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường tại địa bàn được phân công quản lý thì xử lý theo thẩm
quyền hoặc báo cáo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã về hiện trạng hoạt động, tình
hình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải theo phân công một
(01) lần/năm trước ngày 15 tháng 10 hàng năm hoặc đột xuất
theo yêu cầu.
www.themegallery.com


1.d. Hương ước, quy ước của làng nghề

www.themegallery.com


2. Bảo vệ và quản lý HST ngập nước


Các vũng, vịnh, eo biển, cửa sông
Bãi cát, sỏi, cuội ven biển và hải đảo,
Các bãi bùn, lầy ngập triều
Đầm, phá nước lợ, nước mặn, rừng
ngập mặn, các thảm thực vật ven biển
Các vùng nuôi trồng thủy sản ven
biển và hải đảo, các ruộng muối
Đồng bằng ven biển, ven sông có ảnh
hưởng của thủy triều

www.themegallery.com

Đất ngập nước
vùng ven biển
Đất ngập nước vùng ven
biển và hải đảo là vùng
nước mặn, nước lợ ven
biển có độ sâu không
quá 6 m khi thuỷ triều
thấp.


2. Bảo vệ và quản lý HST ngập nước

Kiểm soát lũ, bổ sung nước ngầm
Ổn định bờ biển, giữ lại bồi lắng và dinh dưỡng

Giá trị HST
đất ngập
nước


Giảm thiểu biến đổi khí hậu, tạo sự đa dạng sinh học
Làm sạch nước, cung cấp sản phẩm đất ngập nước

Giá trị văn hóa và du lịch

www.themegallery.com


2. Bảo vệ và quản lý HST ngập nước

Bảo vệ nghiêm ngặt các khu đất ngập
nước do Nhà nước khoanh vùng cho
mục đích bảo tồn.

Nguyên tắc
quản lý
vùng ĐNN

Kết hợp sử dụng, khai thác và bảo tồn, ưu
tiên bảo tồn với vùng ĐNN có hệ sinh thái
đặc thù, đa dạng sinh học cao.
Tăng cường sự tham gia bảo tồn, ưu tiên
bảo tồn vùng ĐNN của cộng đồng dân cư
sinh sống trên các địa bàn và khu lân cận.

www.themegallery.com


2. Bảo vệ và quản lý HST ngập nước

Nội dung quản lý nhà nước về bảo tồn và phát triển bền
vững vùng đất ngập nước








Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng các vùng đất ngập nước;
Quản lý các vùng đất ngập nước đã khoanh vùng bảo vệ;
Quản lý các hoạt động khai thác nguồn lợi và tiềm năng các vùng đất
ngập nước;
Thanh tra, kiểm tra, xử phạt các vi phạm đối với việc bảo tồn và phát
triển bền vững các vùng đất ngập nước;
Khuyến khích tạo điều kiện để cộng đồng, đặc biệt là những người dân
sinh sống trong các vùng đất ngập nước tham gia vào việc bảo vệ hệ
sinh thái, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường các vùng đất ngập
nước;
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn và khai thác bề vững các vùng
đất ngập nước;

www.themegallery.com


3. Bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học
Bảo tồn đa dạng sinh
học

Việc bảo vệ sự phong phú của
các hệ sinh thái tự nhiên quan
trọng, đặc thù hoặc đại diện;
bảo vệ môi trường sống tự
nhiên thường xuyên hoặc theo
mùa của loài hoang dã, cảnh
quan môi trường, nét đẹp độc
đáo của tự nhiên; nuôi, trồng,
chăm sóc loài thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo
quản lâu dài các mẫu vâât di
truyền.

www.themegallery.com

Phát triển bền vững
đa dạng sinh học
Viêâc khai thác, sử dụng hợp
lý các hệ sinh thái tự nhiên,
phát triển nguồn gen, loài
sinh vâât và bảo đảm cân
bằng sinh thái phục vụ phát
triển kinh tế - xã hôâi..


3. Bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học
Những hành vi bị nghiêm cấm về đa
dạng sinh học

1. Săn bắt, đánh bắt, khai thác loài hoang dã trong phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt của khu bảo tồn, trừ việc vì mục đích nghiên cứu khoa
học; lấn chiếm đất đai, phá hoại cảnh quan, hủy hoại hệ sinh thái tự
nhiên, nuôi trồng các loài ngoại lai xâm hại trong khu bảo tồn.
2. Xây dựng công trình, nhà ở trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của
khu bảo tồn, trừ công trình phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;
xây dựng công trình, nhà ở trái phép trong phân khu phục hồi sinh
thái của khu bảo tồn.
3. Điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản; chăn nuôi gia súc,
gia cầm quy mô trang trại, nuôi trồng thuỷ sản quy mô công nghiệp;
cư trú trái phép, gây ô nhiễm môi trường trong phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn.
www.themegallery.com


3. Bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học
Những hành vi bị nghiêm cấm về đa
dạng sinh học (tt)
4.

5.
6.
7.
8.
9.

Săn bắt, đánh bắt, khai thác bộ phận cơ thể, giết, tiêu thụ, vận chuyển,
mua, bán trái phép loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ; quảng cáo, tiếp thị, tiêu thụ trái phép sản phẩm có

nguồn gốc từ loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vêâ.
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo trái phép loài
động vật, thực vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ.
Nhập khẩu, phóng thích trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di
truyền của sinh vật biến đổi gen.
Nhập khẩu, phát triển loài ngoại lai xâm hại.
Tiếp cận trái phép nguồn gen thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ.
Chuyển đổi trái phép mục đích sử dụng đất trong khu bảo tồn.

www.themegallery.com


3. Bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học
Chính sách của Nhà nước về bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học
 Ưu tiên bảo tồn hêâ sinh thái tự nhiên quan trọng, đăâc thù hoăâc đại diêân cho
môât vùng sinh thái, bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ; bảo đảm kiểm soát viêâc tiếp câân nguồn gen.
 Bảo đảm kinh phí cho hoạt động điều tra cơ bản, quan trắc, thống kê, xây
dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học và quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học;
đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật cho khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
của Nhà nước; bảo đảm sự tham gia của nhân dân địa phương trong quá trình
xây dựng và thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
 Khuyến khích và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân đầu
tư, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghêâ, tri thức truyền thống vào việc bảo tồn,
phát triển bền vững đa dạng sinh học.

 Phát triển du lịch sinh thái gắn với việc xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm ổn định
cuộc sống của hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong khu bảo tồn; phát
triển bền vững vùng đệm của khu bảo tồn.
 Phát huy nguồn lực trong nước, ngoài nước để bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học.
www.themegallery.com


×