Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

ĐỀ CƯƠNG THANH TRA đất ĐAI – xây DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.1 KB, 33 trang )

ĐỀ CƯƠNG THANH TRA ĐẤT ĐAI – XÂY DỰNG
I,PHẦN LÝ THUYẾT
CÂU 1. Khái niệm,mục đích ,nguyên tắc hoạt động thanh tra huyền
*) khái niệm thanh tra : là điều tra,xem xét để làm rõ sự việc; là xem xét 1 cách khách
quan việc chấp hành các quy định của pháp luật để đảm bảo cho các quy định đó
được thực hiện và thực hiện đúng.
Hoạt động thanh tra chỉ diễn ra khi có hoạt động quản lý xã hội nói chung và hoạt
động quản lý nhà nước nói riêng.
*) mục đích của hoạt động thanh tra :
- Mục đích chủ yếu , trực tiếp:
+ phòng ngừa các HVVP pháp luật ,giúp cơ quan , tổ chức ,cá nhân thực hiện đúng
qđịnh của pháp luật
+ phát hiện và xử lý các HVVP pháp luật
-Mục đích gián tiếp:
+ phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý ,chính sách ,pháp luật để kiến nghị với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có các biện pháp khắc phục
+ phát huy nhân tố tích cực ,góp phần nâng cao hiệu lực ,hệu quả quản lý nhà nước
,bảo vệ lợi ích của nhà nước ,quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan ,tổ chức,cá
nhân.
*) nguyên tắc của hoạt động thanh tra ( gồm 4 ngyên tắc ) :
- Hoạt động thanh tra phải tuân theo pháp luật:
+ không nắm ngoài tính chất chung của hoạt động quản lý
+ yếu tố hợp lý ,hợp pháp ,hiệu quả ,kỷ cương đều phải được tôn trọng
+hoạt động thanh tra phải theo định hướng xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
+mọi công việc cần tiến hành trong hoạt động thanh tra phải được thực hiện trên quy
định của pháp luật hiện hành về thanh tra
+ không được thanh tra trái thẩm quyền ,phmj vi,nội dung thanh tra được giao
1


+ không một cơ quan, tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào hoạt


động thanh tra .
-Bảo đảm chính xác ,khách quan,trung thực ,công khai,dân chủ,kịp thời:
+mỗi kết luận ,kiến nghị hay quyết định xử lý trong hoạt động thanh tra đều rất quan
trọng bởi nó phải làm rõ tính đúng sai, nêu rõ tình hình ,tính chất ,hậu quả của sự
việc, xác định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân nếu họ có sai phạm và yêu
cầu các đối tượng này có những biện pháp tích cực loại trừ những sai phạm đó.
+ chính xác khách quan công khai ,dân chủ là bản chất chế độ XHCN ,là biểu hiện
cụ thể của nhà nước : của dân,do dân và vì dân và trở thành nguyên tắc trong hoạt
động thanh tra.
+ mọi công việc cần tiến hành trong hoạt động thanh tra , phải được thực hiện trong
thời hạn được pháp luật quy định.
-Không trùng lặp về phạm vi ,đối tượng,nội dung,thời gian thanh tra giữa các cơ quan
thực hiện chức năng thanh tra
-không làm cản trợ hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng
thanh tra:
+nhà nước bảo đảm cho các thành viên trong xã hội thực hiện đầy đủ các quyền và
lợi ích hợp pháp của mình cũng như thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy
định.
+ hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra là hoạt đọng trong khuôn khổ pháp
luật ,tho pháp luật.
CÂU 2. Phân biệt thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành:
-thanh tra hành chính:
+khái niệm :TTHC là hoạt động TT của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện chính sách pháp luật ,nhiệm vụ
,quyền hạn của cơ quan ,tổ chức,cá nhân.
+đối tượng :cơ quan,tổ chức,cá nhân chịu sự quản lý
+nội dung: đánh giá ,xem xét việc thực hiện chính sách pháp luật , nhiệm vụ ,quyền
hạn được giao.

2



+thẩm quyền: HĐTT chỉ được thực hiện khi có quyết định thanh tra và thành lập
đoàn thanh tra gồm : thủ trưởng cơ quan TTNN và thủ trưởng cơ quan quản lý NN ra
quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra.
-thanh tra chuyên ngành:
+khái niệm: TTCN là hoạt động thanh tra của cơ quan NN có thẩm quyền theo ngành
,lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức,cá nhân trong việc thực hiện pháp luật chuyên
ngành,quy định về chuyên môn kỹ thuật ,quy tắc quan lý theo ngành lĩnh vực đó.
+đối tượng: là cơ quan ,tổ chức, cá nhân chịu sự quản lý
+nội dung: đánh giá việc thực hiện chính sách pháp luật NN,quy định về chuyên môn
kỹ thuật ,quy tắc quản lý theo ngành lĩnh vực đó.
+ thẩm quyền:
TT bộ, sở,thủ trưởng cơ quan đc giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra ;
TT viên đc giao thực hiện nhiệm vụ TTCN tiến hành thanh tra độc lập theo sư phân
công của thanh tra bộ, sở,thủ trưởng cơ quan.
CÂU 3. Nhiệm vụ ,quyền hạn của thanh tra viên,công tác viên thanh tra và người đc
giao nhiệm vụ thực hiện thanh tra chuyên ngành.
a) nhiệm vụ ,quyền hạn của thanh tra viên:
- Tham gia xây dựng kế hoạch ,tổ chức thực hiện các vụ việc thanh tra ,giải quyết
,khiếu nại ,tố cáo , chống tham nhũng đc giao.
-trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức việc phối hợp vs các cơ quan ,đơn vị có liên quan
tiến hành thu thập chứng cứ ,hồ sơ có liên quan đến vụ việc thanh tra ,giải quyết thnh
tra,khiếu nại,tô cáo,chống tham nhũng đc giao.
- lập biên bản ,viết báo cáo kết quả thanh tra ,làm rõ từng nội dung đã thanh tra ,xác
định rõ tính chất ,mức độ vi phạm ,nguyên nhân,trách nhiệm ; kiến nghị biện pháp
giải quyết;
- tổ chức rút kinh nghiệm việc thực hiện các cuộc thanh tra đc giao.
- trong quá trình thanh tra còn có n.vụ,quyền hạn sau:

+ thực hiện n.vụ theo sự phân công của trưởng đoàn thanh tra.

3


+yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin,tài liệu ,báo cáo bằng văn bản ,giải
trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra
+ kiến nghị trưởng đoàn thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ quyền hạn của
trưởng đoàn thanh tra để bảo đảm thực hiện n.vụ đc giao.
+ xử phạt VPHC theo quy định của pháp luật về xư lý VPHC
+kiến nghị việc xử lý đến vấn đề khác iên quan đến nội dung thanh tra.
b) nhiệm vụ ,quyền hạn của cộng tác viên thanh tra:
- thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn thanh tra.
- yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin,tài liệu ,báo cáo bằng văn bản ,giải
-báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đc giao với trưởng đoàn thanh tra ,chịu trách
nhiệm trước trưởng đoàn thanh tra và trước pháp luật về tính chính xác ,trung thực
,khác quan của nội dung đã báo cáo.
c) nhiệm vụ và quyền hạn của người đc giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành:
khi tiến hành thanh tra theo đoàn:
- yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin tài liệu, báo cáo văn bản giải trình
về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ ,tổ chức,cá nhâncó thông tin
,tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung cấp thông tin tài liệu đó.
- lập biên bản về việc vi phạm của đối tượng thanh tra;
- xử lý VPHC theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
-báo cáo Chánh thanh tra,thủ trưởng cơ quan đc giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành về việc thực hiện nhiệm vụ đc phân công; chịu trách nhiệm trước
Chánh thanh tra ,thủ trưởng cơ quan đc giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.
CÂU 6. Nội dung thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nội dung QLNN về đất đai của
người có thẩm quyền trong các cơ quan QLNN về đất đai, xây dựng, nhà ở? Nội dung

thanh tra việc thực hiện pháp luật đất đai, xây dựng, nhà ở của người sử dụng đất?
-Nội dung thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nội dung QLNN về đất đai của người có
thẩm quyền trong cơ quan QLNN về đất đai, xây dựng, nhà ở:
1.Thanh tra về việc QLNN về đất đai của UBND các cấp.

4


-UBND cấp tỉnh được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh các
quan hệ xã hội về quản lý, sử dụng đất, xây dựng, nhà ở.
-UBND các cấp ban hành các văn bản cá biệt, văn bản hành chính thông thường để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
-Việc ban hành văn bản quản lý nhà nước phải tuân theo quy định của pháp luật gồm:
+Thể thức văn bản.
+Thủ tục ban hành.
+Thẩm quyền ban hành.
+Căn cứ ban hành.
+Nội dung văn bản.
-Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các văn bản.
2. Thanh tra việc xây dựng địa giới hành chính, lập và quản lý địa giới hành chính.
-Tính đầy đủ của hồ sơ địa chính các cấp.
-Mức đầy đủ về nội dung, giá trị pháp lí của tài liệu (xác nhận của cơ quan cấp trên).
-Hồ sơ địa giới hành chính gồm:
+Quy định thành lập đơn vị hành chính hoặc việc điều chỉnh ĐGHC của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
+Bản đồ địa giới hành chính.
+Sơ đồ vị trí mốc địa giới hành chính.
+Thống kê các yếu tố liên quan đến địa giới hành chính.
+Thanh tra, kiểm tra việc quản lý địa giới hành chính và xác định địa giới hành chính
thuộc cấp dưới trực thuộc.

3. Thanh tra, kiểm tra việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
-Kiểm tra lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+Phân tích đặc điểm đánh giá các yếu tố.
+Mức độ đầy đủ, chính xác của thanh tra.
+Đánh giá tình hình quản lý, hiện trạng sử dụng đất.
5


+Đánh giá tiềm năng đất đai.
+Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
+Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
-Kiểm tra nhiệm vụ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch
phát triển nhà ở:
+Xác định tính chất đô thị, quy mô dân số.
+Xác định những khu vực phải giải tỏa.
+Xác định tổng mặt bằng sử dụng đất của đô thị.
+Kiểm tra căn cứ quy hoạch chung xây dựng đô thị.
+Xác định nhu cầu về nhà ở.
+Ranh giới mặt bằng, diện tích đất xây dựng.
+Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
+Các giải pháp thiết kế.
-Kiểm tra việc thực nhiệm vụ quy hoạch điểm dân cư nông thôn.
+Dự án quy mô, tăng dân cư nông thôn theo từng giai đoạn.
+Tổ chức không gian các cơ sở sản xuất.
+Định hướng phát triển các điểm dân cư.
+Xác định các khu chức năng.
+Xác định nhu cầu về nhà ở.
+Quy hoạch chi tiết xây dựng.
-Kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điểm dân cư nông
thôn và xây dựng đô thị.

+Công bố công khai phương án quy hoạch, kế hoạch.
+Xác định, cắm mốc chỉ giới quy hoạch sử dụng đất.
+Xác định trên thực địa khu vực cấm xây dựng.
+Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch.
6


+Trường hợp đòi hỏi phải điều chỉnh, căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
+Căn cứ cấp giấy phép xử dụng.
4.Kiểm tra công tác giao đất, cho thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi
đất,cấp giấy phép xây dựng và bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
-Nội dung thanh tra việc thực hiện pháp luật đất đai, xây dựng, nhà ở của người sử
dụng đất.
1.Thanh tra, kiểm tra chính sách pháp lý về quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.
-Thanh tra, kiểm tra về hồ sơ quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.
-Thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất,thanh tra và đối chiếu với hồ sơ địa chính về
quản lý đất.
-Thanh tra, kiểm tra việc đăng ký biến động đất đai trong quá trình sử dụng đất.
2.Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất được pháp luật
quy định.
-Tiến hành thanh tra, kiểm tra MĐSD đất: PNN và Nông nghiệp.
3.Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp cải tạo bảo vệ đất.
4.Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường trong sử
dụng đất.
5.Thanh tra, kiểm tra thực hiện nghĩa vụ tài chính.
6.Thanh tra, kiểm tra về ranh giới sử dụng giữa các thửa đất.
CÂU 7. HVVP pháp luật đất đai,xây dựng,nhà ở của người có tamamr quyền trong
các cơ quan QLNN về đất đai,xây dựng,nhà ở. Nguyên tắc ,trình tự xử lý kỷ luật:
a)HVVP pháp luật đất đai: (7 HVVP)
- vi phạm quy định về hồ sơ , mốc địa giới hành chính:

+ làm sai lệch giấy tờ hoặc sơ đồ vị trí ,bảng tọa độ ,biên bản bàn giao mốc địa giới
hành chính
+ cắm mốc địa giới hành chính sai vị trí trên thực địa
-vi phạm quy định về QHKHSDD:
+không tổ chức lập hoặc điều hành QHKHSDD theo quy định
7


+không thực hiện lấy ý kiến nhân dân trong quá trình lập QHKHSDD
+không công khai ,công bố phương án QHKHSDD
-vi phạm quy định về giao đất,cho thuê đất,chuyển mục đích sử dụng đất:
+giao đất,giao lại đất ,cho thuê đất không đúng vị trí,diện tích trên thực địa
+giao đất ,giao lại đất,cho thuê đất ,cmđsdd không đúng thẩm quyền ,không đúng đối
tượng ,không đúng kế hoạch sdd hang năm của cấp huyện đã đc cơ qquan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
+giao đất cho thuê đất trong khu công nghệ cao,khu chế xuất ,cảng hành không
không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã đc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt.
-vi phạm quy định về thu hồi đất,bồi thường hỗ trợ tái định cư:
+không thông báo cho người có đất bị thu hồi
+không công bố,công khai phương án bồi thường ,hỗ trợ tái định cư
+ không tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với phươn án bồi thường hỗi trợ tái định cư.
+thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư không đúng đối tượng ,diện tích và không
đúng mức bồi thường.
+sai lệch hồ sơ thu hồi đất.
-vi phạm quy định về trưng dụng đất:
+thực hiện bồi thường ,hỗ trợ không đúng đối tượng ,diện tíh và mức bồi thường cho
người có đất bị trưng dụng.
+trưng dụng đất không đúng quy định của pháp luật
-vi phạm quy định về quản lý đất đc nhà nước giao quản lý:

+để xảy ra tình trạng người đc pháp luật cho phép sdđ tạm thời sdđ sai mục đích.
+sdđ sai mục đích
+để đất bị lấn,bị chiếm,bị thoái hóa.
-vi phạm quy định về trình tự thủ tục quản lý và sdđ:
+không nhận hồ sơ đã hợp lệ,đầy đủ,không hướng dẫn củ thể khi tiếp nhận hồ sơ,gây
phiền hà đối với người nộp hồ sơ; nhận hồ sơ mà không ghi vào sổ theo dõi.
8


+tự đặt ra các thủ tục hành chính ngoài quy định chung,gây phiền hà đối với người
xin làm thủ tục hành chính;
+giải quyết thủ tục hành chính không đúng trình tự quy định, trì hoãn lại việc giao
các loại giấy tờ đã đc cơ quan có thẩm quyền ký cho người xin làm thủ tục hnahf
chính;
+giải quyết thủ tục hành chính chậm trễ so với thời gian quy định
+từ chối thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hành chính mà theo quy định của
pháp luật đã đủ điều kiện để thực hiện.
+thực hiện thủ tục hành chính không đúng thẩm quyền.
+quyết định ,ghi ý kiến hoặc xác nhận vào hồ sơ không đúng quy định gây thiệt hại
hoặc tạo điều kiện cho người xin làm thủ tục hành chính gây thiệt hại cho nhà nước
,tổ chức ,công dân,
+ làm mất ,làm hư hại ,làm sai lệch nội dung hồ sơ.
b) nguyên tắc xử lý kỷ luật:
- mọi HVVPPLDD đều bị xử lý,việc xử lý VPPL phải đc áp dụng nhanh chóng và
triệt để.
- hình thức kỷ luật đc áp dụng độc lập ,biện pháp xử lý trách nhiệm vật chất đc áp
dụng kèm theo hình thức kỷ luật đối với những HVVP có quy định biện pháp xử lý
trách nhiệm vật chất đc quy định của pháp luật.
- các HVVPPLDD của cán bộ, công chức khi thực hiện công vụ có liên quan đến
quản lý đất đai mà không thuộc đối tượng bị xử lý vi phạm thì bị xử lý kỷ luật theo

quy định của pháp luật có liên quan.
- việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất phải do người có thẩm quyền quyết định
- một hành vi vi phạm chỉ áp dụng một hình thức kỷ luật
+Nhiều người cùng thực hiện một HVVP thì từng người vi phạm đều bị xử lý.
+Một người cùng một lúc thực hiện nhiều HVVP thì thì bị xử lý về từng HVVP và
chịu hình thức kỷ luật cao hơn một mức so với hình thức kỷ luật tương ứng với
HVVP nặng nhất.
-thời hạn xử lý kỷ luật trong lĩnh vực đất đai là 3 tháng kể từ ngày phát hiện HVVP;
trường hợp HVVP có những tình tiết phức tạp cần có thời gian để thẩm tra,xác minh
9


thì thời hạn đc xem xét kéo dài nhưng không quá 6 tháng,trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
c) trình tự xử lý kỷ luật:
- thành lập hội đồng kỷ luật:
Khi họp hội đồng kỷ luật phải có mặt của đương sự. trường hợp đương sự vắng mặt
phải có lý do chính đáng. Nếu đương sự vắng mặt 2 lần khi đc triệu tập thì hội đồng
kỷ luật vẫn họp xem xét và kiến nghị hình thức kỷ luật.
Người đứng đầu cơ quan ,tổ chức,đơn vị có thẩm quyền quyết định hình thức kỷ luật
đối với cán bộ ,công chức phải thành lập hội đồng kỷ luật để xem và kiến nghj hình
thức kỷ luật.
+thành phần hội đồng kỷ luật bao gồm:




Chủ tịch hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan , tổ chức ,đơn vị;
Đại diện ban chấp hành công đoàn cùng cấp

Đại diện công chức của cơ quan,tổ chức ,đơn vị có người vi phạm kỷ luật

+ tổ chức hội nghị xét xử lý kỷ luật:
Công chức vi phạm kỷ luật đcc hội đồng kỷ luật gửi giấy triệu tập chậm nhất 7 ngày
trước khi hội đồng kỷ luật họp
Bộ phận tổ chức ,nhân sự của cơ quan ,tổ chức,đơn vị có trách nhiệm chuẩn bị tài
liệu,hồ sơ liên quan đến việc xử lý kỷ luật để trình bày trước hội đồng kỷ luật ;đồng
thời chịu trách nhiệm ghi biên bản cuộc họp hội đồng kỷ luật.
Tại cuộc họp hội đồng kỷ luật:







Chủ tịch hội đồng tuyên bố lý do,giới thiệu các thành viên tham dự
Đại diện bộ phận tổ chức ,nhân sự trình bày hồ sơ và các tài liệu có liên quan
Người phạm lỗi trình bày ý kiến ; các thành viên hội đồng và các đại biểu tham
gia họp phát biểu;
Trước khi hội đồng hội ý riêng để biểu quyết hình thức kỷ luật ,công chức vi
phạm đc phát biểu ý kiến của mình về hình thức kỷ luật của mình.
Quyết định của hội đồng đc thông báo tại cuộc họp
Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có quyết định của hội đồng kỷ luật,biên bản
của hội đồng và các hồ sơ tài liệu có liên quan phải đc gửi đến cho cơ quan, tổ
chức ,đơn vị quản lý công chức. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận đc hồ
sơ ,tài liệu của hội đồng kỷ luật ,người đứng đầu cơ quan ,tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền phải ra quyết định kỷ luật
10





Các tài liệu,hồ sơ liên quan đến việc xử lý kỷ luật và quyết định thi hành kỷ
luật phải đc lưu trữ trong hồ sơ công chức.

CÂU 8.. Nguyên tắc, thời hiệu xử phạt và thẩm quyền xử phạt.
a) nguyên tắc xử phạt: (5 nguyên tắc )
- mọi HVVP HC đều bị xử lý . Việc xử phạt vi phạm hành chính phải đc tiến hành
nhanh chóng triệt để , mọi hậu quả do HVVPHC gây ra phải dc khắc phục
- việc xử phạt VPHC do người có thẩm quyền quyết định
- một HVVPHC chỉ bị xử phạt 1 lần
+nhiều người cùng thực hiện một HVVPHC thì từng người vi phạm đều bị xử
phạt
+ một người thực hiện nhiều HVVP thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm
-Hình thức xử phạt chính đc áp dụng độc lập ; hình thức xử phạt bổ sung ,biện
pháp khắc phục hậu quả chỉ đc áp dụng kèm theo hình thức xử phạt chính đối với
những HVVP chính có quy định hình thức xử phạt bổ sung ,biện pháp khắc phục
hậu quả do pháp luật quy định.
- hình thức, mức độ xử phạt đc xác định căn cứ vào tính chất ,mức độ vi phạm,
hậu quả của HVVPHC ,nhân thân của người có HVVPHC ,tình tiết giảm nhẹ,tình
tiết tăng nặng.
b) thời hiệu xử phạt VPHC trong lĩnh vực đất đai,xây dựng ,nhà ở :
- thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 2 năm kể từ ngày
vi phạm hành chính đc thực hiện
- đối với cá nhân đã bị khởi tố ,truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo
thủ tục tố tụng hình sự nhưng đã có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ
án mà HVVP có dấu hiệu VPHC ,thì thời hiệu xử phạt VPHC là 3 tháng kể từ
ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận đc quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi
phạm

-trường hợp hết thời hiệu xử phạt VPHC mà hành vi chính chưa bị xử phạt thì
người có thẩm quyền không thực hiện xử phạt VPHC mà áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả theo quy định của pháp luật.
c)thẩm quyền xử phạt
- thẩm quyền của chủ tịch UBND các cấp
11


-thẩm quyền của chánh thanh tra sở tnmt
-thẩm quyền cuả chánh thanh tra bộ tnmt
- người đc giao thực hiện thanh tra chuyên ngành
CÂU 9. Thế nào là tranh chấp đất đai,giải quyết tranh chấp đất đai? Thẩm quyền
giải quyết tranh chấp đất đai? Có những dạng tranh chấp đất đai nào? Nguyên tắc
giải quyết tranh chấp đất đai? Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai?
a)Khái niệm tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai:
- tranh chấp đất đai: là tranh giành nhau về quyền và nghĩa vụ của người SDĐ
giữa hai hay nhiều bên trong quan hệ đất đai
- giải quyết tranh chấp đất đai:là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nhằm giải quyết các bất đồng, mâu thuẫn trong nội bộ các tổ chức ,hộ gia đình, cá
nhân để tìm ra các biện pháp đúng đắn trên cơ sở pháp luật nhằm khôi phục lại các
quyền SDĐ bị xâm phạm, đồng thời truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với các
HVVPPL
b)thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai:
*) tranh chấp đất đai không liên quan đến điạ giới hành chính:
Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại UBND cấp xã mà không thành thì được
giải quyết như sau:
1.tranh chấp đất đai mà đương sự có GCN hoặc 1 trong các giấy tờ quy định tại
điều 100 của ldđ và tranh chấp tài sản gắn liền với đất thì do tòa án ND giải
quyết .
2.Tranh chấp đất đai mà đương sự không có GCN hoặc không có 1 trong các giấy

tờ quy định tại điều 100 của LDĐ thì đương sự chỉ được lựa chon 1 trong 2 hình
thức giải quyết TTDĐ theo quy định sau đây:
a) nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền.
b) khởi kiện tại tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố
tụng dân sự;
3.trường hợp đương sự lựa chọn GQTC tại UBND cấp có thẩm quyền thì việc giải
quyết tranh chấp được thực hiện như sau :
a) trường hợp tranh chấp giữa hộ GĐ,cá nhân,CDS với nhau thì chủ tịch UBND
cấp huyện giải quyết ;nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền
12


khiếu nại đến chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại TAND theo quy định
của pháp luật về tố tụng hành chính;
b)trường hợp tranh chấp mà 1 bên tranh chấp là tổ chức,cơ sở tôn giáo,người VN
định cư ở nước ngoài thì chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết ;nếu không đồng ý
với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến bộ trưởng bộ TN&MT hoặc
khởi kiện tại tòa án ND theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính ;
4.người có thẩm quyền giải quyết TCDĐ phải ra quyết định giải quyết tranh
chấp .quyết định GQTC có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm
chỉnh chấp hành .trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành .
*) tranh chấp đất đai liên quan đến điạ giới hành chính:
-tranh chấp địa giới hành chính thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh ,thành phố trực
thuộc trung ương thì do Chính phủ trình Quốc hội giải quyết
-Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính quận huyện
thị xã thành phố thuộc tỉnh xã phường thị trấn do chính phủ trình UBTV giải
quyết
c) các dạng tranh chấp (gồm 5 dạng):
-tranh chấp liên quan đến QSDD gồm:
+ tranh chấp ranh giới thửa đất

+tranh chấp ngõ đi
- tranh chấp liên quan đến chuyển quyền SDĐ gồm :
+tranh chấp về thừa kế QSDĐ
+tranh chấp về tặng cho QSDĐ
+tranh chấp về thế chấp QSDĐ
+tranh chấp về chuyển nhượng QSDĐ
+ tranh chấp về cho thuê QSDĐ
-tranh chấp liên quan đến thu hồi đất,bồi thường ,hỗ trợ tái định cư gồm:
+tranh chấp giữa người đc bồi thường và cơ quan bồi thường
+tranh chấp liên quan đến việc thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế
13


+tranh chấp về phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư
-tranh chấp về tài sản gắn liền với đất:
+tranh chấp về tài sản chung
-tranh chấp liên quan đến GCN QSDĐ gồm:
+tranh chấp về điều kiện cấp GCN
+tranh chấp về đối tượng đc cấp GCN
+tranh chấp liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính khi cấp GCN
+tranh chấp về diện tích ghi trên GCN và diện tích thực địa mà người dân đang sử
dụng
d)nguyên tắc giải quyết tranh chấp:(4 nguyên tắc)
- đất đai thuộc ở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý:
+ NN kiên quyết bảo vệ những thành quả cách mạng về ruộng đất đồng thời sửa
chữa ,khắc phục những trường hợp đã xử lý ko đúng pháp luật
+NN ko thừa nhận việc đòi lại đất đã đc giao theo quy định của NN cho người
khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai cuả nhà nước.
-tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người SDĐ:

+NN với tư cách đại diện chủ sở hữu có quyền quyết định giải quyết cho người
nào trong số các bên tranh chấp đất đai được sử dụng toàn bộ hoặc 1 phần dienj
tích đất đai đang trang chấp
+người sdđ đc NN bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến QSDĐ hợp pháp của
mình.
+khi giải quyết tranh chấp đất đai phải căn cứ vào quy định của pháp luật trong
các thời kỳ để thu thập,xác minh chứng cứ xác định nguồn gốc sdđ.
-khuyến khích việc hòa giải các tranh chấp đất đai:
+NN khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quiets tranh
chấp đất đai thông qua hòa giải cơ sở
+UBND xã giải quyết hòa giải tranh chấp đất đai
14


+thời hạn hòa giải là 45 ngày
-giải quyết tranh chấp phải nhằm mục đích phát triển sản xuất ,ổn định tình hình
kinh tế - xã hội.
e) trình tự giải quyết tranh chấp đất đai (3 bước):
-nghiên cứu hồ sơ và tổ chức điều tra xác minh
+nghiên cứu hồ sơ:





Đơn xin giải quyết tranh chấp đất đai
Biên bản hòa giải
Tài liệu các bên gửi kèm theo đơn
Nghiên cứu nội dung các văn bản pháp luật có liên quan


+thu nhập ,kiểm tra, đánh giá,xác minh thông tin:




Thu nhập ,kiểm tra ,đánh giá bản đồ ,sổ mục kê,tài liệu điều tra đo đạc về đất
đai qua các thời kỳ
Thẩm tra,đánh giá ,xác minh thông tin khác có liên quan
Tổ chức lấy ý kiến của hội đồng tư vấn về giải quyết tranh chấp đất đai của xã,
phường,thị trấn

-mở hội nghị giải quyết ,ban hành quyết định giải quyết:
+mở hội nghị giải quyết
+ban hành quyết định giải quyết
-tổ chức thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp và lưu hồ sơ:
+tổ chức thực hiện quyết định
+lưu hồ sơ
CÂU 10. Khái niệm ,ý nghĩa yêu cầu khi hòa giải tranh chấp đất đai? Nguyên tắc
hoạt động hòa giải? trình tự hòa giải?
-kn,ý nghĩa,yêu cầu khi hòa giải tranh chấp đất đai:
+kn hòa giải tranh chấp đất đai: là việc UBND xã tiến hành tổ chức ,hướng dẫn
,giúp đỡ, thuyết phục, các bên tranh chấp đạt đc sự thỏa thuận ,tự nguyện giải
quyết với nhau.
+ ý nghĩa :


Thống nhất đc cách giải quyết tốt nhất
15










Củng cố tính đoàn kết trong nhân dân
Hạn chế các tranh chấp bát đồng
+ yêu cầu: ???
-nguyên tắc hoạt động hòa giải:( 4 nguyên tắc)
+phù hợp với đường lối,chính sách của đảng,pháp luật cuả nhà nước đạo đức
xã hội và phonng tục,tập quán tốt đẹp của nhân dân.
Giải quyết đc các vấn đề mâu thuẫn trong nội bộ của nhân dân
Nắm vững đc các phong tục tập quán của địa phương
Chính sách pháp luật liên quan đến quyền và nghãi vụ của các bên liên quan
trực tiếp đến công tác hòa giải ở cơ sở như pháp luật đất đai( căn cứ,thẩm
quyền,các trường hợp đc nhà nước công nhận quyền sdđ…), pháp luật dân sự
(quan hệ tài sản,quan hệ hợp đồng dân sự,…), pháp luật về hôn nhân và gia
đình(quan hệ cha mẹ con, nhận con nuôi,ly hôn….),pháp luật vè nhà ở, pháp
luật hành chính và pháp luật hình sự.

+ tôn trọng sự tự nguyện của các bên ,không bắt buộc ,áp đặt các bên tranh chất
phải tiến hành hòa giải
+ phải khách quan ,công minh ,có lý ,có tình giữ bí mật thông tin đời tư của các
bên tranh chấp ,tôn trọng quyền ,lợi ích hợp pháp của người khác không xâm
phạm lợi ích của NN,lợi ích cộng đồng.
+ hòa giải vừa phải kịp thời ,chủ động,kiên trì nhằm ngăn chặn vi phạm pháp
luật ,hạn chế những hậu quả xấu khác có thể xảy ra và đạt đc kết quả hòa giải.
-trình tự hòa giải tranh chấp đất đai:(3 bước) ( đọc thêm )

bước 1.chuẩn bị hòa giải
+nghiên cứu đơn: cần tập trung nghiên cứu các thông tin ở các tài liệu sau:




Đơn xin giải quyết tranh chấp đất đai
Biên bản hòa giải
Tài liệu các bên gửi kèm đơn

Xác định thời điểm ban đầu SDĐ ,xm có giấy tờ hay ko? Nghiên cứu các nội dung
các văn bản pháp luật có liên quan luật đất đai 2013
+thu thập hồ sơ,chứng cứ:




Thu thập kiểm tra ,đánh giá BĐĐC, sổ mục kê,tài liệu đo đạc về đất đai qua
các thời kỳ
Thẩm tra, đánh giá ,xác minh các thông tin khác có liên quan
Lấy ý kiến của hội đồng tư vấn về giải quyết tranh chấp đất đai của xã
16


Bước 2.tiến hành hòa giải
+thành lập hội đồng gồm:










Chủ tịch UBND xã
Đại diện mặt trận tổ quốc VN
Trưởng thôn ,tổ trưởng tổ dân phố nơi có 2 bên tranh chấp
Tổ chức thành viên của mặt trận
Địa chính xã
Đại diện 2 bên tranh chấp
Các tổ chức xã hội khác để hoà giải tranh chấp
Đại diện 1 số hộ dân hiểu biết rõ về nguồn gốc thửa đất bị tranh chấp

(nếu 2 bên vắng mặt 3 lần trở lên thì việc hòa giải ko thành)
Cán bộ địa chính có nhiệm vụ:






Tìm hiểu chứng cư về nguồn gốc và quá trình SDĐ mà 2 bên tranh chấp sử
dụng
Kiểm tra diện tích đang sử dụng ở ngoài thực địa với diện tích ghi trên GCN
của 2 bên đương sự
Xem việc sdđ của 2 bên tranh chấp đã phù hợp với hiện trạng sdđ của địa
phương và phù hợp với QHKHSDĐ đã đc phê duyệt không
Xem xét 2 bên tranh chấp có đc hưởng chính sách ưu đãi của nhà nước về ưu
đãi người có công không

Căn cứ vào quyết định giao đất,cho thuê đất,chuyển MĐSDĐ của 2 bên

Nếu việc hòa giải không thành công thì UBND cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn 2
bên tranh chấp làm đơn nộp cho cơ quan NN có thẩm quyền:



nếu có GCN thì gửi đến toà án nhân dân
Nếu không có giấy chứng nhận thì gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc khiếu nại lên tòa án nhân dân

Nếu hòa giải thành công thì chấm dứt vụ việc.
Bước 3.kết thúc hòa giải:
-Lập biên bản: tên; thời gian; nội dung tranh chấp; nguyên nhân tranh chấp; các
nguồn gốc có liên quan ; ý kiến hội đồng; ra quyết định giải quyết
- gửi biên bản lên trên; lưu lại UBND xã 1 bản ; mỗi bên tranh chấp có 1 bản
CÂU 11 . Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại,người bị khiếu nại? thẩm quyền
giải quyết khiếu nại ? thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu và giải quyết KN lần
2?
17


- Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
1. Người khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Tự mình khiếu nại.
Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự thì người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại;
Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý
do khách quan khác mà không thể tự mình khiếu nại thì được ủy quyền cho cha, mẹ,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vi

dân sự đầy đủ để thực hiện việc khiếu nại;
b) Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Trường hợp người khiếu nại là người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp
luật thì được nhờ trợ giúp viên pháp lý tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho trợ
giúp viên pháp lý khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
c) Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại;
d) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép, tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu
nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
đ) Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý thông tin, tài
liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có yêu cầu để giao nộp cho người giải quyết khiếu nại,
trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
e) Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn
chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại;
g) Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;
h) Nhận văn bản trả lời về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết
khiếu nại;
i) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bồi thường thiệt hại
theo quy định của pháp luật;
k) Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của
Luật tố tụng hành chính;
l) Rút khiếu nại.
2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;
b) Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý của việc
khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu
đó;
18



c) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong
thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm đình chỉ thi hành
theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
- Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
1. Người bị khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Đưa ra chứng cứ về tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính
bị khiếu nại;
b) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép các tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu
nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
c) Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý thông tin, tài
liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có yêu cầu để giao cho người giải quyết khiếu nại, trừ
thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
d) Nhận quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
2. Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại;
b) Chấp hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại;
c) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, giải trình về tính hợp
pháp, đúng đắn của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại khi người
giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan, đơn vị kiểm tra, xác minh yêu cầu trong thời hạn 7
ngày, kể từ ngày có yêu cầu;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật;
đ) Sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu
nại;
e) Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do quyết định hành chính, hành vi hành chính trái
pháp luật của mình gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của

Nhà nước.
-thẩm quyền giải quyết khiếu nại:
+ Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ
trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); Thủ
trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là cấp huyện) có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với
quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do
mình quản lý trực tiếp.
19


+Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình.
2. Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời
hạn nhưng chưa được giải quyết.
+Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương
Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ,
công chức do mình quản lý trực tiếp.
+Thẩm quyền của Giám đốc sở và cấp tương đương
1. Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp;
2. Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương đã giải quyết lần đầu nhưng còn
khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.

+Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình.
2. Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở và cấp tương đương đã giải quyết
lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được
giải quyết.
3. Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu nại giữa các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của mình.
+Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc
cơ quan thuộc Chính phủ
Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính
phủ (sau đây gọi chung là Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ) có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của cán bộ,
công chức do mình quản lý trực tiếp.
+Thẩm quyền của Bộ trưởng
1. Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình, của cán bộ, công chức do mình quản lý trực tiếp.
2. Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu
nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.
20


3. Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước
của bộ, ngành đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã
hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.
4. Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu nại giữa các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của mình.

+Thẩm quyền của Tổng thanh tra Chính phủ
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
2. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại gây thiệt hại đến
lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức thì kiến
nghị Thủ tướng Chính phủ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền áp dụng biện pháp
cần thiết để chấm dứt vi phạm, xem xét trách nhiệm, xử lý đối với người vi phạm.
+ Thẩm quyền của Chánh thanh tra các cấp
1. Giúp thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp tiến hành kiểm tra, xác minh,
kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ
quan quản lý nhà nước cùng cấp khi được giao.
2. Giúp thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan thuộc quyền quản lý trực tiếp của thủ trưởng trong việc tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại gây thiệt hại đến lợi ích
của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức thì kiến nghị
thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp hoặc kiến nghị người có thẩm quyền
áp dụng biện pháp cần thiết để chấm dứt vi phạm, xem xét trách nhiệm, xử lý đối với
người vi phạm.
+ Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
1. Lãnh đạo công tác giải quyết khiếu nại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Xử lý các kiến nghị của Tổng thanh tra Chính phủ quy định tại khoản 2 Điều 24
của Luật này.
3. Chỉ đạo, xử lý tranh chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu nại giữa các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
+ Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không

thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật này, người có
thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn
bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại
21


đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết
thì phải nêu rõ lý do.
+Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+Xác minh nội dung khiếu nại
1. Trong thời hạn người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm
sau đây:
a) Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có
trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết
khiếu nại ngay;
b) Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác
minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp
hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm (sau đây gọi chung là người có trách
nhiệm xác minh) xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
2. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời thông qua các hình
thức sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh trực tiếp tại địa điểm phát sinh khiếu nại;
b) Kiểm tra, xác minh thông qua các tài liệu, chứng cứ mà người khiếu nại, người bị
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp;

c) Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Người có trách nhiệm xác minh có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
b) Yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan giải trình bằng văn bản về nội dung liên quan khiếu nại;
c) Triệu tập người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan;
d) Trưng cầu giám định;
đ) Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo kết quả xác minh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả xác minh.
4. Báo cáo kết quả xác minh gồm các nội dung sau đây:
a) Đối tượng xác minh;
22


b) Thời gian tiến hành xác minh;
c) Người tiến hành xác minh;
d) Nội dung xác minh;
đ) Kết quả xác minh;
e) Kết luận và kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại.
+ Tổ chức đối thoại
1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và
kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ
chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu
cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành
công khai, dân chủ.
2. Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu
nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có

liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
3. Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết
quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến,
đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
4. Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những
người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia;
trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý
do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
5. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
1. Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại;
c) Nội dung khiếu nại;
d) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
đ) Kết quả đối thoại (nếu có);
e) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
g) Kết luận nội dung khiếu nại;
h) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành
chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong
nội dung khiếu nại;
23


i) Việc bồi thường thiệt hại cho người bị khiếu nại (nếu có);
i) Quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
3. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì người có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó
để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết

khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại,
người giải quyết khiếu nại lần đầu có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc
người có thẩm quyền, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân
đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
+Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại
Điều 28 của Luật KN mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày
nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý
thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai; đối với
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày.
Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần hai.
2. Hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật KN mà khiếu nại
lần đầu không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy
định của Luật tố tụng hành chính.
+ Hồ sơ giải quyết khiếu nại
1. Việc giải quyết khiếu nại phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ giải quyết khiếu nại bao
gồm:
a) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
b) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
d) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
đ) Quyết định giải quyết khiếu nại;
e) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số trang theo thứ tự tài liệu và được lưu
giữ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người khiếu nại khởi kiện vụ án hành
24


chính tại Tòa án thì hồ sơ đó phải được chuyển cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết
khi có yêu cầu.
+ Áp dụng biện pháp khẩn cấp
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính
bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục, thì người giải quyết khiếu nại phải ra
quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định đó. Thời hạn tạm đình chỉ không
vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết. Quyết định tạm đình chỉ phải được
gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và
những người có trách nhiệm thi hành khác. Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ
không còn thì phải hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ đó.
-TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN HAI
+ Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11
của Luật này, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo
bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã
chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không
thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
2. Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại
lần hai thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60

ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+Xác minh nội dung khiếu nại lần hai
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai căn cứ vào nội dung, tính chất của
việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho
người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 29 của Luật KN.
+ Tổ chức đối thoại lần hai
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của
người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại. Việc tổ chức đối thoại lần hai thực hiện
theo quy định tại Điều 30 của Luật KN.
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
25


×