Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Slide Thuyet trinh Thiết kế phần mềm Nhập môn Công Nghệ Phần Mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.52 KB, 17 trang )

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Bài thuyết trình
Môn: Nhập môn công nghệ phần mềm
Giáo viên hướng dẫn:
NGUYỄN ĐỨC LƯU
Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Lớp: KHMT3-K8


Thành viên thực hiện
 Nguyễn Công Minh
 Nguyễn Hữu Thông
 Trần Thị Ý
 Trần Văn Vinh
 Nguyễn Văn Huy
 Nguyễn Phương Nam


Nội dung bài học
Chương III Thiết kế phần mềm
(slide 21-34)

A. Thiết kế kiến trúc
B.Thiết kế hướng chức
năng


A. Thiết kế kiến trúc
I. Kiến trúc phần mềm và vai trò
Kiến trúc phần mềm là gì?


Phần
mềm

Các
thuộc
tính

Mối
quan hệ

Kiến trúc phần
mềm

Là một cấu trúc các PM trong HT và qua đó cung cấp
một sự tích hợp chặt chẽ về mặt khái niệm của HT.


A.Thiết kế kiến trúc
I. Kiến trúc phần mềm và vai trò(tiếp)

Vai
Trò

 Vai trò quan trọng trong phát triển PM
• Công cụ giao tiếp giữa những người liên
quan
• Để phân tích HT
• Sử dụng lại ở quy mô lớn
 Tác động sâu rộng đến quá trình phát triển
PM

• Tăng cường hiểu biết về HT cần xây dựng
• Phân tích hiệu quả
• Xem xét, sửa đổi kiến trúc từ sớm, giảm rủi ro.


Thiết kế kiến trúc
II. Các mô hình kiến trúc
Các mô hình kiến trúc được phát triển có thể nhìn
nhận ở một số mặt:


Mô hình kiến trúc tĩnh (chỉ ra các hệ con)



Mô hình động (sơ đồ luồng DL)



Mô hình giao diện (hệ thống giao diện
tương tác)



Mô hình liên kết (chỉ ra mối liên kết giữa
các thành phần)


Thiết kế kiến trúc
II. Các mô hình kiến trúc

a. Các kiến trúc theo cách tổ chức DL
• Trong HT các hệ con cần trao đổi DL với
nhau để làm việc hiệu quả. Có 2 cách để
tổ chức thực hiện :
Tổ chức DL tập
trung
Mô hình kho DL

Mô hình server/
client tổ chức DL
phân tán


Thiết kế kiến trúc
II. Các mô hình kiến trúc
a. Các kiến trúc theo cách tổ chức DL (tiếp)
.
Mô hình kho DL –tổ chức DL tập trung

Kho dữ liệu

Kiến trúc trong bộ case tích hợp

.
Thích hợp với ứng dụng khi DL của hệ con sinh ra độc lập
và có thể sử dụng lại


Thiết kế kiến trúc
II. Các mô hình kiến trúc

a. Các kiến trúc theo cách tổ chức DL (tiếp)
.Mô hình server/client – tổ chức DL phân tán:

Kiến trúc hệ thống tra cứu ảnh và video số

.Dễ dàng thêm vào, nâng cấp máy dịch vụ mà
không ảnh hưởng đến HT


Thiết kế kiến trúc
II. Các mô hình kiến trúc
b. Các mô hình điều khiển
Điều khiển tập trung

• Mô hình gọi trả lại
• Mô hình quản lý
Điều khiển dựa trên sự kiện

• Mô hình điều khiển quảng bá
• Mô hình điều khiển đóng ngắt


Thiết kế kiến trúc
III. Tiến trình thiết kế kiến trúc

Là tiến trình xác định các HT con của một HT
và thiết
một
khung
làmtrúc

việcmô
chotảviệc
điều
Kết
quả lập
là tài
liệu
TK kiến
kiến
trúc
khiển
vàtrung
giao tiếp
PM
Tập
vào giữa
biểu chúng
diễn cấu trúc các thành
Đều
cáccác
hoạtthuộc
độngtính
chung
phầncóPM,
và tương tác giữa
-chúng
Cấu trúc hệ thống : HT -> HT con

- Mô hình hóa điều khiển quan hệ điều khiển giữa
các thành phần trong HT

- Phân rã các modul


B. Thiết kế hướng chức năng
• Là một giai đoạn của chiến lược phát
triển định hướng chức năng
• Đầu vào là các mô hình nhận được ở giai
đoạn phân tích
• Thường được chia ra làm 2 tiến trình:
- Thiết kế dữ liệu
- Thiết kế xử lý


B.Thiết kế hướng chức năng
I.Thiết kế dữ liệu
• Gồm 2 bước: thiết kế DL logic và TK CSDL vật

• Thiết kế DL logic:
– Đầu vào là mô hình thực thể quan hệ, được mô
tả

• Thiết kế CSDL vật lý:
– Thực hiện trên cơ sở mô hình quan hệ nhận
được, lựa chọn hệ quản trị CSDL tiến trình phi
chuẩn hóa, thiết kế tệp


B.Thiết kế hướng chức năng
II.Thiết kế xử lý
• Gồm 2 bước : TK xử lý logic & TK kiến trúc modul

• Thiết kế xử lý logic:
– Xuất phát từ luồng DL vật lý , bỏ đi các yếu tố vật lý
và cấu trúc lại để mô hình vẫn đảm bảo thực hiện
đúng các chức năng

• Thiết kế kiến trúc modul:
– Trước hết cần xác định luồng HT từ biểu đồ luồng DL
bằng cách chọn các tiến trình máy thực hiện và phương
thức thực hiện


B.Thiết kế hướng chức năng
III.Ưu và nhược điểm
• Ưu điểm:
 Đã có thời gian phát
triển lâu dài

phương pháp và các
công cụ cũng đã hoàn
thiện

 Có các hệ QT CSDL
mạnh:SQL Server,
Oracle

việc lưu trữ và tự động
hóa cao

 Thích hợp với các bài toán xử lý trên các DL có thể
mô tả ở dạng bảng



B.Thiết kế hướng chức năng
III.Ưu và nhược điểm
• Nhược điểm

 Hạn chế với các
bài toán DL đa
dạng và đòi hỏi
nhiều đối tượng
tương tác vs nhau

 Nếu HT sử dụng
CSDL dùng chung
nên khó SD lại và sai
sót ở một số bộ phận
thì ảnh hưởng đến
toàn hệ thống


Cảm ơn thầy và các bạn đã theo dõi



×