Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

CÂU hỏi ôn tập môn THÔNG TIN môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.41 KB, 20 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG
1

Phân tích các khái niệm về thông tin môi trường, CSDL môi
trường.
Thông tin môi trường (TTMT) là số liệu, dữ liệu về môi trường
(MT) dưới dạng kí hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc
dạng tương tự.
TTMT gồm số liệu, dữ liệu về thành phần MT, các tác động đối
với MT, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường (BVMT), hoạt
động BVMT.
CSDL MT là tập hợp thông tin về MT được xây dụng, cập nhật và
duy trì đáp ứng yêu cầu truy nhập, sử dụng thông tin cho công tác
BVMT và phục vụ lợi ích cộng đồng.

2

Nêu chi tiết danh mục dữ liệu môi trường được quy định theo
Nghị định chính phủ số 102/2008/NĐ-CP, ngày 15 tháng 09 năm
2008 về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài
nguyên và môi trường.

-

Các kết quả điều tra, khảo sát về môi trường;

-

Dữ liệu, thông tin về đa dạng sinh học;

-



Dữ liệu, thông tin về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

-

Kết quả về giải quyết bồi thường thiệt hại về môi trường đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;

-

Danh sách, thông tin về các nguồn thải, chất thải có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường;

-

Các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có
nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; danh mục các cơ sở gây ô nhiễm
1


môi trường nghiêm trọng và danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng đã được đưa ra khỏi danh sách;
-

Kết quả điều tra, khảo sát về hiện trạng môi trường, chất thải nguy
hại, chất thải rắn thông thường;

-


Thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường được phép trao đổi;

-

Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường.

2


3

Nêu chi tiết danh mục dữ liệu môi trường được quy định theo
Thông tư số 34/2013/ TT-BTNMT ngày 30/10/2013.

-

Kết quả điều tra, khảo sát, thanh tra, kiểm tra về MT;

-

Kết quả của các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu
khoa học công nghệ về MT;

-

Kết quả của các chương trình mục tiêu quốc gia, sử dụng bền vững tài
nguyên và BVMT;

-


Kết quả hoạt động của các dự án hợp tác quốc tế về MT;

-

Báo cáo Hiện trạng MT các cấp (quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa
phương);

-

Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạnh sinh học (ĐDSH), các khu bảo
tồn đa dạnh thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa
tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc hữu, loài di
cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm
được ưu tiên bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;

-

Báo các Quy hoạch tổng thể bảo tồn ĐDSH, các hệ sinh thái (trên
cạn, dưới nước) và an toàn sinh học;

-

Báo cáo đánh giá MT chiến lược, đánh giá tác động MT, đề án
BVMT, cam kết BVMT;

-

Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải
thong thường, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm MT; Kết
quả cải tạo, phục hồi MT trong các hoạt động khai thác khoáng sản;

Hiện trạng MT tại các mỏ khai thác khoáng sản; Hiện trạng MT các
điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; Dự án xử lý và phục
hồi MT các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;

-

Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất,
nộp phí BVMT; Kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại, tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về MT đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết;
3


-

Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố MT; Khu
vực có nguy cơ xảy ra sự cố MT; Bản đồ ô nhiễm MT và các biện
pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm MT;

-

Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm MT nghiêm trọng; Danh mục và
tình hình BVMT làng nghề, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, cụm công nghiệp;

-

Kết quả về quản lý MT lưu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm MT
xuyên biên giới;


-

Kết quả về xử lý chất thải, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và
các công nghệ MT khác;

-

Kết quả về đào tạo và truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng
BVMT.

4

Phân tích các khái niệm về Hệ thống thông tin môi trường.
Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm con người, máy móc
thiết bị, kỹ thuật, dữ liệu và các chương trình làm nhiệm vụ thu thập,
xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin cho người sử dụng trong một
môi trường nhất định.
Hệ thống thông tin ngành TN & MT là hệ thống đồng bộ theo
một kiến trúc tổng thể thống nhất bao gồm các thành phần thông tin:
đất đai, MT, biển và hải đảo, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước,
khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, viễn thám.

4


5


5


Nêu rõ các bước của Quy trình chung xây dựng cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường.
Rà soát, phân loại các thông tin dữ
liệu

Rà soát, phân loại
các thông tin dữ liệu

Phân tích nội dung
thông tin dữ liệu

T
h

Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu

Tạo lập dữ liệu cho danh
mục dữ liệu, siêu dữ liệu

Dạng số

Khuôn dạng dữ liệu

Dạng giấy

Chuyển đổi dữ liệu
Quét (chụp) tài liệu

Nhập, đối soát dữ liệu


6


Biên tập dữ liệu

Kiểm tra sản phẩm

Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản
phẩm

6

Nêu rõ danh mục các sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường.

-

Báo cáo rà soát, phân loại và đánh giá các thông tin dữ liệu.
Danh mục các đối tượng quản lý và các thông tin chi tiết
Danh mục chi tiết các tài liệu quét và giấy cần nhập và cơ sở dữ liệu
Báo cáo quyết định khung danh mục dữ liệu, siêu dữu liệu
Báo cáo quy đổi đối tượng quản lý
Mô hình cơ sở dữ liệu, mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu dưới
dạng XMI
Báo cáo thuyết minh mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu.
Báo cáo thuyết minh mô hình cơ sở dữ liệu
Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu trên dữ liệu mẫu
Cơ sở danh mục dữ liệu, siêu dử liệu đã nhập đủ nội dung
Báo cáo kết quả thực hiện
Cáo cáo kêt quả thực hiện chuyển đổi dữ liệu

Báo cáo các vấn đề phát sinh trong quá tình nhập DL
Cơ sở DL đã được nhập đầy đủ và danh mục DL để cung cập, khia
thác, sử dụng
Cơ sở DL đã được biên tập
File tình bày hiển thị DL không gian
Báo cáo kết quả kiểm tra sản phẩm

-

7


-

Báo cáo kết quả sửa chữa
Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng
Báo cáo tổng kết nghĩa vụ và hồ sơ nghiệm thu kèm theo
Biên bản bàn giao đã được xác nhận

8


7

Trình bày các khái niệm Đối tượng địa lý; Kiểu đối tượng, quan
hệ đối tượng và thuộc tính của đối tượng địa lý.
Đối tượng địa lý (Feature) là các sự vật, hiện tượng trong thế giới
thực (đường giao thông, sông, suối, nhà cửa,…) có liện quan trực tiếp
hoặc gián tiếp đến một vị trí địa lý hoặc mô tả một số đới tượng
không tồn tại trong thế giới thực nhưng cần thiết cho mục đích sử

dụng cụ thể (địa giới hành chính, ranh giới thửa đất).
Kiểu đối tượng địa lý (Feature type) là tập hợp các đối tượng địa
lý cùng loại, có chung các thuộc tính và các quan hệ.
Quan hệ đối tượng địa lý là quan hệ mô tả mối liên kết giữa các
đối tượng địa lý cùng loại hoặc khác loại.
Thuộc tính của đối tượng địa lý là các thông tin mô tả đặc tính
cụ thể của đối tượng địa lý.

8

Nêu khái niệm và danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia theo
QCVN 42:2012/BTNMT.
Danh mục đối tượng địa lý là tập hợp nhóm các đối tượng địa lý
được xây dựng theo mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và
phù hợp với lược đồ ứng dụng.
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia là danh mục đối
tượng địa lý bao gồm các thông tin cơ sở (tên, mã, mô tả) để áp dụng
và mở rộng khi xây dựng các loại danh mục đối tượng địa lý cụ thể.

-

Biên giới quốc gia, địa giới hành chính

-

Công trình hạ tầng

-

Dân cư


-

Địa hình
9


-

Điểm đo đạc cơ sở

-

Giao thông

-

Phủ bề mặt

-

Ranh giới

-

Thủy hệ

9

Nêu các khái niệm và danh mục dữ liệu môi trường.

“Danh mục dữ liệu” (Feature Catalogue) là một loại cơ sở dữ
liệu tập hợp các chỉ mục dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu trúc
thống nhất, dùng để phục vụ nhu cầu tìm kiếm, khai thác dữ liệu.
Danh mục dữ liệu được xây dựng theo chuẩn ISO (ISO 19110-Feature
Cataloguing Methodology)
Danh mục dữ liệu môi trường:
a) Kết quả điều tra, khảo sát, thanh tra, kiểm tra về môi trường;
b) Kết quả của các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đề tài nghiên
cứu khoa học công nghệ về môi trường;
c) Kết quả của các chương trình mục tiêu quốc gia; sử dụng bền
vững tài nguyên và bảo vệ môi trường;
d) Kết quả hoạt động của các dự án hợp tác quốc tế về môi trường;
đ) Báo cáo Hiện trạng môi trường các cấp (quốc gia, ngành, lĩnh
vực, địa phương);
e) Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn
thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt chủng,
loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc hữu, loài di cư, loài ngoại
lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo
vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;
g) Báo cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ
sinh thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn sinh học;
10


h) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
i) Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất
thải thông thường, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường trong các hoạt động khai
thác khoáng sản: hiện trạng môi trường tại các mỏ khai thác khoáng

sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật
tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu;
k) Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất, nộp phí bảo vệ môi trường; kết quả giải quyết bồi thường thiệt
hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết;
l) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi
trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; bản đồ ô nhiễm
môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường;
m) Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Danh mục và tình hình bảo vệ môi trường làng nghề, khu kinh tế, khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;
n) Kết quả về quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển;
ô nhiễm môi trường xuyên biên giới;
o) Kết quả về xử lý chất thải, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung
và các công nghệ môi trường khác;
p) Kết quả về đào tạo và truyền thông nâng cao nhận thức cộng
đồng bảo vệ môi trường.

10

Nêu quy tắc gán mã đối tượng, giải thích quy tắc gán mã cho
nhóm lớp Biên giới quốc gia, địa giới hành chính.
11


-


Quy tắc gán mã: Mã tên kiểu đối tượng địa lý trong “Danh mục đối
tượng địa lý cơ sở quốc gia” có 4 ký tự, gồm 2 chữ cái Latinh (trừ chữ
F, J, W, Z) và 2 chữ số Ả rập, đặt theo các nguyên tắc sau

o

Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên chủ đề dữ liệu,
lần lượt từ chữ A đến chữ Y (trừ chữ F, J, W, Z) trong bộ chữ cái
Latinh theo thứ tự chủ đề dữ liệu.

o

Ký tự thứ hai là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên nhóm trong từng
chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ Y (trừ chữ F, J, W, Z) theo
thứ tự của nhóm đối tượng địa lý trong từng chủ đề dữ liệu.

o

Hai ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập, bắt đầu từ 01 lần lượt theo thứ
tự của tên kiểu đối tượng trong mỗi nhóm đối tượng.

-

Quy tắc gán mã cho nhóm lớp Biên giới quốc gia, địa giới hành
chính

o

Biên giới quốc gia: AA (trên đất liền:01; trên biển:02; trong lòng
đất:03; trên không:04)


o

Ranh giới cấp quốc gia: AB (đường cơ sở lãnh hải:01; ranh giới ngoài
thềm lục địa:02; Ranh giới phía ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải:03; ranh
giới phía ngoài vùng đặc quyền kinh tế:04)

o

Địa giới hành chính: AC (cấp tỉnh:01; huyện:02; xã:03)

o

Địa phận hành chính: AD (cấp tỉnh:01; huyện:02; xã:03)

o

Các vùng nước: AE (vùng nội thủy:01; lãnh hải:02; vùng tiếp giáp
lãnh hải:03; vùng đặc quyền kinh tế:04; thềm lục địa:05; vùng nước
lịch sử:06)

o

Mốc địa giới cơ sở: AG (điểm cơ sở lãnh hải:01; mốc quốc giới:02;
mốc địa giới hành chính cấp tỉnh:03; mốc địa giới hành chính cấp
huyện:04; mốc địa giới hành chính cấp xã:05)

12



11

Danh mục nền địa lý môi trường gồm những nhóm thông tin nào?
So sánh danh mục nền địa lý môi trường với danh mục đối tượng
địa lý cơ sở quốc gia.
Danh mục nền địa lý môi trường:

-

Biên giới quốc gia, địa giới hành chính

-

Công trình hạ tầng

-

Dân cư

-

Địa hình

-

Giao thông

-

Phủ bề mặt


-

Ranh giới

-

Thủy hệ
So sánh danh mục nền địa lý môi trường với danh mục đối tượng
địa lý cơ sở quốc gia: Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia cơ
bản giống với Danh mục nền địa lý môi trường; Danh mục đối tượng
địa lý cơ sở quốc gia có thêm “Điểm đo đạc cơ sở” thể hiện các điểm
gốc, điểm làm mốc cho việc đo đạc, xác định các giá trị hay định vị.
Và các đối tượng trong mỗi lớp thông tin của Danh mục đối tượng địa
lý cơ sở quốc gia được liệt kê chi tiết hơn Danh mục nền địa lý môi
trường.

13


12

Metadata lưu trữ những nhóm thông tin gì?
Siêu dữ liệu (Metadata) là các thông tin, dữ liệu để mô tả dữ liệu
cho phép người sử dụng hiểu rõ hơn bản chất về dữ liệu mà họ đang
có.
Metadata lưu trữ những nhóm thông tin:

-


Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý

-

Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa


-

Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý

-

Nhóm thông tin quyết định về sử dụng dữ liệu địa lý

-

Nhóm thông tin về hệ quy chiếu

13

Trình bày các khái niệm Dữ liệu không gian, Dữ liệu phi không
gian và Dữ liệu phi cấu trúc.
Dữ liệu không gian là những dữ liệu mô tả các đối tượng trên bề
mặt Trái Đất, dữ liệu không gian được thể hiện dưới dạng hình học,
được quản lý bằng hình thể và mối tương quan không gian. Dữ liệu
không gian được biểu diễn dưới ba dạng cơ bản là điểm, đường, vùng.
Dữ liệu phi không gian được biểu diễn bằng các trường thông tin
với định dạng như văn bản, ngày tháng, số…, dữ liệu phi không gian
có thể có mối quan hệ trực tiếp với dữ liệu không gian hoặc quan hệ

qua các trường khóa.
Dữ liệu phi cấu trúc là dữ liệu ở dạng tự do, không có cấu trúc
đưuọc định nghĩa sẵn (tập video, tập âm thanh, đồ họa…).

14


14

Nêu danh mục các nhóm lớp thông tin Chuyên đề trong danh
mục dữ liệu môi trường. Các nhóm lớp thông tin Chuyên đề
được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
Danh mục các nhóm lớp thông tin Chuyên đề trong danh mục dữ
liệu MT

-

Văn bản quy phạm pháp luật và chính sách về MT

-

Nguồn gây ô nhiễm

-

Quan trắc MT

-

Bảo tồn ĐDSH


-

Thẩm định báo cáo ĐMC, ĐTM

-

Thanh tra, kiểm tra MT

-

Kiểm soát ô nhiễm

-

Quản lý chất thải và cải thiện MT

-

Quản lý MT lưu vực sông

-

Nhạy cảm, sự cố MT, tai biến thiên nhiên và thiên tai

-

Hợp tác quốc tế và khoa học công nghệ

-


Sức khỏe MT

-

Quy hoạch, kế hoạch mục tiêu quốc gia về MT

-

Giáo dục và truyền thông MT

-

Thông tin, tư liệu MT

-

Tổ chức nhân sự phục vụ công tác BVMT
Cơ sở xây dựng nhóm lớp thông tin Chuyên đề
15


15

Hãy nêu tên các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong danh mục
dữ liệu môi trường? Nêu cấu trúc lớp thông tin Nguồn gây ô
nhiễm: Làng nghề trong Mô hình dữ liệu.
Nguồn gây ô nhiễm MT trong danh mục dữ liệu MT:

-


Các khu công nghiệp

-

Cụm công nghiệp

-

Khu chế xuất

-

Khu kinh tế

-

Cơ sở sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ độc lập

-

Làng nghề

-

Điểm ô nhiễm tồn lưu

-

Bãi chôn lấp chất thải


-

Phương tiện giao thông

-

Khu khai thác mỏ và các giàn khoan

-

Cơ sở y tế và bệnh viện lớn

-

Kho chứa

-

Nhà máy điện

-

Nghĩa trang
Cấu trúc lớp thông tin Nguồn gây ô nhiễm: Làng nghề trong mô
hình dữ liệu

-

Mã nhận dạng (Mã loại)


-

Phân loại
16


-

Tọa độ

-

Địa chỉ

-

Tên gọi

-

Ngành nghề sản xuất

-

Nguyên liệu sử dụng

-

Quy mô sản xuất


-

Thông tin về các loại chất thải thông thường (rắn, lỏng, khí)

-

Lượng thải

-

Đăng kí BVMT

-

Kết quả quan trắc định kỳ

17


16

Hãy nêu các khái niệm: Gói (Package), Lớp (Class), Liên kết
(Association) và Tổng quát hóa (Generalization) trong thiết kế mô
hình dữ liệu.
Gói (Package) là một tập hợp các lớp có quan hệ với nhau theo
một chủ đề nhất định.
Lớp (Class) là mô tả một tập hợp các đối tượng (đối tượng được
hiểu theo nghĩa khái quát) có chung các thuộc tính, các quan hệ và các
phương thức xử lý (ví dụ: lớp đường bộ có các thuộc tính là tên

đường, độ dài, độ rộng; có các quan hệ với lớp cầu; có phương thức
xử lý là đổi tên đường, tính độ dài, tính độ rộng);
Liên kết (Association) là quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng,
mỗi đối tượng tham gia vào quan hệ có mối liên hệ nhất định với các
đối tượng còn lại.
Tổng quát hoá (Generalization) là quan hệ giữa các đối tượng
được phân cấp theo mức độ tổng quát hoặc chi tiết.

17

Tính toán chỉ số chất lượng môi trường không khí AQI và chỉ số
chất lượng môi trường nước WQI.
Xem 2 quyết định cô phát ^^

18

Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm theo luật
BVMT năm 2014.

-

Hiện trạng, diễn biến và tác động của các nguồn phát thải

-

Quy mô, tích chất và tác động của các nguồn phát thải

-

Tình hình thực hiện pháp luật về BVMT; kết quả thanh tra, kiểm tra


-

Danh mục cơ sở gây ô nhiễm MT nghiêm trọng và tình hình xử lý

-

Nguồn lực về BVMT
18


-

Đánh giá công tác quản lý và hoạt động BVMT

-

Phương hướng và giải pháp BVMT

19


19

Nội dung báo cáo hiện trạng môi trường theo luật BVMT năm
2014

-

Tổng quan về tự nhiên, xã hội


-

Các tác động MT

-

Hiện trạng và diênc biến các thành phần MT

-

Những vấn đề bức xúc về MT và nguyên nhân

-

Tác động của MT đối với kinh tế, xã hội

-

Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật và các hoạt động BVMT

-

Dự báo thách thức về MT

-

Phương hướng và giải pháp BVMT

20


Lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố D, P, S, I, R khi
đánh giá hiện trạng môi trường của các đối tượng sau:

-

Đánh giá hiện trạng môi trường không khí cho một thành phố (Ví dụ:
Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ chí Minh)

-

Đánh giá hiện trạng môi trường nước cho một đoạn của lưu vực sông
(Ví dụ: Sông Nhuệ, Sông Cầu, Sông Hồng, sông Tô Lịch)

-

Đánh giá Hiện trạng môi trường không khí của làng nghề tái chế giấy

-

Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề dệt nhuộm

-

Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề sản xuất bún, miến

-

Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tái chế nhựa


20



×