Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

TỔ CHỨC bộ máy kế TOÁN tại CÔNG TY CP xây DỰNG cầu 75

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.61 KB, 41 trang )

MỤC LỤC


Danh mục chữ viết tắt

CP
NVL
TSCĐ
CCDC
CNV
BHXH
QLDA
KT
TK
KTVT
KH-TKê
MT
VT
KTTC

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:


:
:
:

Cổ phần
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ
Công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Quản lý Dự án
Kế toán
Thống kê
Kế toán vật t
Kế hoạch thống kê
Máy tính
Vật t
Kế toán tài chính

DANH MC BNG BIU


CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KT – KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CP XÂY DỰNG CẦU 75
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Được biết đến là một đơn vị mạnh, có bề dày về thi công cầu của CIENCO8,
sau 40 năm hình thành và phát triển, đặc biệt là sau hai năm thực hiện cổ phần
hóa (CPH), đến nay, Công ty CP Xây dựng Cầu 75 đã không ngừng lớn mạnh
và khẳng định được thương hiệu của mình qua những cây cầu “An toàn, chất

lượng, tiến độ, hiệu quả” khắp mọi miền Tổ quốc.
1.1

Công ty CP Xây dựng Cầu 75-CIENCO8 được thành lập từ tháng 10/1974,
tiền thân là một đội thi công công trình cầu thuộc Tổng công ty Xây dựng
công trình giao thông 8 (CIENCO8) và trực tiếp xây dựng các công trình trên
nước bạn Lào. Trải qua hơn 40 năm không ngừng nỗ lực phát triển với nhiều
giai đoạn thăng trầm, thay đổi khác nhau, Công ty Cầu 75 đã từng bước khẳng
định được vai trò và vị thế của mình trong lĩnh vực thi công cầu.
Tuy nhiên, trước xu hướng phát triển mạnh mẽ và đầy tính cạnh tranh của nền
kinh tế thị trường, cùng với những nhu cầu đổi mới cấp thiết của chính mình,
tháng 11/2013, dưới sự chỉ đạo quyết liệt của CIENCO8 và Bộ GTVT, Công
ty hoàn thành CPH và đổi tên thành Công ty CP Xây dựng Cầu 75-CIENCO8.
Sự kiện này đã trở thành điểm mốc quan trọng, đánh dấu một bước chuyển
mình đúng đắn và phù hợp với xu thế đổi mới và hội nhập của công ty.
Ngay sau khi CPH, Ban lãnh đạo Công ty CP Xây dựng Cầu 75 đã xác định
nhiệm vụ là vượt qua chính mình, khơi dậy nội lực, phát huy mọi tiềm năng
và thế mạnh của mình. Công ty đã đổi mới cơ chế quản lý, kiện toàn bộ máy
sản xuất. Với phương châm “An toàn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả”, công ty
không ngừng chú trọng đến chất lượng của từng công trình, cải tiến kỹ thuật,
nâng cao trình độ của đội ngũ nhân lực, trang bị thêm máy móc thiết bị mới
để phục vụ cho những công trình có quy mô lớn, trình độ kỹ thuật cao.

3


1.2. Những thành tựu đạt được trong quá trình hoạt động
Vượt qua muôn vàn khó khăn, qua cả những thăng trầm, các thế hệ cán bộ công
nhân viên, những người thợ cầu đã cùng chung sức, đoàn kết xây dựng Công ty
Xây dựng cầu 75 trưởng thành cùng năm tháng và không ngừng phát triển. Hàng

trăm công trình cầu lớn nhỏ do Công ty xây dựng ở khắp mọi miền đất nước
Việt Nam và Cộng hòa DCND Lào đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp CNH HĐH trong thời kỳ đổi mới của đất nước.
Quá trình xây dựng và trưởng thành, Công ty đã được Nhà nước tặng thưởng
Huân chương lao động hạng II, nhiều năm được Bộ GTVT tặng cờ thi đua. Năm
2009 được Chính phủ tặng Cờ thi đua xuất sắc nhất.
Chỉ một năm sau CPH, Công ty đã gặt hái được nhiều kết quả đáng mừng. Hàng
chục công trình cầu lớn, nhỏ Công ty đang thi công đã được đẩy nhanh tiến độ
và hoàn thành như: Cầu Kim Chính, cầu Trại Mễ, cầu Tam Điệp (Ninh Bình);
Cầu sông Đuống (Bắc Ninh); Cầu Vạn Yên (Vân Đồn - Quảng Ninh), Cầu Hợp
Lý (Hà Nam); cầu Sông Hiếu, Khe Mây (Quảng Trị); Cầu Đá Đón (Hà Tĩnh);
cầu Lạch Tray (gói EX 10 - Hải Phòng)… nâng tổng giá trị sản lượng cả năm
đạt 712,4 tỷ, vượt 109,6% kế hoạch; Tổng doanh thu đạt 733,2 tỷ, vượt 11,9%
kế hoạch; Bố trí đủ việc làm thường xuyên cho gần 1 nghìn lao động; Thu nhập
bình quân của CBCNV đạt trên 9 triệu đồng/người/tháng.
Ông Đào Ngọc Ký, Giám đốc Công ty phấn khởi cho biết: “Cổ phần hóa là một
bước đi đúng đắn và sáng suốt, giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Máy móc được đầu tư đồng bộ và hiện đại. Tiến độ các công trình được đảm
bảo, đem lại doanh thu và lợi nhuận cao hơn. Đến nay, tổng nguồn vốn của công
ty vẫn tiếp tục tăng trưởng”.

4


Năm 2015, lập thành tích chào mừng Đại hội Đảng các cấp và kỷ niệm 70 năm
ngày truyền thống ngành GTVT, Công ty đặt mục tiêu đưa tổng giá trị sản lượng
đạt 685 tỷ đồng, tổng doanh thu đạt 692 tỷ đồng. Công ty đã và đang tập trung
toàn bộ nhân, vật lực để phấn đấu hoàn thành một số công trình trọng điểm như:
Cầu Vân Đồn (Quảng Ninh), Cầu Đồng Khê (Hải Phòng), Cầu Sông Đuống
(Bắc Ninh), Cầu Cửu An (Hải Dương), Cầu An Tân - Quốc lộ 1 (Quảng Nam),
Cầu Bắc Luân II, Cầu Sông Hốt (Quảng Ninh)…. Đến nay, tiến độ thi công các

công trình đều đạt trên 50% kế hoạch. Mặc dù hiện nay một số dự án còn có
những khó khăn về nguồn vốn nhưng công ty vẫn quyết tâm đẩy nhanh tiến độ,
hứa hẹn nhiều kết quả khả quan trong việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh
doanh năm 2015.
Tin tưởng rằng, với hơn 40 năm bề dày truyền thống về thi công cầu và những
chủ trương, quyết sách đúng đắn sau cổ phần hóa, Công ty Cổ phần Xây dựng
Cầu 75 sẽ không ngừng lớn mạnh và khẳng định được thương hiệu của mình,
tiếp tục xây lên những cây cầu mang “dấu ấn Cầu 75” để góp phần nối liền
huyết mạch giao thông trên mọi miền Tổ quốc.
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Với xu thế hội nhập hiện nay, đặc biệt là sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ
chức WTO thì yêu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng, những công trình công nghiệp,
dân dụng chất lượng cao càng trở nên cần thiết. Xu hướng hội nhập cũng đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự nâng cao sức cạnh tranh của mình để mà tồn tại,
đứng vững và khẳng định vị thế của mình.
Vì vậy, đối với Công ty CP Xây dựng cầu 75, việc quán triệt các chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn để phù hợp với tình hình phát triển của công ty, với yêu
cầu của giai đoạn mới là hết sức cần thiết.
Các chức năng chủ yếu:
+ Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng.
+ Thi công xây lắp các công trình giao thông thủy lợi
+ Thi công bê tong bằng phương pháp cốp pha trượt và bê tông cốt
thép dự ứng lực.
+ Nhiệm vụ của công ty :
+ Lập ra các kế hoạch sản xuất, công tác kỹ thuật, tài chính về xây
dựng các công trình bằng các kỹ thuật đặc biệt về bê tông; tổ chức
5


+


+

+

+
+

thc hin cỏc k hoch ú theo nhim v v ch tiờu k hoch ó
t ra.
Lp v t chc thc hin k hoch u t xõy dng, nõng cp c
s vt cht k thut ca cụng ty nhm phỏt trin nng lc sn xut,
ỏp ng nhim v v mc tiờu ra ca cụng ty.
ng dng cỏc tin b khoa hc k thut cụng ngh v cỏc
phng phỏp xõy dng tiờn tin, cỏc sang kin phỏt minh mi vo
quỏ trỡnh xõy lp, thng xuyờn ci tin k thut nhm nõng cao
cht lng sn phm, h giỏ thnh v thi lng thi cụng.
Tin hnh cụng tỏc thc nghim nhm m bo cỏc k thut, cụng
ngh mi phự hp vi tng loi hỡnh cụng trỡnh, c im v tỡnh
hỡnh ca cụng ty v cỏc nhõn t khỏch quan khỏc.
Thc hin ỳng n ch qun lý, ch k toỏn, ch tin
lng, tin thng theo quy nh ca nh nc
Hon thnh ngha v np tớch ly.

1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:
Cụng ty CP Xõy dng cu 75 hot ng ch yu trong lnh vc xõy dng cụng
nghip vi cụng ngh cp pha trt, tuy nhiờn cụng ty vn luụn hng ti nhiu
ngnh ngh kinh doanh khỏc nhm m rng quy mụ, lnh vc hot ng, nõng
cao kh nng cnh tranh, nhm mc tiờu phỏt trin bn vng. Do ú, hin nay

lnh vc kinh doanh ca cụng ty rt a dng, bao gm :
+
+
+

Xõy dng cụng trỡnh cụng nghip, cụng trỡnh dõn dng.
Sn xut cu kin bờ tụng, kinh doanh vt t thit b, vt liu xõy dng.
Thi cụng xõy lp cỏc cụng trỡnh giao thụng, thy li, bu in, cp thoỏt
nc, nn múng, cỏc cụng trỡnh k thut h tng ụ th, khu cụng nghip.

.- i vi ti sn : Cụng ty cú quyn qun lý, s dng vn, t ai v cỏc
ngun lc khỏc ca nh nc do Tng cụng ty giao thc hin cỏc mc tiờu,
nhim v nh nc giao. Cụng ty cú quyn u t liờn doanh, liờn kt, gúp
vn c phn sn xut, kinh doanh theo cỏc ngnh ngh m tng cụng ty
quy nh. Cụng ty cú quyn chuyn nhng, thay th, cho thuờ, th chp, cm
c ti sn theo phõn cp qun lý ca cụng ty, trờn c s nguyờn tc bo m
v phỏt trin vn.
6


- Đối với tổ chức, quản lý, tổ chức kinh doanh: Tổ chức bộ máy theo
quy chế phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ công ty. Đổi mới, hiện đại
hóa công nghiệp vào phương thức quản lý, sử dụng các khoản thu từ chuyển
nhượng tài sản để tái đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ của công ty. Xây
dựng định mức nội bộ về lao động, vật tư, đơn giá tiền lương trên đơn vị sản
phẩm trong khuôn khổ các định mức, đơn giá của nhà nước, của ngành và của
tổng công ty. Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của
người lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty.
- Đổi với quản lý tài chính: được sử dụng vốn và các quỹ của công ty
để khắc phục kịp thời các nhu cầu của kinh doanh theo nguyên tắc bảo đản,

có hiệu quả. Trường hợp các nguồn vốn, quỹ vào mục đích khác với quy định
thì phải theo nguyên tắc có hoàn trả. Tự huy động vốn để hoạt động sản xuất
kinh doanh nhưng không được làm thay đổi hình thức sở hữu của công ty.
Được thế chấp giá trị quyền quản lý và sử dụng các quỹ. Tỷ lệ trích, chế độ
quản lý và sử dụng quỹ này theo quy định của Bộ tài chính.
Thể loại xây dựng

Thời gian hoạt
động ( năm)

-Thi công bằng phương pháp cốp pha các công trình silo - ống
khói
30
- Xây dựng công nghiệp

29

- Xây dùng dân dông

29

- Trang trí nội ngoại thất các công trình

24

- Xây gạch chịu lửa, ống khói, lò nung

15

- Xây dựng nền móng hạ tầng


15

- Xây dựng đường bộ

15

- Xây dựng đê đập

15

- Xây dựng đường dây trạm biến thế

13

- Thi công cáp kéo căng cốt thép dự ứng lực

12

- Công nghệ nâng nặng các tải trọng siêu,trường siêu trọng

12

- Xây dựng các công trình cầu

12

- Kinh doanh phát triển nhà

07

7


Bảng 1.1: Một số lĩnh vực xây dựng chủ yếu
Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.
cụng ty CP xõy dng cu 75, quỏ trỡnh t chc sn xut kinh doanh tin hnh
rt hp lý. c thự sn phm xõy lp l tớnh n chic v khụng tp trung nờn
nh qun lý phi t chc sn xut kinh doanh sao cho phự hp vi c tớnh ny
ca sn phm.
Đối với các công trình giao thầu do tng cụng ty hoc bờn A ( bờn cú
cụng trỡnh ) giao : cn c vo h s thit k d toỏn ca cụng trỡnh xõy dng,
giỏm c s trc tip phõn cụng cho chi nhỏnh, xớ nghip, i phũng k thut
qun lý d ỏn, phũng ti chớnh k toỏns giỏm sỏt vic thc hin hch toỏn.
Đối với công trình do Công ty đấu thầu: cn c vo lut u thu bờn
A, theo yờu cu ca giỏm c, phũng kinh t k hoch v phũng k hoch s lp
h s u thu. Trong quỏ trỡnh lp s phi tớnh toỏn cỏc ch tiờu kinh t, k
thut, d toỏn chi phớ lm sao cho va m bo yờu cu bờn A va em li
li nhun cho cụng trỡnh.
Sau khi d thu nu trỳng Giỏm c cụng ty s trc tip giao cho cỏc chi
nhỏnh xớ nghip, giỏm c xớ nghip t chc thi cụng v ỏp dng theo hỡnh thc
khon thu.
1.2.3 Đặc điểm về quy trình công nghệ và trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ
thuật của Công ty:
Cụng ty CP xõy dng cu 75 l mt doanh nghip hot ng trong ngnh xõy
lp, do ú quy trỡnh sn xut v trang thit b c s vt cht k thut mang
nhng nột c trng ca ngnh ngh kinh doanh.
Quy trình công nghệ.
Trong cụng tỏc t chc qun lý ca cụng ty luụn phi tuõn th theo quy trỡnh
xõy lp nh sau :
Mua vật t, tổ chức thi công

Nhận thầu

Tổ chức thi công Nghiệm thu công trình
Lập kế hoạch thi công

8


Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ xây lắp
Trờn phng din sn xut xõy dng, hot ng xõy dng ca cụng ty c tin
hnh vi quy trỡnh cụng ngh nh sau :
+ Khảo sát thăm dò thiết kế thi công phần móng công trình ở giai đoạn
này, máy móc thiết bị đợc tận dụng ở mức độ tối đa.
+ Tiến hành thi công công trình (xây dựng phần thô)
+ Lắp đặt hệ thống nớc, thiết bị theo yêu cầu của công trình
+ Hoàn thiện trang trí đảm bảo tính mỹ thuật của công trình, kiểm tra
nghiệm thu và tiến hành bàn giao quyết toán công trình.
Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật.
Trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng là nhân tố vô cùng quan trọng, quyết
nh thnh cụng hay tht bi trong hat ng sn xut kinh doanh của Công ty.
Mt cụng ty cú y trang thit b mỏy múc, c s vt cht k thut tiờn tin
s giỳp thc thi tin cụng trỡnh nhanh hn, ng thi m bo yờu cu k
thut v m thut ca cụng trỡnh, t ú nõng cao hiu qu hot ng sn xut
ca cụng ty, tng li nhun v nõng cao sc cnh tranh.
Một công ty có đầy đủ trang thiết bị máy móc, cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến sẽ
giúp thực thi tiến độ công trình nhanh hơn, đồng thời đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
và mỹ thuật của công trình, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của
Công ty, tăng lợi nhuận và năng cao sức cạnh tranh.
1.3 T chc b mỏy qun lý hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
B mỏy qun lý ca cụng ty CP xõy dng cu 75 c t chc khoa hc, hp

lớ. Cụng ty thc hin ch mt th trng, xỏc nh rừ rang trỏch nhim v
quyn hn ca tng cp qun lý. L doanh nghip hot ng di hỡnh thc
Cụng ty c phn nờn b mỏy t chc mang c im chung ca cỏc cụng ty c
phn v mang c im riờng ca cụng ty xõy lp phự hp vi tỡnh hỡnh v
c im kinh doanh trong tng thi kỡ nht nh.

9


Giám đốc

Phòng tài chính kế toán
Phòng kỹ thuật- quản lý dự ánPhòng đầu tư Phòng quản lý CN - TB

Phòng tổ chức hành chính

10


Trong đó:
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty,
bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, với các quyền và nghĩa vụ nh :
quyết định loại, số lợng cổ phần đợc chào bán, quyết định mức cổ tức hàng
năm của từng loại cổ phần; quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty Đại hội
đồng cổ đông họp thờng niên và bất thờng ít nhất một năm một lần.
- Hội đồng quản trị: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý
mọi hoạt động của công ty. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị tr ớc
Đại hội đồng cổ đông là: trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm, đ a ra
các kiến nghị Hội đồng quản trị họp thờng kỳ 1 quý 1 lần, trờng hợp đặc
biệt có thể họp phiên bất thờng.

- Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm
soát quản lý mọi hoạt động của công ty và báo cáo kết quả lên Đại hội đồng
cổ đông.
- Giám đốc Công ty: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có quyền quyết
định cao nhất trong việc điều hành công ty, chịu trách nhiệm tr ớc Hội đồng
quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao.
- Phó giám đốc Công ty: Do Giám đốc bổ nhiệm, Công ty có 4 phó
giám đốc phụ trách các lĩnh vực khác nhau. Các phó giám đốc chịu trách
nhiệm hỗ trợ giám đốc, đồng thời phối hợp với nhau trong công tác điều hành
quản lí hoạt động của doanh nghiệp.
- Các phòng ban: Công ty có 5 phòng tổ chức và 6 ban điều hành, mỗi
phòng ban chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ cụ thể theo sự
chỉ đạo của Ban giám đốc. Trong đó, trách nhiệm của 5 phòng tổ chức cụ thể
nh sau:
+ Phòng k thuật - quản lý dự án: Phụ trách việc lập hồ sơ dự thầu, thi
công, giám sát, quản lí chất lợng các công trình, tiếp thị, đấu thầu, quản lí các
hợp đồng xây lắp và các hoạt động kinh doanh; theo dõi thị tr ờng và lập các
kế hoạch ngắn hạn, dài hạn cho Công ty;
+ Phòng quản lý CN- TB: Quản lí máy móc, thiết bị, vật t trong quá
trình thu mua, bảo quản và sử dụng khi thi công các công trình; quản lý tài sản
dùng trong công tác quản lý, đồng thời cung cấp thông tin về giá cả vật t trên
thị trờng giúp Công ty có kế hoạch nhập, xuất, dự trữ vật t một cách hợp lý;
+ Phòng đầu t: Có chức năng tham mu cho giám đốc trong việc lập kế
hoạch, thực hiện và quản lí các hoạt động đầu t;
+ Phòng tài chính kế toán: Là bộ phận trợ giúp Ban giám đốc trong
việc quản lí tài chính của Công ty. Phòng trực tiếp tiếp nhận thông tin tài
chính liên quan đến các công trình và toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp rồi
xử lí và tổng hợp thành các báo cáo chính làm cơ sở để Ban giám đốc quan lí
và điều hành doanh nghiệp
+ Phòng tổ chức- hành chính: Thực hiện các hoạt động liên quan đến tổ chức

và quản lí nhân sự, điều động nguồn nhân lực cho các công trình.
11


1.4 Tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty

1.
2.
3.
4.

Vi vic tuõn th quy trỡnh cụng ngh cựng trang thit b, c s vt cht k thut
sn cú, li nhun ca cụng ty khụng ngng tng cao.
Sau õy l s liu ti chớnh v bỏo cỏo kt qu kinh doanh ca cụng ty trong 3
nm gn nht ( 2012, 2013, 2014) :
Bảng 1.2 : Số liệu tài chính
(Đơn vị : triệu đồng)
Năm
2012
2013
2014
2013-2012
2014-2013
chỉ tiêu
+/_
%
+/_
%
61012 70470 71257 94579 15.50 7876
1.12

Sản lợng thực hiện
1
0
3
52014 65220 73318 13205 25.39 80982
12.42
Doanh thu
6
0
2
4
51244 56730 67901 54858 10.71 111.718 21.8
Thu tiền
2
0
8
99258 20980 19339 110542 111.36 (16410) (7.82)
Nợ đọng
0
0

Năm
Chỉ tiêu
1.Tổng
doanh thu
thuần
1.1Trong
đó các công
trình do
TCT giao

2. Tổng chi
phí
2.1 Tổng
lãi vay phải
trả ngân
hàng
2.2 Chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
3. Tổng lợi
nhuận trớc
thuế
4.Lợi
nhuận sau
thuế
5.Tỷ suất
lợi nhuận
trớc thuế
trên VĐT
6.Tỷ suất
lợi nhuận
trớc thuế
trên vốn
Nhà nớc

2012

2013


478957799

593079644

91121818

2014
666722282

2013-2012
+/_
%
114121845
23.83

2014-2013
+/_
%
73642638
12.42

64943636

52968892

(26178182)

(28.73)

(11974744)


(18.44)

473701072

587565933

654824692

11386486

24.04

67258759

11.45

10510901

2075052

2332854

(8435849)

(80.26)

257802

12.42


28363636

23714886

26661184

(4648750)

(16.39)

2946298

12.42

5256727

5513711

11897590

256984

4.89

6383879

115.78

3942545


4135283

9280120

192738

4.89

5144837

124.41

0.73

0.7688

0.2564

0.0388

5.32

(0.5124)

(66.65)

0.5

0.769


0.493

0.269

53.8

(0.276)

(35.89)

12


Bảng 1.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị: 1000 đồng)

Nhận xét:
-

-

-

Tỡnh hỡnh ti sn, giỏ tr, sn lng ca cụng ty khụng ngng tng qua cỏc
nm, c bit l trong nm 2014.
Li nhun sau thu ca cụng ty cng tng khỏ nhanh, c bit l trong
nm 2013 ( Li nhun tng 6 ln so vi nm trc ). Li nhun tng ch
yu do doanh thy hot ng ti chớnh tng mnh, ú chớnh l li tc thu
c t hot ng u t c phiu ti cỏc cụng ty khỏc.
Doanh thu v li nhun tng l do trong nm sau mt lng ln cỏc cụng

trỡnh trong nm trc cũn d dang, nay hon thnh nhng iu ú cng
chng t cụng ty cú xu hng phỏt trin tt v ó m rng c phm vi
u t. ng thi cng thy c cụng ty lm vic cú uy tớn, ginh c
nhiu gúi thu v hon thnh xut sc cỏc cụng trỡnh ginh c.
Cụng ty t c doanh thu v li nhun cao nh vy mt phn cng do
chớnh sỏch ói ng nhõn s ca Cụng ty. Bi vy nờn Cụng ty luụn tuyn
dng c nhng nhõn viờn cú tay ngh cao v gi c nhõn viờn li
lm vic cho Cụng ty lõu di.

13


CHNG II : T CHC B MY K TON TI CễNG TY CP XY
DNG CU 75
2.1. T chc h thng k toỏn ti cụng ty
Ti cụng ty CP xõy dng cu 75, b mỏy k toỏn c t chc theo hỡnh
thc k toỏn : na tp trung, na phõn tỏn , thc hin chc nawg hch toỏn
c lp.,Theo mụ hỡnh ny, nhng n v thnh niờn cú mc phõn cp qun
lý cao s t chc b mỏy hch toỏn riờng, cũn i vi nhng n v ph thuc cú
mc phõn cp qun lý thp ch cn mt vi nhõn viờn k toỏn vi nhim v
thu thp cỏc chng t v x lý mt vi nghip v c bn c th.
Kế toán trởng

T trng t 2

Tổ trởng tổ 1
(Phó phòng, KT tổng hợp)

KT Thanh toán
KT Ngân hàng

Thủ kho, Thủ quỹ KT Thuế vật t KT KH- TKê

Tổ trởng tổ 3
(KTQLDA)

KT viên tập sự

CNợ

KT các tổ, đội,
xí nghiệp

Sơ đồ 2.1: Tổ chức của phòng tài chính kế toán
- Kế toán trởng (Trởng phòng): Do Giám đốc bổ nhiệm, có nhiệm vụ chỉ đạo và
chịu trách nhiệm về công tác tài chính kế toán trong toàn công ty;
- Phó phòng 1- Tổ trởng tổ 1 (Kế toán tổng hợp): Có nhiệm vụ theo dõi, tổng
hợp toàn bộ chi phí và phản ánh lên giá thành công trình; lập các Báo cáo tài
chính định kỳ, Báo cáo nhanh, Báo cáo đột xuất; đôn đốc các đơn vị trực thuộc
hoàn thành quyết toán nội bộ và đối chiếu công nợ; điều hành công việc khi Trởng phòng đi vắng.
14


- Phó phòng 2- Tổ trởng tổ 2 (phụ trách TSCĐ, VT, CCDC, Thuế, Công
nợ, KH-TKê): Phụ trách công tác Kế hoạch- Thống kê; Kế toán TSCĐ- Vật tCCDC nh ghi chép, phản ánh về số lợng, mẫu mã, chủng loại, tăng giảm tồn kho
vật liệu, CCDC, tài sản; kế toán công nợ, trực tiếp đôn đốc công tác thu hồi
công nợ, thanh toán công nợ tại các đơn vị trực thuộc;
- Phó phòng 3- Tổ trởng tổ 3 (Kế toán quản lý Dự án): Chuyên quản các
Dự án đầu t, các Dự án xây lắp chủ yếu thông qua công tác kiểm tra chứng từ
hoàn ứng của các đơn vị cấp dới, lập tờ kê hạch toán chuyển cho Kế toán tổng
hợp kiểm tra để tiến hành ghi sổ Nhật ký chung;

- Kế toán thanh toán: Thanh toán lơng cho CNV, thanh toán BHXH, quyết
toán chi BHXH, chi khác; đôn đốc CNV hoàn chứng từ sau khi tạm ứng tiền
mặt;
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi, báo cáo thu chi tiền vay, tiền gửi ngân
hàng, báo cáo tiền séc; ghi Sổ nhật ký chung chứng từ thu, chi tiền gửi, tiền vay
ngân hàng; báo cáo kinh phí đã cấp cho các công trình trọng điểm;
- Thủ quỹ, thủ kho Công ty kiêm văn th, lu trữ văn phòng: Lập báo cáo thu,
chi tiền mặt hàng tuần;
- Kế toán thuế, vật t, công nợ: Phụ trách thủ tục nhập- xuất, kê khai VAT
chứng từ vật t; đăng ký kê khai thuế với các địa phơng; đôn đốc các đơn vị nội
bộ kê khai VAT, tổng hợp và kê khai thuế với Cục thuế Hà Nội; phân bổ lơng;
ghi sổ Nhật ký chung chứng từ quỹ, chứng từ hoàn ứng các đơn vị thuộc Tổ 1
chuyển quản;
- Kế toán Kế hoạch- Thống kê, ghi sổ nhật ký chung: Thực hiện công tác
kế hoạch, thống kê nh: lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, Báo cáo
thống kê định kỳ; hạch toán và ghi sổ Nhật ký chung chứng từ hoàn ứng; ghi sổ
Nhật ký chung chứng từ vật t và chứng từ hoàn ứng các đơn vị thuộc tổ 2 chuyên
quản.
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
Chính sách kế toán áp dụng:
Theo quyt nh s 48 của Bộ trởng Bộ Tài chính, chính sách kế toán đợc áp
dụng tại Công ty nh sau:
n v tin t s dng trong ghi chộp k toỏn: ng Vit Nam.
Niờn k toỏn bt u t ngy 01/01 v kt thỳc vo ngy 31/12.
Nguyờn tc ỏnh giỏ ti sn c nh: c phn ỏnh theo nguyờn giỏ, hao mũn
lu k giỏ tr cũn li.
Phng phỏp trớch khu hao TSC: Theo phng phỏp ng thng.
15



Phng phỏp k toỏn hng tn kho:
Nguyờn tc ỏnh giỏ: Hng tn kho c ghi nhn theo giỏ thp hn gia giỏ tr
gc v giỏ tr thun.
Phng phỏp xỏc nh giỏ tr hng tn kho cui k: S liu c ghi nhn ti
thi im kim kờ thc t cui nm.
Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
Phng phỏp tớnh thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr.
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hin nay, Cụng ty ang s dng h thng mu chng t, s sỏch v h thng ti
khon theo Q 48/2006/Q BTC ban hnh ngy 19/4/2006 ca b trng B
Ti chớnh v cỏc thụng t sa i b sung ch k toỏn doanh nghip ca B
Ti chớnh trong quỏ trỡnh hch toỏn
Cụng ty s dng y chng t bt buc v la chn mt s chng t mang
tớnh hng dn phc v cho vic hch toỏn ban u. Quy trỡnh luõn chuyn
chng t c thc hin cht ch, y .
Cỏc chng t nh phiu chi, bng thanh toỏn tin lng, húa n GTGT,
c lp t cỏc b phn trong cụng ty khi cú nghip v kinh t phỏt sinh. Khi
nhn c cỏc chng t k toỏn cú lien quan, k toỏn ti cụng ty tin hnh kim
tra tớnh hp lý hp phỏp ca chng t. Chng t l c s k toỏn tp hp cp
nht vo phn mm k toỏn v vo s, lp cỏc bỏo cỏo cú lien quan.
Khõu t chc hch toỏn ỏp ng yờu cu kinh t v phỏp lý. Cỏc chng t cú
liờn quan phi thc hin ỳng mu theo quy nh ca B ti chớnh. Vic lp v
ghi chộp cỏc yu t ca chng t k toỏn phi y , kp thi, m bo tớnh
phỏp lý ca chng t k toỏn.
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐBTC của Bộ Tài Chính. Do c im quy trỡnh sn xut cựng mt lỳc to ra
nhiu sn phm khỏc nhau cựng mt lỳc cỏc t i khỏc nhau cựng Cụng ty,
cỏc hot ng khỏc ca Cụng ty cng a dng nờn Cụng ty ó chi tit cỏc ti
16



khoản để đảm bảo chi tiết từng đối tượng và cung cấp thông tin một cách chính
xác, vừa tổng hợp, vừa chi tiết.
Các tài khoản được chi tiết tới cấp 3 gồm: TK112, TK133, TK154, TK311,
TK333.

Số hiệu

Tên Tài khoản

Số hiệu

Tên Tài khoản

111

Tiền mặt

2412

XDCB dở dang: Xây dựng cơ
bản

1111

Tiền mặt Việt Nam

2413

XDCB dở dang: Sửa chữa lớn

TSCĐ

112

Tiền gửi ngân hàng

311

Vay ngắn hạn

1121

Tiền VND gửi ngân hàng

3111

Vay ngắn hạn ngân hàng

131

Phải thu của khách hàng

333

Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước

133

Thuế GTGT được khấu trừ


3331

Thuế GTGT phải nộp

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của 33311
hàng hóa, dịch vụ

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

13311

Thuế GTGT được khấu trừ của 33313
hàng hóa, dịch vụ

Thuế GTGT được giảm, hàng
bán bị trả lại

136

Phải thu Nội bộ

3334

Thuế thu nhập DN

1368


Phải thu Nội bộ khác

3338

Các lọa thuế khác

141

Tạm ứng

334

Phải trả công nhân viên

142

Chi phí trả trước

338

Phải trả, phải nộp khác

1421

Chi phí trả trước

3383

Bảo hiểm xã hội


144

Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn 3384
hạn

Bảo hiểm y tế

152

Nguyên liệu, vật liệu

3389

Bảo hiểm thất nghiệp

1521

Nguyên liệu, vật liệu chính

411

Nguồn vốn kinh doanh

1522

Vật liệu phụ

4111

Vốn góp


17


1524

Phụ tùng

421

Lãi chưa phân phối

1528

Vật liệu khác

4211

Lãi năm trước

153

Công cụ dụng cụ

4212

Lãi năm nay

1531


Công cụ dụng cụ làm việc cầm 431
tay

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

154

Chi phí SXKD dở dang

441

Nguồn vốn đầu tư XDCB

1541

Chi phí NVL trực tiếp

511

Doanh thu bán hàng

15411

Chi phí NVL chính trực tiếp

5111

Doanh thu bán hàng hóa, dịch
vụ


15412

Chi phí NVL phụ trực tiếp

5112

Doanh thu bán thành phẩm

1542

Chi phí nhân công trực tiếp

515

Doanh thu hoạt động tài chính

1543

Chi phí sản xuất chung

531

Hàng hóa bị trả lại

155

Thành phẩm

5311


Hàng hóa bị trả lại

156

Hàng hóa

632

Giá vốn hàng bán

211

Tài sản có định hữu hình

635

Chi phí tài chính

2112

Nhà cửa, vật kiến trúc

642

Chi phí quản lý doanh nghiệp

2113

Máy móc, thiết bị


6421

Chi phí nhân viên quản lý

2114

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6422

Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ
dùng văn phòng

2115

Thiết bị, dụng cụ quản lý

6423

Chi phí qlý: Đồ dùng văn
phòng

213

TSCĐ vô hình

6424

Chi phí qlý: Khấu hao TSCĐ

2138


TSCĐ vô hình khác

6425

Chi phí qlý: Thuế, phí, lệ phí

214

Hao mòn TSCĐ

6427

Chi phí qlý: Dịch vụ mua
ngoài

2141

Hao mòn TSCĐ hữu hình

6428

Chi phí bằng tiền khác

2143

Hao mòn TSCĐ vô hình

811

Chi phí khác


18


241

Xõy dng c bn d dang

911

2141

XDCB d dang: Mua sm
TSC

Xỏc nh kt qu kinh doanh

Bng 2.1 Bng danh mc cỏc ti khon s dng ti Cụng ty CP xõy dng cu
75.
2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ kế toán của công ty đợc áp dụng theo quy định về sổ kế
toán trong Luật kế toán v Q s 48 .
Hệ thống sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký
chi tiền, Sổ nhật ký mua hàng, Sổ Cái
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân
hàng, Sổ chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ, Sổ tài sản cố định, Thẻ kho, Sổ chi tiết
thanh toán với ngời mua, Sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết đầu t chứng khoán
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức kế toán nhật ký
chung có hỗ trợ hình thức kế toán trên máy vi tính.

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung: Trong kỳ, khi phát sinh
các nghiệp vụ kinh tế, kế toán dựa vào các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ vào
Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt và các sổ, thẻ chi tiết có liên quan. Sau đó,
kế toán căn cứ vào các số liệu đã ghi chép trên Sổ nhật ký chung phản ánh vào
Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng hoặc định kỳ, kế toán
phản ánh các nghiệp vụ trên Sổ nhật ký đặc biệt vào Sổ cái sau đó tổng hợp số
liệu, đồng thời đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ, thẻ kế
toán chi tiết). Kế toán lập tiếp Bảng cân đối số phát sinh từ các Sổ cái tài khoản,
sau đó từ Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết, Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập
các báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính: Hàng ngày, kế
toán dựa vào chứng từ hoặc Bảng tổng hợp chứng từ để xác định các tài khoản
ghi Nợ, ghi Có, sau đó nhập dữ liệu vào máy theo phần mềm đã cài sẵn. Cuối
tháng, kế toán tiến hành khoá sổ và lập Báo cáo tài chính. Phần mềm sẽ tự động
thực hiện đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết để đảm bảo tính chính
xác, trung thực của thông tin đã đợc nhập trong kỳ. Cuối tháng, cuối năm, kế
toán tiến hành in ra Sổ kế toán tổng hợp, chi tiết, các báo cáo tài chính và báo
cáo quản trị.

19


Chứng từ gốc

Sổ nhật kí đặc biệt

Sổ nhật kí chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết


Sổ cái tài khoản

Bảng TH sổ chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

S 2.2:
Hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kì:

Chứng từ kế toán

Sổ kế toán
Phần mềm kế toán

- Sổ tổng hợp

- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính.

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

- Báo cáo kế toán quản trị
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
20


2.1.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Đầu năm 2007, Công ty đã bắt đầu gia nhập sàn chứng khoán OTC..
Hin nay Cụng ty ang ỏp dng h thng bỏo cỏo theo quyt nh s
16/200/Q-BTC ca B Ti chớnh. Tựy thuc vo bỏo cỏo v yờu cu qun lý
m bỏo cỏo ti chớnh ca Cụng ty c lp theo thỏng, quý, nm v do k toỏn
trng lp. Vo cui mi quý, k toỏn trng cú nhim v tng hp li t cỏc k
toỏn viờn khỏc, khúa s v lp cỏc bỏo cỏo. Cỏc bỏo cỏo ti chớnh m Cụng ty
phi lp gm:
Bng cõn i k toỏn: Mu s B01 DN
Bỏo cỏo ny c lp vo cui tang do k toỏn trng tng hp t cỏc
phn hnh khỏc theo mu quy nh. Bng cõn i k toỏn c lp nhm cung
cp thụng tin cho cỏc cỏn b thu, cỏn b kim toỏn v cỏc i tng cú nhu cu
cng nh ban lónh o Cụng ty.
Bỏo cỏo kt qu kinh doanh: Mu s B02 DN gm 3 phn.
Phn 1: Lói, l.
Phn 2: Tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi Nh nc
Phn 3: Thu GTGt c khu tr, thu GTGT c hon li, thu
GTGT c gim, thu GTGT hng bỏn ni a.
Bỏo cỏo ny c lp vo cui quý v cui niờn k toỏn bi k túa
trng.
õy l bỏo cỏo bờn ngoi, mt loi bỏo cỏo tng hp c lp t cỏc
phõn h k toỏn khỏc theo mu quy nh, nhm cung cp thụng tin cho Ban
Giỏm c Cụng ty, cỏn b thu, cỏn b kim toỏn v nhng ngi quan tõm nh
Nh u t, Ngõn hng, Thuyt minh bỏo cỏo k toỏn: Mu s B09 DN

õy l bỏo cỏo i kốm vi bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh, l bỏo
cỏo bờn ngoi c lp vi mc ớch din gii nhng chi tit cha rừ ca bỏo
cỏo kt qu hot ng kinh doanh v thy c phng phỏp k toỏn m cụng ty
ang ỏp dng lp bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh.
Bỏo cỏo lu chuyn tin t: Mu s B03 DN
Bỏo cỏo ny c lp vo cui thỏng do k toỏn cụng n v tin mt
thc hin. Bỏo cỏo ny cung cp cho Giỏm c thụng tin v tỡnh hỡnh tin t
trong doanh nghip t ú cú quyt nh kinh doanh mt cỏch
Ngoài ra, đối với một Công ty cổ phần, kế toán còn phải lập hệ thống báo
cáo quản trị nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị nội bộ.
21


2.2 Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể
2.2.1 Tổ chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền
- Chứng từ sử dụng :
+ Giấy uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, Phiếu thu, Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng
+ Biên lai thu tiền, Bảng kê chi tiền
+ Nhật kí thu tiền, chi tiền
+ Bảng kiểm kê quỹ
- Sổ kế toán:
Sổ cái TK 111,112, Sổ nhật ký thu tiền, Sổ nhật ký chi tiền, Sổ quỹ
tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng
- Tóm tắt quá trình luân chuyển chứng từ:
Khi các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
phát sinh, kế toán các tổ đội tập hợp chứng từ, xử lí sơ bộ sau đó ghi vào các
bảng kê chi tiết của các tài khoản khác có liên quan nh : 152, 331, 131,
621.... , đồng thời phản ánh vào sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Định kì hoặc cuối tháng, các kế toán này nộp chứng từ và các bảng kê có liên

quan lên phòng kế toán của công ty. Tại đây, các nhân viên kế toán sẽ tiến
hành lập các sổ nhật kí chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản .

22


2.2 Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể
2.2.1 Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
2.2.1.1
Chứng từ :
- Chứng từ hạch toán

tiền mặt tại quỹ bao gồm :
- Phiếu thu, mẫu số 01_TT
- Phiếu chi, mẫu số 02_TT
- Biên lai thu tiền, mẫu số 05_TT
- Bảng kiểm kê quỹ và các chứng từ khác có liên quan.
Tiền gửi ngân hàng :
Chứng từ sử dụng gồm :
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Bảng sao kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu,… để ghi chép vào sổ kế toán lien quan.
- Mở sổ theo dõi tiền gửi ở từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối
chiếu.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải tiến hành đối chiếu giữa chứng từ gốc với
các chứng từ của ngân hàng để phát hiện kịp thời các chênh lệch.
2.2.1.2
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản tiền mặt của công ty được chi tiết đến tài khoản cấp 2:

111: TK tiền mặt.
1111: Tiền Việt Nam
112: Tiền gửi ngân hàng.
1121: Tiền Việt Nam.
2.2.1.3
Hạch toán chi tiết
Các khoản thu và chi tiền của công ty đều được kế toán lập phiếu thu và phiếu
chi. Các phiếu thu và phiếu chi được coi là hợp lệ khi các phiếu có đủ chữ ký
của Giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ và người lập phiếu và dấu của công ty.
Khi phiếu thu và phiếu chi hợp lệ thì thủ quỹ mới làm thủ tục nhập quỹ và xuất
quỹ.
Phiếu thu và phiếu chi được đóng thành từng quyển và dùng cho từng năm một.
Khi thu tiền hay chi tiền thì phiếu thu và phiếu chi được lập thành 3 liên. Một
liên do thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ, một liên thi giao cho người trả tiền( hay người
nhận tiền), một liên còn lại thì được lưu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày, các phiếu
thu – chi được chuyển cho kế toán để tiến hành ghi sổ.
23


Hàng tháng thủ quỹ tiến hành kiểm tra quỹ và lập bảng kê quỹ. Bảng kê quỹ
được lập riêng cho từng loại tiền mặt( bảng kê dùng cho tiền Việt Nam)
2.2.1.4

Hạch toán tổng hợp

+) Hạch toán tiền mặt :
Phiếu thu phiếu chi

Chứng từ ghi sổ


Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết tiền
mặt

Sổ cái
Tài khoản 111

2.2.2
Tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ
2.2.2.1
Chứng từ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các chứng từ lien quan khác ( CP mua, lệ phí,…)
- Hồ sơ kỹ thuật TSCĐ( sx năm nào, mốc sx,..)
2.2.2.2
Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 211 “TSCĐ hữu hình” phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp theo nguyên giá.
TK 211 được theo dõi cho từng nhóm vào TK chi tiết tương ứng
TK 2111: nhà cửa kiến trúc
TK 2112 : Máy móc thiết bị
TK 2113: phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
TK 2114: thiết bị và dụng cụ quản lý
24



2.2.2.3

Hch toỏn chi tit

Quy trỡnh hch toỏn chi tit TSC
Hng ngy cn c vo chng t gc TSC nh biờn bn giao nhn, thanh lý
TSC k toỏn hoc hy th TSC c m cho tng TSC, trờn c s ú k
toỏn tin hnh vo s chi tit TSC. Cui thỏng cn c vo s chi tit TSC k
toỏn tin hnh lp s tng hp tng gim TSC v a ra cỏc bỏo cỏo k toỏn.
2.2.2.4

Hch toỏn tng hp

Hng ngy cn c vo biờn bn giao nhn TSC v cỏc chng t khỏc kốm theo
k toỏn lp th TSC vo s chi tit TSC cho ỳng n v s dng ng thi
ghi vo chng t ghi s.
Cui k k toỏn ghi vo s TK211, TK 212, TK 213
2.2.3
T
2.2.3.1

chc hch toỏn k toỏn Nguyờn vt liu
Chng t

NVL ca cụng ty CP xõy dng cu 75 khỏ a dng bao gm xi mng, cp ph,
c thộp
Chng t nhp kho :
- Trờng hợp NVL về kèm theo hoá đơn GTGT:

+ Các chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu chi, Phiếu nhập kho, Biên
bản giao nhận hàng hoá, Hoá đơn GTGT
+ Sơ đồ luân chuyển chứng từ:

25


×