TIN HỌC ỨNG DỤNG
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN
CỨU VỚI SPSS
BÀI 3: NHẬP MÔN VỚI SPSS
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
MỤC TIÊU
• Hiểu và áp dụng được quy trình phân tích dữ liệu
nghiên cứu để giải quyết các bài toán thực tế.
• Hiểu và sử dụng được phần mềm SPSS phục vụ
cho phân tích dữ liệu nghiên cứu.
• Tổ chức và làm việc nhóm xác định nội dung,
mục tiêu đề tài.
NỘI DUNG
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Các khái niệm cơ bản
• Quy trình phân tích dữ liệu
• Dữ liệu và thang đo
• Nguyên tắc mã hóa và nhập liệu
• Làm quen với SPSS
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Xác định
vấn đề
nghiên
cứu
Thu thập
dữ liệu
Xử lý dữ
liệu
Phân
tích dữ
liệu
Báo cáo
kết quả
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Yêu cầu:
– Xác định rõ ràng và chính xác mục tiêu, phạm vi, nội
dung nghiên cứu
– Xác định (các) biến số cần phân tích, dự báo
• Kết quả:
– Giúp việc thu thập dữ liệu hiệu quả, chính xác
THU THẬP DỮ LIỆU
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Yêu cầu:
– Xác định phạm vi tổng thể nghiên cứu, đơn vị điều tra,
đơn vị báo cáo
– Xác định mẫu quan sát phục vụ cho suy diễn thống kê
(suy diễn quy nạp)
• Kết quả:
– Dữ liệu thu thập đáp ứng mục tiêu, phạm vi, nội dung
nghiên cứu
XỬ LÝ DỮ LIỆU
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Yêu cầu:
– Lưu trữ dữ liệu trên máy tính một cách hợp lý, đầy đủ
và chính xác
– Loại bỏ các sai sót trong quá trình thu thập dữ liệu và
nhập liệu vào máy tính
• Kết quả:
– Dữ liệu đầy đủ, chính xác, sẵn sàng cho việc phân tích
thống kê
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Yêu cầu:
– Khám phá ý nghĩa thống kê của dữ liệu nghiên cứu
– Xây dựng mô hình tương quan giữa các biến nghiên
cứu liên quan đến các vấn đề kinh tế, xã hội trong
tương lai
• Kết quả:
– Kết quả phân tích là chứng cứ thống kê có cơ sở cho
việc hiểu biết, gia tăng tri thức và ra quyết định
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Yêu cầu:
– Phản ánh kết quả phân tích dữ liệu
– Thể hiện tính không chắn chắn của nghiên cứu do phân
tích mẫu dữ liệu nghiên cứu hạn chế
• Kết quả:
– Báo cáo chính xác, đầy đủ, khách quan
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
DỮ LIỆU VÀ THANG ĐO
Dữ liệu
Dữ liệu định
tính
Thang đo
danh nghĩa
Thang đo
thứ bậc
Dữ liệu định
lượng
Thang đo
khoảng
cách
Thang đo tỷ
lệ
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU
Dữ liệu định tính
• Phản ánh tính chất, sự
hơn kém
Dữ liệu định lượng
• Phản ánh mức độ, mức độ
hơn kém
• Thể hiện bằng chuỗi hoặc
số
• Thể hiện bằng số chuỗi
hoặc số
• Không tính được trị trung
bình
• Tính được trị trung bình
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU
Dữ liệu định tính
• Giới tính với hai thể hiện
Nam và Nữ
• Tình trạng gia đình với bốn
thể hiện Độc thân, Có gia
đình, Ly dị, Góa
Dữ liệu định lượng
• Mức lương
• Tuổi
• Số anh/chị/em ruột
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
BẢN CHẤT CỦA VIỆC ĐO LƯỜNG
• Việc đo lường gắn với NC, nghĩa là gán các con số cho các
sự kiện thực nghiệm, các đối tượng NC hoặc các tính chất,
các hành động theo các nguyên tắc nhất định.
• Mục tiêu của đo lường là cung cấp các dữ liệu, thông tinn có
chất lượng tốt nhất, ít sai sót nhất để kiểm định giả thiết/tiên
lượng/phỏng định hoặc mô tả.
• Chúng ta có thể đo lường các biến (variables) và có thể
phân loại chúng thành đối tượng hoặc tính chất.
• Đối tượng: Chủ thể mà chúng ta NC: cá nhân, hộ gia đình,
DN, nhóm người, khu vực KT, ... Thông thường, không trực
tiếp đo lường đối tượng NC mà diễn giải đối tượng NC
thông qua các nh chất, đặc điểm của đối tượng NC
BẢN CHẤT CỦA VIỆC ĐO LƯỜNG
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Tính chất: Là đặc tính của đối tượng
– Các nh chất thực thể: Tuổi, chiều cao, nặng, ...
– Các nh chất tâm lý: thái độ, Knh cảm,...
– Các nh chất xã hội: Khả năng lãnh đạo, quan hệ cộng
đồng, ...
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
THANG ĐO
• Khi đo, chúng ta đưa ra các nguyên tắc đo, sau đó diễn giải
các quan sát về các chỉ số đại diện cho các tính chất của
đối tượng N/C theo các nguyên tắc đo này.
• Công cụ mã hóa tình trạng/mức độ của các đơn vị khảo sát
theo từng đặc trưng được xem xét
• Thường thực hiện bằng ký số với thứ tự tăng dần từ trên
xuống
• Bốn loại thang đo
– Thang đo danh nghĩa (nominal scale)
– Thang đo thứ bậc (ordinal scale)
– Thang đo khoảng (interval scale)
– Thang đo tỷ lệ (ratio scale)
THANG ĐO DANH NGHĨA
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Khái niệm
– Dùng mô tả các biến theo sự phân loại của bản chất và sự khác nhau của các
biến theo định tính chứ không theo định lượng. Tất cả các biến danh nghĩa là
định tính. Gán nhãn cho các quan sát.
– Mỗi quan sát thuộc 1 loại nào đó (chỉ 1 loại nào đó)
– Phân loại đối tượng và đặt tên cho các biểu hiện, ấn định cho chung một ký số
tương ứng
• Ý nghĩa
– Các con số chỉ dùng để phân loại đối tượng
– Không thể sắp xếp, so sánh
• Các phép toán thống kê
– Phép đếm
– Tính tần suất
– Xác định giá trị mode
THANG ĐO DANH NGHĨA
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Ví dụ
– Câu hỏi khảo sát: Tình trạng nhà ở hiện tại của anh/chị?
Ở nhà thuê
Ở nhà bố mẹ/người thân
Ở nhà riêng
Các biểu hiện trên có thể được quy ước
1 = Ở nhà thuê
2 = Ở nhà bố mẹ/người thân
3 = Ở nhà riêng
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
THANG ĐO DANH NGHĨA
• Ví dụ: Màu tóc (đen, đỏ, hung). Đảng phái chính trị
(Cộng hòa, Dân chủ, độc lập). Giới tính (Nam, Nữ).
Sở thích (Thích, không thích). Tình trạng gia đình
(độc thân, lập gia đình).
• Gán
– 1 : Nam
– 0 :Nữ
THANG ĐO THỨ BẬC
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Khái niệm
– Phân loại đối tượng và đặt tên cho các biểu hiện, ấn định cho chung một ký số
tương ứng, được sắp xếp theo một quy ước nào đó
– Mô tả các biến theo thứ tự liên tục. Các quan sát không chỉ được phân loại mà
còn xếp theo thứ tự.
– Mang tính chất danh nghĩa và tính chất thứ bậc. Mỗi quan sát được xếp loại
trên/dưới quan sát khác.
• Ý nghĩa
– Các con số được sắp xếp theo thứ bậc / sự hơn kém
– Không xác định khoảng cách giữa các con số
• Các phép toán thống kê
– Số trung vị, số mode
– Khoảng, khoảng tứ trung vị
THANG ĐO THỨ BẬC
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Ví dụ
– Câu hỏi khảo sát: Mức độ hài lòng của khách hàng?
• Hài lòng
• Bình thường
• Không hài lòng
– Cách biểu hiện trên có thể được quy ước
3 = Hài lòng
2 = Bình thường
1 = Không hài lòng
THANG ĐO THỨ BẬC
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Ví dụ
– Xếp hạng các trường ĐH ở VN, Thứ hạng về đích của 1
cuộc đua, điểm môn học, xếp hạng người giàu nhất VN,
– Khái niệm: Lớn hơn, nhỏ hơn; cao hơn, tốt hơn, tệ hơn,
kém hơn, quan trọng hơn, kém quan trọng hơn, ...
Không nhất thiết phải biết lơn hơn bao nhiêu, nhỏ hơn
bao nhiêu, cao hơn bao nhiêu,.
THANG ĐO KHOẢNG
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Khái niệm
– Phân loại đối tượng và đặt tên cho các biểu hiện, ấn định cho
chung một ký số tương ứng, được sắp xếp theo quy ước nào đó
với một khoảng cách nhất định giữa các giá trị
• Ý nghĩa
– Các con số được sắp xếp theo thứ bậc / sự hơn kém
– Xác định khoảng cách giữa các con số
• Các phép toán thống kê
– Số trung vị, số mode, khoảng tứ trung vị
– Khoảng biến thiên, số trung bình, độ lệch chuẩn
– Có thể thực hiện phép tính +, -; phép / không có ý nghĩa
THANG ĐO KHOẢNG
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
• Ví dụ
– Câu hỏi khảo sát: Tầm quan trọng của các yếu tố sau
đây đối với chất lượng đào tạo đại học?
Không quan trọng
Rất quan trọng
YẾU TỐ KHẢO SÁT
1
Chương trình đào tạo
Cơ sở vật chất
Phương pháp giảng dạy
Đội ngũ giáo viên
Công tác hỗ trợ sinh viên
2
3
4
5
6
7
Tin học ứng dụng: Nhập môn SPSS
THANG ĐO KHOẢNG
• Mô tả các biến có khoảng cách bằng nhau giữa
chúng. Cho phép quyết định sự khác nhau giữa các
điểm trong thang đo thứ bậc.
• Thang đo này mang đặc tính của thang đo danh
nghĩa và thứ bậc.
– Ví dụ: Sự khác biệt 10o (giữa 30o- 40o và 70o – 80o),
Điểm chỉ số thông minh (khác biệt 5 điểm, ...)