Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

NGHIÊN cứu THỰC NGHIỆM mô HÌNH xử lý rác THẢI hữu cơ hộ GIA ĐÌNH BẰNG CHẾ PHẨM VERMICOMPOST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 63 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯƠNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
NĂM HỌC 2013 – 2014

TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH
XỬ LÝ RÁC THẢI HỮU CƠ HỘ GIA ĐÌNH
BẰNG CHẾ PHẨM VERMICOMPOST
Thuộc nhóm ngành khoa học: Khoa học Môi Trường

HÀ NỘI – 04/2014


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯƠNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
NĂM HỌC 2013 – 2014

TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH
XỬ LÝ RÁC THẢI HỮU CƠ HỘ GIA ĐÌNH
BẰNG CHẾ PHẨM VERMICOMPOST
Thuộc nhóm ngành khoa học:Khoa học Môi Trường
Sinh viên thực hiện


: Đàm Minh Thọ (Nam)
Dân tộc
: Kinh
Lớp, khoa
: ĐH1CM,Môi Trường
Năm thứ
:3
Số năm đào tạo
:4
Ngành học
: Công nghệ kỹ thuật Môi Trường
Người hướng dẫn
: TS. Hoàng Ngọc Khắc

HÀ NỘI – 04/2014


Nhóm đề tài “Nghiên cứu thực nghiệm mô hình xử lý rác thải hữu cơ hộ gia
đình bằng chế phẩm vermicompost” chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến Ban lãnh đạo khoa cùng toàn thể Quý thầy cô trong khoa Môi trường, Trường Đại
học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã quan tâm, dạy dỗ và giúp đỡ cho chúng em
trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Phòng Thí Nghiệm-Khoa
Môi Trường- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi về cơ sở vật chất và tận tình giúp đỡ để chúng em nghiên cứu thực nghiệm
các nội dung của đề tài.
Và với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn TS.Hoàng Ngọc Khắc đã
quan tâm, tận tình giúp đỡ và nhiệt tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm nghiên
cứu khoa học, tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Chúng em cũng xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến bạn bè đã có những ý kiến

đóng góp cho chúng em trong quá trình thực hiện đề tài .
Vì thời gian nghiên cứu có hạn nên bản báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học của
chúng em còn nhiều thiếu sót, chúng em mong các thầy cô trong khoa đóng góp ý kiến
để bản báo cáo của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2014
Nhóm thực hiện đề tài: Đàm Minh Thọ
Vũ Thị Hồng Nguyệt
Lê Thị Phương
Nguyễn Thị Son
Nguyễn Thị Ngọc


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.........................................................................................................................4
Phụ lục 2: Giới hạn chỉ thị hàm lượng Nito tổng số trong 6 nhóm đất chính ở Việt Nam
( TCVN 7373:2004……………………………………………………………..36......12
Phụ lục 3: Giới hạn chỉ thị hàm lượng C trong 6 nhóm đất chính ở Việt Nam (TCVN
7376:2004) 36.................................................................................................................12
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37.........................................................................................13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 20...........................................13
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: 27....................................................................13
Bảng 2.1: Bố trí thực nghiệm các mô hình 28................................................................13
Bảng 2.2: Công thức trộn 30...........................................................................................13
- Sau khoảng thời gian nhiệt độ thùng ủ ổn định thì nhiệt độ môi trường sẽ tác động
tới nhiệt độ của thùng ủ. Trong biểu đồ hình 3.1 ta thấy trong 6 ngày từ ngày ủ thứ 22
đến ngày ủ thứ 26 thì nhiệt độ thùng ủ cũng có sự giảm mạnh do chênh lệch nhiệt độ
giữa môi trường và thùng ủ lên tới hơn 200C. 38..........................................................13

- Với các nhận xét trên, khi thực hiện mô hình này vào mùa hè và trong các khu đô thị
lớn chịu ảnh hưởng của hiệu ứng đô thị, cần phải có một số biện pháp giảm nhiệt trong
thùng ủ để không để giun quế sốc nhiệt độ (ngưỡng nhiệt trên của giun quế là 43 –
440C). Một số biện pháp giảm nhiệt thường gặp là đưa thùng ủ vào chỗ dâm, tăng mật
độ lỗ đục trên 4 thành thùng, mở nắp thùng, có thời gian xới đảo mau hơn,… 39.......13
Độ ẩm trong các thùng ủ là một nhân tố quan trọng tác động đến quá trình phân hủy
của vermicompost với các chất hữu cơ. Điều kiện độ ẩm thích hợp sẽ giúp cho giun
quế phát triển và thúc đẩy quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn. 39...........................13
Trong quá trình theo dõi sự thay đổi của độ ẩm, chúng tôi đã có phân tích độ ẩm của
các mẫu thùng ủ. Và từ các số liệu thô (bảng 3.3) có được các biểu đồ thể hiện sự thay
đổi độ ẩm trong quá trình phân hủy chất thải hữu cơ trong các thùng ủ (hình 3.2, hình
3.3). 39.............................................................................................................................13
Bảng 3.3 Bảng độ ẩm của các thùng ủ (%) 39...............................................................13
Thùng ủ 39......................................................................................................................13
Đợt 1 39...........................................................................................................................13


Đợt 2 39...........................................................................................................................13
Mẫu 10 39........................................................................................................................14
Mẫu 20 39........................................................................................................................14
Mẫu 30 39........................................................................................................................14
Mẫu 35 39........................................................................................................................14
Mẫu 10 39........................................................................................................................14
Mẫu 20 39........................................................................................................................14
Mẫu 30 39........................................................................................................................14
1 39..................................................................................................................................14
64 39................................................................................................................................14
70 39................................................................................................................................14
72 39................................................................................................................................14
68 39................................................................................................................................14

69 39................................................................................................................................14
73 39................................................................................................................................14
76 39................................................................................................................................14
2 39..................................................................................................................................14
53 39................................................................................................................................14
60 39................................................................................................................................14
71 39................................................................................................................................14
65 39................................................................................................................................14
65 39................................................................................................................................14
70 39................................................................................................................................14
72 39................................................................................................................................14
3 39..................................................................................................................................14
68 39................................................................................................................................14
72 39................................................................................................................................14


76 39................................................................................................................................14
65 39................................................................................................................................15
66 39................................................................................................................................15
72 39................................................................................................................................15
77 39................................................................................................................................15
Ghi chú: Mẫu ủ ngày thứ 10 (Mẫu 10), mẫu ủ ngày thứ 20 (Mẫu 20), mẫu ủ ngày thứ
30 (Mẫu 30, mẫu ủ ngày thứ 35 (Mẫu 35). 39...............................................................15
40....................................................................................................................................15
Hình 3.2 Biểu đồ độ ẩm các thùng ủ trong đợt thực nghiệm 1 40.................................15
40....................................................................................................................................15
- Độ ẩm trong các thùng ủ của cả hai đợt đều đạt giá trị cao trên 50%, độ ẩm của các
thùng đều tăng theo quá trình xử lý chất thải. Điều đó cho thấy, giun quế có thể phát
triển tốt và quá trình phân giải các chất hữu cơ cũng diễn ra ổn định. 40.....................15
- Độ ẩm trong thùng ủ tuy tăng theo quá trình xử lý nhưng quá trình tăng là không

đều. Độ ẩm từ ngày ủ thứ 10 đến ngày ủ thứ 20 tăng theo nhịp độ nhanh hơn và độ ẩm
từ ngày ủ thứ 20 đến ngày ủ thứ 30 có tăng nhưng tăng chậm lại so với 10 ngày liền
trước đó. Sự biến thiên độ ẩm như vậy là phản ánh của việc phân giải các chất hữu cơ
tạo H2O của quá trình là không đều; tốc độ phân giải chất hữu cơ của các ngày từ ngày
ủ thứ 10 đến ngày ủ thứ 20 là nhanh hơn các ngày từ ngày ủ thứ 20 đến ngày ủ thứ 30.
40.....................................................................................................................................15
- Giá trị độ ẩm trong thùng ủ trong quá trình xử lý luôn nằm trong ngưỡng từ trên
50% đến gần 80%; đây là ngưỡng mà giun quế phát triên tương đối tốt, đặc biệt trong
những ngày ủ cuối (ngày ủ thứ 20 đến ngày ủ thứ 30) các giá trị độ ẩm trong thùng ủ
đều trong ngưỡng giun ưa thích (70% -75%). 41...........................................................15
- Độ ẩm của thùng ủ ở khoảng ngày ủ thứ 30 là đạt ngưỡng cao nhất theo kết quả
phân tích độ ẩm của đợt thực nghiệm 1. Sự biến đối độ ẩm này cũng cho thấy rằng
khoảng thời gian 30 ngày sau khi ủ sẽ là thời gian hợp lý nhất để thu hoạch mẫu. 41. 15
3.3.3. Theo dõi sự thay đổi về màu sắc và mùi của thùng ủ: 41....................................15
Sự thay đổi về màu sắc của chất thải sinh hoạt diễn biến khá chậm trong các ngày đầu
(1 tuần đầu) nhưng sự thay đổi đó sẽ diễn biến rất nhất nhanh trong khoảng 15 ngày


tiếp theo và tới ngày ủ thứ 25 trở đi thì màu sắc của các thùng ủ là gần như không có
sự thay đổi nào. 41..........................................................................................................15
Đây là một số hình ảnh thế hiện sự thay đổi màu sắc của các thùng mẫu. 41..............16
Thùng ủ 43......................................................................................................................16
Đợt 1 43...........................................................................................................................16
Đợt 2 43...........................................................................................................................16
0 43..................................................................................................................................16
10 43................................................................................................................................16
20 43................................................................................................................................16
30 43................................................................................................................................16
35 43................................................................................................................................16
0 43..................................................................................................................................16

10 43................................................................................................................................16
20 43................................................................................................................................16
30 43................................................................................................................................16
1 43..................................................................................................................................16
100 43..............................................................................................................................16
88,46 43...........................................................................................................................16
64,53 43...........................................................................................................................16
50,41 43...........................................................................................................................16
48,95 43...........................................................................................................................16
100 43..............................................................................................................................16
78,65 43...........................................................................................................................16
59,74 43...........................................................................................................................16
48,19 43...........................................................................................................................16
2 43..................................................................................................................................16
100 43..............................................................................................................................16
80,8 43.............................................................................................................................16


59,87 43...........................................................................................................................16
46,83 43...........................................................................................................................17
44,63 43...........................................................................................................................17
100 43..............................................................................................................................17
80,54 43...........................................................................................................................17
62,43 43...........................................................................................................................17
50,12 43...........................................................................................................................17
3 43..................................................................................................................................17
100 43..............................................................................................................................17
85,81 43...........................................................................................................................17
62,16 43...........................................................................................................................17
54,12 43...........................................................................................................................17

49,9 43.............................................................................................................................17
100 43..............................................................................................................................17
76.59 43...........................................................................................................................17
54,51 43...........................................................................................................................17
40,67 43...........................................................................................................................17
Các sản phẩm sau quá trình xử lý chất thải hữu cơ có ứng dụng VSV hoặc sinh vật
hiện này đều phải đánh giá các chỉ tiêu dinh dưỡng để xem xét chất lượng dinh dưỡng
của sản phẩm sau ủ có được coi là phân hay không. Thông thường nhất thì, chúng ta
đánh giá đầy đủ cả 3 chỉ tiêu dinh dưỡng là tổng N, tổng P và tổng K. Nhưng do nhiều
yếu tố khách quan và chủ quan, chúng tôi chỉ đánh giá được chỉ tiêu tổng N. Vì hàm
lượng tổng N của sản phẩm sau xử lý là một yếu tố đánh giá chất lượng dinh dưỡng
sau xử lý và nguyên tố N là nguyên tố quan trọng nhất cho phát triển cây trồng. Như
đã xác định trong đề cương nghiên cứu, chúng tôi đã đánh giá chỉ tiêu tổng N vào ngày
ủ thứ 30 và ngày ủ thứ 35. Các số liệu tính toán chúng tôi đã lập thành bảng 3.5. 45..17
Bảng 3.5 Thống kê hàm lượng tổng N của các thùng ủ trong đợt 1 (%) 46..................17
Thùng ủ 46......................................................................................................................17
Đợt 1 46...........................................................................................................................17


30 46................................................................................................................................17
35 46................................................................................................................................18
1 46..................................................................................................................................18
1,51 46.............................................................................................................................18
1,65 46.............................................................................................................................18
2 46..................................................................................................................................18
1,78 46.............................................................................................................................18
2,39 46.............................................................................................................................18
3 46..................................................................................................................................18
1,96 46.............................................................................................................................18
2,43 46.............................................................................................................................18

Do thời gian nghiên cứu có hạn nên chúng tôi đã không phân tích hàm lượng tổng N
đối với mô hình thực nghiệm đợt 2. 46..........................................................................18
Nhận xét: 46....................................................................................................................18
- Theo Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT thì nồng độ tổng N xác
định theo amoni của các sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học là không nhỏ hơn 2,5%.
Như vậy, sản phẩm sau xử lý của đợt thực nghiệm 1 không được gọi là phân hữu cơ
mà chỉ có thể được gọi là sản phẩm trung gian hoặc là mùn hữu cơ. 46.......................18
- Các số liệu trên cho thấy rằng: quá trình phân giải N trong các chất thải hữu cơ của
đợt thực nghiệm 1 là chưa kết thúc. Sau 35 ngày xử lý, hàm lượng tổng N vẫn đang
tăng lên. Và như vậy, để đảm bảo chất lượng tổng N của các thùng ủ đợt 1 thì thời
gian xử lý rác thải cần được tiếp tực kéo dài thêm một khoảng thời gian tiếp theo. Tuy
nhiên, việc kéo dài này cần được đánh giá cụ thể vì nếu kéo dài quá sẽ khiến hàm
lượng tổng N giảm xuống. 46.........................................................................................18
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ 47.................................................................18
Thành phần rác thải hộ gia đình tại địa điểm lấy mẫu nghiên cứu (gia đình nhà bác
Nguyễn Thị Hợp, khu tái định cư phường Phú Diễn quận Từ Liêm thành phố Hà Nội)
chủ yếu gồm các loại rác thải hữu cơ có thành phần Cenllulozo là loại rác thải dễ được
xử lý nhất và có hiệu suất xử lý cao nhất. 47................................................................18
Xây dựng được 2 mô hình xử lí rác thải hữu cơ hộ gia đình, trong đó, một mô hình
không bổ sung chế phẩm vermicompost, mô hình còn lại được bổ sung chế phẩm


vermicompost. Mô hình được bổ sung chế phẩm sinh học có tính khả thi cao hơn,
lượng rác đã không còn mùi, tốc độ phân hủy nhanh hơn, đạt hiệu quả cao hơn. 47...18
Phân tích tổng C và tổng N để theo dõi tốc độ xử lí của mô hình. 47...........................19
Quá trình phân hủy tổng C sau 10, 20, 25, 30, 35 ngày có hàm lượng Cacbon giảm dần
theo thời gian xử lí. Đợt I (thời gian nghiên cứu từ 0 -35 ngày), trong khoảng thời gian
từ 10 đến 35 ngày, thùng 1 đã giảm từ 88,46% xuống 48,95%. Thùng 2 giảm từ 80,8
% xuống 44,63%. Thùng 3 đã giảm từ 85,89% xuống 49,9%. Đối với đợt II (thời gian
nghiên cứu từ 0 – 30 ngày), trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 ngày, thùng 1 đã giảm

từ 78,65 % xuống 48,19%. Thùng 2 giảm từ 80,54 % xuống 50,12 %. Thùng 3 đã
giảm từ 76,59 % xuống 40,67 %. 47..............................................................................19
Quá trình phân hủy tổng N sau 30, 35 ngày, hàm lượng tổng N tăng lên theo thời gian
xử lí. Thùng 1: hàm lượng tổng N tăng từ 1,51% đến 1,65%. Thùng 2: hàm lượng tổng
N tăng từ 1,78% lên 2,39%. Thùng 3: hàm lượng tổng N tăng từ 1,96% lên 2,43%. 47
.........................................................................................................................................19
TỒN TẠI 47....................................................................................................................19
Với thời gian và điều kiện kinh phí có hạn nên đề tài vẫn còn tồn tại một số điểm sau:
48.....................................................................................................................................19
- Chưa thể xác định chính xác thời gian xử lý rác thải hữu cơ hộ gia đình bằng chế
phẩm vermicompost thành phân hữu cơ sinh học 48.....................................................19
Chưa hoàn thiện tốt hơn mô hình xử lý rác thải hữu cơ hộ gia đình bằng chế phẩm
vermicompost 48............................................................................................................19
Chưa đánh giá khả năng cung cấp dinh dưỡng của sản phẩm sau xử lý đối với cây
trồng. 48...........................................................................................................................19
KIẾN NGHỊ 48...............................................................................................................19
- Tiếp tục nghiên cứu đề tài trên góc độ xử lý triệt để mùi phát sinh, nước rỉ rác . Vì
vậy, cần phải hợp lý hóa các công đoạn từ việc thu gom rác thải hằng ngày thành mẫu
xử lý đến sản phẩm. 48...................................................................................................19
- Đề tài nghiên cứu còn cần phải đánh giá được dinh dưỡng sản phẩm sau khi kết thúc
hoàn toàn quá trình xử lý và cần phải đánh giá khả năng cung cấp dinh dưỡng của sản
phẩm đối với các giống cây trồng. Chính vì vậy, cần tiếp tục nghiên cứu đánh giá các
mục tiêu trên để khẳng định ý nghĩa kinh tế của đề tài. 48............................................19


- Sản phẩm sau quá trình xử lý có thể được sử dụng để hỗ trợ cho các loại đất bạc
màu, kém hàm lượng mùn hữu cơ. 48...........................................................................19
- Quá trình thu gom tích trữ chất thải sinh hoạt trong 7 ngày theo cách trộn hỗn hợp
phụ trợ đất khô, chấu hun và xỉ than đã không đạt hiệu quả như mong muốn. Thùng
chứa đã xuất hiện mùi mỗi khi mở nắp thùng đưa rác vào. Để giải quyết vấn đề này

chúng tôi đã lựa chọn phương pháp sử dụng chế phẩm vi sinh có khả năng phân hủy
các chất nhưng không gây ra mùi hoặc hạn chế phát sinh mùi. 37...............................20
- Quá trình trộn, lượng mùi phát ra từ thùng rác ủ rất lớn. Lượng rác tích trữ trong 7
ngày có sự thối rữa và phân hủy. Khi đổ ra, mùi hôi thối cũng bốc ra nồng nặc, cần
khoảng 5-10 phút cho lượng mùi giảm xuống. Để hạn chế mùi phát sinh, chúng tôi đã
tăng lượng hỗn hợp phụ trợ. 37......................................................................................20
- Trong quá trình theo dõi các mẫu ủ thì xuất hiện hai lần sự cố bất ngờ. 37.............20
+ Lần thứ nhất: 37..........................................................................................................20
Lượng giun quế trong các thùng ủ bị sốc sau 3 ngày ủ do sự thay đổi môi trường sống
đột ngột và đã bò ra khỏi thùng ủ. Qua tìm hiểu tài liệu và nhờ sự cố vấn các chuyên
gia, chúng tôi đã nhận thấy có vấn đề trong việc đặt vị trí ủ và quá trình xới đảo thùng
ủ. Nếu đặt thùng ủ ở các nơi kín gió thì quá trình xới đảo cần phải tiến hành thường
xuyên, định kỳ từng ngày vì đặc điểm sinh lý của giun là không chịu được điều kiện
thiếu oxy. 37...................................................................................................................20
Cách khắc phục sự cố: Thay đổi vị trí xử lý, đưa mẫu ủ ra nơi thoáng gió và tiếp tục
xới đảo mẫu ủ trong khoảng 3 - 4 ngày tiếp sau sự cố. 37............................................20
Kết quả: Lượng giun quế bò ra đã ít đi và quá trình xử lý đã trở lại bình thường. 37. 20
+ Lần thứ hai: 37............................................................................................................20
Nước mưa tràn vào các mẫu ủ (do sai lầm đặt vị trí mẫu ủ: không có các hệ thống che
đậy cẩn thận). 37............................................................................................................20
Cách khắc phục sự cố: Loại bỏ phần nước mặt nổi và thực hiện các biện pháp che đậy
cho các mẫu ủ. 37............................................................................................................20
Kết quả: Các thông số quan trắc về nhiệt độ và độ ẩm dao động không nhiều, phù hợp
với điều kiện phát triển của giun quế. 37........................................................................20
Hình 3.4 Mẫu chất thải khi mới đưa vào thùng ủ 42......................................................20
Hình 3.5 Mẫu chất thải sau 5 ngày ủ Hình 3.6 Mẫu chất thải sau 15 ngày ủ 43...........20


43....................................................................................................................................20
Hình 3.7 Mẫu chất thải sau 25 ngày ủ Hình 3.8 Mẫu chất thải sau 32 ngày ủ 43.........21

Thực chất thì trong quá trình vận hành cá mô hình này, chúng tôi hoàn toàn không
nhận thấy bất cứ ý kiến nào của các cá nhân sống xung quanh địa điểm chúng tôi đặt
xử lý về vấn đề mùi hôi thối của rác thải.Quá trình phát sinh ra nhiều mùi nhất là quá
trình khi chúng tôi trộn chất thải hữu cơ sau 7 ngày tích trữ với vermicompost và hỗn
hợp đất khô, chấu hun, xỉ than. Tuy nhiên, chỉ mô hình thực nghiệm đợt 1 không sử
dụng chế phẩm vi sinh mới phát sinh các mùi hôi thối, mô hình thực nghiệm đợt 2 có
sử dụng chế phẩm vi sinh gần như mùi phát sinh ra là không có. Trong thực nghiệm
mô hình 1, ngoài quá trình trộn ủ gây mùi mà ngay cả quá trình thu gom, tích trữ rác
gây mùi, tuy nhiên được kiểm soát và không gây ảnh hưởng tới cộng đồng xung
quanh. 43.........................................................................................................................21
Ngoài việc có sử dụng chế phẩm vi sinh thì mô hình thực nghiệm đợt 2 còn chứng
minh rằng vị trí đặt xử lý cũng có thể gây mùi. Ở các điều kiện trong nhà thông gió tốt,
thoáng gióhoặc điều kiện ngoài trời thì mùi phát sinh ra từ quá trình sẽ không ảnh
hưởng tới môi trường xung quanh.Những địa điểm kín gió hoặc ít có sự trao đổi gió thì
sẽ làm tăng khả năng gây mùi của các thùng ủ. 43........................................................21
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................22
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIỆM CỨU CỦA ĐỀ TÀI..............................................23
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................27
Phụ lục 1: Một số hình ảnh thu được trong quá trình nghiên cứu.................................58
.........................................................................................................................................61
Hình 14: Mẫu đất sau khi phá tổng Nito xong...............................................................61
Phụ lục 2: Giới hạn chỉ thị hàm lượng Nito tổng số trong 6 nhóm đất chính ở Việt Nam
( TCVN 7373:2004):.......................................................................................................62
Phụ lục 3: Giới hạn chỉ thị hàm lượng C trong 6 nhóm đất chính ở Việt Nam (TCVN
7376:2004)......................................................................................................................62
Phụ lục 2: Giới hạn chỉ thị hàm lượng Nito tổng số trong 6 nhóm đất chính ở Việt
Nam ( TCVN 7373:2004……………………………………………………………..36
Phụ lục 3: Giới hạn chỉ thị hàm lượng C trong 6 nhóm đất chính ở Việt Nam
(TCVN 7376:2004)..................................................................................................... 36



TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 37

DANH MỤC BẢNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................29
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:.........................................................................36
Bảng 2.1: Bố trí thực nghiệm các mô hình.....................................................................37
Bảng 2.2: Công thức trộn................................................................................................39
- Sau khoảng thời gian nhiệt độ thùng ủ ổn định thì nhiệt độ môi trường sẽ tác động
tới nhiệt độ của thùng ủ. Trong biểu đồ hình 3.1 ta thấy trong 6 ngày từ ngày ủ thứ 22
đến ngày ủ thứ 26 thì nhiệt độ thùng ủ cũng có sự giảm mạnh do chênh lệch nhiệt độ
giữa môi trường và thùng ủ lên tới hơn 200C................................................................47
- Với các nhận xét trên, khi thực hiện mô hình này vào mùa hè và trong các khu đô thị
lớn chịu ảnh hưởng của hiệu ứng đô thị, cần phải có một số biện pháp giảm nhiệt trong
thùng ủ để không để giun quế sốc nhiệt độ (ngưỡng nhiệt trên của giun quế là 43 –
440C). Một số biện pháp giảm nhiệt thường gặp là đưa thùng ủ vào chỗ dâm, tăng mật
độ lỗ đục trên 4 thành thùng, mở nắp thùng, có thời gian xới đảo mau hơn,…............48
Độ ẩm trong các thùng ủ là một nhân tố quan trọng tác động đến quá trình phân hủy
của vermicompost với các chất hữu cơ. Điều kiện độ ẩm thích hợp sẽ giúp cho giun
quế phát triển và thúc đẩy quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn.................................48
Trong quá trình theo dõi sự thay đổi của độ ẩm, chúng tôi đã có phân tích độ ẩm của
các mẫu thùng ủ. Và từ các số liệu thô (bảng 3.3) có được các biểu đồ thể hiện sự thay
đổi độ ẩm trong quá trình phân hủy chất thải hữu cơ trong các thùng ủ (hình 3.2, hình
3.3)...................................................................................................................................48
Bảng 3.3 Bảng độ ẩm của các thùng ủ (%)....................................................................48
Thùng ủ............................................................................................................................48
Đợt 1................................................................................................................................48
Đợt 2................................................................................................................................48



Mẫu 10.............................................................................................................................48
Mẫu 20.............................................................................................................................48
Mẫu 30.............................................................................................................................48
Mẫu 35.............................................................................................................................48
Mẫu 10.............................................................................................................................48
Mẫu 20.............................................................................................................................48
Mẫu 30.............................................................................................................................48
1.......................................................................................................................................48
64.....................................................................................................................................48
70.....................................................................................................................................48
72.....................................................................................................................................48
68.....................................................................................................................................48
69.....................................................................................................................................48
73.....................................................................................................................................48
76.....................................................................................................................................48
2.......................................................................................................................................48
53.....................................................................................................................................48
60.....................................................................................................................................48
71.....................................................................................................................................48
65.....................................................................................................................................48
65.....................................................................................................................................48
70.....................................................................................................................................48
72.....................................................................................................................................48
3.......................................................................................................................................48
68.....................................................................................................................................48
72.....................................................................................................................................48
76.....................................................................................................................................48


65.....................................................................................................................................48

66.....................................................................................................................................48
72.....................................................................................................................................48
77.....................................................................................................................................48
Ghi chú: Mẫu ủ ngày thứ 10 (Mẫu 10), mẫu ủ ngày thứ 20 (Mẫu 20), mẫu ủ ngày thứ
30 (Mẫu 30, mẫu ủ ngày thứ 35 (Mẫu 35)......................................................................48
.........................................................................................................................................49
Hình 3.2 Biểu đồ độ ẩm các thùng ủ trong đợt thực nghiệm 1......................................49
.........................................................................................................................................49
- Độ ẩm trong các thùng ủ của cả hai đợt đều đạt giá trị cao trên 50%, độ ẩm của các
thùng đều tăng theo quá trình xử lý chất thải. Điều đó cho thấy, giun quế có thể phát
triển tốt và quá trình phân giải các chất hữu cơ cũng diễn ra ổn định...........................49
- Độ ẩm trong thùng ủ tuy tăng theo quá trình xử lý nhưng quá trình tăng là không
đều. Độ ẩm từ ngày ủ thứ 10 đến ngày ủ thứ 20 tăng theo nhịp độ nhanh hơn và độ ẩm
từ ngày ủ thứ 20 đến ngày ủ thứ 30 có tăng nhưng tăng chậm lại so với 10 ngày liền
trước đó. Sự biến thiên độ ẩm như vậy là phản ánh của việc phân giải các chất hữu cơ
tạo H2O của quá trình là không đều; tốc độ phân giải chất hữu cơ của các ngày từ ngày
ủ thứ 10 đến ngày ủ thứ 20 là nhanh hơn các ngày từ ngày ủ thứ 20 đến ngày ủ thứ 30.
.........................................................................................................................................49
- Giá trị độ ẩm trong thùng ủ trong quá trình xử lý luôn nằm trong ngưỡng từ trên
50% đến gần 80%; đây là ngưỡng mà giun quế phát triên tương đối tốt, đặc biệt trong
những ngày ủ cuối (ngày ủ thứ 20 đến ngày ủ thứ 30) các giá trị độ ẩm trong thùng ủ
đều trong ngưỡng giun ưa thích (70% -75%).................................................................50
- Độ ẩm của thùng ủ ở khoảng ngày ủ thứ 30 là đạt ngưỡng cao nhất theo kết quả
phân tích độ ẩm của đợt thực nghiệm 1. Sự biến đối độ ẩm này cũng cho thấy rằng
khoảng thời gian 30 ngày sau khi ủ sẽ là thời gian hợp lý nhất để thu hoạch mẫu.......50
3.3.3. Theo dõi sự thay đổi về màu sắc và mùi của thùng ủ:.........................................50
Sự thay đổi về màu sắc của chất thải sinh hoạt diễn biến khá chậm trong các ngày đầu
(1 tuần đầu) nhưng sự thay đổi đó sẽ diễn biến rất nhất nhanh trong khoảng 15 ngày
tiếp theo và tới ngày ủ thứ 25 trở đi thì màu sắc của các thùng ủ là gần như không có
sự thay đổi nào................................................................................................................50



Đây là một số hình ảnh thế hiện sự thay đổi màu sắc của các thùng mẫu....................50
Thùng ủ............................................................................................................................52
Đợt 1................................................................................................................................52
Đợt 2................................................................................................................................52
0.......................................................................................................................................52
10.....................................................................................................................................52
20.....................................................................................................................................52
30.....................................................................................................................................52
35.....................................................................................................................................52
0.......................................................................................................................................52
10.....................................................................................................................................52
20.....................................................................................................................................52
30.....................................................................................................................................52
1.......................................................................................................................................52
100...................................................................................................................................52
88,46................................................................................................................................52
64,53................................................................................................................................52
50,41................................................................................................................................52
48,95................................................................................................................................52
100...................................................................................................................................52
78,65................................................................................................................................52
59,74................................................................................................................................52
48,19................................................................................................................................52
2.......................................................................................................................................52
100...................................................................................................................................52
80,8..................................................................................................................................52
59,87................................................................................................................................52



46,83................................................................................................................................52
44,63................................................................................................................................52
100...................................................................................................................................52
80,54................................................................................................................................52
62,43................................................................................................................................52
50,12................................................................................................................................52
3.......................................................................................................................................52
100...................................................................................................................................52
85,81................................................................................................................................52
62,16................................................................................................................................52
54,12................................................................................................................................52
49,9..................................................................................................................................52
100...................................................................................................................................52
76.59................................................................................................................................52
54,51................................................................................................................................52
40,67................................................................................................................................52
Các sản phẩm sau quá trình xử lý chất thải hữu cơ có ứng dụng VSV hoặc sinh vật
hiện này đều phải đánh giá các chỉ tiêu dinh dưỡng để xem xét chất lượng dinh dưỡng
của sản phẩm sau ủ có được coi là phân hay không. Thông thường nhất thì, chúng ta
đánh giá đầy đủ cả 3 chỉ tiêu dinh dưỡng là tổng N, tổng P và tổng K. Nhưng do nhiều
yếu tố khách quan và chủ quan, chúng tôi chỉ đánh giá được chỉ tiêu tổng N. Vì hàm
lượng tổng N của sản phẩm sau xử lý là một yếu tố đánh giá chất lượng dinh dưỡng
sau xử lý và nguyên tố N là nguyên tố quan trọng nhất cho phát triển cây trồng. Như
đã xác định trong đề cương nghiên cứu, chúng tôi đã đánh giá chỉ tiêu tổng N vào ngày
ủ thứ 30 và ngày ủ thứ 35. Các số liệu tính toán chúng tôi đã lập thành bảng 3.5........54
Bảng 3.5 Thống kê hàm lượng tổng N của các thùng ủ trong đợt 1 (%).......................55
Thùng ủ............................................................................................................................55
Đợt 1................................................................................................................................55
30.....................................................................................................................................55



35.....................................................................................................................................55
1.......................................................................................................................................55
1,51..................................................................................................................................55
1,65..................................................................................................................................55
2.......................................................................................................................................55
1,78..................................................................................................................................55
2,39..................................................................................................................................55
3.......................................................................................................................................55
1,96..................................................................................................................................55
2,43..................................................................................................................................55
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên chúng tôi đã không phân tích hàm lượng tổng N
đối với mô hình thực nghiệm đợt 2................................................................................55
Nhận xét:.........................................................................................................................55
- Theo Phụ lục 3 của Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT thì nồng độ tổng N xác
định theo amoni của các sản phẩm phân bón hữu cơ sinh học là không nhỏ hơn 2,5%.
Như vậy, sản phẩm sau xử lý của đợt thực nghiệm 1 không được gọi là phân hữu cơ
mà chỉ có thể được gọi là sản phẩm trung gian hoặc là mùn hữu cơ.............................55
- Các số liệu trên cho thấy rằng: quá trình phân giải N trong các chất thải hữu cơ của
đợt thực nghiệm 1 là chưa kết thúc. Sau 35 ngày xử lý, hàm lượng tổng N vẫn đang
tăng lên. Và như vậy, để đảm bảo chất lượng tổng N của các thùng ủ đợt 1 thì thời
gian xử lý rác thải cần được tiếp tực kéo dài thêm một khoảng thời gian tiếp theo. Tuy
nhiên, việc kéo dài này cần được đánh giá cụ thể vì nếu kéo dài quá sẽ khiến hàm
lượng tổng N giảm xuống...............................................................................................55
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................56
Thành phần rác thải hộ gia đình tại địa điểm lấy mẫu nghiên cứu (gia đình nhà bác
Nguyễn Thị Hợp, khu tái định cư phường Phú Diễn quận Từ Liêm thành phố Hà Nội)
chủ yếu gồm các loại rác thải hữu cơ có thành phần Cenllulozo là loại rác thải dễ được
xử lý nhất và có hiệu suất xử lý cao nhất. .....................................................................56

Xây dựng được 2 mô hình xử lí rác thải hữu cơ hộ gia đình, trong đó, một mô hình
không bổ sung chế phẩm vermicompost, mô hình còn lại được bổ sung chế phẩm


vermicompost. Mô hình được bổ sung chế phẩm sinh học có tính khả thi cao hơn,
lượng rác đã không còn mùi, tốc độ phân hủy nhanh hơn, đạt hiệu quả cao hơn.........56
Phân tích tổng C và tổng N để theo dõi tốc độ xử lí của mô hình.................................56
Quá trình phân hủy tổng C sau 10, 20, 25, 30, 35 ngày có hàm lượng Cacbon giảm dần
theo thời gian xử lí. Đợt I (thời gian nghiên cứu từ 0 -35 ngày), trong khoảng thời gian
từ 10 đến 35 ngày, thùng 1 đã giảm từ 88,46% xuống 48,95%. Thùng 2 giảm từ 80,8
% xuống 44,63%. Thùng 3 đã giảm từ 85,89% xuống 49,9%. Đối với đợt II (thời gian
nghiên cứu từ 0 – 30 ngày), trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 ngày, thùng 1 đã giảm
từ 78,65 % xuống 48,19%. Thùng 2 giảm từ 80,54 % xuống 50,12 %. Thùng 3 đã
giảm từ 76,59 % xuống 40,67 %....................................................................................56
Quá trình phân hủy tổng N sau 30, 35 ngày, hàm lượng tổng N tăng lên theo thời gian
xử lí. Thùng 1: hàm lượng tổng N tăng từ 1,51% đến 1,65%. Thùng 2: hàm lượng tổng
N tăng từ 1,78% lên 2,39%. Thùng 3: hàm lượng tổng N tăng từ 1,96% lên 2,43%....56
TỒN TẠI.........................................................................................................................56
Với thời gian và điều kiện kinh phí có hạn nên đề tài vẫn còn tồn tại một số điểm sau:
.........................................................................................................................................57
- Chưa thể xác định chính xác thời gian xử lý rác thải hữu cơ hộ gia đình bằng chế
phẩm vermicompost thành phân hữu cơ sinh học..........................................................57
Chưa hoàn thiện tốt hơn mô hình xử lý rác thải hữu cơ hộ gia đình bằng chế phẩm
vermicompost .................................................................................................................57
Chưa đánh giá khả năng cung cấp dinh dưỡng của sản phẩm sau xử lý đối với cây
trồng.................................................................................................................................57
KIẾN NGHỊ....................................................................................................................57
- Tiếp tục nghiên cứu đề tài trên góc độ xử lý triệt để mùi phát sinh, nước rỉ rác . Vì
vậy, cần phải hợp lý hóa các công đoạn từ việc thu gom rác thải hằng ngày thành mẫu
xử lý đến sản phẩm.........................................................................................................57

- Đề tài nghiên cứu còn cần phải đánh giá được dinh dưỡng sản phẩm sau khi kết thúc
hoàn toàn quá trình xử lý và cần phải đánh giá khả năng cung cấp dinh dưỡng của sản
phẩm đối với các giống cây trồng. Chính vì vậy, cần tiếp tục nghiên cứu đánh giá các
mục tiêu trên để khẳng định ý nghĩa kinh tế của đề tài..................................................57
- Sản phẩm sau quá trình xử lý có thể được sử dụng để hỗ trợ cho các loại đất bạc
màu, kém hàm lượng mùn hữu cơ. ................................................................................57


DANH MỤC HÌNH
- Quá trình thu gom tích trữ chất thải sinh hoạt trong 7 ngày theo cách trộn hỗn hợp
phụ trợ đất khô, chấu hun và xỉ than đã không đạt hiệu quả như mong muốn. Thùng
chứa đã xuất hiện mùi mỗi khi mở nắp thùng đưa rác vào. Để giải quyết vấn đề này
chúng tôi đã lựa chọn phương pháp sử dụng chế phẩm vi sinh có khả năng phân hủy
các chất nhưng không gây ra mùi hoặc hạn chế phát sinh mùi. ....................................45
- Quá trình trộn, lượng mùi phát ra từ thùng rác ủ rất lớn. Lượng rác tích trữ trong 7
ngày có sự thối rữa và phân hủy. Khi đổ ra, mùi hôi thối cũng bốc ra nồng nặc, cần
khoảng 5-10 phút cho lượng mùi giảm xuống. Để hạn chế mùi phát sinh, chúng tôi đã
tăng lượng hỗn hợp phụ trợ............................................................................................45
- Trong quá trình theo dõi các mẫu ủ thì xuất hiện hai lần sự cố bất ngờ. ..................45
+ Lần thứ nhất: ...............................................................................................................45
Lượng giun quế trong các thùng ủ bị sốc sau 3 ngày ủ do sự thay đổi môi trường sống
đột ngột và đã bò ra khỏi thùng ủ. Qua tìm hiểu tài liệu và nhờ sự cố vấn các chuyên
gia, chúng tôi đã nhận thấy có vấn đề trong việc đặt vị trí ủ và quá trình xới đảo thùng
ủ. Nếu đặt thùng ủ ở các nơi kín gió thì quá trình xới đảo cần phải tiến hành thường
xuyên, định kỳ từng ngày vì đặc điểm sinh lý của giun là không chịu được điều kiện
thiếu oxy. ........................................................................................................................45
Cách khắc phục sự cố: Thay đổi vị trí xử lý, đưa mẫu ủ ra nơi thoáng gió và tiếp tục
xới đảo mẫu ủ trong khoảng 3 - 4 ngày tiếp sau sự cố. .................................................45
Kết quả: Lượng giun quế bò ra đã ít đi và quá trình xử lý đã trở lại bình thường. ......45
+ Lần thứ hai: .................................................................................................................45

Nước mưa tràn vào các mẫu ủ (do sai lầm đặt vị trí mẫu ủ: không có các hệ thống che
đậy cẩn thận). .................................................................................................................45
Cách khắc phục sự cố: Loại bỏ phần nước mặt nổi và thực hiện các biện pháp che đậy
cho các mẫu ủ..................................................................................................................45
Kết quả: Các thông số quan trắc về nhiệt độ và độ ẩm dao động không nhiều, phù hợp
với điều kiện phát triển của giun quế..............................................................................45
Hình 3.4 Mẫu chất thải khi mới đưa vào thùng ủ...........................................................50
Hình 3.5 Mẫu chất thải sau 5 ngày ủ Hình 3.6 Mẫu chất thải sau 15 ngày ủ................51
.........................................................................................................................................51


Hình 3.7 Mẫu chất thải sau 25 ngày ủ Hình 3.8 Mẫu chất thải sau 32 ngày ủ..............51
Thực chất thì trong quá trình vận hành cá mô hình này, chúng tôi hoàn toàn không
nhận thấy bất cứ ý kiến nào của các cá nhân sống xung quanh địa điểm chúng tôi đặt
xử lý về vấn đề mùi hôi thối của rác thải.Quá trình phát sinh ra nhiều mùi nhất là quá
trình khi chúng tôi trộn chất thải hữu cơ sau 7 ngày tích trữ với vermicompost và hỗn
hợp đất khô, chấu hun, xỉ than. Tuy nhiên, chỉ mô hình thực nghiệm đợt 1 không sử
dụng chế phẩm vi sinh mới phát sinh các mùi hôi thối, mô hình thực nghiệm đợt 2 có
sử dụng chế phẩm vi sinh gần như mùi phát sinh ra là không có. Trong thực nghiệm
mô hình 1, ngoài quá trình trộn ủ gây mùi mà ngay cả quá trình thu gom, tích trữ rác
gây mùi, tuy nhiên được kiểm soát và không gây ảnh hưởng tới cộng đồng xung
quanh...............................................................................................................................51
Ngoài việc có sử dụng chế phẩm vi sinh thì mô hình thực nghiệm đợt 2 còn chứng
minh rằng vị trí đặt xử lý cũng có thể gây mùi. Ở các điều kiện trong nhà thông gió tốt,
thoáng gióhoặc điều kiện ngoài trời thì mùi phát sinh ra từ quá trình sẽ không ảnh
hưởng tới môi trường xung quanh.Những địa điểm kín gió hoặc ít có sự trao đổi gió thì
sẽ làm tăng khả năng gây mùi của các thùng ủ..............................................................51
Hình 3.10 : Biểu đồ hàm lượng tổng C của các thùng ủ trong đợt thực nghiệm 2....33



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTR

:

Chất thải rắn

Tổng C

:

Tổng Cacbon

Tổng N

:

Tổng Nitơ

VSV

:

Vi sinh vật


THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIỆM CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Nghiên cứu thực nghiệm mô hình xử lý rác thải hữu cơ hộ gia đinh
bằng chế phẩm vermicompost.

- Sinh viên thực hiện:
1.
2.
3.
4.
5.
- Lớp: ĐH1CM

Đàm Minh Thọ
Vũ Thị Hồng Nguyệt
Lê Thị Phương
Nguyễn Thị Son
Nguyễn Thị Ngọc
Khoa: Môi trường

Năm thứ: 3 Số năm đào tạo: 4

- Người hướng dẫn: Ts. Hoàng Ngọc Khắc.
2. Mục tiêu đề tài:
- Nghiên cứu hiệu quả xử lý chất thải hữu cơ hộ gia đình bằng vermicompost.
- Đánh giá diễn biến quá xử lý chất thải hữu cơ hộ gia đình bằng vermicompost.
3. Tính mới và sáng tạo:
- Đề tàinghiên cứu có mục tiêu đánh giá hiệu quả mô hình xử lý rác thải hữu cơ
hộ gia đình thành phân bón.Qua đó góp phần cung cấp mô hình xử lý rác thải hữu cơ
trong xử lý ô nhiễm.
4. Kết quả nghiên cứu:
Rác thải sinh hoạt được lấy từ hộ gia đình nhà bác Nguyễn Thị Hợp – khu tái
định cư phường Phú Diễn quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội có thành phần đặc
trưng cho rác thải hữu cơ sinh hoạt của hộ gia đình.
Đối vớithực nghiệm các loại mô hình xử lý rác thải hữu cơ hộ gia đình bằng chế

phẩm vermicompost, hầu hết đều đưa lại các cản phẩm có chất lượng và quá trình xử
lý đều không gây mùi và phát sinh nước rỉ rác. Tuy nhiên, quá trình chuẩn bị mẫu và
xáo trộn trước khi xử lý mẫu đều gây ra mùi.
Các thông số đánh giá chất lượng sản phẩm (hàm lượng tổng N) và theo dõi quá
trình phân hủy rác thải (hàm lượng tổng C) của mẫu xử lý đều cho thấy các loại mô
hình xử lý tốt.


5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và
khả năng áp dụng của đề tài:
- Thông qua các kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần tận dụng các loại rác
thải có khả năng phân hủy sinh học, giải quyết một phần vấn đề rác thải hữu cơ cho
các hộ gia đình trong quá trình sinh hoạt, tạo ra sản phẩm thân thiện môi trường từ
nguồn thải và đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, đảm bảo chất lượng cuộc sống
con người.
- Mô hình nghiên cứu của nhóm đề tài có thể được ứng dụng và đưa vào thực tiễn
cuộc sống ở các khu vực có diện tích trống và thoáng gió. Đặc biệt, mô hình nghiên
cứu có thể được đưa ra các đảo, nhà giàn ngoài khơi với mục đích xử lý rác thải sinh
hoạt và cung cấp lượng phân hay đất mùn cho trồng trọt ngoài đảo, nhà giàn.
- Kết quả nghiên cứu của nhóm đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu tham
khảo, dẫn chứng phục vụ công tác giảng dạy các môn như: công nghệ sinh học môi
trường, xử lý chất thải rắn… trong trường Đại học Tài nguyên và môi trường.
6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài :

Hà Nội, Ngày 8 tháng 4 năm 2014
Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(Ký, họ và tên)

Đàm Minh Thọ

Nhận xét của người hướng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực
hiện đề tài


Ngày

tháng

năm 2014

Xác nhận của trường đại học

Người hướng dẫn

(Ký tên và đóng dấu)

(Ký, họ và tên)

TS. Hoàng Ngọc Khắc


×