Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

THỰC TẬP TẠI TRUNG TÂM VẬN CHUYỂN KHÁCH TÂN ĐẠT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.8 KB, 63 trang )

LỜI NÓI ĐẦU

Trong điều kiện phát triến của nền kinh tế thị trường nhu cầu xã hội luôn có sự thay đổi và ngày
một tăng lên, để phù hợp với nhịp độ phát triển của nền kinh tế đồng thời nhằm đáp ứng tốt hơn nhu
cầu trong xã hội các doanh nghiệp nói chung và đặc biệt các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vục vận tải nói riêng ngày càng được thành lập nhiều và mở rộng trên mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội. Mục tiêu quan trọngBáo
của cáo
các doanh
nghiệp là tối đa GVHD.-PGS.TS.Nguyễn
hóa lợi nhuận do vậy nhà quản
lý doanh
thực tập
Hồng
nghiệp phải đặt câu hỏi làm thế nào đạt được mục tiêu đó. Trong quá trình tổ chức và quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp, mọi tố chức mọi đơn vị kinh tế xã hội nói chung quản lý doanh nghiệp có vai
trò không chỉ ở công tác quản lý vi mô mà còn ở tầng vĩ mô. Đây là một mắt xích quan trọng đóng góp
vào sự thành công của mỗi doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Việc tìm hiếu nắm vững và đánh giá các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là vô cùng quan trọng, nhất là đối với những sinh viên đang chuẩn bị tốt nghiệp như chúng em.
Trong thời gian thực tập đã giúp cho sinh viên chúng em củng cố hơn những kiến thức đã học trên
giảng đường đại học bổ sung thêm kiến thức thực tế, đồng thời cũng giúp tìm hiểu, nắm vững cũng
như biết tận dụng kiến thức đã được học đế tiến hành phân tích, đánh giá các vấn đề thực tế trong lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập của mình, em đã chọn nơi thực tập là Trung tâm Tân Đạt - Tổng công ty
vận tải Hà Nội. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra rất năng động và đạt hiệu quả cao.
Hơn nữa em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc trung tâm và các phòng ban đã cung
cấp cho em những số liệu mà em rất cần trong quá trình thực tập lần này. Với mục đích tìm hiếu học
hỏi và làm quen với môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đợt thực tập lần này chính
là một cơ hội tốt cho những sinh viên như chúng em. Điều đó sẽ giúp cho chúng em có được những
kiến thức thực tiễn ban đầu, giúp chúng em có những kiến thức cơ bản làm bản lề cho công việc sau


này.

Bằng những kiến thức của mình đã được trang bị trong quá trình học
tập cùng với việc thực tập thực tiễn em đã cố gắng tìm hiểu sự
hoạt động sản xuất kinh doanh đang diễn ra ở Trung tâm Tân Đạt Công ty vận tải Hà Nội. Em đã cố gắng để hoàn thành tốt bài báo
cáo thực tập này. Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn chế, bài báo
cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự
nhận xét và sự chỉ bảo của các thầy cô trong Bộ môn Quản trị kinh
doanh, trường Đại học GTVT, cũng như sự chỉ bảo của các cô chú và
các anh chị trong Trung tâm Tân Đạt - công ty vận tải Hà Nội.
Mục lục
1.1
2.1


Báo cáo thực tập
1.2

GVHD.-PGS.TS.Nguyễn

2. ỉ. 1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận chức năng

1.3................................................................................................................. 35
2.1.2.

To chức bộ máy, phân công to chức từng khâu nghiệp vụ

1.4...............................................................................................................................
1.5...............................................................................................................................
2.2.1


Trình tự, phương pháp xây dựng kế hoạch sản xuất kỹ thuật

1.6.................................................................................................................tài
chỉnh(năm, tháng, quỷ) của doanh nghiệp; cách xác định chỉ tiêu của từng mặt kế
hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tình hình xây dựng và thực hiện các định mức kinh tế kế hoạch...49
2.2.2

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tồ chức hoạt động của bộ

1.7..................................................................................................................
1.8.................................................................................................................
Công tác định mức tiêu hao vật tư và quản lí sử dụng , nội dung phương

2.3.1

pháp xây dựng và thực hiện kế hoạch cung cấp vật tư.
1.9................................................................................................................. 52
2.2
2.3


2.4

Báo cáo thực tậpGVHD.-PGS.TS.Nguyễn
Hồng

2.5


Thái

I. Phần thực tập chung.

l.l. Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1.

Quá trình hình thành và phát triến doanh nghiệp:
2.6

Trung tâm Tân Đạt - trực thuộc tổng công ty vận tải Hà Nội là một doanh

nghiệp vận tải nhà nước.
a. Tiền thân của trung tâm Tân Đạt
2.7

Ban đầu trung tâm không mang tên là trung tâm Tân Đạt mà được thành

lập dưới tên gọi: Trung tâm vận tải hành khách và du lịch trực thuộc tống công ty vận
tải Hà Nội. Trung tâm được thành lập căn cứ vào các quyết định:
2.8

Căn cứ vào quyết định số 72/2004/QĐ-ƯB ngày 14/5/2004 của UBND thành phố

về việc: Thành lập công ty vận tải Hà Nội thí điểm hoạt đông theo mô hình công ty mẹ công ty con và quyết định số 112/2004/QĐ- UB ngày 20/7/2004 của UBND thành phố về
việc: Bổ xung quyết định 72/2004/QĐ- UB.
2.9

Căn cứ quyết định số 356/QĐ-TCT ngày 30/09/2004 của Tổng giám đốc


Tổng công ty vận tải Hà Nội về việc ban hành cơ cấu tổ chức của tổng công ty.
2.10

Căn cứ đề án thành lậpTrung tâm vận tải hành khách và du lịch của tống

điều hành khối vận tải luồng tuyến và du lịch.
2.11

Xét theo đề nghị của trưởng phòng nhân sự công ty đã đưa ra quyết

định: Thành lập trung tâm vận tải hành khách và du lịch trực thuộc tổng công ty vận tải
Hà Nội

Trung tâm vận tải hành khách và du lịch là đơn
vị sản xuất kinh doanh, hạch toán trục tiếp của công
ty mẹ, được sử dụng tư cách pháp nhân,con dấu, tài
khoản, mã số thuế, thương hiệu,... của tống công ty
đế hoạt động theo sự uỷ quyền của tổng giám đốc.

2.12

2.13

b.Sự ra đời của trung tâm Tân Đạt:
2.14

Sau đó trung tâm tồn tại và phát triến không lâu do yêu cầu của tống

công ty vận tải Hà Nội là điều chỉnh cơ cấu các khối điều hành kinh doanh
2.15


Căn cứ theo quyết định số 467/QĐ-TCT ngày 10/03/2005 đã đua ra quyết định :

Đối tên trung tâm vận tải hành khách và du lịch thành trung tâm Tân Đạt. Hạch toán
trực tiếp của tống công ty, thuộc khối vận tải và du lịch:




Tên giao dịch: Trung tâm Tân Đạt- Tổng công ty vận tải Hà Nội ❖Tên viết tắt: Tân
Đạt



Trụ sở: Số 5- Lê Thánh Tông- Hoàn Kiếm - Hà Nội



Địa chỉ trung tâm: 124 Xuân Thuỷ- cầu Giấy- Hà Nội



Tel: (04)8.567.567- (04)7.549.289



Fax:043.7549291




Email:



Website: http: // WWW.Transerco.com.vn ♦♦♦ Mã doanh
nghiệp: 437
2.16

♦♦♦ Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước

❖Loại hình hoạt động: Trung tâm
2.17

♦♦♦ Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc: Nguyễn Thái Sơn

2.18

♦♦♦ Thành viên : của tổng công ty vận tải Hà Nội- Tổng giám

đốc:Nguyễn Đoàn Dũng
1.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm Tân Đạt

a. Chức năng của trung tâm:
- Trực tiếp tổ chức hoạt động kinh doanh theo các ngành nghề đăng kí kinh doanh của
tổng công ty và theo sự uỷ quyền của tổng giám đốc gồm:
-

Kinh doanh vận tải hành khách: Liên tỉnh theo tuyến cố định; hành khách hợp đồng,

khách du lịch, thuê bao,...

-

Vận tải phục vụ cho các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội theo yêu cầu.

-

Dịch vụ du lịch lữ hành bộ

-

Dịch vụ đại lý: vận tải, phát hành chuyển phát nhanh....

b. Nhiệm vụ:
2.19

-Tổ chức hoạt động kinh doanh theo đúng các ngành nghề được tổng

giám đốc uỷ quyền, tuân thủ đúng pháp luật; điều lệ tố chức hoạt động của tổng công
ty; quy chế tài chính và các quy định có liên quan của tổng công ty.
-

Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch được giao.


-

Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh
được tổng giám đốc uỷ quyền.


1.1.3.

Ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất kinh doanh

-

Kinh doanh vận tải hành khách licn tỉnh.

-

Kinh doanh vận tải buýt kế cận và buýt nội đô.

-

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng du lịch, cho thuê.
2.20
Qua 7 năm triển khai thực hiện nhiệm vụ, chức năng do Tổng công ty
giao, Trung tâm đã và đang xây dựng mạng lưới vận tải hành khách ra các tỉnh thành
phố vệ tinh, tạo điều kiện kết nối giữa các tỉnh, thành phố với nhau nhằm phục vụ tốt
nhu cầu đi lại của người dân.
2.21
Thời gian đầu thành lập, Trung tâm tiến hành khai thác trên một số tyến
như: Hà Nội - Vinh; Hà Nội - Buôn Ma Thuật; Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nộ - TP HCM.
Căn cứ vào năng lực của Trung tâm và nhu cầu đi lại của người dân trên từng luồng
tuyến, Trung tâm đã tạm ngừng hoạt động 4 tuyến trên ( dừng hoạt động 15/8/2010) và
tiến hành mở thêm một số tuyến mới như:
2.22

+ Các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh:

2.23

Tuyến Hà Nội - Thái

Nguyên + Các tuyến buýt kế cận:
2.24

Tuyến 202: Gia Lâm - Hải Dương Tuyến 203:

BX Giáp Bát - BX Bắc Giang Tuyến 205: BX Nước
Ngầm - BX Hưng Yên Tuyến 207: BX Giáp Bát - Trung
tâm Văn Giang Tuyến 209: BX Giáp Bát - BX Hưng
Yên + Tuyến nội đô
2.25
Tuyến 52: Công viên Thống Nhất - Lệ Chi (Gia Lâm) (điều chỉnh từ
28/4/2011 tò Hanel về Lệ Chi)
2.26
Tuyến 53: Hoàng Quốc Việt - Thị Trấn Đông Anh ( mới tiếp nhận
từ xí nghiệp xe điện 1/3/2010)
2.27
Ngoài ra hiện nay Trung tâm còn tổ chức khai thác vận chuyển
theo hợp đồng cố định trong thành phố như: đưa đón các bộ công nhân viên, học
sinh và cho thuê xe du lịch...
1.1.4.
1.1.4.1.

Cơ sở vật chất kĩ thuật
Phương tiện vận tải
2.28
Trung tâm có 120 xe hoạt động trên 9 tuyến, trong đó có 1 tuyến

liên tỉnh, 5 tuyến kế cận và 2 tuyến nội đô.
2.29
Do trung tâm mới được thành lập nên hầu hết các phương tiện đều
được đầu tư mới . Chỉ có một số xe cũ cần được sửa chữa bảo dưỡng và sửa chữa.


2.5
5 2.6 80
A.Space
997
ăm
động

c
chữa
2.7
8 2.8
BS 2.9 2 2.10
53
2.11 1 2.12 80
2.31 Buýt
2.28 Daewoo
s
(chỗ)
105
002
3
lượn
x
g

2.34 Hyundai
2.35
2
2.37
2.38
38;
2.13 9 2.14 Aro
1 2.16 Buýt 209
2.17 1 2.18 50
2.36Town
Mỹ 2.15
Đình004 Thái Nguyên;997
22 47

2.19BST 2.41
2.23 1
2.2022.42
2.2212.44
2.24
2.40 Daewoo
Buýt 2022.21 2.43
83
ổng
20
106 D
010
4
2.46 Transinco
2.47 22.48
Buýt203; 209; 2.49 52.50 80

2.30
005 52; 205
2
2.52 Daewoo BH 2.53 12.54
Buýt 203; 53; 2.55 52.56 80
Nhà xưởng
116 1.1.4.2.
997
52
Khu nhà xưởng
phương
tiện
và 203
nhà kho
khoảng 1500m 2 chia
2.58 - Hyundai
2.59BDSC
12.61
Buýt
209;
2.62có diện
62.63tích50
4 vị trí bảo dưỡng phương tiện.
A.Town làm 4 gian và998,
2.60 1
2.65 1.1.4.3.
Daewoo BH 2.66
2.67
Họp đồng
45

2.68 22.69
Bãi đỗ 2xe
115 E
008

2.25

S 2.26

2.33

1

2.39

2

2.45

3

2.51

4

2.57

5

2.64


6

TT

Mac xe

-

2.2
1 2.4
2.27 Hyundai
N2.29 Tuyến2.3 hoạt
2.30 Hợp
S2.32đồng
Sứ

Khu bãi xe có diện tích 500m2 bảo quản phương tiện lộ thiên, có sức chứa 100
phương tiện. Diện tích đường giao thông trong Trung tâm cũng được tính vào
diện tích khu bãi.
■ Trụ sở Trung tâm Tân Đạt có diện tích 8.000m2 chia thành các khu vực:

-

Khu nhà văn phòng có diện tích khoảng 300m2: là dãy nhà 3 tầng.
2.31
+ Tầng 1: là khu làm việc của phòng điều độ, thị trường, văn thư.
2.32
+ Tầng 2: là phòng làm việc của Ban Giám Đốc, phòng họp, phòng
nhân sự, bộ phận giám sát của phòng vận tải.

2.33
+ Tầng 3: Hội trường.
2.34
-Diện tích còn lại khoảng 1200m2 dành cho nhà

bảo vệ, cầu cạn rửa xe, khu đế xe máy của CBCNV và
khách hàng đến giao dịch với Trung tâm.


2.70

2.35
Khu
vực để xe
của
CBCNV và

Bãi đỗ xe 5000m2

2.36
Cây xăng - cầu
cạn
2.37
2.38
2.39


2.71
2.72


tt

1.1.5. Tình hình nhân lực
Đô tuổi
2.74
Số lượng

2.73

2.75

% Cơ cấu

2.76

2.77

18-25

2.78

96

2.79

19,2

2.80

2.81


26 35

2.82

164

2.83

32,9

2.84

2.85

36-45

2.86

152

2.87

30,5

2.88

2.89

46-55


2.90

64

2.91

12,8

2.92

2.93

56-60

2.94

23

2.95

4,6

2.97

499

2.98

100


1
2
3
4
5

2.96

Tổng

2.40


Bản2 1.2: cơ cấu lao đông theo trình đô.

2.41

2.100

Số

2.101

% Cơ

2.102

TT Trình
đô

1 Thạc sỹ

2.103

1

2.104

0.2

2.105

2 Đại học

2.106

27

2.107

5.4

2.109

29

2.110

5.8


2.112

34

2.113

6.8

2.115

35

2.116

7

Bậc 3 – 4

2.118

2

2.119

Bậc 5-6

2.121

5


2.122

2.124

28

2.125

2.127

373

2.128

74.8

2.130

499

2.131

100

2.99

lượng

3 Cao
đẳng

2.111 4 Trung cấp chuyên
nghiệp
2.114 5 Nhóm kỹ thuật
2.108

2.117
2.120

2.123

Bậc 7

2.126 6 Phổ thông trung

học
2.129 Tổng

cấu

2.42
2.43 Như vậy với số lượng nhân lực là 499 nhân viên thì bộ máy tố chức
trong Trung tâm nếu xét theo cơ cấu độ tuối được phân bố khá họp lý. số
lượng công nhân viên từ độ tuổi 1 8 - 4 5 chiếm số lượng khá lớn, đảm bảo
sức khỏe trong quá trình làm việc, công tác và có thời gian gắn bó lâu dài với
Trung tâm.
2.44
Tuy nhiên, bộ máy tổ chức, nếu xét về mắt trình độ thì số lượng
cán bộ công nhân viên có trình độ thạc sỹ, đại học, cao đẳng chiếm một tỷ lệ
tương đối nhỏ (khoảng 12%) trong khi số lượng lao động trình độ trung học
phổ thông lại chiếm tỉ lệ khá cao ( chiếm 74.8%), điều này một phần gây cản

trở tới chất lượng công tác trong Trung tâm. Nhưng do Trung tâm với chức
năng hoạt động vận tải là chính, đòi hỏi số lượng lái phụ xe và thợ bảo dưỡng
sữa chữa là rất lớn, cán bộ bên quản lý điều hành không cần phải quá nhiều.
Bởi vậy, cơ cấu lao động đang được xây dựng và hoàn thiện.
1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1.

Vị thế của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh

a. Vị thế.
❖ Vị thế của doanh nghiệp trong môi trưòng cạnh tranh


2.45

Trong xu thế hội nhập ngày nay vấn đề cạnh tranh hiện đang là

vấn đề gay gắt của nhiều doanh nghiệp. Tuy nhiên đối với trung tâm Tân Đạt
vấn đề này đã được giải quyết và ngày càng đi theo chiều hướng tốt đẹp
2.46

Trung tâm Tân Đạt trực thuộc tổng công ty vận tải Hà Nội. Do

công ty mẹ có nhiều năm hoạt động đã có nhiều kinh nghiệm và đã tạo chỗ
đứng uy tín trong lòng khách hàng . Do vậy tuy mới được thành lập tù' năm
2004 nhưng trung tâm đã được Tổng công ty hết sức quan tâm đào tạo bài bản:
về chuyên môn nghiệp vụ, về ứng xử giao tiếp với khách hàng,...Cho nên đã là
một thương hiệu được nhiều khách hàng ưa chuộng. Cho nên đã tạo được vị
thế cạnh tranh rất tốt trên thị trường
2.47


Tuy vậy sau 5 năm hoạt động chất lượng phương tiện hiện nay

đang dần xuống cấp, nhiều xe hỏng hóc, kém chất lượng đã và đang không còn
là lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp nữa.


Các đối thủ cạnh tranh:

-

Trong ngành vận tải nói riêng và các ngành khác nói chung vấn đề cạnh tranh
luôn là vấn đề luôn được đề cập tới trong các chính sách, chiến lược đề ra cần
phải giải quyết của mỗi công ty

-

Tân Đạt luôn có những đối thủ cạnh tranh rất mạnh trong các tuyến đường như:
2.48
2.49
nghiệp
2.50

+ Tuyến tuyến đường dài có Hoàng Long, Mai Linh,...
+ Tuyến xe buýt kế cận chạy đối lưu với các tuyến của doanh

khác:
2.51

+) Tuyến 202: Hà Nội( Bến xe Lương Yên)- Hải Dương: Cạnh


Tranh với công ty cổ phần xe khách Hải Hưng
2.52

+) Tuyến 203: Hà Nội( Ben xe Lương Yên) - Ben xe Bắc Giang:

Chạy đối Lưu với công Ty Bắc Hà +) Tuyến xe 205: Hà Nội( Bến xe
Lương Yên)- Bến xe Hưng Yên: Có đối thủ cạnh tranh là công ty
Phượng Hoàng


2.53

+) Tuyến xe 209: Hà Nội( Giáp Bát)- Ben xe Hưng Yên: một mình

một tuyến đường
-

Mặc dù thương hiệu đã là một ưu thế cạnh tranh đối với trung tâm Tân Đạt, tuy
nhiên do phương tiện kĩ thuật đang có chiều hướng xuống cấp do vậy doanh
nghiệp đã và đang đề ra và đi đến thực hiện các giải pháp sau:
2.54

+ Cần tăng thêm nguồn vốn và chi phí cho việc sửa chữa những

phương tiện, máy móc đang bị hỏng để tăng thêm tuyến xe tăng lợi nhuận
2.55

+Mua sắm thêm trang thiết bị trên xe để khách hàng hài lòng


hơn với chất lượng xe: Lắp điều hoà trên xe, tivi (ở những tuyến đường
dài)
2.56

+Tăng thêm uy tín trong long khách hàng: Chạy đúng tuyến,

đúng giờ, đảm bảo về thời gian, trả khách đúng nơi yêu cầu và quy định
2.57

+ Nâng cao chất lương phục vụ trên xe: Mở lớp đào tạo đối với

những lao động trực tiếp( Nhân viên) làm việc trên xe:
2.58

+) Người lái xe: Điều khiển phương tiện an toàn, đúng giờ,

không đi nhanh vượt ẩu
2.59

+) Nhân viên bán vé: Thái độ phục vụ hành khách văn minh, hoà

nhã, lịch sự, chuyên nghiệp
b. Tình hình khách hàng
-

Nguồn khách hàng của trung tâm luôn ở mức ổn định và thường xuyên do yêu
cầu của công việc đi lại, làm việc, học tập của người dân trong thành phố, và
nhân dân các tỉnh xung quanh Hà Nội( cả nguồn khách hàng là khách vãng

-


Phân loại tỷ lệ khách hàng:
2.60

+ Phân loại theo khu vực: Các khu trung tâm như: khu công

nghiêp, khu bệnh viện, trường học, chợ,... nguồn khách hàng là công
nhân, học sinh, sinh viên, người dân luôn ổn định


2.61

+ Phân loại theo tỷ lệ: Lịch các tuyến xe chạy đã được sắp xếp

theo biểu đồ theo thời gian, chạy luân phiên. Vì vậy nguồn khách hàng
không giao động nhiều
2.62

+ Phân loại theo các tuyến hành khách đường dài: Chủ yếu là

vận tải hành khách. Các con số hành khách chi giao động mạnh trong
những ngày lễ tết là những ngày người dân về chung vui bên gia đình.
2.63

Bên cạnh đó còn có ngành vận tải hàng hoá: Chủ yếu là tuyến

Sài Gòn.Việc phân loại khách hàng như vậy sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt
động dễ dàng và có hiệu quả hơn, có tổ chức cao hơn
c. Tinh hình nhà cung cấp:
- Trong ngành vận tải nói đến nhà cung cấp là nhắc đến nhiên liệu: Dầu điêzen,

phụ tùng ô tô. Đây cũnng là những nguồn cung ứng không thể thiếu của
doanh nghiệp vận tải. Doanh nghiệp đã và đang phải móc nối, tìm kiếm thcm
những doanh nghiệp cung cấp nguycn - nhicn vật liệu lâu dài, hợp lý, uy tín.
- Giá dầu thay đổi theo thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp, có
thời điểm chi phí lên đến chime 50% chi phí của sản xuất. Chính vì vậy việc
tìm các nhà cung cấp nguyên- nhiên liệu hợp lý là điều cần thiết đối với trung
tâm Tân Đạt mói riêng và doanh nghiệp khác nói chung.
- Trung tâm lựa chọn sản phẩm theo các tiêu chí: Sản phẩm đạt chất lượng, giá cả
hợp lý, chế độ bảo hành của sản phẩm.
- Các nhà cung cấp của trung tâm:
2.64 + Cung cấp nhiên liệu: Công ty xăng dầu khu vực 1
2.65 + Cung cấp phụ tùng thiết bị:
2.66

+) Tổng công ty ôtô Hòa Bình

2.67

+) Công ty cổ phần ôtô Trường Hải ( Auto trường Hải)

2.68

+) Công ty ViDamCo vv...


1.2.2.
Điều kiện kỉnh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục.
a. Tình hình phát triển kỉnh tế của khu vực đơn vị phục vụ.
2.69
Tất cả các tuyến Trung tâm Tân Đạt khai thác và phục vụ hành

khách đều nằm ở khu vực phía bắc chủ yếu là khu vực Đồng bằng Sông Hồng
và Trung du bắc bộ với:
2.70

Bus nội đô: tuyến 52,53

2.71

Bus kế cận: tuyến 202,203,205,209

2.72
Tuyến liên tỉnh: BX Mỹ Đình - Thái Nguyên
2.73
Khu vực mà Trung tâm phục vụ nhu cầu đi lại của hành khách
có nền kinh tế khá phát triển, trong đó ngành sản xuất công nghiệp đóng vai trò
chủ đạo. Nen kinh tế phát triển dẫn đến thu nhập của dân cư được nâng cao
cho nên đời sống của ngươi dân được cải thiện và nhu cầu đi lại và đi du lịch
càng cao, đòi hỏi chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn, tiện nghi hơn. Đây
cũng là điều kiện thuận lợi cho Trung tâm hoạt động, khai thác và cố gắng hoàn
thiện chất lượng phục vụ hơn nữa.
b. Môi trường cho sản xuất kinh doanh vận tải - du lịch
2.74
Khi mở tuyến khai thác phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư trong
khu vực, Trung tâm có rất nhiều điều kiện thuận lợi trong việc khai thác các
luồng tuyến:
2.75
-Đế khai thác các luồng tuyến đều có sự hỗ trợ của Tổng Công
Ty vận tải Hà Nội và Sở Giao Thông Công Chính xét duyệt, phê chuấn ( đối với
các tuyến bus nội đô và kế cận) và có sự liên kết với Sở Giao Thông các tỉnh lân
cận( đối với các tuyến bus kế cận và tuyến liên tỉnh)

2.76
-Cơ sở hạ tầng kĩ thuật, giao thông trường trạm tương đối tốt,
các tuyến chủ yếu chạy trên QL1A cũ - mới, QL5 và chạy trong nội đô các thành
phố: Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương. Do vậy thời gian của một
chuyến giảm, năng suất của phương tiện( WQ,WP) tăng, kéo dài tuối thọ
phương tiện.
c.

Tình hình phát triến và cơ cấu dân cư trong khu vực.
2.77
Hoạt động mạnh nhất và mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh
cao nhất là do tình hình khai thác các tuyến bus kế cận. Dựa vào nhu cầu đi lại
của hành khách và tình hình giao thông trong khu vực mà Trung tâm có nhứng
chiến lược hoạt động.
2.78
Các tuyến bus kế cận với điển cuối là các bến xe: Bắc Giang, Hải
Dương, Hưng Yên đi qua rất nhiều các điểm - cụm - khu công nghiệp như:
2.79

KCN Từ Sơn ( Bắc Ninh)

2.80

KCN Tiên Du ( Bắc Ninh)

2.81

KCN Đình Trám ( Bắc Giang)

2.82


KCN Đại An ( Tp Hải Dương)


2.83

KCN Phố Nối ( Hưng Yên)

2.84

KCN Thị xã Hưng Yên ( Hưng Yên)

2.85

Nên lượt hành khách đi lại chủ yếu là công nhân của KCN
2.86
Hơn nữa, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang đều là
các tỉnh của ngõ của thu đô Hà Nội nên giao thương đi lại của dân cư từ các
tỉnh về Hà Nội và chiều ngược lại là rất lớn. Do vậy, tuyến bus kế cận của
Trung tâm bao giờ cũng phân ra thành vé chặng và vé tuyến:
2.87 -Vé chặng: là giá vé dành cho hành khách đi lại trong một cự li nhất
định theo chiều dài quãng đường của tuyến.
2.88 -Vé tuyến: là giá vé dành cho hành khách xuất phát từ đầu bến đến cuối
bến của tuyến.
2.89
Đối với tuyến liên tỉnh Mỹ Đình - Thái Nguyên, theo quy định
không được đón trả khách dọc đường ( tức 7 = 1). Nhưng thực tế khai thác trên
tuyến, các xe của Trung tâm vẫn dừng dọc đường đế đón trả khách tại các điểm
dừng đỗ dọc đường (ĩj > l).
1.2.3.


Điều kiện tự nhiên và khí hậu tác động đến hoạt động của Trung tâm.

a. Điều kiện tự nhiên.
2.90
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến công tác thiết kế và
khai thác công trình giao thông vận tải. Không những thế, đế khắc phục điều
kiện tự nhiên không thuận lợi, chi phí xây dựng cũng lớn.
2.91
Khu vực Miền Bắc là phạm vi mà Trung tâm Tân Đạt hoạt động
mạnh. Chất lượng đường giao thông được cải thiện, nâng cấp rất nhiều, chủ
yếu là đường loại 1 và loại 2. Với điều kiện đường sá tốt, bằng phẳng nên lựa
chon loại phương tiện có gầm thấp, vận tốc thiết kế cao, đáp ứng được nhu cầu
vận chuyển, rút ngắn thời gian chạy xe, giảm giá cước vận tải, từ đó giảm giá
vé.
b. Điều kiện khí hậu thời tiết.
2.92
Khí hậu trong vùng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình thực
hiện vận tải như độ ẩm, lượng mưa, số giờ nắng, độ ẩm không khí... Nước ta có
đặc điếm chung là nhiệt độ cao, độ ấm lớn và liên tục trong thời gian dài,
thường xuyên có giông bão, mưa nhiều và mưa to nhưng không đều. Miền Bắc
chia làm 2 mùa rô rệt: mùa hè nóng, nhiệt độ và độ ấm cao; mùa đông trời lạnh
và hanh khô. Điều này gây khó khăn cho quá trình hoạt động của phương tiện,
lái xe cũng như sự thoải mái của hành khách ngồi trên xe.
2.93
Nằm ở vị trí nhiệt đới gió mùa vào mùa mưa có độ ẩm cao. Có
những trận mưa to đột ngột dễ làm ùn tắc giao thông. Hay xẩy ra hiện tượng
sương mù làm giảm tầm nhìn của phương tiện.
2.94
Mùa khô nhiệt độ cao dễ gây mài mòn các chi tiết máy, nhu cầu

thay săm lốp cúng gia tăng.


2.95
Nắm bắt được đặc điếm thời tiết này nên phòng Vận Tải đã tố
chức sắp xếp lựa chọn các loại xe phù họp với điều kiện thời tiết: mùa hè xe có
khả năng thông gió tốt, mùa đông thì ấm, đảm bảo thuận tiện và thoải mái cho
cả hành khách và lái xe.
1.2.4.
a.

Mạng

Mạng lưới đường giao thông trong vùng hoạt động.
lưới đường nội đô Hà Nôi

- Có chiều dài 363Km, với diện tích mặt đường hơn 5,6 Km2
- Mật độ đường bình quân ở nội thành là rất thấp chỉ đạt 4,08 Km đường/Km2 và
phân bố không đều.
- Tỉ lệ đất dành cho giao thông trên diện tích tự nhiên cũng rất thấp chỉ đạt
2.966,5%.
-

Mặt cắt ngang đường đa sổ đều hẹp. khu phố cổ chiều rộng 6 - 8 m, Khu phố cũ
từ 12 - 18 m

-

Mạng lưới đường có nhiều giao cắt trên địa bàn 8 quận nội thành có tới 580 nút
giao cắt và hầu hết là đồng mức .


b. Mạng lưới đường các tuyến khác.
2.97 Hầu hết các tuyến khai thác của trung tâm đều nằm trên QL 1A .
- QL 1A về phía Bắc: Đây là tuyến giao thông chính nối Hà Nội với cửa khấu
Lạng Sơn, một trong những cửa khấu đường bộ chính giao lưu giữa Việt Nam
và Trung Quốc. Hiện tại đã được nâng cấp thành tiêu chuấn đường cấp 3, đặc
biệt là đoạn tù’ thành phố Bắc Ninh về Hà Nội, tuyến được xây dựng với quy
mô đường cao tốc 4 làn xe.
-

QL 1A về phía Nam: Với mục đích giảm lưu lượng hiện nay cũng như trong
tương lai trên tuyến giao thông huyết mạch này. Hiện tại đã xây dựng xong
tuyến đường tránh đoạn cầu Giẽ - Pháp Vân, vị trí cơ bản chạy song song và
cách tuyến đường 1A hiện có 1.200 - 2.000m về phía Đông.


2.98
Đây là tuyến đường được xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc với 4
làn xe chạy. Khi dự án cầu Thanh Chì hoàn thành Việt Nam có đường cao tốc từ
thành phố Bắc Ninh dài khoảng 60 km.
1.3. Cơ cấu tổ chức của trung tâm Tân Đạt
a. Sơ đồ tổ chửc:
2.99 GIÁM ĐỐC

2.100 PHÓ GIÁM ĐỐC

P
hòng
2.139 K
ế toán

2.132

2.134 ►
2.133

G
ara

2.135 2.136

Phòng

2.141 Nhâ
2.140

<—


n sự

2.142
2.143

2.1372.138

Phòng
Vận tải

2.1442.145


2.101

2.102

BP
2.103

2.104
2.105

Chủ thích:

Điều độ

Sơ đồ 1.2: Sơ đò tổ chức
<

► : mối quan hệ phối hợp

2.106 : mối quan hệ chỉ đạo
b. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Lãnh đạo
2.107Ban Lãnh đạo bao gồm Giám đốc và một phó giám đốc. Trong đó, Giám
đốc phụ trách điều hành chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Còn phó Giám đốc làm nhiệm vụ trợ giúp cho Giám đốc trong điều
hành chung. Phó giám đốc tham gia đề xuất với Giám đốc những chủ trương
biện pháp đế tăng cường công tác quản lý sản xuất kinh doanh nhằm đạt được
hiệu quả kinh tế cao nhất.
c. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban



2.108Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban Công ty được
quy định cụ thể dưới đây:
❖ Phòng nhân sự:
*

Phòng nhân sự bao gồm: Trưởng phòng nhân sự, nhân viên tiền lương- chế độ,
nhân viên tổng hợp nhân sự, nhân viên quản trị hành chính - văn thư, lái xe con
văn phòng.

-

Trưởng phòng: Phụ trách chung toàn bộ công việc của phòng nhân sự và trực
tiếp làm công tác khen thưởng- kỉ luật, định mức lao động...

-

Nhân viên tống hợp nhân sự: Giải quyết các công việc liên quan đến lao động
tuyển dụng của trung tâm.

-

Nhân viên tiền lương chế độ : Giải quyết các công việc liên quan đến tiền lương,
chế độ cho cán bộ công nhân viên trung tâm Tân Đạt

-

Nhân viên quản trị hành chính văn phòng: Chuyên phụ trách các công việc liên
quan đến vấn đề giấy tờ, văn thư và công tác hành chính tại trung tâm.

-


Nhân viên lái xe: Chuyên phụ trách công việc đưa đón, lái xe cho trung tâm

*

Chức năng, nhiệm vụ chung của phòng nhân sự:

-

Chức năng:
2.109+ Chức năng cơ bản là nghiên cứu hoạch định tài nguyên nhân sự
2.110+ Có chức năng phụ trách mọi công việc liên quan đến các công tác khen
thưởng kỷ luật, định mức lao động
2.111+ Tham mưu cho giám đốc trung tâm trong việc xây dựng, hoàn thiện,
tố chức thực hiện nội quy, quy chế phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của trung tâm.
2.112+ Tham mưu cho giám đốc trong việc quản trị nhân sự, bố trí cán bộ,
điều hoà lao động giữa các phòng ban, bộ phận trong trung tâm


Báo cáo thực tập

GVHD.-PGS.TS.Nguyễn Hồng

2.113+ Bên cạnh đó phòng nhân sự còn phụ trách giải quyết các công việc liên
quan đến tiền lương, chế độ cho cán bộ nhân viên trong trung tâm Tân Đạt:
2.114 + Phòng nhân sự còn là phòng đi sâu phụ trách các công việc liên quan
đến lao đông, tuyển dụng lao động, đào tạo của trung tâm: Như công tác tuyển
dụng, tinh giảm biên chế, thôi việc, đào tạo nhân viên...
2.115 + Là nơi thực hiệc công tác về: BHYT, BHXH, BHTT...

2.116 + Phòng nhân sự còn giải quyết các công việc hành chính, lễ tân: Như
công tác văn thư lưu trữ, cấp phát đồng phục và thu hồi đồng phục cũ, tổ chức
tiếp đón khách,....
2.117 - Nhiệm vụ :
2.118 + về công tác lao động: Giải quyết toàn bộ các công việc liên quan đến
lao động, tuyển dụng lao động và đào tạo lao động.
-

Lập báo cáo tăng, giảm lao động,theo dõi tình hình lao động, lập danh sách
đăng kí gia hạn họp đồng trình lãnh đạo.
2.119

-Bố trí lao động đủ phẩm chất , năng lực phù hợp với nhiệm vụ

được phân công trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh cán bộ công nhân viên và đinh
mức lao động được duyệt.
-

Xây dựng cơ chế tuyến dụng lao động đủ tiêu chuấn , đảm bảo đủ chất lượng
tốt nhất phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm.
2.120

-Tham gia giảng dạy về nội quy, quy chế, quan hệ làm việc với

đối tượng mới tuyển dụng và lao động đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ.
2.121 + về công tác chế độ chính sách:
2.122

Làm các thủ tục tăng giảm BHXH, BHYT cho CBCNV, cấp sổ


BHXH cho CBCNV đã đóng BHXH. Giải quyết các công việc liên quan đến
chính sách cho người lao động
2.123

+ về công tác tiền lương nhiệm vụ của phòng nhân sự bao gồm:


Báo cáo thực tập

GVHD.-PGS.TS.Nguyễn Hồng

• Toàn bộ các công liên quan đến tiền lương và quỹ lương: kế hoạch trả lương,
thưởng, bậc lương....
• Hàng tháng đánh giá chất lượng công tác của các cán bộ nhân viên trong phòng
trình giám đốc phê duyệt để làm cơ sở tính lương
2.124 + Đe xuất các phương án bảo vệ tài sản và trật tự trị an tại đơn vị
2.125 + Trực tiếp làm công tác khen thưởng, kỷ luật:
• Kết hợp với bộ phận giám sát của phòng vận tải trong việc đề xuất hình thức
khen thưởng và hình thức xử lý vi phạm trình giám đốc phê duyệt
2.126

•Thảo quyết định khen thưởng - kỷ luật trình giám đốc kí

• Tham mưu cho giám đốc trung tâm trong việc giải quyết đơn thư,
2.127

khiếu nại, hoặc tranh chấp lao động theo quy định

• Hàng tuần, tháng, quý, năm tổng hợp phân tích tình hình khen thưởng,
2.128


kỷ luật của đơn vị

• Theo dõi, đôn đốc các bộ phận trong việc xử lý vi phạm + Công
việc hành chính- lễ tân:
• Thực hiện công tác văn thư lưu trữ:
2.129

Xây dựng các quy định, quy trình về quản lý công văn giấy tờ

của trung tâm. Ngoài ra phòng nhân sự còn có nhiệm vụ thực hiện công việc
thường xuyên lấy dấu và phát hành những văn bản giấy tờ của trung tâm
2.130

Bên cạnh đó phòng nhân sự phải chịu trách nhiệm phân loại

thông tin đầu vào và theo dõi tiến độ xử lý công việc báo cáo lên cấp trên

Thực hiện công tác văn thư lễ tân: trực
điện thoại, chuẩn bị phục vụ hội nghị, tiếp
khách, họp... Tốc kí các văn bản, công văn theo
yêu cầu của giám đốc

2.131


• Thực hiện công tác quản trị hành chính:
2.132

Xây dựng các văn bản liên quan đến lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động,


PCCC, các quy định quy chế quản lý máy móc trang thiết bị văn phòng của trung tâm
2.133

Phối hợp với các đơn vị, xây dựng các định mức chi phí liên quan đến

Báo cáo thực tập

GVHD.-PGS.TS.NguyễnHồng

công tác quản trị hành chính như việc : Sử dụng điện thoại, điện, nước sinh hoạt, các

nhu yếu phẩm văn phòng... Hàng tháng tổng hợp tình hình các chi phí đó và đề xuất các
phương án quản lý hiệu quả
2.134

Trực tiếp quản lý và theo dõi việc sử dụng máy photo copy và máy Fax,

quản lý mạng internet, đặt mua báo quản lý công việc lái xe con cho trung tâm
2.135

+ về bảo vệ:

2.136

-Xây dựng quy chế bảo vệ tài sản và tố chức thực hiện các biện pháp bảo

vệ tài sản thuộc trung tâm, bảo đảm công tác an ninh cơ sở.
-


Công tác liên quan đến bảo vệ khác.

*

Phòng tài chính -kế toán:

*

Bản mô tả công việc nhãn sự phòng kế toán: Trưởng phòng, kế toán thanh toán, thủ
quỹ kiêm quản lý vé lệnh, kế toán kho
2.137 -Trưởng phòng kế toán: Phụ trách chung về tài chính, kế toán

-

Nhân viên kế toán thanh toán: kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ thu chi, cập nhật
chứng từ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng....

-

Nhân viên thủ quỹ kiêm quản lý vé lệnh: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, quản lý
vé,...

-

Nhân viên kế toán kho: Quản lý nguồn vật tư kĩ thuật trong kho của trung tâm.

*

Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán:


-

2.138
Chức năng:

SV: Trần Thị Chinh

23

Lớp:QTDNVT

K49

2.139 + Phòng kế toán là một phòng ban trục thuộc sự quản lý của trung tâm là nơi
thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy
định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán...
2.140 + Theo dõi phản ánh sự biến động của vốn kinh doanh của trung tâm dưới mọi
hình thức dưới mọi hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo về những vấn đề liên quan


2.141

+ Tham mưu cho ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đối của

tàng chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh
2.142

+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin, quản lý năng

động hữu hiệu

2.143

+ Tham mưuBáo
cho giám
đốc về
công tác tài chính
kế toán
cáo thực
tập
GVHD.-PGS.TS.NguyễnHồng

2.144

+ Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý, sử dụng vốn( tài sản,

nguyên- nhiên liệu, nguồn vốn, chi phí kinh doanh,...)
2.145

+ Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài

chính phát sinh trong trung tâm
2.146

+ Đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của trung

2.147 tâm
2.148

+ Bảo mật về số liệu kế toán và bí mật kinh doanh của trung tâm


2.149

+ Tham mưu cho giám đốc về chế độ khen thưởng- kỉ luật, nâng bậc

lương đối với cán bộ nhân viên trong trung tâm
2.150

+ Thực hiện một số chức năng khác khi có sự giao phó của ban giám đốc

trung tâm.
-

Nhiệm vụ của phòng kế toán:
*

Công tác kế toán- Thống kê:
2.151

SV: Trần Thị Chinh

24

Lớp: QTDNVT

K49


2.152

+ Tổ chức bộ máy kế toán- thống kê phù họp với quy mô sản


xuất kinh doanh cà nhiệm vụ được giao
2.153

+ Ghi chép đúng và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ

kinh tế tài chính phát sinh trong quá trinh kinh doanh của trung tâm, phù hợp
với quy định của nhà nước và
quycáo
chếthực
tài chính
tâm, tổng công ty
Báo
tập của trungGVHD.-PGS.TS.Nguyễn
Hồng Thái
2.154

+ Kiểm tra tính hợp lý và tính hợp lệ của các loại chứng từ

hoàn chỉnh thủ tục kế toán trước khi giám đốc phê duyệt
2.155

+ Phổ biến, hướng dẫn các phòng chuyên môn về thủ tục tạm

ứng, hoàn ứng theo các quy chế tài chính, quy chế nội bộ của trung tâm
2.156

+ Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của trung tâm

2.157


+ Phối hợp với các phòng ban chức năng khác để lập giá mua

nhiên liệu, thiết bị máy móc...
2.158
đạo

+ Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của ban lãnh

2.159

+ Chịu trách nhiệm trước tổng công ty về tính hợp pháp của

chứng từ thu- chi của trung tâm
2.160
vốn

+ Theo dõi nguồn vốn, quyết toán định kỳ đế xác định nguồn

2.161

+ Định kì hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh, làm căn cứ

phân tích đánh giá việc thực hiện kế hoạch, phục vụ công tác quản lý điều
hành trong nội bộ doanh nghiệp.
2.162

+ Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi

dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu

hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vôn của trung tâm
*

Tổng hợp kế hoạch và công tác quản trị tài chính:
2.163

+ Xây dựng kế hoạch tài chính.

2.164

+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá, báo cáo thực hiện kế hoạch

sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu tài chính theo quy định.
2.165
QTDNVT K49

SV: Trần Thị Chinh

25

Lớp:


2.166

Báo cáo thực tập GVHD.Hồng Thái

PGS.TS.Nguyễn

2.167


+ Giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính.

2.168
tâm.

+ Quản lý và đánh giá hiệu quả sử dụng được giao cho trung

2.169

+ Quản lý doanh thu và kiểm soát chi phí của trung tâm trên

Báo cáo thực tập

GVHD.-PGS.TS.Nguyễn Hồng Thái

cơ sở các quy trình, các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đã
được Tổng giám đốc phê duyệt ban hành.
2.170

+ Tham gia xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định

mức chi phí cho trung tâm và giám sát việc thực hiện các định mức đã ban
hành

2.171
-

Phòng yận tải
Chức năng, nhiệm vụ phòng vận tải:


Phòng vận tải bao gồm:
2.172

+ Trưởng phòng vận tải:

2.173

+ Bộ phận điều độ: Trưởng bộ phận điều độ , tố trưởng tố điều

độ, nhân viên điều độ, nhân viên tống hợp nghiệm thu, nhân viên cấp
phát và nghiệm thu vé, nhân viên thu ngân.
2.174

+ Bộ phận thị trường: Trưởng bộ phận kiêm nhân viên

marketing, nhân vicn khách hàng- trực đường dây nóng, nhân vicn bán vc
đầu bến
2.175

+ Bộ phận giám sát: Trưởng bộ phận giám sát, nhân viên tổng

hợp, tổ trưởng tổ kiểm tra trên tuyến, tổ trưởng tổ điều hành đầu bến, tổ
trưởng tổ giám sát chốt, nhân viên điều hành đầu bến, nhân viên chốt,
nhân viên kiếm tra giám sát công khai, nhân viên kiếm tra giám sát bí
mật.
-

Chức năng:
2.176


+ Tham mưu cho giám đốc trung tâm về kế hoạch sản xuất

kinh doanh của trung tâm, chiến lược phát triến thị trường và quang bá
thương hiệu của Tân Đạt


+ Tổ chức
tiện, nhân lực
hoạt động trên
Thị Chinh 26

2.177

2.178

+ Chịu trách nhiệm về việc hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch về

lượt xe vận chuyển.
2.179

thực hiện điều hành phương
các yêu cầu liên quan đảm bảo
tuyến theo kế hoạch SV: Trần
Lớp: QTDNVT K49

Báo cáo thực tập

GVHD.-PGS.TS.Nguyễn Hồng Thái


+ Tố chức xây dựng hệ thống báo cáo định kỳ của trung tâm

theo quy định.
2.180

+Tiến hành kiểm tra giám sát chất lượng dịch vụ

2.181

+ Tiến hành công tác điều độ, phân công lái xe, bán vé, đảm

bảo ngày công hợp lý,...
-Nhiệm vụ:
*

Bộ phận điều độ:
2.182

+ Thực hiện lập bản kế hoạch chi tiết cho từng hoạt động kinh

doanh của trung tâm
2.183

+Theo dõi kế hoạch, chỉ tiêu đặt ra, kiểm tra sát sao tình hình

thực hiện kế hoạch
2.184

+ Bên cạnh đó thực hiện lập biểu đồ chạy xe, phân công lao


động, phân công sao cho đúng tuyến
2.185

+ Giải quyết các vi phạm của nhân vicn lái xc và bán vc, các

công việc phát sinh trong ca làm việc
2.186

+Giám sát việc nghiệm thu vé, nghiệm thu vật tư trên xe

2.187

+ Thanh toán xe về gara, lập sổ quỹ....

*

Bộ phận thị trường:

2.188

+ Chịu trách nhiệm về chỉ tiêu đạt kế hoạch, và khai thác vận

tải hợp đồng và công tác marketing
2.189

+ Xây dựng các kế hoạch tuyên truyền, tổ chức thực hiện

quang bá thương hiệu nhằm mục đích làm cho người tiêu dung tiếp cận và
biết đến thương hiệu trung tâm và tổng công ty nhiều hơn



2.190

+ Đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trên xe

nhằm thu hút khách hàng nhiều hơn.
2.191

+ Luôn phải cập nhật thông tin các tuyến xe đường dài, tư vấn

cho khách hàng....
2.192

+ Tiếp đến là những công việc chi tiết nhất là: Bán vé và hướng

Báo cáo thực tập

dẫn thông tin cho khách hàng mua vé tại bến

GVHD.-PGS.TS.Nguyễn Hồng

2.193 *BỘ phận giảm sát: Bao gồm công tác kiểm tra giám sát, việc chấp
hành nội quy của nhân viên bán vé:
2.194

+ Tham gia xây dựng các nội quy, quy chế liên quan đến công

việc kiểm tra giám sát của trung tâm, đề xuất các biện pháp thực hiện
hiệu quả
2.195


+ Trực tiếp đấu tranh và xử lý vi phạm của nhân viên lái xe,

nhân viên bán vé
2.196

+ Tổng hợp phân tích báo cáo tình hình chất lượng phục vụ,

chấp hành quy chế của cán bộ công nhân viên
2.197

+ Quan hệ đối ngoại với các cơ quan công an, thanh tra giao

thông, đầu bến để đảm bảo an ninh trật tự tại các đầu bến và trên tuyến
2.198

+ Tham gia đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên giám sát trực

thuộc các bộ phận
2.199

+ Theo giõi số lượng hành khách tại các đầu bến

2.200

+ Kiểm tra thời gian xe ra vào bến, vào vị trí xếp khách, đăng

tài theo quy định
2.201


+ Kiểm tra chấp hành về mặc đồng phục, mang thẻ của lái xe,

vệ sinh phương tiện
2.202

+ Trực tiếp tham gia hỗ trợ, nhắc nhở , đôn đốc công nhân lái

xe, nhân viên phục vụ, nhân viên thị trường, đón khách, bán vé đạt hiệu
quả cao nhất


×