Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

21 cấu trúc tiếng anh đặc biệt kèm các cụm động từ và cụm giới từ thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.49 KB, 6 trang )

CẤU TRÚC TIẾNG ANH ĐẶC BIỆT
1.

So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause

- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên
hậu quả, kêt quả tương ứng
Ex:
-So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn
nhà bị cuốn phăng đi)
-So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause.
- Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi)
- Để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi
trình bày hậu quả cuối cùng của sự việc hay hành động xảy ra.
- Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau.
Ex:
Then came a divorce, as they had a routine now. (Thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. May + S + verb..
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
- Là một câu chúc
Ex:
-May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy
(Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông)
-May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.
Ex:
For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng việc nói “Anh
Yêu Em”
5. S + V + far more + than + N


- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia.
Ex:
-The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh
hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già)
- In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu câu này có nghĩa
là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử
công bằng).


7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai
nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex:
-My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate
at Harvard University(Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với
tôi tại đại học Harvard)
-She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó.
Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex:
It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho
rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe.
Ex:

- As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) --As can be seen, a new
school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho
rằng..
Ex:
She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
12. It is/was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex:
It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh
ta một tay hoàn tất vc đó
13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…
Ex:
-What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi) -What I want you to do
is that you take more care of yourself
14. N + Is + what + sth + is all about
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex:
-Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí
15. S + be (just) + what S + V…
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.
Ex:
- It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)
-You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)


16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard,

dangerous, adventurous…
Ex:
Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm –
nếu không nói là không thể)
17. There + be + no + N + nor + N
- nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước
18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái
ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm
nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing…
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San
Francisco)
21. There (not) appear to be + N..
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế
Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)


SPECIAL ENGLISH STRUCTURE &GRAMMAR

















































1. Cấu trúc tiếng anh hay
To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền
To be at a loss what to do, what to say: Bối rối không biết nên làm gì, nên nói gì
To be at a loss: Bị lúng túng, bối rối
To be at a nonplus: Bối rối, lúng túng
To be at a work: Đang làm việc
To be at an end; to come to an end: Hoàn thành, kết liễu, kết thúc
To be at bat: Giữ vai trò quan trọng
To be at cross-purposes: Hiểu lầm
To be at dinner: Đang ăn cơm
To be at enmity with sb.: Thù địch với ai
To be at fault: Mất hơi một con mồi
To be at feud with sb: Cừu địch với ngời nào
To be at grass: (Súc vật)ở ngoài đồng cỏ
To be at grips with the enemy: Vật lộn với địch thủ
To be at handgrips with sb: Đánh nhau với ngời nào
To be at issue on a question: Đang thảo luận về một vấn đề
To be at its height: Lên đến đỉnh cao nhất

To be at large: Đợc tự do
To be at loggerheads with sb: Gây lộn, bất hòa, bất đồng ý kiến với ngời nào
To be at odds with sb: Gây sự với ai
To be at odds with sb: Không đồng ý với ngời nào, bất hòa với ngời nào
To be at one with sb: Đồng ý với ngời nào
To be at one’s best: ở vào thời điểm thuận lợi nhất
To be at one’s lowest ebb: (Cuộc sống)Đang trải qua một thời kỳ đen tối nhất
To be at play: Đang chơi
To be at puberty: Đến tuổi dậy thì
To be at sb’s beck and call: Hoàn toàn tuân lệnh ai, chịu sự sai khiến, ngoan ngoãn phục tùng ai
To be at sb’s elbow: Đứng bên cạnh ngời nào
To be at sb’s heels: Theo bén gót ai
To be at sb’s service: Sẵn sàng giúp đỡ ai
To be at stake: Bị lâm nguy, đang bị đe dọa
To be at stand: Không tiến lên đợc, lúng túng
To be at strife (with): Xung đột(với)
To be at the back of sb: Đứng sau lng ngời nào, ủng hộ ngời nào
To be at the end of one’s resources: Hết cách, vô phơng
To be at the end of one’s tether:
To be at the front: Tại mặt trận
To be at the helm: Cầm lái, quản lý
To be at the last shift: Cùng đờng
To be at the pain of doing sth: Chịu khó nhọc làm cái gì
To be at the top of the tree: Lên tới địa vị cao nhất của nghề nghiệp
To be at the top the of the form: Đứng đầu trong lớp học
To be at the wheel: Lái xe
To be at the zenith of glory: Lên đến tột đỉnh của danh vọng
To be at variance with someone: xích mích (mâu thuẫn) với ai
To be at work: Đang làm việc
























































2. Cụm từ tiếng Anh thông dụng:
Make yourself at home: Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên
My pleasure: Hân hạnh
More recently,…: gần đây hơn,….
Make best use of: tận dụng tối đa
Nothing: Không có gì

Nothing at all: Không có gì cả
No choice: Không có sự lựa chọn
No hard feeling: Không giận chứ
Not a chance: Chẳng bao giờ
Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ
No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường
No more: Không hơn
No more, no less: Không hơn, không kém
No kidding?: Không đùa đấy chứ?
Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business: Không phải chuyện của anh
No way: Còn lâu
No problem: Dễ thôi
No offense: Không phản đối
Not long ago: cách đây không lâu
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch: Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing: Thật tội nghiệp
So?: Vậy thì sao?
So so: Thường thôi
So what?: Vậy thì sao?
Stay in touch: Giữ liên lạc
Step by step: Từng bước một
See?: Thấy chưa?

Sooner or later: Sớm hay muộn
Shut up!: Im Ngay
That’s all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi
Too good to be true: Thiệt khó tin
Too bad: Ráng chiụ
The sooner the better: Càng sớm càng tốt
Take it or leave it: Chịu hay không
There is no denial that…: không thể chối cãi là…
Viewed from different angles, …: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
What is more dangerous,…: nguy hiểm hơn là
Well?: Sao hả?
Well then: Vậy thì
Who knows: Ai biết
Way to go: Khá lắm, được lắm




×