Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề Thi Thử Vật Lý 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.44 KB, 8 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. Trong chân không sóng điện từ lan truyền với tốc độ là
A. 3.108 m/s
B. 3.106 cm/s
C. 300 km/s
D. 3.106 m/s
Câu 2. Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại dùng để dò vết nứt trên bề mặt kim loại. Đó là dựa trên tính
chất nào sau đây của tia tử ngoại?
A. Tia tử ngoại kích thích phát quang nhiều chất
B. Tia tử ngoại có tác dụng lên phim ảnh
C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí và nhiều chất khác
D. Tia tử ngoại có khả năng kích thích nhiều phản ứng hóa học.
Câu 3. Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây cuộn thứ cấp là 200 vòng, đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 220 V thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20 V.
Số vòng dây của cuộn sơ cấp là
A. 1000
B. 1100
C. 2000
D. 2200
Câu 4. Dòng điện xoay chiều có
A. chiều thay đổi nhưng giá trị tức thời không thay đổi
B. giá trị hiệu dụng biến thiên điều hòa theo thời gian
C. giá trị tức thời phụ thuộc thời gian theo hàm số sin hoặc cosin
D. giá trị biến thiên tuần hoàn nhưng không đổi chiều
Câu 5. Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa trên hiện tượng
A. quang điện ngoài B. quang điện trong C. cảm ứng điện từ D. phát xạ nhiệt
Câu 6. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng trắng có tia bị lệch ít nhất là tia
A. đỏ
B. tím


C. vàng
D. lục
Câu 7. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos (20πt + φ). Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị
trí có li độ x = 0,5A ra biên gần nhất là
A. 1/60 s
B. 1/80 s
C. 1/30 s
D. 1/120 s
Câu 8. Một sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có dạng u = 2 cos (40πt + 0,2πx) (mm), trong đó x tính theo
cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 100 cm/s
B. 200 cm/s
C. 50 cm/s
D. 80 cm/s
Câu 9. Bóng đèn dây tóc có điện trở 484 Ω, hiệu điện thế định mức là 220 V, được mắc nối tiếp với cuộn
dây thuần cảm và tụ điện. Đặt đoạn mạch vào hiệu điện thế xoay chiều thì đèn sáng bình thường. Sau khi tụ
điện bị đánh thủng thì công suất của đèn giảm một nửa. Dung kháng có thể của tụ điện trước khi bị đánh
thủng là
A. 200 Ω.
B. 264 Ω.
C. 345 Ω.
D. 310 Ω.
Câu 10. Nguồn âm điểm S phát sóng âm đẳng hướng với công suất không thay đổi, bỏ qua sự hấp thụ âm
của môi trường. Trên cùng đường thẳng qua S lần lượt xét các điểm A, B, C cùng một phía và theo thứ tự xa
dần nguồn. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt là L A, LB, LC. Biết LA – LB = Lo; LB – LC = 2Lo; 3SA =
2SB. Tỉ số SC/SA gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 6,0
B. 3,5
C. 4,5
D. 2,0

Câu 11. Vật nhỏ A có khối lượng m. Nếu nối vật A với lò xo có độ cứng k 1 thì tần số dao động riêng là f1.
Nếu nối vật A với lò xo có độ cứng k 2 thì tần số dao động riêng là f2. Nếu nối vật A với lò xo có độ cứng k =
k1 + k2 thì tần số dao động riêng là
A. f1 + 2f2.

B. f1 + f2.

C.

f12 + f 22

D. |f1 – f2|

Câu 12. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có hai ánh sáng đơn sắc
với bước sóng là λ1 và λ2 = λ1 + 0,1 μm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung
tâm là 7,5 mm. Trong đó, số vân sáng đơn sắc λ 2 nhiều hơn số vân sáng đơn sắc λ 1 một vân trong khoảng
giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân trung tâm. Bước sóng λ1 có giá trị là
A. 0,6 μm.
B. 0,3 μm.
C. 0,4 μm.
D. 0,5 μm.
Câu 13. Đoạn mạch điện xoay chiều gồm ba đoạn mạch AM, MN, NB mắc nối tiếp lần lượt chứa tụ điện C
= 10–3 / (6π) (F); cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω và độ tự cảm L = 0,3/π H; biến trở R. Khi tần số f = 50
Hz, thay đổi biến trở R thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt cực đại là U 1. Khi R = 30 Ω, thay đổi tần số
nhưng giữ nguyên điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AB thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị lớn
nhất là U2. Tỉ số U1/U2 là


A. 1,58.

B. 3,15.
C. 0,79.
D. 6,29.
Câu 14. Tinh thể kẽm sulfua khi được chiếu bằng tia tử ngoại hoặc tia X thì phát ra ánh sáng nhìn thấy. Đây
là hiện tượng
A. hóa phát quang
B. điện phát quang C. quang phát quang D. phản xạ ánh sáng
Câu 15. Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tần số ánh sáng đơn sắc thay đổi khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị khúc xạ khi qua lăng kính
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
D. Ánh sáng đơn sắc không thay đổi bước sóng cũng như tần số khi thay đổi môi trường truyền.
Câu 16. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Ban đầu số hạt nhân chất phóng xạ là N o. Sau 3 chu kì thì
số hạt nhân còn lại là
A. No/4
B. No/8
C. No/6
D. No/12.
Câu 17. Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều
âm. Vật có tốc độ bằng 0 lần đầu tiên là vào thời điểm
A. t = T/3
B. t = T/2
C. t = T/6
D. t = T/4
Câu 18. Trong phản ứng hạt nhân, đại lượng được bảo toàn là
A. điện tích
B. khối lượng
C. động năng
D. số proton
Câu 19. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách hai khe là 2 mm, khoảng cách từ

hai khe đến màn là 2 m. Nếu nguồn phát ra hai bức xạ đơn sắc gồm bức xạ λ 1 = 600 nm và bức xạ λ2 = 400
nm. Vị trí vân sáng cùng màu và gần nhất so với vân trung tâm là
A. 2,4 mm
B. 1,2 mm
C. 3,6 mm
D. 4,8 mm
Câu 20. Trên sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng λ. Khoảng cách từ một bụng đến một nút
gần nhất là
A. λ
B. λ/2
C. λ/4
D. λ/8
Câu 21. Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m = 1 kg và lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Con lắc đặt
trên sàn nằm ngang có ma sát với trục lò xo nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,1. Vật được
tích điện với điện tích q = 2.10 –5 C và hệ thống nằm trong điện trường đều có cường độ điện trường 50 000
V/m hướng theo chiều nén của lò xo. Lấy g = 10 m/s². Ban đầu giữ vật ở vị trí M sao cho lò xo bị nén 10
cm. Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động là
A. 80 cm/s
B. 100 cm/s
C. 44,7 cm/s
D. 89,4 cm/s
Câu 22. Mạch chọn sóng của máy thu có tần số riêng f = 5 MHz. Sóng mà mạch thu được có bước sóng là
A. 6,0 m
B. 60 m
C. 0,6 m
D. 600 m
Câu 23. Sóng vô tuyến không có tính chất nào sau đây?
A. Sóng vô tuyến có bản chất giống ánh sáng nhìn thấy.
B. Sóng vô tuyến có bước sóng dài hơn so với tia hồng ngoại.
C. Sóng vô tuyến bị lệch trong điện trường và từ trường.

D. Sóng vô tuyến là sóng ngang.
Câu 24. Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 75 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 10 –4/π F.
Tần số dòng điện trong mạch là f = 50 Hz. Tổng trở của mạch là
A. 200 Ω.
B. 150 Ω.
C. 125 Ω.
D. 175 Ω.
Câu 25. Trong thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây đàn hồi hai đầu cố định có chiều dài 1,2 m, ngoài hai đầu
dây còn có 2 nút. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Tốc độ truyền sóng là
A. 12 m/s
B. 4 m/s
C. 16 m/s
D. 8 m/s
Câu 26. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần
A. cùng tần số nhưng không cùng pha ban đầu với điện áp hai đầu mạch
B. có cường độ hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của đoạn mạch
C. cùng tần số và cùng pha với điện áp hai đầu mạch
D. vuông pha với điện áp hai đầu mạch
Câu 27. Giả sử hai chất phóng xạ có chu kỳ bán rã lần lượt là 1 giờ và 2 giờ. Hỗn hợp hai chất này có số hạt
nhân ban đầu mỗi chất bằng nhau. Sau thời gian bao lâu thì số hạt nhân phóng xạ còn lại của hỗn hợp giảm
đi một nửa?
A. 1,39 giờ
B. 0,67 giờ
C. 0,75 giờ
D. 0,50 giờ
12
+
Câu 28. Hạt nhân 7 N phóng xạ β cho hạt nhân con có
A. 7 proton và 5 notron
B. 7 proton và 12 notron

C. 6 proton và 6 notron
D. 6 proton và 12 notron


Câu 29. Để đo gia tốc trọng trường tại một địa điểm (không tính sai số), người ta dùng các dụng cụ gồm con
lắc đơn, giá treo, thước đo chiều dài và đồng hồ bấm giây. Các bước thực hiện gồm
a. Treo con lắc lên giá treo
b. Kích thích cho vật dao động nhỏ
c. dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian thực hiện số nguyên lần dao động toàn phần rồi tính chu kỳ. Thực
hiện đo 3 lần và ghi lại kết quả.
d. Do chiều dài dây treo ba lần và ghi lại kết quả.
e. Tính các giá trị trung bình của chiều dài dây treo ℓ và chu kì T.
f. Sử dụng công thức g = 4π²ℓ/T² tính ra giá trị trung bình đo được của gia tốc trọng trường.
Các bước đo theo thứ tự đúng là
A. a, d, b, c, e, f
B. a, b, c, e, d, f
C. a, b, d, c, e, f
D. a, d, c, b, e, f
Câu 30. Một tia sáng mặt trời chiếu từ không khí vào thủy tinh với góc tới 60°. Tia khúc xạ tím và tia đỏ tạo
với nhau một góc α. Chiết suất của thủy tính đối với tia đỏ là 1,414 và đối với tia tím là 1,732. Giá trị của α

A. 10,77°
B. 7,77°
C. 9,12°
D. 4,46°
Câu 31. Một mạch dao động điện từ gồm tụ điện có điện dung C = 10 –5/π F và cuộn thuần cảm L = 0,1/π H.
Hiệu điện thế cực đại trên tụ điện là Uo = 0,5 V. Cường độ đòng điện cực đại trong mạch là
A. 5 mA
B. 50 mA
C. 10 mA

D. 1 mA
Câu 32. Điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U không đổi và có tần số f không đổi mắc vào hai đầu
đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C =
C1, điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị lớn nhất. Khi C = C 2, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có
giá trị lớn nhất. Khi C = C3 thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở có giá trị lớn nhất. Kết luận đúng là
A. C2 = C3 < C1.
B. C1 < C3 = C2.
C. C1 < C2 < C3.
D. C3 < C2 < C1.
Câu 33. Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm bắt đầu từ vị trí biên dương, sau thời gian Δt vật đi
được quãng đường 105 cm. Nếu sau thời gian 2.Δt kể từ bắt đầu dao động, vật đi được quãng đường là
A. 210 cm
B. 215 cm
C. 220 cm
D. 225 cm
Câu 34. Trong dao động điều hòa thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc theo li độ là
A. đường tròn có tâm là gốc tọa độ
B. đường elip
C. đường parabol
D. đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ
Câu 35. Một sợi dây đàn hồi dài 2,4 m có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ tại bụng sóng là 4
mm. Trên dây có 8 bụng sóng. Hai điểm A, B trên dây cách nhau 20 cm. Hiệu biên độ của các dao động tại
A và B có giá trị lớn nhất là
A. 4 mm
B. 3 mm
C. 2 3 mm
D. 2 2 mm
Câu 36. Một máy phát điện xoay chiều một pha có roto gồm 4 cặp cực. Để thu được tần số dòng điện là f =
50 Hz thì tốc độ qua của roto là
A. 480 vòng/phút

B. 25 vòng/phút
C. 75 vòng/phút
D. 750 vòng/phút
Câu 37. Một vật dao động điều hòa đổi chiều chuyển động khi hợp lực tác dụng lên vật
A. có độ lớn cực đại
B. đổi chiều
C. có độ lớn bằng không
D. ngược chiều với gia tốc
Câu 38. Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn
mạch nối tiếp gồm ba phần tử R, L, C. Khi f = 60 Hz thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các phần tử R, L, C
lần lượt là 20 V, 60 V, 10 V. Khi f = f o thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị lớn nhất là U Cmax. Giá
trị của fo và UCmax lần lượt là
A. 40 Hz; 76,9 V
B. 20 Hz; 72,2 V
C. 50 Hz; 60,8 V
D. 30 Hz; 20,9 V
Câu 39. Đặt điện áp xoay chiều u = U ocos 100πt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm ba phần tử R, L, C với
R thay đổi được; L = 2/π H; C = 10–4/π F. Thay đổi R để công suất mạch cực đại khi đó giá trị của R là
A. 100 Ω
B. 50 Ω
C. 75 Ω
D. 120 Ω
Câu 40. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng
bằng thế năng là 0,05 s. Lấy g = π² m/s². Độ giãn của lò xo ở vị trí cân bằng là
A. 2 cm
B. 0,5 cm
C. 5 cm
D. 1 cm
Câu 41. Phản ứng nhiệt hạch là
A. loại phản ứng hạt nhân thu năng lượng

B. phản ứng tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn
C. phản ứng trong đó hạt nhân nặng vỡ ra thành hai hạt nhân trung bình
D. quá trình tự phân rã của các hạt nhân nhẹ biến thành hạt nhân nặng


Câu 42. Một tấm kim loại làm tế bào quang điện có giới hạn quang điện ngoài là λ = 0,55 μm. Chiếu lần lượt
vào kim loại trên các bức xạ: vàng, đỏ, hồng ngoại, tử ngoại. Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là
A. tia hồng ngoại
B. bức xạ tử ngoại
C. bức xạ vàng
D. bức xạ đỏ
Câu 43. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với tần số góc ω = 20 rad/s trên sàn nằm ngang với hệ số ma sát
trượt μ = 0,01. Lấy g = 10 m/s². Ban đầu vật giữ ở vị trí sao cho lò xo nén một đoạn 5 cm. Quãng đường vật
đi được đến khi dừng lại là
A. 0,5 m
B. 5,0 m
C. 2,5 m
D. 7,5 m
Câu 44. Hạt nhân X phóng xạ biến thành hạt nhân bền Y với chu kì bán rã T. Ban đầu mẫu phóng xạ chứa X
tinh khiết. Tại thời điểm t1, tỉ số của hạt nhân X so với Y là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t1 + 2T thì tỉ số của số hạt
nhân X so với hạt nhân Y là
1
1
1
1
A.
B.
C.
D.
7

12
15
31
Câu 45. Hai vật cùng khối lượng 500 gam, dao động điều hòa lần lượt với phương trình x 1 = 4A cos (ωt –
π/3) và x2 = 3A cos (ωt + π/6) trên hai trục song song nhau và cùng gốc tọa độ. Khoảng cách lớn nhất giữa
hai vật trong quá trình dao động là 10 cm. Vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại là 1 m/s. Tổng cơ
năng của hai dao động nói trên là
A. 0,50 J
B. 0,10 J
C. 0,15 J
D. 0,25 J
Câu 46. Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng các electron bức ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi
A. tấm kim loại được chiếu bằng bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp
B. tấm kim loại được nung nóng đến nhiệt độ thích hợp
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại với cường độ thích hợp
D. chiếu vào tâm kim loại một chùm tia α
Câu 47. Một máy phát điện xoay chiều có khung dây hình chữ nhật diện tích 90 cm² gồm 500 vòng dây quay
đều với tốc độ 25 vòng/giây quanh trục cố định vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ B
= 0,05 T. Suất điện động hiệu dụng của máy phát ra gần bằng
A. 11,3 V
B. 35,3 V
C. 15,9 V
D. 25,0 V
Câu 48. Một nguồn sáng X phát ra bức xạ có bước sóng là 450 nm và nguồn sáng Y phát ra bức xạ có bước
sóng là 600 nm. Nếu hai nguồn sáng có số photon phát ra mỗi giây bằng nhau thì tỉ số công suất của nguồn
X so với nguồn Y là
4
3
1
1

A.
B.
C.
D.
3
4
3
4
Câu 49. Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz
B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz
C. Sóng âm không truyền được trong chân không.
D. Đơn vị mức cường độ âm là W/m².
Câu 50. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức E n = –13,6/n² eV (n = 1; 2;
3; ....) Chiếu vào đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản, các photon có năng lượng lần lượt là 3,4 eV;
11,51 eV; 12,75 eV; 12,85 eV. Mức năng lượng của photon bị đám nguyên tử hidro hấp thụ là
A. 3,4 eV
B. 11,51 eV
C. 12,75 eV
D. 12,85 eV


ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN
1. A
2. A
3. D
U1 N1
N U
200.220
=

=> N1 = 2 1 =
= 2200
U2 N2
U2
20
4. C
5. B
6. A
7. A
Từ vị trí x = 0,5A ra biên gần nhất tương ứng với góc quay được là Δφ = arccos (0,5) = 60°
Chu kỳ T = 2π/ω = 1/10 s
Khi đó thời gian thực hiện góc quay đó là Δt = (Δφ / 360°)T = T/6 = 1/60 (s)
8. B
So sánh với phương trình sóng tổng quát u = Acos (ωt + 2πx/λ) ta có 2π/λ = 0,2π => λ = 10 cm
Tần số sóng là f = ω/(2π) = 20 Hz
Vận tốc truyền sóng là v = λf = 10.20 = 200 cm/s
9. C
Gọi công suất của đèn trong hai trường hợp lần lượt là P1 và P2.
U2
U2
=
2
×
P1 = 2P2 <=> I1²R = 2I2²R <=> 2
R + (ZL − ZC ) 2
R 2 + ZL2
<=> R² + (ZL)² = 2R² + 2(ZL)² – 4ZLZC + 2(ZC)²
<=> (ZL)² – 4ZLZC + R² + 2(ZC)² = 0
Để phương trình có nghiệm theo ZL thì Δ’ = 4(ZC)² – R² – 2(ZC)² ≥ 0
R

<=> ZC ≥
≈ 342 Ω. Chọn đáp án C.
2
10. B
LA – LB = 10 log (SB²/SA²) = 20 log (SB/SA)
LB – LC = 10 log (SC²/SB²) = 20 log (SC/SB)
=> Lo = 20 log (SB/SA); 2Lo = 20 log (SC/SB)
=> log (SC/SB) = 2 log (SB/SA)
=> SC/SB = SB²/SA²
=> SC.SA² = SB³
Thay SB = 3SA/2 => SC.SA² = (27/8)SA³
=> SC/SA = 27/8 = 3,375. Chọn đáp án B
11. C
1 k
1 k
1 k
2
2
2
2
2
2
Ta có f1 = 2 × 1 ; f 2 = 2 × 2 ; f = 2 × => f = f1 + f 2
4π m
4π m
4π m
Chọn C.
12. D
λD
λD

Ta có: x = k1 1 = k 2 2 = 7,5 mm
(*)
a
a
λ1 λ 2 λ 2 − λ1
0,1
=
=
=
=>
=> λ1 = 0,1k2/(k1 – k2)
k 2 k1 k 1 − k 2 k1 − k 2
Mặt khác (*) => k1λ1 = k2λ2 = 3 μm
=> 0,1k1k2 = 3.(k1 – k2) => k1k2 = 30.(k1 – k2)
Số vân sáng đơn sắc λ2 nhiều hơn số vân sáng đơn sắc λ1 là một nên k1 – k2 = 1
=> (k2 + 1)k2 = 30 => k2 = 5 => k1 = 6 => λ1 = 3/k1 = 0,5 μm
13. A
Khi f = 50 Hz => ω = 2πf = 100π rad/s, UCmax khi R = 0
1
ZL = Lω = 30 Ω; ZC =
= 60 Ω



=> UCmax = U1 =

U

=


3 10
U
5

r 2 + (ZL − ZC ) 2
Khi R = 30 Ω, ta có
UZC
U
U
=
=
2
2
2
2
2 2 4
2
ZL + (R + r)
ZL
L Cω +[C (R +r) 2 −2LC]ω 2 +1
UC = (R + r) + (ZL − ZC )
−2
+1
ZC2
ZC
Xét f(x) = L²C²x² + [C²(R + r)² – 2LC]x + 1
2LC − C 2 (R + r) 2
f(x) đạt giá trị nhỏ nhất khi x =
2L2C 2
=> min f(x) = 1 – 25/81 = 56/81

U
9 14
=
U
=> U2 =
28
56 / 81
U1 3 10 28
=
×
≈ 1,578
U2
5 9 14
Chọn A.
14. C
15. C
16. B
17. D
18. A
19. B
20. C
21. A
Lực điện Fđ = qE = 2.10–5.50 000 = 1 N; Lực ma sát Fms = μmg = 0,1.1.10 = 1 N
Con lắc lò xo trên đạt tốc độ cực đại khi hợp lực cân bằng lần đầu tiên
Fđ + Fms = Fđh <=> k.Δℓ = 2 <=> Δℓ = 0,02 m = 2 cm.
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng
1
1
1
kΔlo2 = (Fd + Fms )(Δlo − Δl) + kΔl 2 + mv 2 => v = 0,8 m/s = 80 cm/s

2
2
2
22. B
λ = c/f = (3.108)/(5.106) = 60 m
23. C
24. C
1
1
=
ZC =
= 100 Ω => Z = R 2 + ZC2 = 125 Ω
Cω 2πfC
25. D
Trên dây có 3 bụng nên 3λ/2 = 1,2 => λ = 0,8 m.
Chu kỳ sóng T = 2.0,05 = 0,1 s.
Tốc độ truyền sóng là v = λ/T = 0,1/0,8 = 8 m/s.
26. C
27. A
Tổng số hạt nhân ban đầu là 2No.
N1 = No.2–t và N2 = No.2–t/2.
Ta có N1 + N2 = No. <=> 2–t + 2–t/2 = 1.
(*)
–t/2
–t
Đặt x = 2 => 2 = x².
−1 + 5
phương trình (*) <=> x² + x – 1 = 0 <=> x =
≈ 0,618
2

=> t = –2 log2 0,618 ≈ 1,39 giờ.
28. C
29. A
30. B
=>


sin r = (1/n)sin i => rđ ≈ 37,77° và rt ≈ 30° => Δr = rđ – rt = 7,77°
31. A
C
Io = U o
= 0,005 A = 5 mA.
L
32. B
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm và điện trở lớn nhất trong khi C thay đổi xảy ra khi cộng hưởng
Khi đó C2 = C3 với ZC2 = ZC3 = ZL.
UZC
U
=
ZL2 + R 2
Z
UC = R 2 + (ZL − ZC ) 2
− 2 L +1
2
ZC
ZC
Z2L + R 2
UC lớn nhất khi ZC =
=> ZC1 > ZL => 1 > LC1ω² => LC2 > LC1 => C2 > C1. Chọn B.
ZL

Câu 33. B
Ta có 105 = 10A + A/2 => vật đi quãng đường 105 cm trong thời gian Δt = 2,5T + Δt1.
Với Δt1 là thời gian vật đi từ biên âm được quãng đường là A/2.
Xét theo vòng tròn lượng giác thì góc quay được của chuyển động tròn đều tương ứng là Δφ1 = arccos 0,5 =
60° chiếm 1/6 vòng tròn. Nên Δt1 = T/6
2.Δt = 5T + 2Δt1 = 5T + T/3. Trong đó ứng với 5T thì quãng đường đi được là 20A = 200 cm. Sau đó trong
thời gian Δt2 = T/3, tương ứng góc quay của chuyển động tròn là 120° và bắt đầu từ biên dương thì quãng
đường đi được là 1,5A = 15 cm.
Vậy tổng quãng đường đi được là 200 + 15 = 215 cm.
34. D
35. C
Điều kiện có sóng dừng ℓ = kλ/2. Có 8 bụng nên k = 8 => λ = 2ℓ/k = 2.2,4/8 = 0,6 m
Hiệu biên độ tại A và B có giá trị lớn nhất khi A hoặc B là nút
2πAB
Khi đó biên độ điểm còn lại là ax = a|sin
| = 4|sin (2π/3)| = 2 3 mm.
λ
36. D
f = np/60 => n = 60f/p = 60.50/4 = 750 vòng/phút
37. A (vị trí biên là nơi dao động đổi chiều chuyển động và hợp lực khi đó có giá trị lớn nhất)
38. B
Với f = 60 Hz, ta có U =

U 2R + (U L − U C ) 2 = 20 2 + (60 − 10) 2 = 10 29 (V)

Đặt ZC = x. Vì UR = 2UC => R = 2x
Tương tự ZL = 6x.
Khi f = fo, đặt fo = 60/k => ZCo = kx và ZLo = 6x/k.
UZCo
Ukx

U
=
=
=
=> UCo = R 2 + (ZLo − ZCo ) 2
6x
4
6
2
2
2
4x + ( − kx)
+ ( 2 − 1)
k
k2
k
1
8
1
= <=> k = 3.
UCo đạt giá trị lớn nhất nên 2 =
k
36.2 9
U
Vậy fo = 60/3 = 20 Hz. Khi đó UCmax =
≈ 72,25 V
5/9
39. A
ZL = 200 Ω; ZC = 100 Ω
Đặt a = |ZL – ZC|

UR
U
=
U
2
2
P = I²R = R + a
a2 ≤
R+
2a
R
Dấu đẳng thức xảy ra khi R = a = 100 Ω
40. D
Chu kỳ T = 0,05.4 = 0,2 s

U
36 8
− +1
k4 k2


T = 2π

Δl
=> Δl = gT²/(4π²) = 0,01 m = 1 cm
g

41. B
42. B
43. B

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng
1
mω2 A 2 = Fms.s => s = 0,5mω²A²/Fms = 0,5ω²A² / (μg) = 5 m
2
44. C
Gọi No là số hạt nhân X ban đầu. Đặt t1 = a.T.
Số hạt nhân X còn lại thời điểm t1 là N1 = No.2–a.
Số hạt nhân Y sinh ra thời điểm t1 là ΔN1 = No(1 – 2–a)
N1/ΔN1 = 1/3 <=> 3.2–a = 1 – 2–a => 2–a = 1/4 => a = 2
=> t2 = t1 + 2T = 4T
=> N2 = No.2–4 = No/16 => ΔN2 = 15No/16 => N2/ΔN2 = 1/15. Chọn C.
45. D
Hai dao động điều hòa vuông pha
Khoảng cách hai vật d = |x1 – x2| đạt lớn nhất bằng biên độ tổng hợp của x = x1 – x2.
Với x1 và –x2 vẫn vuông pha nên dmax = (4A) 2 + (3A) 2 = 5A = 10 cm => A = 2 cm.
v = v1 – v2 = –4ωA sin (ωt – π/3) + 3ωA sin (ωt + π/6)
v cũng là tổng hợp hai dao động vuông pha nên |v|max = 5ωA = 1 m/s
=> ω = 1/0,1 = 10 rad/s.
1
Tổng cơ năng của hai dao động là W = mω²(16A² + 9A²) = 0,5.0,5.10².25.0,02² = 0,25 J. Chọn D
2
46. A
47. D
Tần số góc ω = 2πn = 2π.25 = 50π rad/s
NBSω 500.0, 05.90.10 −4.50π
=
E=
≈ 25,0 V.
2
2

48. A

hc
hc
600 4
X
=n
: (n ) = Y =
=

λ
λY
450
3
Y
X
X
49. D (đơn vị mức cường độ âm là B hoặc dB)
50. C
Hidro ở trạng thái cơ bản (n = 1) có mức năng lượng là E1 = –13,6 eV
Nếu hấp thụ photon có năng lượng ΔE = 3,4 eV thì En = E1 + 3,4 = –10,2 eV
=> n² = –13,6/En = –13,6/(–10,2) = 4/3 (không chính phương)
Nếu ΔE = 11,51 eV thì En = –13,6 + 11,51 = –2,09 eV
=> n² = –13,6/(–2,09) = 1360/209 (không chính phương)
Nếu ΔE = 12,75 eV thì En = –13,6 + 12,75 = –0,85 eV
=> n² = –13,6/(–0,85) = 16 => n = 4 (thỏa mãn)
Nếu ΔE = 12,85 eV thì En = –13,6 + 12,85 = –0,75 eV
=> n² = –13,6/(–0,75) = 272/15 (không chính phương)
Chọn C.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×