TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 – LẦN 1
Môn: TOÁN
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
2x 1
.
x3
Câu 2 (1,0 điểm). Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số y x 3 3x 2 2 , biết rằng tiếp tuyến
Câu 1 (1,0 điểm). Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y
vuông góc với đường thẳng d : x 9 y 3 0 .
Câu 3 (1,0 điểm).
a) Giải bất phương trình log2 (x 3) log 1 (x 2 ) 1 .
2
b) Cho số phức z thỏa mãn điều kiện (1 2i)z (1 2 z)i 1 3i . Tính môđun của z .
2
Câu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân I
0
sin 2 x
dx .
3 4 sin x cos 2 x
Câu 5 (1,0 điểm). Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng (P) : x y z 3 0 và đường
x y 1 z 1
. Tìm tọa độ giao điểm A của d với (P) và lập phương trình tham số của
1
1
1
đường thẳng đi qua điểm A , vuông góc với đường thẳng d và nằm trong mặt phẳng (P) .
thẳng d :
Câu 6 (1,0 điểm).
a) Giải phương trình 2 sin 2 x
3 cos 2 x 2 .
3
b) Giải U21 Quốc tế báo Thanh Niên – Cúp Clear Men 2015 quy tụ 6 đội bóng gồm: ĐKVĐ U21 HA.GL,
U21 Singapore, U21 Thái Lan, U21 Báo Thanh niên Việt Nam, U21 Myanmar và U19 Hàn Quốc. Các đội
chia thành 2 bảng A, B, mỗi bảng 3 đội. Việc chia bảng được thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên.
Tính xác suất để hai đội tuyển U21 HA.GL và U21 Thái Lan nằm ở hai bảng khác nhau.
Câu 7 (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB 2 a, AD a , K là hình
chiếu vuông góc của B lên đường chéo AC , các điểm H ,M lần lượt là trung điểm của AK và DC , SH
vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) , góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng ( ABCD) bằng 450 . Tính
theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và MH .
Câu 8 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi H là hình
chiếu vuông góc của A trên BC , các điểm M 2 ;1 , N lần lượt là trung điểm của HB và HC ; điểm
1 1
K ; là trực tâm tam giác AMN . Tìm tọa độ điểm C , biết rằng điểm A có tung độ âm và thuộc
2 2
đường thẳng d : x 2 y 4 0 .
3 x 2 2 xy 2 y 2 3 x 2 y 0
.
2
2
5 x 2 xy 5 y 3 x 3 y 2 0
Câu 9 (1,0 điểm). Giải hệ phương trình
Câu 10 (1,0 điểm). Cho ba số thực dương x,y,z thỏa mãn x y z
P
z xy 1
2
y 2 yz 1
x yz 1
2
z 2 zx 1
y zx 1
3
. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2
2
x 2 xy 1
.
-----------------------Hết---------------------
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 – LẦN 1
Môn: TOÁN
Câu
1
(1,0đ)
Đáp án
Khảo sát sự biện thiên và vẽ đồ thị của hàm số y
♥ Tập xác định: D ¡ \3
Điểm
1,00
2x 1
.
x3
0,25
♥ Sự biến thiên:
ᅳ Chiều biến thiên: y'
5
x 3
2
; y' 0 , x D .
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng ; 3 và 3; .
0,25
ᅳ Giới hạn và tiệm cận:
tiệm cận ngang: y 2
lim y lim y 2
x
x
tiệm cận đúng: x 3
lim y ; lim y
x3
x3
0,25
ᅳ Bảng biến thiên:
x
y'
y
2
3
2
♥ Đồ thị:
+ Giao điểm với các trục:
1 1
1 1
: 0 ; và Oy : y 0 2 x 1 0 x : ; 0
3 3
2 2
1 1
Đồ thị cắt các trục tọa độ tại 0 ; , ; 0 .
3 2
Oy : x 0 y
+ Tính đối xứng:
Đồ thị nhận giao điểm I 3 ; 2 của hai tiệm cận làm tâm đối xứng.
0,25
2
(1,0đ)
Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số y x 3 3x 2 2 , biết rằng tiếp
1,00
tuyến vuông góc với đường thẳng d : x 9 y 3 0 .
1
9
Đường thẳng d có hệ số góc là kd . Do tiếp tuyến vuông góc với d nên
hệ số
góc của tiếp tuyến là ktt
0,25
1
9.
kd
Khi đó hoành độ tiếp điểm là nghiệm của phương trình
0,25
x 1
y' ktt 3 x 2 6 x 9 x 2 2 x 3 0
x 3
3
(1,0đ)
Với x 1 y 2 , tiếp điểm 1; 2 . Phương trình tiếp tuyến là y 9 x 7 .
0,25
Với x 3 y 2 , tiếp điểm 3 ; 2 . Phương trình tiếp tuyến là y 9 x 25 .
0,25
a) Giải bất phương trình log2 (x 3) log 1 (x 2 ) 1
(1)
0,50
Điều kiện: x 3 .
Khi đó: (1) log2 (x 3)(x 2 ) 1 (x 3)(x 2 ) 2
0,25
2
0,25
x2 5x 4 0 1 x 4
Kết hợp với điều kiện x 3 ta có nghiệm của bất phương trình (1) là 3 x 4 .
b) Cho số phức z thỏa mãn điều kiện (1 2i)z (1 2 z)i 1 3i . Tính môđun của
z.
Đặt z a bi , a,b ¡ ta có:
0,50
0,25
a 4b 1 a 9
.
(1 2i)z (1 2 z)i 1 3i a 4b (b 1)i 1 3i
b 1 3
b 2
0,25
Vậy môđun của z là z a 2 b2 9 2 2 2 85 .
1,00
4
(1,0đ)
2
sin 2 x
dx .
Tính tích phân I
3 4 sin x cos 2 x
0
2
2
2
sin 2 x
sin xcos x
dx
dx
Ta có: I
2
3 4 sin x cos 2 x
sin x 2 sin x 1
0
0
Đặt t sin x 1 dt cos xdx , x 0 t 1; x
2
2
sin xcos x
sin x 1
0
2
0,25
dx
t 2
2
1 1
t 1
Suy ra: I
dt 2 dt
2
t t
t
1
1
2
1
1
ln t ln 2 .
t 1
2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng (P) : x y z 3 0 và
5
(1,0đ)
0,25
0,25
0,25
1,00
x y 1 z 1
. Tìm tọa độ giao điểm A của d với (P) và lập
1
1
1
phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A , vuông góc với
đường thẳng d và nằm trong mặt phẳng (P) .
đường thẳng d :
Tọa độ của điểm A là nghiệm của hệ phương trình
0,25
x y z 3
x 3
x y z 3 0
1 y 4 .
x y 1 z 1 x y
z 2
yz2
1
1
1
Suy ra A( 3 ; 4 ; 2 ) .
uuuur
Mặt phẳng (P) có VTPT là n( P ) 1; 1; 1 ; đường thẳng d có VTCP là
uur
ud 1; 1; 1
0,25
0,25
Gọi (Q) là mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng d
(P) (Q)
r
uuuur uur
1 1 1 1 1 1
;
;
0 ; 2 ; 2 .
1 1 1 1 1 1
x 3
Vậy phương trình tham số của là y 4 2t t ¡ .
z 2 2t
Khi đó VTCP của là u n( P ) ;ud
6
(1,0đ)
a) Giải phương trình 2 sin 2 x
Ta có:
1
2 sin 2 xcos
3 cos 2 x 2
3
2 cos 2 x sin
0,50
(1)
0,25
3 cos 2 x 2
3
3
sin2x+ 3 cos 2 x 3 cos 2 x 2 sin2x 2
0,25
(2)
Do sin 2 x 1 nên phương trình (2) vô nghiệm
♥ Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Giải U21 Quốc tế báo Thanh Niên – Cúp Clear Men 2015 quy tụ 6 đội bóng
0,25
0,50
gồm: ĐKVĐ U21 HA.GL, U21 Singapore, U21 Thái Lan, U21 Báo Thanh niên
Việt Nam, U21 Myanmar và U19 Hàn Quốc. Các đội chia thành 2 bảng A, B,
mỗi bảng 3 đội. Việc chia bảng được thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên.
Tính xác suất để hai đội tuyển U21 HA.GL và U21 Thái Lan nằm ở hai bảng
khác nhau.
Số phần tử của không gian mẫu là: C63C33 20 .
0,25
Gọi A là biến cố: “đội tuyển U21 HA.GL và U21 Thái Lan nằm ở hai bảng
khác
nhau”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là: A 2 !C42C22 12
0,25
♥ Vậy xác suất cần tính là P A
7
(1,0đ)
A
12 3
.
20 5
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB 2 a, AD a , K là
hình chiếu vuông góc của B lên đường chéo AC , các điểm H ,M lần lượt là
trung điểm của AK và DC , SH vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) , góc giữa
đường thẳng SB và mặt phẳng ( ABCD) bằng 450 . Tính theo a thể tích khối
chóp S.ABCD và khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và MH .
1,00
0,25
S
N
A
a
450
2a
B
A
H
I
H
K
D
B
I
C
M
K
D
C
M
Do SH ( ABCD) nên HB là hình chiếu của SB lên ( ABCD)
0,25
·
·
SB;(ABCD) SB; HB SBH
450 SH BH
Suy ra ·
1
2a
2a
Xét tam giác vuông ABC ta có: AC a 5 , HK AK
, BK
2
5
5
Xét tam giác vuông BKH ta có
BH 2 BK 2 HK 2
4a2 4a2 8a2
2 a 2 2 a 10
SH BH
5
5
5
5
5
Thể tích khối chóp S.ABCD là
0,25
3
1
1
1
2 a 10 4 a 10
.
V SABCD .SH AB.AD.SH .2 a.a.
3
3
3
5
15
Gọi I là trung điểm của BK , suy ra tứ giác HICM là hình bình hành
Suy ra: HI BC I là trực tâm tam giác BHC CI HB MH HB
Mà HB là hình chiếu của SB lên ( ABCD) nên MH SB .
0,25
Trong (SHB) , kẻ HN SB (N SB) , ta có:
0,25
MH HB
MH HN
MH SH
Suy ra HN là đoạn vuông góc chung của SB và MH . Suy ra:
d SB,MH HN
1
2
1
2
Xét tam giác vuông SHB ta có: HN SB HB. 2
Vậy d SB,MH
1 2a 2
2a 5
2
2 5
5
2a 5
.
5
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi H là
8
(1,0đ)
1,00
hình chiếu vuông góc của A trên BC , các điểm M 2 ;1 , N lần lượt là trung
1 1
điểm của HB và HC ; điểm K ; là trực tâm tam giác AMN . Tìm tọa độ
2 2
điểm C , biết rằng điểm A có tung độ âm và thuộc đường thẳng d : x 2 y 4 0 .
C
N
H
K(-1/2;1/2)
M(2;-1)
I
A
x+2y+4=0
B
Gọi I là trung điểm của AH , ta có MI / / AB MI AC
0,25
Suy ra: I là trực tâm tam giác AMC CI AM
Mà NK AM NK / /CI K là trung điểm HI .
uuur
uuur
0,25
2a 2 2 a
;
3
3
Đặt A 2 a 4 ;a d , từ hệ thức AK 3KH H
uuur
uuuur 2 a 4 5 a
7
1
;
2
3
2
3
uuur uuuur
7
2 a 4 1
5 a
AK.MH 0 2 a
a
0
2
3 2
3
a 1
A 2 ; 1 .
10 a 2 13a 23 0
a 23
10
Suy ra: AK 2 a; a và MH
Khi đó:
Suy ra tọa độ H 0 ; 1 và B 4 ;3
0,25
Phương trình AB : x 3 y 5 0 và BC : x y 1 0 .
Tọa độ C là nghiệm của hệ phương trình:
9
(1,0đ)
0,25
x 3 y 5 x 4
C 4 ; 3 .
x y 1
y 3
3 x 2 2 xy 2 y 2 3 x 2 y 0
Giải hệ phương trình 2
2
5 x 2 xy 5 y 3 x 3 y 2 0
(1)
(2)
1,00
.
Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 rồi trừ theo vế cho (2), ta được
phương trình:
0,25
4 x 2 4 xy y 2 6 x 3 y 2 0
0,25
2x y 1
( 2 x y)2 3( 2 x y) 2 0
.
2x y 2
Nếu 2 x y 1 thì y 1 2 x , thay vào (1) ta được:
0,25
x 0 y 1
7 x2 5x 0
x 5 y 3
7
7
Nếu 2 x y 2 thì y 2 2 x , thay vào (1) ta được:
0,25
x 1 y 0
7 x 11x 4 0
x 4 y 6
7
7
2
5
3 4 6
Vậy hệ phương trình đã cho có 4 nghiệm là 0 ; 1 ; 1; 0 ; ; ; ; .
7 7 7 7
10
(1,0đ)
Cho ba số thực dương x,y,z thỏa mãn x y z
biểu thức
P
z xy 1
2
y 2 yz 1
x yz 1
2
z 2 zx 1
3
. Tìm giá trị nhỏ nhất của
2
y zx 1
1,00
2
x 2 xy 1
.
Biến đổi biểu thức P , ta có:
0,25
2
2
2
1
1
1
y
z
x
y
z
x
P
1
1
1
y
z
x
z
x
y
Chứng minh bất đẳng thức:
a2 b2 c 2
abc
b
c
a
Theo bất đẳng thức Cauchy ta có:
a,b,c 0
(1)
0,25
a2
b2
c2
a2 b2 c 2
b 2 a, c 2b, a 2c
abc.
b
c
a
b
c
a
Dấu đẳng thức của (1) xảy ra khi và chỉ khi a b c
1
1
1
1
1
1
Sử dụng (1) ta suy ra: P x y z x y z Q
y
z
x
x y z
Tiếp tục đánh giá Q , ta có: Q 3 3 xyz
3
3
(2)
xyz
0,25
Dấu đẳng thức của (2) xảy ra khi và chỉ khi x y z
xyz 1
3
2
3
3
9 15
15
P Q 3t 12t 9t 2 36
P
t
t
2 2
2
Đặt t 3 xyz , ta có: 0 t 3 xyz
Khi đó:
Dấu đẳng thức của (3) xảy ra khi và chỉ khi
3
x y z
2
1
1
1
1
x y z x y z
2
y
z
x
1
x y z
2
15
1
Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của P là
, đạt khi x y z .
2
2
(3)
0,25