Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn Tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.36 KB, 18 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Vốn lưu động bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Công xưởng, nhà máy. Sai



B) Máy móc thiết bị. Sai



C) Phương tiện vận tải. Sai



D) Các khoản đầu tư ngắn hạn.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Các khoản đầu tư ngắn hạn.
Vì: Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp. Mà
các khoản đầu tư ngắn hạn là tài sản nằm trong lưu thông do vậy các khoản đầu tư ngắn
hạn gọi là vốn lưu động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục I.2.Vốn đầu tư và các hình thức đầu


Câu 2:





[Góp ý]
Theo lý thuyết H-O, điều gì tạo nên sự khác biệt về chi phí so sánh giữa
các nước
Chọn một câu trả lời
A) Quy mô nền kinh tế Sai



B) Sự phát triển của khoa học kỹ thuật Sai



C) Tài nguyên thiên nhiên Sai



D) Mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất và mức độ sản xuất
các yếu tố đó để sản xuất ra sản phẩm của quốc gia đó

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất và mức độ sản xuất các yếu
tố đó để sản xuất ra sản phẩm của quốc gia đó
Vì: Heckscher- Ohlin cho rằng mức độ sẵn có của các yếu tố sản xuất ở các quốc gia khác
nhau và mức độ sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất sản phẩm là những nhân tố quan
trọng quyết định sự khác biệt về chi phí so sánh
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.1. Lợi thế tuyệt đối của ngoại

thương.

Câu 3:




[Góp ý]
Chỉ tiêu nào sau đây thuộc nhóm chỉ tiêu về dân số và việc làm?
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ trẻ em được tiêm phòng dịch. Sai
B) Tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục so với mức GDP. Sai




C) Tỷ lệ nhập học của cấp tiểu học. Sai



D) Tỷ lệ thất nghiệp thành thị, tỷ lệ tốc độ tăng trưởng dân số tự
nhiên.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tỷ lệ thất nghiệp thành thị, tỷ lệ tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên.
Vì: Nhóm chỉ tiêu chính về dân số và việc làm bao gồm: Tốc độ tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ
thất nghiệp thành thị, tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn. Các nước đang
phát triển thường có tốc độ tăng trưởng dân số cao hơn mức trung bình thế giới.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục III.3. Đánh giá sự phát triển xã hội


Câu 4:



[Góp ý]
Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trình độ giáo dục của một quốc gia?
Chọn phương án trả lời đúng nhất:
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ người biết lớn chữ và tỷ lệ thất nghiệp Sai



B) Tỷ lệ chi tiêu của Nhà nước cho giáo dục Sai



C) Tỷ lệ người lớn biết chữ Sai



D) Tỷ lệ chi tiêu của Nhà nước cho giáo dục và tỷ lệ người biết
chữ

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tỷ lệ chi tiêu của Nhà nước cho giáo dục và tỷ lệ người lớn biết chữ
OK
Vì: Chỉ tiêu phản ánh trình độ văn hóa giáo dục thể hiện qua qua:
-Tỷ lệ người biết chữ

-Số năm đi học bình quân tình cho người tử 25 tuổi trở lên
- Tỷ lệ chi tiêu của Nhà nước cho giáo dục.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục II. Các chỉ tiêu phản ánh nhu cầu cơ
bản của con người.

Câu 5:



[Góp ý]
Wiliam Petty, Adam Smith, David Ricardo tiêu biểu cho mô hình tăng
trưởng nào?
Chọn một câu trả lời
A) Mô hình tân cổ điển. Sai



B) Mô hình tăng trưởng tuyến tính. Sai



C) Mô hình hai khu vực. Sai



D) Mô hình cổ điển.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Mô hình cổ điển.

Vì: Học thuyết kinh tế cổ điển được bắt đầu bằng Wiliam Petty và kết thúc với đỉnh cao là
Adam Smith, David Ricardo.


Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2,mục I.1. Xuất phát điểm của mô hình

Câu 6:



[Góp ý]
Một quốc gia có thứ hạng theo GDP trừ thứ hạng theo HDI là dương có
ý nghĩa gì?
Chọn một câu trả lời
A) Quốc gia này có kinh tế tăng trưởng nhanh và bất bình đẳng



về thu nhập cao Sai
B) Quốc gia này có kinh tế tăng trưởng nhanh nhưng bất bình



đẳng về thu nhập thấp Sai
C) Quốc gia này có thu nhập bình quân đầu người cao nhưng



chưa quan tâm nhiều đến việc cải thiện đời sống của người dân Sai
D) Quốc gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng

trưởng kinh tế để cải thiện đời sống và nâng cao phúc lợi cho người dân
Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Quốc gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng trưởng kinh
tế để cải thiện đời sống và nâng cao phúc lợi cho người dân
Vì: Một quốc gia mà có thứ hạng theo GDP trừ đi thứ hạng theo HDI là dương, có nghĩa là
quốc gia này đã chú trọng sử dụng thành quả của tăng trưởng kinh tế để cải thiện đời sống
và nâng cao phúc lợi cho người dân
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục II.2. Chỉ số phát triển con người

Câu 7:



[Góp ý]
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về đường đồng sản lượng?
Chọn một câu trả lời
A) Độ cong của đường đồng sản lượng chỉ ra khả năng thay thế



xảy ra giữa K và L Sai
B) Đường đồng sản lượng càng cong thì khả năng thay thế giữa



K và L càng ítSai
C) Đường đồng sản lượng càng cong thì khả năng thay thế giữa




K và L càng nhiều Đúng
D) Đường đồng sản lượng ở các nước phát triển cong hơn
đường đồng sản lượng ở các nước đang phát triển Sai
Sai. Đáp án đúng là: Đường đồng sản lượng càng cong thì khả năng thay thế giữa K và L
càng nhiều
Vì: Đường đồng sản lượng càng cong thì khả năng thay thế giữa K và L càng ít. Nó
thường xảy ra ở các nền kinh tế có quy trình cao và hiện đại
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.

Câu 8:




[Góp ý]
Theo David Ricardo, quan hệ thương mại giữa hai quốc gia được hình
thành là do
Chọn một câu trả lời
A) Sự khác nhau về giá cả sản phẩm tính theo chi phí so sánh
Đúng



B) Sự khác nhau về giá thuê lao động Sai



C) Mục đích chính trị Sai




D) Sự khác nhau về giá cả sản phẩm giữa các nước Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sự khác nhau về giá cả sản phẩm tính theo chi phí so sánh
Vì: D.Ricardo cho rằng mỗi nước có lợi thế so sánh riêng về sản xuất một loại hàng hóa
nhất định, nên các nước sẽ mua bán, trao đổi hàng hóa với nhau dựa trên cơ sở chi phí so
sánh và giá cả của các loại hàng hóa đó.
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.2. Lợi thế tương đối.

Câu 9:



[Góp ý]
Theo anh (chị) nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự đói nghèo của dân
chúng?
Chọn một câu trả lời
A) Những sai lầm của Nhà nước trong việc can thiệp vào nền
kinh tế Sai



B) Thiếu hụt nguồn lực sản xuất Sai



C) Tăng trưởng kinh tế thiếu bền vững, những sai lầm của Nhà




nước trong việc can thiệp vào nền kinh tế Sai
D) Tăng trưởng kinh tế thiếu bền vững, những sai lầm của Nhà
nước trong việc can thiệp vào nền kinh tế, thiếu hụt nguồn lực sản xuất.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tăng trưởng kinh tế thiếu bền vững, những sai lầm của Nhà nước
trong việc can thiệp vào nền kinh tế, thiếu hụt nguồn lực sản xuất.
Vì: Những nguyên nhân dẫn đến đói nghèo:
• Cơ chế thị trường;
• Sai lầm trong chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước;
• Những sai lầm của nhà nước trong việc can thiệp vào nền kinh tế;
• Do phai đương đầu với quá nhiều rủi ro;
• Sự thiếu hụt nguồn lực sản xuất;
• Tăng trưởng, phát triển kinh tế thiếu tính bền vững…
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III. Các chỉ tiêu phản ánh tình trạng
bất bình đẳng và nghèo đói.

Câu 10:
[Góp ý]
Hệ số GINI nhận giá trị trong khoảng nào sau đây?




Chọn một câu trả lời
A) Từ 0 đến 1

Đúng




B) Từ 0 đến 0.6 Sai



C) Từ 0.6 đến 1Sai



D) Từ 0.2 đến 1Sai
Sai. Đáp án đúng là: Từ 0 đến 1
Vì: Hệ số GINI nhận giá trị biến thiên từ 0 đến 1
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục II.1. Quan điểm về phát triển con
người.

Câu 11:



[Góp ý]
Tài nguyên nào sau đây có khả năng tái tạo?
Chọn một câu trả lời
A) Dầu khí.Sai



B) Mỏ than đá. Sai




C) Mỏ vàng.Sai



D) Rừng.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Rừng.
Vì: Tài nguyên rừng là nguồn tài nguyên dưới sự tác động của các quy luật tự nhiên và của
con người có thể tái tạo trong khoảng thời gian ngắn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục I.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên

Câu 12:



[Góp ý]
Tăng trưởng kinh tế là
Chọn một câu trả lời
A) Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời



gian nhất định (thường là một năm). Đúng
B) Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một




cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi
quốc gia. Sai
C) Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa



giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã
hội và bảo vệ môi trường. Sai
D) Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế. Sai


Sai. Đáp án đúng là: Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất
định (thường là một năm)
Vì: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian
nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng này được thể hiện ở quy mô và tốc độ.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục I. Tăng trưởng kinh tế, mục II. Bản
chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế

Câu 13:



[Góp ý]
Theo anh (chị) khoa học và công nghệ có vai trò nào sau đây? Lựa chọn
đáp án đúng nhất:
Chọn một câu trả lời
A) Góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế Sai
B) Thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh




tếSai


C) Tăng sức cạnh tranh của hàng hóa Sai



D) Khoa học – công nghệ là nhân tố quyết định làm tăng năng
suất lao động nâng cao chất lượng sản phẩm, làm giảm chi phí các nguồn
lực trong việc sản xuất ra sản phẩm; làm thay đổi cơ cấu kinh tế Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Khoa học – công nghệ là nhân tố quyết định làm tăng năng suất lao
động nâng cao chất lượng sản phẩm, làm giảm chi phí các nguồn lực trong việc sản xuất ra
sản phẩm; làm thay đổi cơ cấu kinh tế
Vì: Khoa học – công nghệ là nhân tố quyết định làm tăng năng suất lao động nâng cao chất
lượng sản phẩm, làm giảm chi phí các nguồn lực trong việc sản xuất ra sản phẩm; làm thay
đổi cơ cấu kinh tế. Như vậy khoa học – công nghệ không chỉ góp phần thúc đẩy tăng trưởng
mà còn trực tiếp góp phần phát triển kinh tế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục I.2. Vai trò của khoa học và công
nghệ.

Câu 14:



[Góp ý]
Sự phát triển thị trường lao động phi chính thức ở thành thị tại các
nước đang phát triển do nguyên nhân nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Lao động dư thừa từ khu vực nông thôn ra khu vực thành thị.

Đúng

B) Thị trường khu vực thành thị không chính thức là thị trường





phôi thai. Sai
C) Được Nhà nước hỗ trợ và tạo điều kiện để hoạt động. Sai
D) Thị trường lao động ở khu vực này phát triển ở trình độ



thấp Sai
Sai. Đáp án đúng là: Lao động dư thừa từ khu vực nông thôn ra khu vực thành thị.


Vì: Do sự dư thừa lao động trong khu vực nông nghiệp, nông thôn và đại đa số không có
trình độ chuyên môn, tay nghề. Cùng với xu hướng đô thị hóa, lao động dư thừa này có xu
hướng dịch chuyển sang khu vực thành thị. Kết quả lực lượng lao động thành thị phi chính
thức tăng rất nhanh.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 5 , mục III.3.2. Phân chia thị trường lao động
ở các nước đang phát triển

Câu 15:



[Góp ý]

Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?
Chọn một câu trả lời
A) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp Sai



B) Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng Sai



C) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng



D) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng.
Vì: Khu vực một gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và khai khoáng: Phát triển
nông nghiệp để thỏa mãn nhu cầu của xã hội về lương thực, thực phẩm, tạo việc làm cho
người lao động… là khởi đầu tất yếu để tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Tham khảo: Bài 7, mục 2. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 16:



[Góp ý]
Mô hình tăng trưởng nào sau đây cho rằng: “Tăng trưởng kinh tế là sự

tăng lên về số lượng, chất lượng của cải vật chất. Tăng trưởng kinh tế
còn là sự tăng thêm về số lượng và chất lượng sức lao động”?
Chọn một câu trả lời
A) Mô hình tăng trưởng kinh tế của Các Mác. Đúng



B) Mô hình tăng trưởng tuyến tính. Sai



C) Mô hình tân cổ điển. Sai



D) Lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Mô hình tăng trưởng kinh tế của Các Mác.
Vì: Mô hình tăng trưởng, phát triển kinh tế xuất hiện khi chủ nghĩa tư bản đã phát triển chín
muồi, bộc lộ đầy đủ những ưu điểm và nhược điểm. Điều đó cho phép Các Mác xây dựng lý
thuyết tăng trưởng kinh tế khá hoàn thiện. Các Mác cho rằng:
+ Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng của cải vật chất;
+ Tăng trưởng kinh tế còn là sự tăng thêm về số lượng và chất lượng sức lao động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2,mục II. Mô hình của K.Marx về tăng trưởng
kinh tế

Câu 17:
[Góp ý]





Cơ cấu kinh tế nào sau đây là dạng cơ cấu phản ánh tính chất xã hội
hóa về tư liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế?
Chọn một câu trả lời
A) Cơ cấu thành phần kinh tế. Đúng



B) Cơ cấu khu vực thể chế. Sai



C) Cơ cấu tái sản xuất. Sai



D) Cơ cấu thương mại quốc tế Sai
Sai. Đáp án đúng là:Cơ cấu thành phần kinh tế.
Vì: Cơ cấu thành phần kinh tế là dạng cơ cấu phản ánh tính chất xã hội hóa về tư liệu sản
xuất và tài sản của nền kinh tế. Xét về nguồn gốc thì có hai loại hình sở hữu là: Sở hữu
công cộng và sở hữu tư nhân.
Tham khảo: : Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục III.2. Đánh giá cơ cấu kinh tế

Câu 18:



[Góp ý]
Hệ số GINI dùng để lượng hóa mức độ nào sau đây?
Chọn một câu trả lời

A) Mức độ bất bình đẳng về phân phối thu nhập

Đúng



B) Mức độ bất bình đẳng về giới Sai



C) Mức độ bất bình đẳng về sử dụng công trình công. Sai



D) Mức độ bất bình đẳng về tuổi thọ Sai
Sai. Đáp án đúng là: Mức độ bất bình đẳng về phân phối thu nhập
Vì: Hệ số GINI là thước đo sử dụng rộng rãi trong các cuộc nghiên cứu thực nghiệm. Dựa
vào đường cong Lorenz để tính hệ số GINI. Hệ số GINI dung để lượng hóa mức độ bất bình
đẳng về phân phối thu nhập.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III. Các chỉ tiêu phản ánh tình trạng
bất bình đẳng và nghèo đói.

Câu 19:



[Góp ý]
Khoảng cách nghèo là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Là phần chênh lệch giữa thu nhập của người giàu và người

nghèoSai
B) Là phần chênh lệch giữa chi tiêu của người giàu và người



nghèoSai


C) Là mức chênh lệch giữa mức chi tiêu của người nghèo so với
ngưỡng nghèo

Đúng


D) Là mức chênh lệch giữa thu nhập thực tế của người nghèo và



khoản thu nhập mong muốn của họ Sai
Sai. Đáp án đúng là: Là mức chênh lệch giữa mức chi tiêu của người nghèo so với ngưỡng
nghèo
Vì: Khoảng cách nghèo là phần chênh lệch giữa mức chi tiêu của người nghèo với ngưỡng
nghèo, tình bằng phần trăm so với ngưỡng nghèo
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III.1. Bất bình đẳng về phân phối thu
nhập

Câu 20:




[Góp ý]
Ai là tác giả của quy luật tăng năng suất lao động?
Chọn một câu trả lời
A) E. Engel Sai



B) A.Fisher



C) Rostow Sai



D) LewisSai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: A.Fisher
Vì: Quy luật tăng năng suất lao động do A. Fisher nghiên cứu ra, nó nằm trong cuốn sách
“Các quan hệ kinh tế của tiến bộ kỹ thuật” xuất bản năm 1935 của ông.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.2.1. Những cơ sở lý thuyết

Câu 21:



[Góp ý]
Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới thì: Sự phát triển của các ngành

có hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công
nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng... là nhân tố quyết định đến:
Chọn một câu trả lời
A) Phát triển kinh tế bền vững. Sai



B) Tăng trưởng kinh tế.



C) Tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững. Sai



D) Phát triển kinh tế. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Tăng trưởng kinh tế.
Vì: Do lý thuyết này đánh giá cao vai trò của khoa học – công nghệ và coi khoa học – công
nghệ là nhân tố quyết định sự tăng trưởng và phát triển của kinh tế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục V. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện
đại

Câu 22:
[Góp ý]
Các nước đang phát triển thường xuất khẩu những sản phẩm thô như
nguyên liệu, nông sản, thực phẩm hay những sản phẩm thuộc ngành





dệt may, công nghiệp nhẹ. Cơ sở giải thích cho xu hướng xuất khẩu
trên là gì?
Chọn một câu trả lời
A) A. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối. Sai



B) B. Lý thuyết trò chơi. Sai



C) C. Lý thuyết lợi thế so sánh.



D) D. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối và lý thuyết lợi thế so sánh. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Lý thuyết lợi thế so sánh.
Vì: Các nước đang phát triển thường xuất khẩu những sản phẩm thô như nguyên liệu, nông
sản, thực phẩm hay những sản phẩm thuộc ngàn dệt may, công nghiệp nhẹ. Cơ sở giải
thích cho xu hướng xuất khẩu trên là lý thuyết lợi thế so sánh. Theo đó, các nước đang phát
triển sẽ sản xuất chuyên môn hóa và xuất khẩu những hàng hóa mà nước đó có lợi thế
tương đối về chi phí sản xuất.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục III.2. Đánh giá cơ cấu kinh tế


Câu 23:



[Góp ý]
Chính sách nào sau đây tác động đến đường cung lao động của nền
kinh tế?
Chọn một câu trả lời
A) Xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi. Đúng



B) Phát triển dịch vụ. Sai



C) Đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp. Sai



D) Mở cửa nền kinh tế, phát triển kinh tế đối ngoại định hướng
vào xuất khẩu. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho người cao tuổi.
Vì: Ở các nước phát triển, hệ thống an sinh xã hội còn nhiều hạn chế, những người cao
tuổi không được chăm sóc về vật chất và tinh thần, họ phải dựa vào con cái. Để đảm bảo
cuộc sống lúc về già thì nhiều cặp vợ chồng trẻ đã sinh nhiều con, làm cho dân số tăng
nhanh. Để hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế thì xây dựng hệ thống an sinh xã hội cho
người cao tuổi là một trong những chính sách tác động đến đường cung lao động.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
lao động


Câu 24:
[Góp ý]
Tại Việt Nam hiện nay tồn tại mấy thành phần kinh tế?


Chọn một câu trả lời
A) 5 thành phần. Sai




B) 4 thành phần. Sai



C) 6 thành phần.



D) 7 thành phần. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 6 thành phần.
Vì: Ở Việt Nam hiện nay đang tồn tại 6 thành phần kinh tế:
+ Thành phần kinh tế Nhà nước;
+ Thành phần kinh tế tập thể;
+ Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ;
+ Thành phần kinh tế tư bản tư nhân;

+ Thành phần kinh tế tư bản Nhà nước;
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Các thành phần kinh tế nói trên không có sự phân biệt về thái độ đối xử, đều có môi trường
và điều kiện phát triển như nhau trong đó kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
Tham khảo: : Tài liệu tham khảo số [1], chương 1,mục III.1. Đánh giá tăng trưởng kinh tế

Câu 25:



[Góp ý]
Mô hình kinh tế nào sau đây xuất hiện khi chủ nghĩa tư bản lâm vào đại
khủng hoảng kinh tế năm 1929-1933?
Chọn một câu trả lời
A) Mô hình hai khu vực. Sai



B) Mô hình J.Keynes.



C) Lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới. Sai



D) Mô hình hai khu vực và mô hình J.Keynes. Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là:Mô hình J.Keynes.
Vì: Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933 chứng tỏ học thuyết cổ điển và
tân cổ điển về khả năng điều tiết của nền kinh tế thị trường không còn phù hợp nữa. Điều
đó đòi hỏi phải có những học thuyết kinh tế mới. Học thuyết J.Keynes ra đời trong hoàn
cảnh như vậy.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục IV.1. Nội dung cơ bản của mô hình

Câu 26:



[Góp ý]
Ai là tác giả của lý thuyết lợi thế tương đối
Chọn một câu trả lời
A) Adam Smith Sai



B) D. Ricado



C) Eli Heckscher Sai



D) Bertil Ohlin Sai

Đúng



Sai. Đáp án đúng là: D. Ricado
Vì: D. Ricardo đã phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith thành lý thuyết tương
đối. Ông đã nghiên cứu lợi thế này dưới góc độ chi phí so sánh để sản xuất ra sản phẩm
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.1. Lợi thế tuyệt đối của ngoại
thương.

Câu 27:



[Góp ý]
Điều nào sao đây là đúng khi nói về thước đo vị thể của giới(GEM)?
Chọn một câu trả lời
A) Thước đo này phản ánh những thành tựu trong các khía cạnh



tương tự như HDI nhưng lại điều chỉnh các kết quả đó theo sự bất bình đẳng
về giới Sai
B) Tập trung xem xét năng lực của phụ nữ trong xã hội, bao gồm



trình độ học vấn và khả năng kiếm tiền của họ Đúng
C) Tập trung xem xét cơ hội của phụ nữ trên các khía cạnh:



Tham gia vào hoạt động chính trị, tham gia vào hoạt động kinh tế, và quyền

đối với các nguồn lực kinh tế Sai
D) Thước đo GEM càng gần với HDI thì sự khác biệt theo giới
tình càng ít Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tập trung xem xét cơ hội của phụ nữ trên các khía cạnh: Tham gia
vào hoạt động chính trị, tham gia vào hoạt động kinh tế, và quyền đối với các nguồn lực
kinh tế
Vì: Thước đo vị thế giới GEM tập trung xem xét cơ hội của phụ nữ chứ không phải là năng
lực của họ. Nó chỉ ra sự bất bình đẳng giới trên 3 khía cạnh:
· Tham gia hoạt động chính trị và có quyền quyết định
· Tham gia hoạt động kinh tế và có quyền quyết định
· Quyền đối với các nguồn lực kinh tế
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III.2. Bất bình đẳng giới.s

Câu 28:



[Góp ý]
Để thực hiện chiến lược thay thế hàng nhập khẩu thì yếu tố nào là quan
trọng nhất
Chọn một câu trả lời
A) Thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước đủ lớn Sai



B) Quy mô dân số đông Sai



C) Vai trò của Chính phủ




D) Khả năng thu hút vốn lớn Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Vai trò của Chính phủ
Vì: Chính phủ có thể can thiệp và hỗ trợ rất nhiều cho ngành công nghiệp trong nước bằng
các hình thức trợ cấp,bảo hộ thuế quan hoặc hạn ngạch xuất khẩu


Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.3. Tác động của ngoại thương đến
tăng trưởng kinh tế.

Câu 29:



[Góp ý]
Loại thất nghiệp nào sau đây được hiểu là nhìn bề ngoài có việc nhưng
làm việc ít, khối lượng công việc giải quyết không đáng kể?
Chọn một câu trả lời
A) Thất nghiệp hữu hình. Sai



B) Thất nghiệp dài hạn. Sai




C) Thất nghiệp trá hình.



D) Thất nghiệp chu kỳ. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thất nghiệp trá hình.
Vì: Thất nghiệp trá hình là tình trạng thiếu việc làm và năng suất thấp. Thất nghiệp trá hình
là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế nông nghiệp, chậm phát triển. Trong
khu vực thành thị, dạng thất nghiệp này tồn tại dưới dạng khác nhau như: làm việc với năng
suất thấp, không góp phần tạo ra thu nhập cho xã hội mà chủ yếu chỉ tạo thu nhập đủ sống
(nhiều khi dưới dạng mức sống tối thiểu). Dạng thất nghiệp này còn được gọi là thất nghiệp
vô hình.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.3. Thất nghiệp ở các nước đang
phát triển

Câu 30:



[Góp ý]
Đâu không phải là hạn chế của chiến lược thay thế nhập khẩu?
Chọn một câu trả lời
A) Làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong
nướcSai




B) Hạn chế xu hướng công nghiệp hiện đại hóa đất nước Sai



C) Tăng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển Sai



D) Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có của đất
nước nếu khai thác quá mức

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có của đất nước nếu
khai thác quá mức
Vì: Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên sẵn có của đất nước nếu khai thác đúng mức là hạn
chế của chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục II.4. Hạn chế của chiến lược thay thế
nhập khẩu.

Câu 31:
[Góp ý]
Để kiểm soát lạm phát Nhà nước quản lý chặt tiền tệ tín dụng bằng cách
nào sau đây?




Chọn một câu trả lời

A) A. Điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán trái phiếu, tín



phiếu bắt buộc. Đúng
B) B. Khuyến khích tiết kiệm. Sai



C) C. Tăng thuế thu nhập. Sai



D) D. Điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán trái phiếu, tín
phiếu bắt buộc, tăng thuế thu nhập. Sai
Đúng. Đáp án đúng là: Điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán trái phiếu,
tín phiếu bắt buộc Vì: Nhà nước ban hành chính sách quản lý chặt tiền tệ tín
dụng bằng cách điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, bán trái phiếu, tín
phiếu bắt buộc sẽ gây tác động đến mối quan hệ cung cầu tiền tệ tín dụng.
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục IV.3. Các phương
pháp tạo lập nguồn vốn đầu tư

Câu 32:



[Góp ý]
Giá trị HPI(chỉ số nghèo khổ của con người) của một nước cho biết điều
gì?
Chọn một câu trả lời

A) Nghèo khổ của con người ảnh hưởng lên bao nhiêu phần dân



số nước đó Đúng
B) Một nước có bao nhiêu phần trăm dân số sống dưới mức thu



nhập trung bình Sai
C) Tỷ lệ người dân không được tiếp cận với các dịch vụ y tế Sai
D) Cho biết sự phân phối thành tựu của tiến bộ con người Sai



Sai. Đáp án đúng là: Nghèo khổ của con người ảnh hưởng lên bao nhiêu phần dân số
nước đó
Vì: Giá trị HPI của một nước nói lên rằng sự nghèo khổ của con người ảnh hưởng lên bao
nhiêu phần trăm dân số nước đó.
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III.1. Bất bình đẳng về phân phối thu
nhập

Câu 33:



[Góp ý]
Theo anh (chị ) chỉ tiêu nào sau đây để đánh giá mức độ nghèo khổ của
con người?
Chọn một câu trả lời

A) Tỷ lệ người lớn mù chữ Sai




B) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng Sai



C) Tỷ lệ người dự kiến không thọ quá 40 tuổi, tỷ lệ trẻ em dưới 5



tuổi suy dinh dưỡng Sai
D) Tỷ lệ người dự kiến không thọ quá 40 tuổi, tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng, tỷ lệ người lớn mù chữ.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tỷ lệ người dự kiến không thọ quá 40 tuổi, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng, tỷ lệ người lớn mù chữ.
Vì: Nghèo khổ của con người là khái niệm biểu thị sự nghèo khổ đa chiều của con người –
là sự thiệt thòi theo 3 khía cạnh cơ bản nhất của cuộc sống con người.
· Trên khía cạnh cuộc sống lâu dài khỏe mạnh được xác định bởi tỷ lệ người dự kiến
không thọ quá 40 tuổi.
· Thiệt thòi về tri thức được xác định bởi tỷ lệ người lớn mù chữ.
· Thiệt thòi về đảm bảo kinh tế, được xác định bởi tỷ lệ người không tiếp cận được các
dịch vụ y tế, nước sạch và tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III. Các chỉ tiêu phản ánh tình trạng
bất bình đẳng và nghèo đói.


Câu 34:



[Góp ý]
Theo anh (chị), chiến lược bảo hộ thuế quan thực tế của Việt Nam về
ngành hàng ô tô được hiểu như thế nào?
Chọn một câu trả lời
A) Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào



nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu Đúng
B) Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào



nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu Sai
C) Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào



nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu Sai
D) Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào
nguyên liệu sản xuất ô tô nhập khẩu Sai
Sai. Đáp án đúng là: Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu
sản xuất ô tô nhập khẩu OK
Vì: Để thực hiện chiến lược thay thế hàng nhập khẩu Nhà nước thường dùng bảo hộ bằng
thuế quan. Bảo hộ bằng thuế quan thực tế thực ra là sự kết hộ của hai loại thuế: thuế đánh

vào hàng nhập khẩu và thuế đánh vào nguyên vật liệu nhập khẩu sao cho đảm bảo lợi
nhuận cho nhà sản xuất.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục II.2. Bảo hộ của chính phủ bằng thuế
quan.

Câu 35:
[Góp ý]
Thị trường lao động ở khu vực thành thị chính thức có đặc điểm nào
sau đây?
Chọn một câu trả lời




A) Luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu hình. Sai



B) Không có biểu hiện thất nghiệp. Sai



C) Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường. Sai



D) Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường và luôn tồn
tại tình trạng thất nghiệp hữu hình.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là:Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường và luôn tồn tại tình
trạng thất nghiệp hữu hình.
Vì: Lao động ở khu vực này có đặc điểm học vấn và tay nghề cao nhất nên Chính phủ bảo
vệ quyền lợi của người lao động bằng cách quy định mức lương tối thiểu. Hệ quả của việc
mức lương tối thiểu là mức thu nhập, mức sống của lao động cao hơn mức cân bằng trên
thị trường, có nghĩa là cao hơn khu vực khác. Chính vì vậy ở khu vực này rất hấp dẫn
người lao động nên dẫn tới hiện tượng dư cung.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục III.3.2. Phân chia thị trường lao động
ở các nước đang phát triển

Câu 36:



[Góp ý]
Muốn nền kinh tế phát triển nhanh các nước đang phát triển phải xây
dựng cơ cấu thành phần kinh tế theo xu hướng nào?
Chọn một câu trả lời
A) Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước. Sai



B) Tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân Sai



C) Giảm tỷ trọng nhưng nâng cao hoạt động hiểu quả của kinh tế




tư nhân, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước Sai
D) Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm
bảo hoạt động có hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhân

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm bảo hoạt
động có hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhân
Vì: Mối thành phần kinh tế đều có ưu điểm và tiềm năng thế mạnh riêng tuy nhiên vì nhiều lý
do mà kinh tế Nhà nước ở các nước đang phát triển thường chiếm tỷ trọng lớn nhưng hiệu
quả lại rất thấp và trở thành trở ngại cho quá trình tăng trưởng kinh tế. Do đó, muốn nền
kinh tế tăng trưởng nhanh, các nước đang phát triển phải xây dựng cơ cấu thành phần kinh
tế theo hướng: giảm tỷ trọng, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế Nhà nước, tăng tỷ trọng
kinh tế tư nhân.
Tham khảo: Bài 7, mục 4. Cơ cấu thành phần kinh tế.

Câu 37:



[Góp ý]
Trung gian tài chính có những chức năng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Chức năng tạo vốn và cung ứng vốn. Sai




B) Chức năng cung ứng vốn và kiểm soát. Sai




C) Chức năng kiểm soát và tạo vốn. Sai



D) Chức năng tạo vốn, cung ứng vốn và kiểm soát.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chức năng tạo vốn, cung ứng vốn và kiểm soát.
Vì: + Chức năng tạo vốn: Các trung gian tài chính huy độngvốnnhàn rỗi trong nềnkinh tế,
hình thành cácquỹ tiền tệtập trung. Bằng cách trảlãi suất, các trung gian tài chính đem lại lợi
ích cho người có tiềntiết kiệmvà đồng thời cũng làm lợi cho chính mình trong giai đoạn cung
ứng vốn. + Chức năng cung ứng vốn: Trong nềnkinh tế thị trường, người cần vốn là
cácdoanh nghiệp, các tổ chứckinh doanhtrong và ngoài nước. Tổ chức tài chính trung gian
sẽ đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn và nhận được một khoản lợi nhất định thông qua
việc cho vay vớilãi suấtcho vay lớn hơn lãi suất các tổ chức này trả cho người tiết kiệm. +
Chức năng kiểm soát: Các tổ chức trung gian sẽ kiểm soát nhằm giảm tới mức tối thiểu sự
rủi ro bằng cách thường xuyên hoặc định kỳ kiểm soát trước khi cho vay, trong và sau khi
cho cácdoanh nghiệpvay vốn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7,mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn
vốn đầu tư

Câu 38:



[Góp ý]

Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vào
Chọn một câu trả lời
A) Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và



một số yếu tố lợi thế khác. Đúng
B) Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và



hiệu quả. Sai
C) Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và



hiệu quả. Sai
D) Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số
yếu tố lợi thế khác.
Vì: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dần bộc lộ những khuyết điểm gây ảnh hưởng đến
sự phát triển bền vững do tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa trên cơ sở tăng đầu tư,
khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế khác.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục V. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện
đại

Câu 39:




[Góp ý]
Phân phối thu nhập theo chức năng mang nhược điểm nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Gia tăng tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng Sai




B) Gia tăng tỷ lệ mù chữ ở người lớn Sai



C) Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
Đúng

D) Gia tăng bất bình đẳng giới Sai



Sai. Đáp án đúng là: Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
Vì: Phân phối thu nhập theo chức năng mang những đặc điểm sau:
• Ưu điểm: Thúc đẩy mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
• Nhược điểm: Gia tăng giãn cách mức thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục I. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề cải
thiện đời sống nhân dân.

Câu 40:




[Góp ý]
Theo anh (chị), thời điểm quan trọng để doanh nghiệp đổi mới sản
phẩm hoặc phát triển sản phẩm mới là khi sản phẩm ở trong giai đoạn
nào của chu kỳ sống
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn tăng trưởng. Sai



B) Giai đoạn bão hòa hoặc giai đoạn suy thoái.



C) Giai đoạn giới thiệu sản phẩm. Sai



D) Giai đoạn triển khai. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giai đoạn bão hòa hoặc giai đoạn suy thoái.
Vì: Sản phẩm của doanh nghiệp trong giai đoạn bão hòa hoặc phát triển sản phẩm mới để
phù hợp với nhu cầu trên thị trường và nguồn lực của doanh nghiệp.



×