Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bài tập trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.39 KB, 18 trang )

Câu 1:



[Góp ý]
Để xác định được quy mô và chất lượng của các nguồn tài nguyên thì
phải thông qua công tác nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Khai thác, sử dụng. Sai



B) Nghiên cứu. Sai



C) Khảo sát, thăm dò.



D) Phân tích. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Khảo sát, thăm dò.
Vì: Đại bộ phận các nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế cao được hình thành qua quá trình
phát triển lâu dài của lịch sử. Do vậy mà để xác định được quy mô hay chất lượng của các
nguồn tài nguyên này thì phải thông qua công tác khảo sát và thăm dò.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 6, mục I.1. Đặc điểm tài nguyên

Câu 2:





[Góp ý]
Loại thuế nào sau đây là thuế gián thu?
Chọn một câu trả lời
A) Thuế lợi tức. Sai



B) Thuế thu nhập công ty. Sai



C) Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. Sai



D) Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Vì: Thuế gián thu(Indirect tax) là loạithuếđược cộng vào giá, là một bộ phận cấu thành của
giá cảhàng hoá.Thuế gián thu là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian (thường
là cácdoanh nghiệp) để đánh vàongười tiêu dùng. Thuế gián thu làthuếmà người chịuthuếvà
người nộpthuếkhông cùng là một.
Do vậy, thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những loại thuế gián thu.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7,mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn
vốn đầu tư


Câu 3:




[Góp ý]
Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?
Chọn một câu trả lời
A) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp Sai
B) Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoáng Sai




C) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng



D) Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng.
Vì: Khu vực một gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và khai khoáng: Phát triển
nông nghiệp để thỏa mãn nhu cầu của xã hội về lương thực, thực phẩm, tạo việc làm cho
người lao động… là khởi đầu tất yếu để tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Tham khảo: Bài 7, mục 2. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 4:




[Góp ý]
Cung lao động ở khu vực nông thôn có đặc điểm nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Co giãn nhiều. Đúng



B) Co giãn ít. Sai



C) Không co giãn. Sai



D) Hệ số co giãn = 1. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Co giãn nhiều.
Vì: Cung lao động khu vực nông thôn co giãn nhiều vì khu vực này có tỷ lệ tăng dân số
nhanh hơn khu vực thành thị.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục III.3.2. Phân chia thị trường lao động
ở các nước đang phát triển

Câu 5:



[Góp ý]

Theo anh (chị), thời điểm quan trọng để doanh nghiệp đổi mới sản
phẩm hoặc phát triển sản phẩm mới là khi sản phẩm ở trong giai đoạn
nào của chu kỳ sống
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn tăng trưởng. Sai



B) Giai đoạn bão hòa hoặc giai đoạn suy thoái.



C) Giai đoạn giới thiệu sản phẩm. Sai



D) Giai đoạn triển khai. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giai đoạn bão hòa hoặc giai đoạn suy thoái.
Vì: Sản phẩm của doanh nghiệp trong giai đoạn bão hòa hoặc phát triển sản phẩm mới để
phù hợp với nhu cầu trên thị trường và nguồn lực của doanh nghiệp.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.

Câu 6:
[Góp ý]
Lạm phát được đo lường thông qua chỉ số nào sau đây?





Chọn một câu trả lời
A) A. Chỉ số giá tiêu dùng. Sai



B) B. Chỉ số giá sinh hoạt. Sai



C) C. Chỉ số giá sản xuất. Sai



D) D. Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sinh hoạt, chỉ số giá sản
xuất. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sinh hoạt, chỉ số giá
sản xuất. Vì: + Chỉ số giá sinh hoạt (CLI) là sự tăng trên lý thuyết giá cả sinh
hoạt của một cá nhân so với thu nhập,. + Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đo giá cả
các hàng hóa hay được mua bởi "người tiêu dùng thông thường" một cách
có lựa chọn. + Chỉ số giá sản xuất (PPI) đo mức giá mà các nhà sản xuất
nhận được không tính đến giá bổ sung qua đại lý hoặc thuế doanh thu. Tham
khảo Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục IV.3. Các phương pháp tạo
lập nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế.

Câu 7:




[Góp ý]
Kết quả của hoạt động ngoại thương được thể hiện dưới hình thức
nào?
Chọn một câu trả lời
A) Xuất khẩu ròng Sai



B) Nhập khẩu ròng Sai



C) Cán cân thanh toán quốc tế



D) Chỉ tiêu GDP Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Cán cân thanh toán quốc tế
Vì: Kết quả hoạt động ngoại thương của 1 nước được đánh giá thông qua cân đối thu chi
ngoại tệ dưới hình thức “cán cân thanh toán xuất nhập khẩu”, kết quả này sẽ làm tăng hoặc
giảm thu nhập của đất nước
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.3. Tác động của ngoại thương đến
tăng trưởng kinh tế.

Câu 8:





[Góp ý]
Mô hình kinh tế nào sau đây xuất hiện khi chủ nghĩa tư bản lâm vào đại
khủng hoảng kinh tế năm 1929-1933?
Chọn một câu trả lời
A) Mô hình hai khu vực. Sai
B) Mô hình J.Keynes.

Đúng




C) Lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới. Sai



D) Mô hình hai khu vực và mô hình J.Keynes. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Mô hình J.Keynes.
Vì: Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929-1933 chứng tỏ học thuyết cổ điển và
tân cổ điển về khả năng điều tiết của nền kinh tế thị trường không còn phù hợp nữa. Điều
đó đòi hỏi phải có những học thuyết kinh tế mới. Học thuyết J.Keynes ra đời trong hoàn
cảnh như vậy.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2, mục IV.1. Nội dung cơ bản của mô hình

Câu 9:




[Góp ý]
Vốn cố định bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Công xưởng, nhà máy.

Đúng



B) Tồn kho các loại hàng hóa. Sai



C) Các khoản đầu tư ngắn hạn. Sai



D) Các khoản phải thu, tạm ứng. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Công xưởng, nhà máy.
Vì: Công xưởng, nhà máy là tài sản có hình thái, vật chất, có thời gian sử dụng dài và có giá
trị kinh tế lớn hơn 10.0000.000đ nên được gọi nó là tài sản cố định hữu hình.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục I.1.Vốn sản xuất

Câu 10:



[Góp ý]
Chỉ tiêu phản ánh mức sống bao gồm?
Chọn một câu trả lời

A) GNI/người.Sai



B) Tỷ lệ mức lương thực bình quân/người. Sai



C) Tỷ lệ cung cấp calori bình quân/người một ngày đêm so với



nhu vầu tối tiểu. Sai
D) GNI/người, Tỷ lệ mức lương thực bình quân/người, tỷ lệ cung
cấp calori bình quân/người một ngày đêm so với nhu cầu tối thiểu.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: GNI/người, Tỷ lệ mức lương thực bình quân/người, tỷ lệ cung cấp
calori bình quân/người một ngày đêm so với nhu cầu tối thiểu.
Vì: Chỉ tiêu GNI/người là thước đo chính thể hiện việc bảo đảm như cầu hao phí vật chất
cho dân cư mỗi quốc gia. Ngoài ra một số chỉ tiêu khác cũng phản ánh mức sống vật chất
như tỷ lệ cung cấp calori bình quân/người một ngày đêm so với nhu vầu tối tiểu.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1 mục III.3. Đánh giá sự phát triển xã hội

Câu 11:
[Góp ý]





Tài nguyên nào sau đây là không có khả năng tái tạo?
Chọn một câu trả lời
A) Mỏ khoáng sản. Đúng



B) Rừng.Sai



C) Thổ nhưỡng. Sai



D) Động thực vật dưới nước. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Mỏ khoáng sản.
Vì: Qua trình hình thành mỏ khoáng sản như than đá, dầu mỏ, sắt, vàng... có đến hàng
triệu, chục năm, chục triệu năm.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục I.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên

Câu 12:



[Góp ý]
Theo nhà kinh tế học nào sau đây cho rằng đất đai chính là giới hạn của
tăng trưởng, phát triển kinh tế?
Chọn một câu trả lời
A) Wiliam Petty. Sai




B) Adam Smith. Sai



C) David Ricardo.



D) J.Keynes. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:David Ricardo.
Vì: Theo David Ricardo (thuộc trường phái kinh tế học cổ điển) thì nền kinh tế chủ yếu phụ
thuộc sản xuất nông nghiệp, trong khi đất đai có hạn và độ màu mỡ ngày càng giảm nên đất
đai chính là giới hạn của tăng trưởng, phát triển kinh tế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 2,mục I. 2. Các yếu tố tăng trưởng kinh tế và
mối quan hệ giữa chúng

Câu 13:



[Góp ý]
Nhân tố nào sau đây tác động đến cầu vốnđầu tư của nền kinh tế?
Chọn một câu trả lời
A) Lãi suất tiền vay. Sai




B) Thuế của doanh nghiệp. Sai



C) Môi trường đầu tư. Sai



D) Lãi suất tiền vay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, môi
trường đầu tư.

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Lãi suất tiền vay, thuế suát thuế thu nhập doanh nghiệp, môi trường
đầu tư.
Vì:
+ Tại mỗi mức giá tài sản đầu tư và mức lợi nhuận kỳ vọng xác định, thì sự thay đổi của
mức lãi suất tiền vay sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu của đầu tư.
+ Vào mỗi thời kỳ khác nhau của chu kỳ kinh doanh sẽ phản ánh các mức nhu cầu đầu tư
khác nhau.
+ Nếu Chính phủ đánh thuế thu nhập cao sẽ làm gia tăng chi phí đầu tư và làm cho các thu
nhập của doanh nghiệp giảm, làm nản lòng các nhà đầu tư.
Do vậy mà nhân tố tác động đến vốn đầu tư là lãi suất tiền vay, thuế doanh nghiệp và môi
trường đầu tư.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7, mục III. Các yếu tố tác động đến cầu vốn
đầu tư


Câu 14:



[Góp ý]
Cải tiến quy trình sản xuất tác động như thế nào đến giá và sản lượng
sản xuất?
Chọn một câu trả lời
A) Giá và sản lượng cùng tăng. Sai



B) Giá và sản lượng cùng giảm Sai



C) Giá tăng nhưng sản lượng giảm Sai



D) Giá giảm nhưng sản lượng tăng

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giá giảm nhưng sản lượng tăng
Vì: Cải tiến quy trình sản xuất làm nâng cao năng lực sản xuất, do đó làm đường cung dịch
chuyển sang phải, dẫn đến giá giảm và sản lượng tăng
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.


Câu 15:



[Góp ý]
Theo anh (chị ) chỉ tiêu nào sau đây để đánh giá mức độ nghèo khổ của
con người?
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ lệ người lớn mù chữ Sai



B) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng Sai



C) Tỷ lệ người dự kiến không thọ quá 40 tuổi, tỷ lệ trẻ em dưới 5



tuổi suy dinh dưỡng Sai
D) Tỷ lệ người dự kiến không thọ quá 40 tuổi, tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng, tỷ lệ người lớn mù chữ.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tỷ lệ người dự kiến không thọ quá 40 tuổi, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng, tỷ lệ người lớn mù chữ.
Vì: Nghèo khổ của con người là khái niệm biểu thị sự nghèo khổ đa chiều của con người –
là sự thiệt thòi theo 3 khía cạnh cơ bản nhất của cuộc sống con người.



· Trên khía cạnh cuộc sống lâu dài khỏe mạnh được xác định bởi tỷ lệ người dự kiến
không thọ quá 40 tuổi.
· Thiệt thòi về tri thức được xác định bởi tỷ lệ người lớn mù chữ.
· Thiệt thòi về đảm bảo kinh tế, được xác định bởi tỷ lệ người không tiếp cận được các
dịch vụ y tế, nước sạch và tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III. Các chỉ tiêu phản ánh tình trạng
bất bình đẳng và nghèo đói.

Câu 16:



[Góp ý]
Xét trên giác độ doanh nghiệp thì sản phẩm mới tương đối có đặc điểm
nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Là sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp đưa ra thị trường nhưng



nó không mới đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trường. Đúng
B) Là sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và trên thị
trường.Sai



C) Là sản phẩm mới đối với doanh nghiệp. Sai




D) Là sản phẩm mới đối với thị trường. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Là sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp đưa ra thị trường nhưng nó
không mới đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trường
Vì: Đứng trên góc độ doanh nghiệp người ta chia thành hai loại: sản phẩm mới tương đối và
sản phẩm mới tuyệt đối.
Sản phẩm mới tương đối là sản phẩm đầu tiên doanh nghiệp đưa ra thị trường nhưng nó
không mới đối với doanh nghiệp khác và đối với thị trường.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.

Câu 17:



[Góp ý]
Theo anh (chị) khoa học và công nghệ có vai trò nào sau đây? Lựa chọn
đáp án đúng nhất:
Chọn một câu trả lời
A) Góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế Sai
B) Thúc đẩy quá trình hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh



tếSai


C) Tăng sức cạnh tranh của hàng hóa Sai




D) Khoa học – công nghệ là nhân tố quyết định làm tăng năng
suất lao động nâng cao chất lượng sản phẩm, làm giảm chi phí các nguồn
lực trong việc sản xuất ra sản phẩm; làm thay đổi cơ cấu kinh tế Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Khoa học – công nghệ là nhân tố quyết định làm tăng năng suất lao
động nâng cao chất lượng sản phẩm, làm giảm chi phí các nguồn lực trong việc sản xuất ra
sản phẩm; làm thay đổi cơ cấu kinh tế


Vì: Khoa học – công nghệ là nhân tố quyết định làm tăng năng suất lao động nâng cao chất
lượng sản phẩm, làm giảm chi phí các nguồn lực trong việc sản xuất ra sản phẩm; làm thay
đổi cơ cấu kinh tế. Như vậy khoa học – công nghệ không chỉ góp phần thúc đẩy tăng trưởng
mà còn trực tiếp góp phần phát triển kinh tế.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục I.2. Vai trò của khoa học và công
nghệ.

Câu 18:



[Góp ý]
Theo quan điểm của trường phái Tân cổ điển, đưởng biểu diễn hàm sản
xuất trong nông nghiệp là đường
Chọn một câu trả lời
A) Có xu thế dốc lên Đúng



B) Có xu thế dốc xuống Sai




C) Nằm ngang, sau đó dốc lên Sai



D) Nằm ngang, sau đó dốc xuống Sai
Sai. Đáp án đúng là: Có xu thế dốc lên
Vì: Các nhà kinh tế học tân cổ điển cho rằng yếu tố ruộng đất trong nông nghiệp không có
điểm dừng, con người có thể cải tạo và nâng cao chất lượng ruộng đất, do đó đường biểu
diễn hàm sản xuất trong nông nghiệp sẽ có xu thế dốc lên.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.2.1. Những cơ sở lý thuyết

Câu 19:



[Góp ý]
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là gì?
Chọn một câu trả lời
A) Là quá trình thay đổi cơ cấu ngành từ trạng thái này sang



trạng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với môi trường và
điều kiện phát triển Đúng
B) Là sự thay đổi về số lượng nền kinh tế Sai
C) Là sự thay đổi về tỷ trọng mỗi ngành trong tổng thể nền kinh




tế.Sai
D) Là sự thay đổi về vị trí, tính chất mối quan hệ trong nội bộ cơ



cấu ngànhSai
Sai. Đáp án đúng là: Là quá trình thay đổi cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái
khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với môi trường và điều kiện phát triển
Vì: Theo khái niệm về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế là quá trình thay đổi cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác ngày càng
hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với môi trường và điều kiện phát triển
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.1.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành.

Câu 20:
[Góp ý]




Trung gian tài chính có những chức năng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) Chức năng tạo vốn và cung ứng vốn. Sai



B) Chức năng cung ứng vốn và kiểm soát. Sai




C) Chức năng kiểm soát và tạo vốn. Sai



D) Chức năng tạo vốn, cung ứng vốn và kiểm soát.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chức năng tạo vốn, cung ứng vốn và kiểm soát.
Vì: + Chức năng tạo vốn: Các trung gian tài chính huy độngvốnnhàn rỗi trong nềnkinh tế,
hình thành cácquỹ tiền tệtập trung. Bằng cách trảlãi suất, các trung gian tài chính đem lại lợi
ích cho người có tiềntiết kiệmvà đồng thời cũng làm lợi cho chính mình trong giai đoạn cung
ứng vốn. + Chức năng cung ứng vốn: Trong nềnkinh tế thị trường, người cần vốn là
cácdoanh nghiệp, các tổ chứckinh doanhtrong và ngoài nước. Tổ chức tài chính trung gian
sẽ đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn và nhận được một khoản lợi nhất định thông qua
việc cho vay vớilãi suấtcho vay lớn hơn lãi suất các tổ chức này trả cho người tiết kiệm. +
Chức năng kiểm soát: Các tổ chức trung gian sẽ kiểm soát nhằm giảm tới mức tối thiểu sự
rủi ro bằng cách thường xuyên hoặc định kỳ kiểm soát trước khi cho vay, trong và sau khi
cho cácdoanh nghiệpvay vốn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 7,mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn
vốn đầu tư

Câu 21:



[Góp ý]
Dưới góc độ kinh tế, phát triển vốn đầu tư được hiểu là
Chọn một câu trả lời
A) Bộ phận tài sản (hoặc của cải) được sử dụng trong quá trình




sản xuất và kinh doanh. Đúng
B) Giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực



tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và dịch vụ. Sai
C) Toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng mức



vốn sản xuất. Sai
D) Việc sử dụng vốn đầu tư để phục hồi năng lực sản xuất cũ và
tạo ra thêm năng lực sản xuất mới. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Bộ phận tài sản (hoặc của cải) được sử dụng trong quá trình sản xuất
và kinh doanh.
Vì: Vốn đầu tư phải là tài sản (hay của cải) và tài sản đó phải được sử dụng để sản xuất,
kinh doanh.
Tham khảo: Mục 2. Vốn đầu tư và các hình thức đầu tư, mục I. Vốn sản xuất và vốn đầu tư,
Chương 7: Vốn với phát triển kinh tế.

Câu 22:
[Góp ý]




Theo mô hình của Rostow thì giai đoạn nào của nền kinh tế có cơ cấu

ngành kinh tế là công nghiệp-dịch vụ- nông nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Xã hội truyền thống Sai



B) Giai đoạn cất cánh Sai



C) Giai đoạn trưởng thành



D) Giai đoạn tiêu dùng cao Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Giai đoạn trưởng thành
Vì: Theo mô hình kinh tế của Rostow thì trong giai đoạn trưởng thành, tỷ lệ đầu tư tăng liên
tục, khoa học –kỹ thuật mới được ứng dụng trên toàn bộ các hoạt động kinh tế,nhiều ngành
công nghiệp mới, hiện đại phát triển, nông ngh
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.2.1. Những cơ sở lý thuyết

Câu 23:



[Góp ý]
Để thực hiện chiến lược thay thế hàng nhập khẩu thì yếu tố nào là quan

trọng nhất
Chọn một câu trả lời
A) Thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước đủ lớn Sai



B) Quy mô dân số đông Sai



C) Vai trò của Chính phủ



D) Khả năng thu hút vốn lớn Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Vai trò của Chính phủ
Vì: Chính phủ có thể can thiệp và hỗ trợ rất nhiều cho ngành công nghiệp trong nước bằng
các hình thức trợ cấp,bảo hộ thuế quan hoặc hạn ngạch xuất khẩu
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.3. Tác động của ngoại thương đến
tăng trưởng kinh tế.

Câu 24:



[Góp ý]
Việt Nam tham gia vào Hiệp hội cà phê Thế Giới (ICO) vào thời gian

nào?
Chọn một câu trả lời
A) Năm 2011 Đúng



B) Năm 2012Sai



C) Năm 2010 Sai


D) Năm 2013Sai



Sai. Đáp án đúng là: Năm 2011
Vì: Hiệp hội cà phê Thế giới bao gồm 45 nước sản xuất và 32 nhà nhập khẩu. Việt Nam
chính thức gia nhập ICO vào ngày 21 tháng 8 năm 2011.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục II.3.Giải pháp khắc phục trở ngại.

Câu 25:



[Góp ý]
Căn cứ vào loại hình chuyển giao, chuyển giao công nghệ được phân
thành những loại nào sau đây?
Chọn một câu trả lời

A) Chuyển giao công nghệ sản phẩm, chuyển giao công nghệ
quá trình.

Đúng



B) Chuyển giao công nghệ trong nước, công nghệ nước ngoài. Sai



C) Chuyển giao công nghệ theo chiều dọc, chuyển giao công



nghệ theo chiều ngang. Sai
D) Chuyển giao công nghệ thiết kế sản phẩm, công nghệ sử
dụng.Sai
Sai. Đáp án đúng là: Chuyển giao công nghệ sản phẩm, chuyển giao công nghệ quá trình
Vì:
· Chuyển giao công nghệ thiết kế sản phẩm và công nghệ sử dụng là chuyển giao công
nghệ sản phẩm.
· Chuyển giao công nghệ trong nước và công nghệ nước ngoài là căn cứ vào chủ thể
chuyển giao.
· Chuyển giao công nghệ theo chiều dọc, chuyển giao công nghệ theo chiều ngang là căn
cứ vào hình thái công nghệ được chuyển giao.
· Chuyển diao công nghệ sản phẩm, chuyển giao công nghệ quá trình là căn cứ vào loại
hình chuyển giao.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.1. Những vấn đề cơ bản của hoạt
động đổi mới công nghệ.


Câu 26:



[Góp ý]
Địa tô tuyệt đối là:
Chọn một câu trả lời
A) Địa tô phát sinh nhờ chất lượng tài nguyên cao hơn hoặc chi



phí khai thác thấp hơn việc khai thác tài nguyên đó trong điều kiện xấu nhất
mà người khai thác tài nguyên trả cho người sở hữu tài nguyên. Sai
B) Phần lợi nhuận siêu ngạch hình thành do việc độc quyền khai
thác một số tài nguyên nào đó, được trả cho chủ sở hữu tài nguyên. Sai


C) Địa tô phát sinh nhờ tính chất quý hiếm của tài nguyên, là mọi



khoản thu nhập có được từ tính bất biến về cung của các nguồn tài nguyên.
Đúng

D) Mức giá cho thuê tài nguyên mà người sử dụng tài nguyên



phải trả cho người sở hữu tài nguyên. Sai

Sai. Đáp án đúng là: Địa tô phát sinh nhờ tính chất quý hiếm của tài nguyên, là mọi khoản
thu nhập có được từ tính bất biến về cung của các nguồn tài nguyên.
Vì: Địa tô tuyệt đối là khoản chi phí mà người khai thác tài nguyên phải trả cho chủ sở hữu
tài nguyên xuất phát từ tính chất quý hiếm của nguồn tài nguyên. Địa tô tuyệt đối phát sinh
nhờ tính chất quý hiếm mà có được khoản thu nhập từ lượng cung cố định của nguồn tài
nguyên.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục III.1. Các loại địa tô

Câu 27:



[Góp ý]
Quyền sử dụng tài nguyên là hàng hóa –có giá trị và chúng dùng để làm
gì trên thị trường?
Chọn một câu trả lời
A) Biếu, tặng. Sai



B) Bán cho người khác Sai



C) Trao đổi.Sai



D) Mua bán, trao đổi.


Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Mua bán, trao đổi.
Vì: Quyền sử dụng tài nguyên là hàng hóa có giá trị, mà đã là hàng hóa thì được mua bán
và trao đổi trên thị trường.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục III.2. Giá trị thị trường của tài nguyên

Câu 28:



[Góp ý]
Nhóm người nào sau đây được xếp vào nhóm người nghèo tương đối?
Chọn một câu trả lời
A) Nhóm dân cư có mức sống dưới trung bình của cộng đồng
Đúng

B) Nhóm dân cư không thỏa mãn nhu cầu về tối thiểu về ăn,



mặcSai


C) Nhóm dân cư không thỏa mãn nhu cầu tối thiểu về đi lại Sai



D) Nhóm dân cư không thỏa nhu cầu về văn hóa Sai
Sai. Đáp án đúng là: Nhóm dân cư có mức sống dưới trung bình của cộng đồng

Vì: Nghèo tương đối: là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống dưới trung bình của
cộng đồng.


Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 4, mục III. Các chỉ tiêu phản ánh tình trạng
bất bình đẳng và nghèo đói.

Câu 29:
[Góp ý]
Đứng trên giác độ doanh nghiệp thì sản phẩm mới tuyệt đối được hiểu
là?


Chọn một câu trả lời
A) Là sản phẩm mới đối với doanh nghiệp. Sai



B) Là sản phẩm mới đối với thị trường. Sai



C) Là sản phẩm mới đối với doanh nghiệp nhưng không mới đối



với thị trường. Sai
D) Là sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và đối với thị
trường.


Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Là sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và đối với thị trường.
Vì: Sản phẩm mới tuyệt đối là sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và đối với thị trường.
Lúc đó doanh nghiệp này là người đi tiên phong trong việc cung cấp sản phẩm này.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II.2.1. Đổi mới sản phẩm.

Câu 30:



[Góp ý]
Ai là tác giả của quy luật tăng năng suất lao động?
Chọn một câu trả lời
A) E. Engel Sai



B) A.Fisher



C) Rostow Sai



D) LewisSai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: A.Fisher
Vì: Quy luật tăng năng suất lao động do A. Fisher nghiên cứu ra, nó nằm trong cuốn sách
“Các quan hệ kinh tế của tiến bộ kỹ thuật” xuất bản năm 1935 của ông.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.2.1. Những cơ sở lý thuyết

Câu 31:




[Góp ý]
Theo mô hình của Rostow thì giai đoạn nào của nền kinh tế có cơ cấu
ngành kinh tế là công nghiệp- nông nghiệp-dịch vụ?
Chọn một câu trả lời
A) Giai đoạn chuẩn bị cất cánh Sai
B) Giai đoạn cất cánh

Đúng




C) Giai đoạn trưởng thành Sai



D) Giai đoạn tiêu dùng cao Sai
Sai. Đáp án đúng là: . Giai đoạn cất cánh
Vì: Theo mô hình kinh tế của Rostow thì trong giai đoạn cất cánh, trong giai đoạn cất cánh,
nền kinh tế đã bước vào giai đoạn phát triển hiện đại và ổn định. Khu vực nông nghiệp

được áp dụng kỹ thuật công nghiệp mới, nông nghiệp đóng vai trò đầu tàu, các lĩnh vực
dịch vụ phát triển mạnh mẽ.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 3, mục I.2.1. Những cơ sở lý thuyết

Câu 32:



[Góp ý]
Để kiểm soát lạm phát, Nhà nước có thể thắt chặt và đóng khung tín
dụng bằng cách nào sau đây?
Chọn một câu trả lời
A) A. Tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn,



giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu dùng.
B) B. Tăng thuế thu nhập. Sai



C) C. Khuyến khích tiết kiệm. Sai



D) D. Kích thích cạnh tranh sản xuất. Sai

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp

vốn, giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu dùng. Vì:
Nhà nước có thể thắt chặt và đóng khung tín dụng bằng cách sẽ gây tác
động đến mối quan hệ cung cầu tiền tệ tín dụng thông qua việc tăng lãi suất
cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn, giới hạn một số loại cho vay cho
bất động sản, cho vay tiêu dùng. Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],
chương 7, mục IV.3. Các phương pháp tạo lập nguồn vốn đầu tư

Câu 33:



[Góp ý]
Theo kinh tế học hiện đại thì cơ cấu ngành kinh tế được phân thành
mấy khu vực kinh tế?
Chọn một câu trả lời
A) 4 khu vựcSai



B) 3 khu vực



C) 2 khu vực Sai



D) 5 khu vực Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: 3 khu vực
Vì: Theo cách phân chia của kinh tế học hiện đại, nền kinh tế gồm 3 khu vực:
• Khu vực I gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và khai khoáng:


• Khu vực II gồm có các ngành công nghiệp và xây dựng:
• Khu vực III gồm các ngành dịch vụ.
Tham khảo: Bài 7, mục 2. Cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 34:



[Góp ý]
Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi
Chọn một câu trả lời
A) Một số người trong độ tuổi lao động muốn có việc làm nhưng



không thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất định. Đúng
B) Một số người trong nguồn lao động muốn có việc làm nhưng



không thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất định. Sai
C) Một số người muốn có việc làm nhưng không thể tìm được




việc làm ở mức tiền công nhất định. Sai
D) Một số người trong lực lượng lao động muốn có việc làm
nhưng không thể tìm được việc làm. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Một số người trong độ tuổi lao động muốn có việc làm nhưng không
thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất định.
Vì: Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), thất nghiệp (theo nghĩa chung nhất)
là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động muốn có việc làm nhưng không
thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất định.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 5, mục II.3. Thất nghiệp ở các nước đang
phát triển

Câu 35:



[Góp ý]
Chỉ tiêu nào sau đây được xác định là tổng giá trị sản phẩm vật chất và
dịch vụ được tạo trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm)?
Chọn một câu trả lời
A) Thu nhập quốc dân sử dụng. Sai



B) Thu nhập quốc dân. Sai



C) Tổng thu nhập quốc dân. Sai




D) Tổng giá trị sản xuất.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tổng giá trị sản xuất.
Vì: Tổng giá trị sản xuất (GO) là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo trên
phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Tham khảo: : Tài liệu tham khảo số [1], chương 1,mục III.1. Đánh giá tăng trưởng kinh tế

Câu 36:
[Góp ý]




Nhiều doanh nghiệp cố gắng tung sản phẩm mới càng sớm càng tốt và
họ bỏ qua một số giai đoạn của quy trình thiết kế và phát triển sản phẩm
là do?
Chọn một câu trả lời
A) Áp lực cạnh tranh. Sai



B) Chu kỳ sản phẩm ngày càng rút ngắn. Sai




C) Áp lực cạnh tranh và do chu kỳ sống sản phẩm ngày càng rút
ngắn.

Đúng

D) Áp lực cạnh tranh và do nhóm phát triển sản phẩm mới. Sai



Sai. Đáp án đúng là: Áp lực cạnh tranh và do chu kỳ sống sản phẩm ngày càng rút ngắn
Vì: Trên thực tế, do áp lực cạnh tranh và chu kỳ sản phẩm ngày càng rút ngắn, nhiều doanh
nghiệp cố gắng tung ra sản phẩm mới càng sớm càng tốt và họ bỏ qua một số giai đoạn của
quy trình.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 8, mục II. Đổi mới công nghệ với phát triển
kinh tế.

Câu 37:



[Góp ý]
Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hiểu theo góc độ phân chia tổng thu
nhập của nền kinh tế theo tích lũy và tiêu dùng?
Chọn một câu trả lời
A) Cơ cấu ngành kinh tế. Sai



B) Cơ cấu vùng kinh tế. Sai




C) Cơ cấu thành phần kinh tế. Sai



D) Cơ cấu tái sản xuất.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Cơ cấu tái sản xuất.
Vì: Cơ cấu tái sản xuất là cơ cấu kinh tế được hiểu theo góc độ phân chia tổng thu nhập
của nền kinh tế theo tích lũy và tiêu dùng. Phần thu nhập dành cho tích lũy tăng lên và
chiếm tỷ trọng cao là điều kiện cung cấp vốn lớn cho quá trình sản xuất mở rộng của nền
kinh tế. Tỷ trọng thu nhập dành cho quá trình tích lũy ngày càng cao chính là xu thế phù hợp
trong quá trình phát triển.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1], chương 1, mục III.2. Đánh giá cơ cấu kinh tế

Câu 38:




[Góp ý]
Tài nguyên nào sau đây có khả năng tái tạo?
Chọn một câu trả lời
A) Dầu khí.Sai
B) Mỏ than đá. Sai





C) Mỏ vàng.Sai



D) Rừng.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Rừng.
Vì: Tài nguyên rừng là nguồn tài nguyên dưới sự tác động của các quy luật tự nhiên và của
con người có thể tái tạo trong khoảng thời gian ngắn.
Tham khảo: Tài liệu tham khảo số [1],chương 6, mục I.2. Phân loại tài nguyên thiên nhiên

Câu 39:



[Góp ý]
Theo David Ricardo, quan hệ thương mại giữa hai quốc gia được hình
thành là do
Chọn một câu trả lời
A) Sự khác nhau về giá cả sản phẩm tính theo chi phí so sánh
Đúng



B) Sự khác nhau về giá thuê lao động Sai




C) Mục đích chính trị Sai



D) Sự khác nhau về giá cả sản phẩm giữa các nước Sai
Sai. Đáp án đúng là: Sự khác nhau về giá cả sản phẩm tính theo chi phí so sánh
Vì: D.Ricardo cho rằng mỗi nước có lợi thế so sánh riêng về sản xuất một loại hàng hóa
nhất định, nên các nước sẽ mua bán, trao đổi hàng hóa với nhau dựa trên cơ sở chi phí so
sánh và giá cả của các loại hàng hóa đó.
Tham khảo : Tài liệu tham khảo số [1], chương 9, mục I.2. Lợi thế tương đối.

Câu 40:



[Góp ý]
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển là?
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ trọng của khu vực I phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực II và



III phải tăng lên. Đúng
B) Tỷ trọng khu vực II giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và III phải
tăng lênSai
C) Tỷ trọng khu vực III giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và II phải




tăng lênSai


D) Tỷ trọng khu vực I và II giảm xuống, tỷ trọng khu vực III phải
tăng lên. Sai
Sai. Đáp án đúng là: Tỷ trọng của khu vực một phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực hai và ba
phải tăng lên.
Vì: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế theo hướng tiến bộ là: tỷ trọng của khu
vực một phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực hai và ba phải tăng lên.




×