Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

GIÁO TRÌNH KĨ THUẬT LÁI XE OTO ( HOÀN CHỈNH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.7 KB, 33 trang )

Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lời tựa
Chào tất cả các bạn. Với su thuế của sự phát triển xã hội nh- bây giờ ng-ời
ng-ời, nhà nhà có ôtô. Vậy trên tay có một tấm bằng là một điều hết sức bình th-ờng,
học thì có nhiều ph-ơng pháp để học mà xã hội bây giờ phát triển làm cho con ng-ời
chúng ta thêm bận rn rất nhiều để dành thời gian cho một công việc mới thì phải có
kế hoạch chính. Vì thế tôi soạn ra giáo trình Kỹ thuật học lái xe ô tô này là muốn
giúp cho tất cả các bạn bỏ thời gian ra thì ít nh-ng đem lại hiệu quả cao mới là quan
trọng. Bất cứ thời gian rãnh lúc nào nh- là thời gian giải lao, ngoài giờ làm hay buổi
tối đ-ợc xem làm cuốn tài liệu gối đầu gi-ờng để cho các bạn đọc và nghiên cứu kết
hợp cùng thời gian thực hành mà chính tôi kèm cặp thì sau khoảng một thời gian ngắn
chắc chắn một điều từ một ng-ời không biết gì sẽ trở thành một ng-ời lái xe ôtô đ-u
liện, tự tin chở gia đình mình hay đồng nghiệp đi Du lịch dã ngoại xa một cách tự
tin.Chúc các bạn khi có bằng tham gia giao thông an toàn, th-ợng lộ bình an.
Xin chân thành cảm ơn!

Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 1

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô



---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

kỹ thuật
học lái xe ôtô

Ch-ơng I
Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu trong buồng lái xe ô tô

1. Giới thiệu các bộ phận chủ yếu trong buồng lái xe ô tô.
Trong buồng lái xe ô tô đ-ợc bố trí nhiều bộ phận nh-: vô lăng lái, công tắc còi
điện, công tắc đèn, khoá điện, bàn đạp ly hợp, bàn đạp ga, bàn đạp phanh, cần số và
cần điều khiển phanh tay.
Ngoài những bộ phận này còn bố trí thêm các công tắc điều khiển khác nh-:
điều hoà nhiệt độ, radio cát sét, rửa kính, gạt m-a, mở cốp, điều khiển g-ơng chiếu
hậu .
Những xe khác nhau thì vị trí bố trí những bộ phận cũng khác nhau, vì vậy
ng-ời lái xe tr-ớc khi tiếp xúc với xe ô tô phải tìm hiểu cụ thể.
2. Tác dụng, vị trí, hình dáng các bộ phận chủ yếu trong buồng lái xe.
2.1. Vô lăng lái: (giới thiệu tay lái thuận)
- Tác dụng: vô lăng lái dùng để điều khiển h-ớng chuyển động của xe ô tô.
- Vị trí: do Luật giao thông của từng n-ớc quy định, ở Việt Nam vô lăng lái đặt
bên trái buồng lái.
- Hình dạng: vô lăng lái th-ờng có dạng hình tròn.
2.2. Công tắc còi điện:
- Tác dụng: công tắc còi điện dùng để điều khiển còi phát ra âm thanh.
- Vị trí: th-ờng bố trí ở vị trí thuận lợi cho ng-ời lái xe dễ sử dụng, nh- ở tâm
tay lái hoặc cạnh vành tay lái.

Mr.Nguyễn Ngọc Điển


Trang 2

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.3. Công tắc đèn:
- Tác dụng: dùng để bật hoặc tắt các loại đèn nh-: đèn chiếu sáng xa gần, đèn
xin đ-ờng, đèn xin v-ợt .
- Vị trí: th-ờng đ-ợc bố trí ở bên trái trục tay lái, tuỳ theo loại đèn mà thao tác
điều khiển chúng khác nhau.
- Công tắc đèn có 3 nấc:
+ Nấc O tắt tất cả các loại đèn.
+ Nấc 1 bật sáng đèn cốt, đèn kích th-ớc, hậu, đèn chiếu bảng đồng hồ
+ Nấc 2 bật sáng đèn pha và những đèn phụ
- Điều khiển:
+ Đèn xin đ-ờng dùng khi chuyển h-ớng chuyển động rẽ phải hoặc trái, phải
gạt công tắc về tr-ớc hoặc sau.(có đèn báo hiệu trên bảng đồng hồ)
+ Đèn xin v-ợt khi xin v-ợt phải kéo cần gạt công tắc về phía vô lăng liên tục
(nhấp nháy).
2.4. Khoá điện:
- Tác dụng: dùng để khởi động hoặc tắt động cơ.
- Vị trí: th-ờng đặt bên phải trục lái hoặc phía tr-ớc mặt ng-ời lái, trên bảng
đồng hồ.

- Khoá điện th-ờng có 4 nấc:
+ Nấc O (LOCK) vị trí cắt điện.
+ Nấc 1 (ACC) vị trí cấp điện hạn chế (trừ động cơ).
+ Nấc 2 (ON) cấp điện toàn bộ.
+ Nấc 3 (START) vị trí khởi động.
- Khi khởi động xong, buông tay, chìa khoá sẽ tự động quay về vị trí ON.
2.5. Bàn đạp ly hợp (Côn)
- Tác dụng: dùng để đóng mở ly hợp, khi khởi động hoặc khi sang chuyển số.
- Vị trí: Bàn đạp ly hợp đ-ợc bố trí bên trái trục lái.
2.6. Bàn đạp phanh:
- Tác dụng: dùng để điều khiển sự hoạt động của hệ thống phanh, nhằm giảm
tốc độ hoặc dừng hẳn.
- Vị trí: bàn đạp phanh đ-ợc bố trí bên phải trục lái, giữa bàn đạp ga và bàn đạp
ly hợp.

Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 3

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.7. Bàn đạp ga:
- Tác dụng: dùng để đóng mở vị trí b-ớm ga (động cơ xăng) hoặc thanh răng

của bơm cao áp (động cơ Điezen) đ-ợc sử dụng khi thay đổi chế độ làm việc của động
cơ.
- Vị trí: đ-ợc bố trí bên phải trục lái (cạnh bàn đạp phanh) bên chân phải.
2.8. Cần điều khiển số:
- Tác dụng: dùng để điều khiển tăng, giảm số cho phù hợp với sức cản chuyển
động của mặt đ-ờng.
- Vị trí: Th-ờng đ-ợc bố trí bên tay phải của ng-ời lái.
2.9. Cần điều khiển phanh tay:
- Tác dụng: để giữ cho ô tô đứng yên ở độ dốc nhất định (khi dừng đỗ xe) hoặc
hỗ trợ cho phanh chân khi cần thiết.
- Vị trí: th-ờng đ-ợc bố trí bên tay phải ng-ời lái.
3. Một số bộ phận điều khiển th-ờng dùng khác.
3.1. Công tắc điều khiển gạt n-ớc:
- Tác dụng: dùng để điều khiển gạt n-ớc bám trên kính khi trời m-a hoặc s-ơng

- Vị trí: đặt ở phía tr-ớc mặt ng-ời lái và có 4 nấc
+ Nấc O là ngừng gạt
+ Nấc 1 là gạt từng lần.
+ Nấc 2 là gạt chậm.
+ Nấc 3 là gạt nhanh.
Khi nâng lên phía trên là để điều khiển việc phun n-ớc để rửa kính.
3.2. Các loại đồng hồ và đèn báo trên bảng đồng hồ:
- Vị trí: các loại đồng hồ và đèn báo đ-ợc bố trí tr-ớc mặt ng-ời lái.
* Gồm các loại đồng hồ:
+ Đồng hồ đo tốc độ xe chạy (vận tốc); trong đồng hồ có bộ phận hiển thị số
tổng quảng đ-ờng xe chạy.
+ Đồng hồ đo số vòng quay động cơ (vòng/phút)
+ Đồng hồ báo mức nhiên liệu.
+ Đồng hồ đo nhiệt độ n-ớc làm mát.
* Các loại đèn báo:

+ Đèn phanh để báo hiệu đang hãm phanh, hoặc thiếu dầu phanh.
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 4

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Đèn báo dầu máy nếu bật sáng, báo hiệu hiện trạng dầu bôi trơn có vấn đề.
+ Đèn cửa xe nếu bật sáng, báo hiệu cửa xe đóng ch-a chặt.
+ Đèn nạp ắc quy nếu sáng, báo hiệu bộ nạp ắc quy có trục trặc.
3.3. Một số bộ phận khác.
- Công tắc điều hoà nhiệt độ.
- Công tắc Radiocast.set
- Công tắc đóng mở kính tự động.
- Điều khiển đóng mở cốp sau, tr-ớc (cabô)
- Điều chỉnh vị trí ghế lái v.v
Ch-ơng II
Kỹ thuật cơ bản lái xe ô tô

1. Kiểm tra tr-ớc khi đ-a xe ôtô ra khỏi nơi đỗ.
1.1. Tr-ớc khi khởi động động cơ:
Tr-ớc khi đ-a xe ra khỏi chỗ đỗ, cần kiểm tra đầy đủ các nội dung sau:
- Các nội dung kiểm tra tr-ớc khi khởi động xe.

- áp suất hơi lốp, độ mòn hoa lốp và độ bền của lốp.
- Kiểm tra mức nhiên liệu, dầu, mỡ, n-ớc làm mát.
- Kiểm tra sự hoạt động của kính, cửa xe, g-ơng và các loại đèn.
- Độ an toàn của khu vực phía tr-ớc, sau, hai bên và d-ới gầm xe
1.2. Kiểm tra sau khi nổ máy:
- Sự dò rỉ của nhiên liệu, dầu, mỡ, n-ớc làm mát.
- Kiểm tra phanh, ly hợp, hộp số v.v.
2. Lên và xuống xe.
Ng-ời lái xe phải tập các động tác lên và xuống xe ôtô đúng kỹ thuật để đảm
bảo an toàn.
2.1. Lên xe ôtô:
Tr-ớc khi lên xe, ng-ời lái xe cần phải quan sát tình trạng giao thông xung
quanh, đặc biệt là phía sau rồi mới mở cửa xe và mở ở mức vừa đủ để ng-ời vào.
Lên xe nắm tay trái vào thành cửa, đ-a chân phải vào tr-ớc, xoay ng-ời ngồi
vào ghế lái rồi đ-a chân trái vào. Đặt bàn chân phải vào bàn ga, chân trái vào bàn đạp
côn. Riêng đối với loại xe có bậc lên xuống, dùng lực của hai cánh tay kéo chân phải
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 5

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

đẩy ng-ời đứng lên bậc lên xuống, đ-a chân phải vào. Sau đó đóng cửa, cài chốt để đề

phòng tai nạn.
2.2. Xuống xe:
Kiểm tra an toàn tr-ớc khi xuống xe ô tô cần thực hiện các động tác đỗ xe an
toàn nh- tắt động cơ, kéo phanh tay và quan sát tình hình giao thông xung quanh
xe ô tô. phũng trỏnh va chm v xung xe mt cỏch an ton cho mỡnh v ngi
khỏc, chỳng ta hóy lm theo nhng cỏc bc sau:
Bc 1 : Kim tra an ton phớa sau bng cỏch quan sỏt qua gng chiu hu (quan
sỏt gng chiu hu trong xe v gng 2 bờn sn xe), quay u li phớa sau kin
tra an ton bng mt thng, m hộ ca v dng li, quay u li phớa sau quan
sỏt.

Bc 2 : M hộ ca xe cỏc phng tin khỏc trờn ng cú th nhn thy bn
ang chun b m ca xe.

Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 6

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Sau ú m ca xe rng xung xe, nhanh chúng ra khi xe v i v phớa
uụi xe.
3. Điều chỉnh ghế lái và g-ơng chiếu hậu:

3.1. Điều chỉnh ghế ngồi lái xe.
T- thế ngồi lái xe phải thoải mái để các thao tác của ng-ời lái xe đ-ợc thuận
tiện, do đó ta phải điều chỉnh ghế lái cho phù hợp với tầm th-ớc của mỗi ng-ời.
Có 2 b-ớc điều chỉnh:
- Điều chỉnh tiến, hoặc lùi so với vị trí vô lăng (kéo cần điều khiển ở d-ới gầm
ghế).
- Điều chỉnh góc nghiêng của đệm tựa ghế lái. (kéo cần điều khiển ở bên trái
ghế).
- Sau khi điều chỉnh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ 2/3 l-ng tựa nhẹ vào đệm lái.
+ T- thế ngồi thoải mái, ổn định
+ Chân đạp hết hành trình các bàn đạp ly hợp, phanh, ga mà đầu gối vẫn còn
hơi trùng một tí. nu chựng nhiu thỡ s b ngi quỏ gn vụ lng m lỏi thiu c ng,
nu ngh ngi quỏ xa cú th p Cụn khụng ht hnh trỡnh lm Cụn ct khụng ht.
Tip ti chnh nghiờng ta lng ca ngh, c gng chnh sao cho khi ta sỏt lng
vo ngh v dui thng tay trỏi, t thng bn tay lờn nh vụ lng thỡ cm tay va
chm nh vụ lng. Vi cỏch chnh ngh v t th ngi nh vy s giỳp ngi lỏi va
ct cụn ỳng k thut, va ngi thoi mỏi, tay quay vụ lng cng nh nhng lc,
vũng. Cỏc bn mi lỏi xe thng do cha quen m cng thng nờn hay ngi sỏt vụ
lng. Ngi nh th trụng tht gũ bú, mi nhỡn l bit ngay l mi hc lỏi xe. Cú ngi
ngi thng lng, li cú ngi ngi nh ng ra trờn lng ngh. C hai cỏch ngi ú
u khụng p v khụng thun li khi lỏi khn cp. Ch nờn chnh ngh ta lng
nghiờng va phi. Cỏch ngi p v ỳng giỳp lỏi xe thao tỏc tt, lỏi c ng di
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 7

ĐT: 0904.96.62.96



Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

m khụng mt, ngi khỏc trụng cng thy p, khỏch ngi trờn xe cm thy yờn tõm
m tm tc khen trong lũng.
Nhng xe cú th chnh c ngh theo nhiu hng, hoc vụ lng cng cú th
gt gự, thũ tht thỡ cng giỳp lỏi xe d tỡm cho mỡnh v trớ lỏi p nht v thao tỏc
thoi mỏi nht ri lu li v trớ ngi vo b nh u tiờn.
3.2. Điều chỉnh g-ơng chiếu hậu và dây an toàn:
Tr-ớc khi khởi hành phải điều chỉnh các loại g-ơng chiếu hậu ở trong buồng
lái và ở ngoài buồng lái; sau đó cài dây an toàn.
* L-u ý: không điều chỉnh g-ơng lúc xe ôtô đang chuyển động.
3.3. Ph-ơng pháp cầm vô lăng (vành tay lái)
Khi cầm vô lăng, bốn ngón tay ôm vào vành lái,
ngón tay cái đặt dọc theo vành vô lăng, tay và vai thả
lỏng, t- thế thuận lợi để thực hiện các tao tác và lâu
mệt mỏi. Ta coi vành tay lái nh- một chiếc đồng hồ:
- Tay phải nắm vào vị trí 2 4 giờ
- Tay trái nắm vào vị trí 9 10 giờ
3.4. Ph-ơng pháp điều khiển vô lăng lái.
Muốn cho ôtô chuyển động về h-ớng nào, ta xoay vô lăng về h-ớng đó (cả tiến
và lùi). Mức độ xoay của vô lăng, tuỳ thuộc vào mức độ yêu cầu chuyển h-ớng.
Khi ô tô chuyển h-ớng xong, phải trả lái kịp thời, để ổn định xe đi theo h-ớng
chuyển động mới.
Mun quay vụ lng lỏi v phớa bờn phi thỡ tay phi kộo, tay trỏi y theo chiu
kim ng h (hỡnh2.31-1). Khi tay phi ó chm vo sn, nu mun ly lỏi tip thỡ
vut tay phi xung di (hỡnh 2.31-2); ng thi ri vụ lng lỏi nm vo v trớ (911) gi (hỡnh2.31-3). Tay trỏi tip tc y vnh vụ lng lỏi xung di v trớ (5-6) gi

(hỡnh 2.31-4); ng thi ri tay lỏi nm vo v trớ (9-10) gi (hỡnh 2.31-5).

Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 8

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Mun quay vụ lng lỏi v bờn trỏi thỡ tay trỏi kộo, tay phi y ngc chiu
kim ng h. Khi tay trỏi ó chm sn, nu mun ly lỏi tip thỡ vut tay lỏi xung
di v trớ
(6-7) gi ng thi ri vụ lng lỏi nm vo v trớ (1-3) gi. Tay phi tip tc y
vnh vụ lng lỏi xung di v trớ (6-7) gi, ri tay phi nm vo v trớ (1-3) gi.
Khi vo vũng gp cn ly nhiu lỏi thỡ cỏc ng tỏc li lp li nh trờn.
3.5. Ph-ơng pháp đạp và nhả bàn ly hợp (côn)
a) Ph-ơng pháp đạp ly hợp:
- Khi đạp ly hợp sự truyền động lực từ động cơ đến hệ thống truyền lực bị ngắt.
Đạp bàn đạp ly hợp đ-ợc dùng khi xuất phát, chuyển số, khi phanh
- Khi đạp ly hợp phải dứt khoát, hai tay nắm vành vô lăng, mắt nhìn thẳng phía
tr-ớc, dùng mũi bàn chân trái đạp mạnh xuống sàn xe gót chân không dính vào sàn
xe.
Chú ý: Quá trình đạp ly hợp th-ờng đ-ợc chia làm 3 giai đoạn: giai đoạn đạp
hết hành trình tự do, giai đoạn đạp hết một nửa hành trình và giai đoạn đạp hết hành

trình.
b) Nhả bàn đạp ly hợp.
Khi nhả ly hợp để nối truyền động từ động cơ đến hệ thống truyền lực; tránh để
động cơ chết máy, hay bị rung giật cần phải thực hiện theo trình tự sau:
+ Khoảng 2/3 hành trình đầu nhả nhanh cho đĩa ma sát của ly hợp tiếp với bánh
đà.
+ Khoảng 1/3 hành trình sau nhả từ từ để tăng dần mô men quay truyền từ
động cơ đến hệ thống truyền lực.
Chý ý: Khi nhả hết bàn đạp ly hợp phải đặt chân xuống sàn xe, không nên
th-ờng xuyên đặt chân lên bàn đạp để tránh hiện t-ợng tr-ợt ly hợp.
7. Điều khiển cần số.
7.1. Vị trí số:
Các loại xe khác nhau có vị trí số khác nhau và các số đ-ợc ghi trên núm cần
điều khiển cần số.
7.2. Ph-ơng pháp điều khiển cần số.
Khi điều khiển số sẽ làm thay đổi sự ăn khớp giữa các bánh răng trong hộp số
và sẽ làm thay đổi lực kéo và tốc độ chuyển động của xe ôtô.
Muốn thay đổi số, đặt lòng bàn tay phải lên núm cần số, chân trái đạp kịch sàn
bàn đạp ly hợp (công), dùng lực của cánh tay đ-a cần số từ số đang hoạt động về số
O rồi đ-a cần số vào vị trí thích hợp. Khi vào số lùi phải dùng tay bóp khoá hãm
(tuỳ từng loại xe nếu có)
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 9

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội


Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Yêu cầu: Khi sang số phải thao tác nhanh, dứt khoát, mắt nhìn thẳng, cố gắng
giữ xe thẳng, khi thao tác xong đ-a tay nắm vào vành vô lăng lái.
7.3. Hộp số tự động.
Đối với xe có hộp số tự động, không có bàn đạp ly hợp, hệ thống số tròn, sẽ tự
động thực hiện các thao tác sang chuyển số.
Chỉ khi tiến, lùi, leo dốc, dừng xe mới cần thao tác chuyển số của ng-ời lái.
Chú ý:
- Theo h-ớng mũi tên xanh trên nắp hộp số, không cần ấn nút cũng thao tác đ-ợc.
- Khi đỗ xe phải kéo phanh tay.
8. Điều khiển bàn đạp ga.
Bàn đạp ga nhằm duy trì hoặc thay đổi tốc độ chuyển động của xe ôtô cho phù
hợp với tình trạng đ-ờng giao thông thực tế.
8.1. Đặt chân lên bàn đạp ga:
Khi điều khiển bàn đạp ga, đặt 2/3 bàn chân phải lên bàn đạp ga, gót chân tuỳ
lên sàn buồng lái làm điểm tựa, dùng lực mũi bàn chân điều khiển bàn đạp ga.
8.2. Điều khiển ga khi khởi động động cơ.
Để khởi động động cơ cần tăng ga, dùng mũi bàn chân ấn nhẹ bàn đạp ga cho
đến khi động cơ hoạt động, sau đó giảm ga để động cơ chạy ở chế độ không tải bằng
cách nâng mũi bàn chân lên.
8.3. Điều khiển ga để xe ôtô khởi hành.
Khi ôtô đang đỗ có sức ỳ rất lớn vì vậy phải tăng ga để tăng sức kéo, nếu tải
trọng của ôtô hoặc sức cản của mặt đ-ờng càng lớn càng phải ga nhiều.
8.4. Điều khiển ga để thay đổi tốc độ.
Dùng mũi bàn chân ấn nhẹ bàn đạp ga từ từ để tăng dần tốc độ của xe, hoặc
nhả bàn ga từ từ để giảm tốc độ của xe ôtô.
8.5. Điều khiển ga để tăng số.

Chuyển từ số thấp lên số cao, cần tăng ga (vù ga) để đảm bảo đồng tốc khi cài
số, tránh hiện t-ợng kêu, kẹt sẽ làm sứt bánh răng trong hộp số.
9. Điều khiển bàn đạp phanh.
9.1. Đạp bàn đạp phanh.
Chuyển chân phải từ bàn đạp ga sang bàn đạp phanh (bên cạnh); đạp nhẹ
nhàng, tránh tr-ờng hợp dừng đột ngột và làm cho xe giật, gót chân tì xuống sàn xe.
Khi đạp phanh dùng lực mũi bàn chân đạp vào bàn đạp phanh.
- Đối với phanh hơi từ từ đạp cho đến khi tốc độ xe giảm theo ý muốn.
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 10

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Đối với loại phanh dầu, cần đạp phanh 2 lần (2 guốc), lần thứ nhất đạp 2/3
hành trình và nhả ra ngay, sau đó đạp tiếp lần 2 hết hành trình.
9.2. Nhả phanh.
Sau khi phanh, phải nhanh chóng nhấc chân khỏi bàn đạp phanh chuyển về bàn
đạp ga.
10. Điều khiển phanh tay.
Chủ yếu sử dụng khi dừng, đỗ xe.
- Khi phanh, dùng lực tay phải kéo hết hành trình phanh về phía sau.
- Khi nhả phanh, dùng lực bóp mạnh khoá hãm và đẩy cần phanh về phía tr-ớc.

11. Ph-ơng pháp khởi động và tắt động cơ.
11.1. Kiểm tra tr-ớc khi khởi động động cơ.
Kiểm tra toàn bộ hình thức bên ngoài, lốp xe, mức nhiên liệu, n-ớc làm mát,
dầu bôi trơn, kiểm tra dây đấu ắc quy.
11.2. Ph-ơng pháp khởi động động cơ.
a) Khởi động bằng máy khởi động (đề).
Trình tự sau:
+ Kéo chặt phanh tay để giữ ô tô đứng yên.
+ Đạp kịch sàn bàn đạp ly hợp (côn), mục đích tránh sẩy ra sự cố.
+ Đ-a cần số về số O
+ Đạp phanh để kiểm tra sự làm việc của phanh.
+ Đạp và giữ ga ở 1/3 hành trình đối với động cơ xăng và hết hành trình đối với
động cơ Diezel.
+ Vặn chìa khoá đến vị trí START. Khi động cơ đã nổ, lập tức buông tay,
chìa khoá sẽ tự động trở về vị trí ON
Chú ý: Mỗi lần khởi động không đ-ợc quá 5 giây; sau 3 lần khởi động mà
động cơ không nổ, thì phải kiểm tra lại hệ thống đánh lửa và hệ thống cung cấp nhiên
liệu. Sau đó mới khởi động lại.
* Đối với động cơ Diezel.
Xoay chìa khoá đến vị trí ON đèn d- nhiệt sẽ sáng, đợi cho đèn tắt, mới xoay
chìa khoá sang nấc START
- Tr-ớc khi tắt máy phải giảm ga để động cơ chạy chậm khoảng từ 1 2 phút
đối với động cơ xăng và 5 phút đối với động cơ Diezel.
- Động cơ xăng, xoay chìa khoá ng-ợc về ACC sau đó xoay tiếp về LOCK;
động cơ Diezel dùng ph-ơng pháp khoá đ-ờng cung cấp nhiên liệu đến bơm cao áp.
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 11

ĐT: 0904.96.62.96



Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

12. Ph-ơng pháp khởi hành, giảm tốc độ và dừng xe ôtô.
12.1. Ph-ơng pháp khởi hành (đ-ờng bằng).
Phải phối hợp nhịp nhàng giữa bàn đạp ga và bàn đạp ly hợp (côn).
- Khởi hành (động cơ đang nổ) cần thao tác theo trình tự sau.
+ Kiểm tra an toàn xung quanh xe.
+ Đạp ly hợp hết hành trình.
+ Vào số 1.
+ Nhả phanh tay.
+ Kiểm tra độ an toàn xung quanh xe, báo hiệu bằng còi, bật đèn xi nhan trái
xin đ-ờng.
+ Tăng ga vừa đủ để xuất phát.
+ Nhả ly hợp từ từ 1/2 hành trình bàn đạp và giữ khoảng 3 giây, sau đó vừa ga
vừa nhả hết ly hợp để cho ôtô chạy (Côn ra, ga vào).
12.2. Ph-ơng pháp giảm tốc độ.
Cần nhả hết bàn đạp ga để động cơ làm việc ở chế độ không tải.
a) Giảm tốc độ bằng phanh động cơ: khi xuống dốc nguy hiểm hoặc trơn lầy
cần sử dụng ph-ơng pháp phanh động cơ, gài số thấp.
b) Giảm tốc độ bằng phanh:
- Nhả bàn đạp ga sang bàn đạp phanh, đạp phanh ở mức phù hợp không cắt ly
hợp.
- Phanh dừng xe ôtô, để động cơ không bị tắt khi phanh phải cắt ly hợp.
c) Giảm tốc độ bằng ph-ơng pháp phanh phối hợp: khi ôtô xuống dốc dài hoặc

trên đ-ờng trơn, lầy để đảm bảo an toàn cần phối hợp vừa phanh động cơ (về số thấp)
vừa phanh chân, khi cần thiết phải dùng cả phanh tay.
12.3. Ph-ơng pháp dừng xe.
Khi ôtô đang chuyển động, muốn dừng hẳn cần giảm tốc độ bằng cách đạp
phanh, giảm số theo trình tự.
+ Kiểm tra an toàn xung quanh.
+ Bật xin nhan bên phải.
+ Kiểm tra phía sau (quan sát g-ơng)
+ Nhả bàn đạp ga, đạp nhẹ phanh, tìm chỗ đỗ.
+ Đạp ly hợp, sau đó đạp mạnh phanh để xe đỗ cố định, kéo phanh tay.
+ Cài số 1 ở đ-ờng bằng và dốc lên, hoặc ở dốc xuống cài số lùi.
+ Điều chỉnh vô lăng lái cho bánh xe tr-ớc h-ớng vào phía trong.
+ Tắt động cơ, nhả ly hợp, nhả phanh chân, rút chì khoá.
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 12

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

13. Thao tác tăng và giảm số.
13.1. tăng số.
Khi xe ô tô chuyển động đến đoạn đ-ờng tốt có thể tăng số, ph-ơng pháp thực
hiện:

- Đạp mạnh bàn ga để tăng tốc độ lấy đà, sau đó nhả bàn đạp ga,
- Đạp ly hợp, tăng số, khi vào các số yêu cầu thao tác nhẹ nhàng.
- Từ từ nhả ly hợp, đồng thời tăng ga. (số nhỏ nhả chậm, số lớn nhả nhanh)
13.2. Thao tác giảm số.
Khi xe ô tô chuyển động đến đoạn đ-ờng xấu, đèo dốc phải giảm số, ph-ơng
pháp thực hiện giảm số theo thứ tự từ cao xuống thấp:
- Nhả bàn đạp ga, đạp hết hành trình ly hợp.
- Đ-a cần số về số O
- Nhả ly hợp từ từ và tăng ga.
- Đạp ly hợp, chuyển số nhỏ hơn.
14. Ph-ơng pháp lùi xe ôtô.
14.1. Kiểm tra an toàn.
Điều khiển xe ôtô chuyển động lùi khó hơn tiến vì không quan sát chính xác
phía sau, điều khiển ly hợp khó, t- thế ngồi không thoải mái; vậy phải quan sát kỹ
xung quanh, hoặc nhờ ng-ời kiểm tra và chỉ dẫn.
14.2. Ph-ơng pháp lùi.
- Nắm tay vào phần trên của vô lăng lái, quan sát g-ơng chiếu hậu, cho phép
ngoảnh mặt ra sau, hoặc thò hẳn đầu ra ngoài quan sát.
- Cho ô tô lùi thật chậm, có thể cắt nhả ly hợp liên tục, hoặc đạp nửa ly hợp,
đồng thời giữ nhẹ chân ga, khi thấy xe ô tô đi chệch h-ớng cần thiết phải dừng lại rồi
tiến lên để chỉnh h-ớng lùi.
15. Ph-ơng pháp quay đầu xe.
Để đảm bảo an toàn khi quay đầu xe, ng-ời lái xe phải:
- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi đ-ợc phép quay đầu.
- Quan sát kỹ địa hình nơi định quay đầu xe.
- Chọn ph-ơng án tiến - lùi cho thích hợp.
- Thực hiện quay đầu xe với tốc độ chậm.
- Th-ờng xuyên phát tín hiệu.
Nếu quay đầu xe ở nơi có địa hình nguy hiểm, thì đ-a đầu xe về phía nguy hiểm
và thực hiện tiến việc lùi liên tục cho đến khi quay đ-ợc đầu xe.

Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 13

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chú ý: Khi dừng xe lại để tiến lên hay lùi nên sử dụng cả phanh chân và phanh
tay thực hiện tiến già lùi non.
16. Ph-ơng pháp lái xe ô tô tiến và lùi hình chữ chi (gấp khúc)
16.1.Hình thực hành.
B

A

D

C

B
A'

E


D
C

E

Kích th-ớc hình chữ chi: L = 1,5a ; B = 1,5b
a: chiều dài xe ôtô; b: chiều rộng xe ôtô.
16.2. Ph-ơng pháp lái xe tiến và lùi qua hình chữ chi.
* Khi lái xe tiến qua hình chữ chi lấy các điểm B, C và D làm điểm chuẩn.
- Xuất phát bằng số phù hợp, tốc độ ổn định, cho xe tiến sát vạch trái, khoảng
cách bánh xe và vạch từ 20 30cm.
- Khi tấm chắn phía tr-ớc đầu xe đến điểm B thì từ từ lấy hết lái sang phải.
- Quan sát đầu xe vừa cân với hai vạch thì từ từ trả lái sang trái, khoảng cách
bánh xe và vạch từ 20 30cm.
* Khi lùi qua hình chữ chi lấy các điểm D, C và B làm điểm chuẩn.
Quan sát g-ơng chiếu hậu để xác định h-ớng lùi của xe, xác định khoảng cách
giữa bánh và vạch của xe để có biện pháp điều chỉnh, khoảng cách bánh xe và vạch từ
20 30cm.

Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 14

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ch-ơng III
Lái xe ô tô trên các loại đ-ờng khác nhau

1. Lái xe ô tô trên bãi bằng.
1.1. Khái niệm.
Bãi bằng là một bãi rộng và phẳng, dễ quan sát, để dễ luyện tập việc tăng - giảm
số và chuyển h-ớng chuyển động của ô tô.
1.2. Cách điều khiển xe đi đúng h-ớng.
- Điều khiển xe ôtô đi theo h-ớng chuyển động thẳng t-ởng t-ợng, đ-ợc xác
qua 3 điểm Tâm vô lăng lái - Trên hàng cúc áo ngực và một điểm tự chọn.
- Khi vòng sang phải - quay vô lăng lái sang bên phải, khi vòng sang trái - quay
vô lăng lái sang bên trái (tức là muốn xe đi h-ớng nào thì đánh vô lăng sang h-ớng
đấy). Khi xe chạy đúng h-ớng cần trả lái.
Chú ý: Khi vòng phải hay trái thì phải bật xin nhan và quan sát ch-ớng ngại vật
và cấn kỵ không nên thay đổi số.
2. Lái xe trên đ-ờng bằng.
Đ-ờng bằng là loại đ-ờng t-ơng đối bằng phẳng, có nhiều tình huống giao
thông sảy ra đòi hỏi ng-ời lái xe phải rèn luyện kỹ năng để đảm bảo an toàn giao
thông.
2.1. Ph-ơng pháp căn đ-ờng.
- Ph-ơng pháp chủ yếu để căn đ-ờng là so sánh vị trí ng-ời lái và 1 điểm chuẩn
di chuyển tự chọn, th-ờng là 1 điểm trên trục tim đ-ờng.
- Nếu thấy vị trí của ng-ời lái trùng sát điểm chuẩn, tức là xe đang ở đúng hoặc
gần đúng giữa đ-ờng.
- Nếu thấy vị trí của ng-ời lái lệch hẳn sang bên trái điểm chuẩn, tức là xe đang
ở bên trái đ-ờng và ng-ợc lại.
- Xe ôtô đi song song tim đ-ờng, nếu bị lệch, phải chỉnh lái đúng h-ớng xe.
- Khi hai xe ôtô tránh nhau hay tránh ổ gà, hoặc ch-ớng ngại vật, cần căn đ-ờng

theo vết bánh xe tr-ớc bên trái, tâm của ng-ời lái là tâm vết bánh xe tr-ớc cách 10
15cm về phía trong.
2.2. Tránh nhau trên mặt đ-ờng hẹp.
Khi tránh nhau trên mặt đ-ờng hẹp cần phải giảm tốc độ, khi cần thiết phải một
xe dừng lại.
- Xe bên s-ờn núi nên dừng lại nh-ờng đ-ờng.
- Khi đang tránh nhau không nên đổi số.
- Ban đêm phải chuyển đèn pha - cốt (xa - gần).
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 15

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3. Lái xe trên đ-ờng Trung du - Miền núi.
3.1. Khái niệm:
Đ-ờng Trung du, miền núi th-ờng có nhiều dốc cao và dài, quanh co, gấp khúc,
mặt đ-ờng hẹp, không bằng phẳng, tầm nhìn bị hạn chế . Muốn lái xe an toàn cần
phải thao tác thuần thục phanh, ga, côn, số
3.2. Lái xe ôtô lên dốc và xuống dốc.
a) Khi lên dốc: cần quan sát độ cao và chiều dài của dốc để phán đoán dùng số
phù hợp.
- Dốc thấp, phải tăng tốc độ tr-ớc để lấy đà v-ợt dốc.

- Dốc vừa, tăng tốc để lấy đà, đến giữa dốc thì về số (không ép số).
- Dốc cao, về số thấp từ chân dốc và ngang dốc, điều chỉnh ga từ từ cho xe lên
dốc, khi lên dốc cao khó, nên về số nh-ng phải thao tác nhanh, chính xác.
b) Khi xuống dốc: tuỳ theo độ dốc và tình trạng mặt đ-ờng để chọn số phù hợp
(lên dốc thế nào thì xuống dốc thế đó).
- Dốc thấp có thể dùng số cao, ga nhẹ.
- Dốc cao về số thấp, kết hợp phanh động cơ với phanh chân để khống chế tốc
độ.
- Dốc xuống dài tuỳ độ dốc để dùng số cho phù hợp, sử dụng phanh động cơ là
chủ yếu, phanh chân chỉ để hỗ trợ.
Chú ý: Khi xe chạy trên đ-ờng dốc, phải giữ khoảng cách an toàn, nếu dốc quá
dài phải dừng xe, tắt động cơ để giảm nhiệt độ cho động cơ và cơ cấu phanh.
c) Ph-ơng pháp khởi hành xe ngang dốc:
Khởi hành xe ngang dốc lên ng-ời lái xe phải thực hiện các thao tác sau:
- Vào số 1, kết hợp phanh tay, chân ga, côn.
- Khi xe đang ở vị trí cần dừng, đạp kịch sàn bàn đạp côn kết hợp chân phải đạp
phanh đồng thời tay phải kéo phanh tay, chuyển chân phanh sang chân ga, ga lên vị trí
số 3 trên đồng hồ giữ nguyên chân ga, từ từ chân trái nhả côn cho kim trên đồng hồ về
1,5 sau đó tay phải bóp chốt hạ phanh tay đồng thời chân phải đạp ga một chút để có
đà cho xe qua dốc một cách đơn giản.
3.3. Dừmg xe ô tô ở giữa dốc lên và dốc xuống.
a) Dừng xe ở giữa dốc lên: cần thực hiện các thao tác sau:
- Phát tín hiệu, lái xe sát vào lề đ-ờng bên phải. Đạp nhẹ phanh và lái xe vào
chỗ định dừng (không cắt côn)
- Về số 1, đạp nửa côn cho xe đến chỗ dừng, khi xe dừng, đạp mạnh phanh
chân và kéo phanh tay.
b) Dừng xe ở dốc xuống: cần thực hiện các thao tác sau:
- Phát tín hiệu, lái xe sát vào lề đ-ờng bên phải.
Mr.Nguyễn Ngọc Điển


Trang 16

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhả bàn ga, đạp phanh sớm và mạnh hơn lúc dừng xe để xe chạy chậm lại.
- Về số 1, đạp nửa côn cho xe đến chỗ dừng, khi xe dừng, đạp phanh chân và
kéo phanh tay.
- Nếu dừng lâu cần chèn xe cho chắc chắn; khoảng cách xe tr-ớc và sau an
toàn.
3.4. Lái xe trên đ-ờng vòng (cua vòng)
Khi vào đ-ờng cua vòng, lực ly tâm sẽ đẩy xe ra phía ngoài tâm quay, dễ gây
hiện t-ợng lật xe, do đó phải khống chế tốc độ xe chạy.
4. Lái xe trên đ-ờng phức tạp.
4.1. Khái niệm.
Đ-ờng phức tạp là đ-ờng có nhiều ng-ời, nhiều ph-ơng tiện tham gia giao
thông, có nhiều nút giao thông, đ-ờng xấu cần phải chấp hành Luật GTĐB và sử
dụng các thao tác lái xe đúng kỹ thuật.
4.2. Lái xe ôtô qua đ-ờng giao nhau.
- Quan sát các tín hiệu và biển báo hiệu GTĐB, phán đoán, xử lý chính xác.
- Khi rẽ phải chú ý quy tắc giao thông.
4.3. Lái xe trên đ-ờng xấu.
a) Đ-ờng nhiều ổ gà:
- Khi lái xe trên mặt đ-ờng nhiều ổ gà phải giảm tốc độ, về số thấp, giữ đều ga.

- Khi v-ợt rãnh nhỏ cắt ngang qua đ-ờng phải giảm tốc độ, về số thấp và từ từ
cho xe v-ợt qua rãnh rồi mới tăng tốc độ.
- Khi v-ợt qua rãnh lớn, gài số 1 từ từ cho 2 bánh tr-ớc xuống rãnh, tăng ga
cho 2 bánh tr-ớc v-ợt lên khỏi rãnh, tiếp tục để bánh sau từ từ xuống rãnh rồi tăng ga
dần cho xe ô tô lên khỏi rãnh.
b) Đ-ờng trơn, lầy.
- Khi chạy ở đ-ờng cứng và trơn, khả năng bám của bánh xe giảm dễ tr-ợt quay
và tr-ợt ngang. Do đó phải giữ vững tay lái, đều ga, chạy chậm, không lấy lái nhiều và
phanh gấp.
- Khi xe chạy trên đ-ờng lầy bánh xe dễ tr-ợt quay, cần cho xe lùi lại và làm
tăng khả năng bám của bánh xe (lót đá vụn, xính quấn vào lốp) tuyệt đối không tăng
ga, vì càng tăng ga càng làm mặt đ-ờng xấu hơn, ngoài ra có thể cài vi sai và xả bớt
hơi trong lốp.
4.4. Lái xe ôtô qua đ-ờng ngầm:
Là đ-ờng bị ngập n-ớc cần khảo sát chiều sâu, mức n-ớc, tốc độ dòng chảy...
tuỳ tình hình thực tế mà chọn ph-ơng án v-ợt ngầm. Tr-ớc khi v-ợt ngầm phải gài số
1, gài cầu (nếu có) giữ tay lái, đi đều ga
Chú ý: không để động cơ chết máy đột ngột, không dừng lại,
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 17

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------


4.5. Lái xe qua cầu, phà.
- Qua cầu hẹp cài số thấp, giữ đều ga, không đi sát rìa cầu, không tăng ga đột
ngột, không đổi số hoặc phanh gấp.
- Qua phà, chấp hành sự chỉ dẫn của ng-ời điều khiển giao thông; khi xuống
phà cài số 1 điều khiển ôtô đi theo ph-ơng vuông góc với mép phà thao tác nhịp
nhàng các chân ga, phanh.
4.6. Lái xe ban đêm, s-ơng mù, m-a gió.
- Ban đêm do điều kiện ánh sáng đèn làm loá mắt, hạn chế tầm nhìn, nên khi lái
xe phải tập trung quan sát khống chế tốc độ phù hợp với tầm nhìn.
- M-a to, s-ơng mù tầm nhìn bị hạn chế, khó quan sát, nên xử lý bật đèn cốt
(đèn gầm), hoặc đèn vàng, đi chậm, điều khiển gạt n-ớc, không lấy lái sát vào lề
đ-ờng.
5. Lái xe trên đ-ờng cao tốc.
Đ-ờng cao tốc đ-ợc thiết kế cho xe ô tô chạy với tốc độ cao 60km/h. Do xe
chạy tốc độ cao nên ng-ời lái xe ngoài việc chấp hành luật GTĐB khi đi trên đ-ờng
cao tốc còn phải chú ý:
- Tập trung quan sát và phán đoán chính xác để xử lý tình huống sớm hơn,
không lấy lái nhiều và phanh gấp.
- Trên đ-ờng có nhiều làn đ-ờng, khi đổi làn đ-ờng để v-ợt xe hoặc ch-ớng
ngại vật dễ gây nguy hiểm, nên phải quan sát để đảm bảo an toàn. Khi đổi làn
đ-ờng phải phát tín hiệu (xi nhan) và chọn thời cơ thích hợp từ từ chuyển dần xe sang
làn đ-ờng đã định tr-ớc (cấm kỵ không đ-ợc phép chuyển xe đợt xuất) rất dễ gây tai
nạn với xe đang chạy tốc độ cao.
6. Lái xe qua đ-ờng sắt.
Khi qua đ-ờng sắt ng-ời lái xe cần dừng xe tạm thời và quan sát.
- Dừng lại:
+ Khi có chuông báo hiệu hay đèn đỏ bật sáng hoặc thanh chắn đã hạ xuống.
+ Nếu đ-ờng dốc hoặc chờ lâu phải kéo phanh tay.
+ Không dừng quá vạch đỗ (vạch dừng)

- Kiểm tra toàn khi khởi hành phải nghe, nhìn phía đối diện xem có còn khoảng
trống không, nếu không có thì không đ-ợc phép v-ợt.
- Ph-ơng pháp v-ợt qua đ-ờng sắt phải về số thấp, tăng ga nhẹ, không đổi số và
đi chếch về phía trong để tránh kẹt bánh xe vào đ-ờng sắt.
- Xử lý khi xe hỏng giữa đ-ờng sắt phát tín hiệu cấp cứu, báo cho nhân viên
đ-ờng sắt và CSGT tìm mọi cách đ-a xe ra khỏi đ-ờng sắt.
+ Bình tĩnh khởi động lại động cơ, nếu không đ-ợc tìm mọi cách báo nguy.
+ Huy động ng-ời đẩy hộ, vừa đẩy vừa cài số thấp để khởi động động cơ.
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 18

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ch-ơng V
Tâm lý điều khiển xe ô tô.

1. Những công việc chính của hoạt động lái xe.
Trong quá trình điều khiển xe ô tô những công việc chính của hoạt động lái xe
là: quan sát tiếp nhận thông tin về tình hình giao thông, về tình trạng kỹ thuật của xe ô
tô, đánh giá thông tin (phán đoán) và quyết định các thao tác cần thiết để đảm bảo an
toàn (sử lý thông tin) khi tham gia giao thông,
1.1. Quan sát nắm bắt thông tin về ch-ớng ngại vật.

- Khi lái xe phải quan sát xa gần, phía trên d-ới, bên phải và bên trái, để nắm
bắt thông tin về ch-ớng ngại vật và tình hình xung quanh.
- Khi quan sát, phải tìm hiểu điều kiện an toàn giao thông nh-: mắt nhìn, tai
nghe biết đ-ợc cự ly và tốc độ các loại ph-ơng tiện tham gia giao thông khác (cùng
chiều và ng-ợc chiều)để phán đoán xử lý.
1.2. Phán đoán tình huống giao thông.
Sau quan sát là phán đoán, đó là hoạt động t- duy, đoán tr-ớc các tình huống
giao thông có thể xẩy ra để đ-a ra ý định xử lý cho phù hợp và an toàn.
Có xe chạy ng-ợc chiều, nếu còn đủ cự ly an toàn thì có thể cho xe v-ợt ch-ớng
ngại vật tr-ớc xe chạy ng-ợc chiều đến.
1.3. Xử lý tình huống giao thông.
Sử dụng các thao tác lái xe cụ thể để thực hiện ý định của phán đoán.
Khả năng quan sát, phán đoán và xử lý là 3 hoạt động liên quan chặt chẽ với
nhau, đây là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá trình độ ng-ời lái xe.
2. Sự mệt mỏi và ảnh h-ởng của nó khi lái xe.
2.1. Những nguyên nhân gây ra mệt mỏi.
- Thời gian lái xe quá dài.
- T- thế ngồi lái xe không đúng kỹ thuật.
- Điều kiện môi tr-ờng tác động nh-: tiếng ồn, dao động, nhiệt độ .
- Chất l-ợng đ-ờng và tình trạng giao thông trên đ-ờng.
2.2. Xử lý mệt mỏi.
- Khi ng-ời lái xe cảm thấy mệt mỏi phải dừng xe để nghỉ ngơi.
- Nếu cảm thấy buồn ngủ thì phải dừng ngay xe lại và tìm biện pháp chống
buồn ngủ.
- Lái xe đ-ờng dài cần có 2 ng-ời lái, để thay nhau và nên nghỉ ngơi ở các trạm
dừng xe cho phù hợp.
- Biện pháp chống mệt mỏi hiệu quả nhất là tr-ớc mỗi chuyến đi phải ngủ tốt.
không đ-ợc uống r-ợu bia
Mr.Nguyễn Ngọc Điển


Trang 19

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ch-ơng VI
H-ớng dẫn sử dụng xe số tự động
- Với công nghệ hiện đại cũng nh- sự phát triển của XH bây giờ những xe xịn
và dòng xe sang chủ yếu là xe số tự động nh-ng khi ta học lại học xe số sàn mà khi đi
có thể ta lại đi xe số tự động chính vì thế tôi đ-a thêm phần kiến thức sử dụng xe số tự
động này vào cho các bạn tham khảo, để tránh tr-ờng hợp xe điên trên đ-ờng, phố
gây ra tai nạn cho mọi ng-ời đem hậu quả đáng tiếc.

- Mt s iu c bn nht v xe cú s t ng cho nhng ngi mi s dng
cú th d dng nm bt iu khin.
Mt s ngi cho rng dựng s t ng d gõy tai nn, s khỏc li khụng mun dựng
s t ng vỡ ngi tn xng. Sau õy l mt s iu c bn nht v xe cú s t ng
cho nhng ngi mi s dng cú th d dng nm bt iu khin.
T nhng nm 40 ca th k trc, hp s t ng ra i ó giỳp ngi lỏi xe
gim bt c khỏ nhiu thao tỏc tp trung vo tay lỏi, gim bt cng thng, nht
l trong nhng on ng ụ th ụng ỳc phng tin.

Mr.Nguyễn Ngọc Điển


Trang 20

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

iu khin mt chic xe cú s t ng (AT - automatic transmission) ta s b bt gn
ht thao tỏc sang s ca tay phi, b hn thao tỏc p cụn ca chõn trỏi . S t ng
khụng cú ngha l khụng cú s no, loi tr hp s AT vụ cp, thỡ hp s AT thụng
thng vn cú nhiu cp s, hay gp nht l cú t 3 n 5 s tin .
Hp s AT s thay ta t ng chn cỏc s phự hp da vo tc ụ tụ, tỡnh
trng mt ng, mc ti ca ng c (chõn ga). S AT cú rt nhiu li im : Khú
b cht mỏy, khi ng gia dc d dng , vn chuyn ờm ỏi, xe chy ớt b git. Vỡ cỏc
tin ớch nh vy nờn hin nay Bc M lng xe con xut xng cú s AT chim
n 80%, v s AT cng ó c lp trờn rt nhiu dũng xe ti hin i. th trng
Vit Nam chỳng ta cng thy ngy cng nhiu xe cú s AT xut hin, tuy rng giỏ
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 21

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội


Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

mua xe cú t hn chỳt ớt nhng bự li ngi lỏi c thoi mỏi d dng hn khi iu
khin xe.

8 thao tỏc c bn khi lỏi mt chic xe AT
1. Khi ln u bn lờn mt chic xe AT, lu ý rng ch cú 2 bn p ga v phanh
dựng cho chõn phi, chõn trỏi luụn c di sn, mt s ngi cú thúi quen p
phanh bng chõn trỏi, p ga bng chõn phi l mt thúi quen d dn n tai nn khi
chuyn sang lỏi trờn nhng xe cú s c.
2. Cỏc ký hiu cn phi nh: bờn phi ca bn l cn s, ti ú cú cỏc v trớ c
ghi rt rừ P R N D 2 1... c gii thớch nh sau:
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 22

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

P: Park, s , v trớ cn s khi xe ó dng hn. Ch v trớ ny xe mi khi ng hay
rỳt c chỡa khúa. Nu cn s khụng v trớ ny, m ca xe chuụng s cnh bỏo khi
bn m ca.

R: Reverse, s lựi. S ny cng ch hot ng khi xe dng hay chy khụng ti
chun b lựi xe.
N: Neutral, s mo. Ti v trớ ny, ng c vn chy khụng ti, nờn dựng trong
trng hp kộo, y xe khi bo dng. Khụng dựng s N khi xe v khi chuyn N
sang v trớ D v ngc li thỡ khụng cn bm nỳt khúa trờn cn s.
D: Drive, s tin, v trớ thng xuyờn nht khi vn hnh xe, tựy theo tc m s tin
s t ng la chn s cao hay thp sao cho phự hp nht.
M: Manual (+ -) v trớ phớa bờn phi s D, vn hnh nh s thng, cho phộp xe
chuyn sang s 1, 2, 3, 4, thng to tng tc vt xe khỏc hoc khi xung dc,
ốo.
OD: Overdrive, s vt tc dựng nh s D.
L: Low, s thp, dựng cho cỏc trng hp ti nng, lờn dc, xung dc.
S: Sport, s th thao.
3. Kim tra tay s ó v trớ P cha, chõn phi n vo pedal phanh, ri bt chỡa
khúa in, quan sỏt nhanh bng ng h xem cú bt thng khụng, bt cụng tc khi
ng mỏy.
4. Chuyn tay s v D, OD hoc R, nh phanh tay.
5. Nhc nh chõn lờn khi pedal phanh, chic xe s t t ln bỏnh, iu ny s lm
nhng ngi quen chy xe s c ngc nhiờn ụi chỳt.
6. Nu xe khụng chuyn ng cú th do a hỡnh dc hoc khụng bng phng, chuyn
chõn sang pedal ga, nhn nh xe tng tc.
Nu bn ó quen chy xe s c thỡ thnh thong thúi quen dựng chõn trỏi
p cụn vn lm bn ụi chỳt lỳng tỳng, hóy c gng gi chõn trỏi trờn sn xe trong
sut hnh trỡnh, mi thao tỏc phanh v ga ch mt mỡnh chõn phi m nhim.
7. Khi cn gim tc, p nh chõn phanh (d nhiờn bng chõn phi).
Khụng cn thit chuyn cn s ra khi v trớ D hay R khi dng xe trong mt vi phỳt.
8. Nh gi chõn phi trờn pedal phanh mi khi dng xe. Khi xe, chuyn s v P,
nu cn thit, kộo thờm phanh tay khi nn ng dc, lỳc ú bn mi tt mỏy v ri
chõn phi khi pedal phanh.
Mr.Nguyễn Ngọc Điển


Trang 23

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ch-ơng VII
Thực hành lái xe ô tô trong sân thi sa hình
Thực hành lái xe ôtô sa hình nhằm củng cố, hoàn chỉnh, nâng cao kỹ năng, rèn
luyện tính độc lập điều khiển và xử lý tốt các tình huống giao thông , trong sân thi
gồm có 10 bài thực hành liên hoàn cơ bản nh- sau:

Bi thc hnh lỏi xe 1 - Xut phỏt

Cỏc bc thc hin:
1.Tht dõy an ton.
2.Xe n mỏy v trớ trc vch xut phỏt
3.Khi cú lnh xut phỏt ( ốn xanh trờn xe bt sỏng, ting loa trờn xe bỏo lnh xut
phỏt), bt ốn xi nhan trỏi, lỏi xe xut phỏt.
4.Tt xi nhan trỏi khi cú ting bớnh bong vo bi sau vch xut phỏt (ốn xanh trờn xe
tt).
5.Lỏi xe n bi thi s 2

Yờu cu t c:

1.Tht dõy an ton trc khi xut phỏt.
2.Khi hnh nh nhnh, khụng b rung git trong thi gian 20 giõy.
3.Bt ốn xi nhan trỏi trc khi xut phỏt.
4.Tt ốn xi nhan trỏi khi cú ting bớnh bong vo bi sau vch xut phỏt (ốn xanh
sau xe tt).
5.Gi tc ng c khụng quỏ 4.000 vũng/phỳt.
6.Lỏi xe theo quy tc giao thụng ng b
7.Tc xe chy khụng quỏ 24km/h(i vi hng B, D) 20km/h(hng C,E)

Cỏc li b tr im:
1.Khụng tht dõy an ton, b tr 5 im
2.Khụng bt ốn xi nhan trỏi khi xut phỏt
3.Khụng tt ốn xi nhan trỏi khong cỏch 5m sau vch xut phỏt (ốn xanh trờn xe
tt)
4.Khụng bt v tt ốn xi nhan trỏi kp thi b tr 5 im.

Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 24

ĐT: 0904.96.62.96


Sở Giao thông vận tải - TP. Hà Nội

Giáo trình Kỹ thuật học lái xe ôtô

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5.Quỏ 20 giõy k t khi cú lnh xut phỏt (ốn xanh trờn xe bt sỏng) khụng i qua

vch xut phỏt, b tr 5 im.

Trut quyn thi khi:
1.Quỏ 10 giõy k t khi cú lnh xut phỏt (ốn xanh trờn xe bt sỏng) khụng i qua
vch xut phỏt.
2.X lý tỡnh hung khụng hp lý gõy tai nn : trut quyn thi

Tr 5 im/ln khi:
1.Lỏi xe cht mỏy
2.Mi ln tc ng c quỏ 4000 vũng/phỳt.
3.C 3 giõy tr 1 im khi : lỏi xe quỏ tc quy nh.

Bi thc hnh lỏi xe 2 - Dng xe nhng ng cho ngi i b

Cỏc bc thc hin:
1.Dng xe khong cỏch t hỡnh chiu thanh cn phớa trc ca xe xung mt
ng n vch dng (khong cỏch A) khụng quỏ 500mm
2.Lỏi xe n bi thi s 3

Yờu cu t c:
1.Dng xe cỏch vch dng quy nh khụng quỏ 500 mm
2.Gi tc ng c khụng quỏ 4000 vũng/phỳt.
3.Lỏi xe theo quy tc giao thụng ng b
4.Tc xe chy khụng quỏ :
5.24km/h i vi hng B, D.
6.20 km/h i vi hng C, E.

Cỏc li b tr im:
1.Khụng dng xe vch quy nh, b tr 5 im.
2.Dng xe cha n vch dng quy nh (A>500mm), b tr 5 im.

3.Dng xe quỏ vch dng quy nh, b tr 5 im.
Mr.Nguyễn Ngọc Điển

Trang 25

ĐT: 0904.96.62.96


×