Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BẢNG ĐĂNG KÝ ấp văn hóa năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.02 KB, 23 trang )

BAN CHỈ ĐẠO XÃ THẠNH LỢI
BAN VẬN ĐỘNG ẤP 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ấp 2, ngày 23 tháng 9 năm 2013

BẢNG ĐĂNG KÝ
ấp văn hóa năm 2014
Thực hiện Hướng dẫn số: 06/2008/HD-BCĐ, ngày 20 tháng 10 năm 2008 của
Ban Chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Đồng Tháp nhằm cụ thể hóa Quyết định
số: 62/2006/QĐ-BVHTT, ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Bộ Văn hóa thông tin về
việc ban hành quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”; Kế hoạch số: 65/KH-BCĐ, ngày 19/8/2013 của Ban Chỉ đạo cuộc
vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” huyện Tháp mười về việc
tổ chức bình xét gia đình văn hóa, chấm điểm khóm ấp văn hóa, xã văn hóa, đơn vị
văn hóa và kế hoạch số: 31/KH-BCĐ, ngày 03/9/2013 của Ban Chỉ đạo cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã Thạnh lợi; về việc tổ chức bình
xét gia đình văn hóa, gia đình thể thao, người tập luyện thường xuyên, đơn vị văn hóa,
chấm điểm khóm ấp văn hóa.
Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” ấp
1 đăng ký danh hiệu ấp văn hóa năm 2014, với các nội dung và số điểm cụ thể như
sau:
1- Đời sống kinh tế từng bước phát triển :
50/50 điểm;
2- Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú:
65/65 điểm;
3- Môi trường cảnh quang sạch đẹp:
10/10 điểm;
4- Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước:


65/65 điểm;
5- Có tinh thần đoàn kết, tương trợ chăm lo gia đình chính sách, giúp đỡ lẫn
nhau trong cộng đồng:
10/10 điểm.
*Tổng số điểm đăng ký: 200/200 điểm
Ban Vận động‘Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”ấp
1 quyết tâm hoàn thành các nội dung đăng ký danh hiệu ấp văn hóa cho năm 2014.
Xác nhận của BCĐ cấp xã

TM. BAN VẬN ĐỘNG
TRƯỞNG BAN
1


BAN CHỈ ĐẠO XÃ, THẠNH LỢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BAN VẬN ĐỘNG ẤP 2:………

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ấp 2, ngày 25 tháng 9 năm 2014
BẢNG KHẢO SÁT( BÁO CÁO)
NỘI DUNG KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI.
THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “TDĐKXDĐSVHƠKDC”
(Ấp 2, xã Thạnh Lợi, huyện Tháp Mười)
Năm 2014
A.Tình hình chung:
I. Dân cư:

1 Tổng số hộ: 123
Số nhân khẩu: 495
Nam:223
2 Độ tuổi:
Tổng số:
Nam:
Từ 1 – 5 tuổi
37
22
Từ 6 – 17 tuổi
64
36
Nam: (18 – 60 tuổi)
152
Nữ: (18 – 55 tuổi)
146
Nữ: (56 – 60 tuổi)
64
Từ 61 – 79 tuổi
26
11
Từ 80 tuổi trở lên
6
2
II. Điều kiện tự nhiên và cơ sở sản xuất:
1 Tổng diện tích tự nhiên
Diện tích trồng lúa
Diện tích trồng hoa màu
Diện tích cây lâu năm
Diện tích nuôi, trồng thủy sản

Diện tích đất ở
Diện tích đất chuyên dùng

Nữ: 272
Nữ:
15
28

15
4
740,7 ha
614,7 ha
0,7 ha
ha
ha
66 ha
59,3 ha

2

Loại hình cơ sở
Số lượng
Số LĐ tham gia
Sản xuất, chế biến công nghiệp:
Sản xuất, tiểu thủ công nghiệp:
Cơ sở mua, bán và dịch vụ:
3
7
Duy trì, nghề truyền thống:
Ngành nghề khác:

B. Khảo sát theo yêu cầu nội dung, tiêu chuẩn xây dựng, ấp văn hóa.
I. Đời sống kinh tế ổn định, từng bước phát triển:
2


1. Thực hiện tốt cuộc vận động “ngày vì người nghèo” và hoàn thành chỉ tiêu
kế hoạch đề ra.
a. Có kế hoạch hoặc được quán triệt các giải pháp giảm nghèo bền vững: có
b. Có tổ chức đối thoại và lập danh sách phân loại hộ nghèo hằng năm: có
Hộ nghèo
Hộ nghèo
Hộ nghèo loại
Tổng số hộ nghèo
Hộ nghèo mới
loại 1
loại 2
3
6
0
5
1
0
- Phân loại hộ nghèo: hộ nghèo mới là hộ nghèo vừa xét bổ sung vào diện nghèo; hộ nghèo
loại 1 là những hộ nghèo có ý chí và điều kiện để thoát nghèo; loại 2 là những hộ nghèo
không có điều kiện thoát nghèo vì không có sức lao động và điều kiện để thoát nghèo; loại 3
là những hộ có sức lao động, có điều kiện để thoát nghèo nhưng do lười lao động không ý
chí tận dụng cơ hội thoát nghèo, tham gia vào các loại tệ nạn xã hội, trong chờ ỷ lại sự chia
sẽ của cộng đồng và của Nhà nước.

c. Kết quả thực hiện các giải pháp giảm nghèo

- Giải pháp về nguồn vốn:
Số hộ được vay vốn,
thực hiện mục tiêu
giảm nghèo

Đơn vị tính triệu đồng
Số
Đối
Số
Tỷ lệ
tiền tượng
tiền
%
vay
khác
vay

Tỷ
Số
Tỷ
Cận
lệ
tiền
lệ
nghèo
%
vay
%
16,6
33,

3
1
20
02
35
6
33
- Giải pháp về giải quyết việc làm:
Số lao động
Số lao động trong
Số có việc
Tỷ lệ
trong các hộ
Số có việc làm
các hộ nghèo
làm
%
cận nghèo
10
9
90
4
4
- Thực hiện chỉ tiêu cấp trên giao, giảm hộ cận nghèo và hộ nghèo.
Chỉ tiêu giảm hộ
nghèo

Hộ
nghèo


Kết quả giảm

Đạt tỷ lệ
%

Chỉ tiêu giảm hộ
cận nghèo

Kết quả
giảm

3
3
100
2
2. Kết quả xóa nhà tạm bợ, nâng cao tỷ lệ nhà ở bền vững:

2

Tỷ lệ
%
100
Đạt
tỷ lệ
%
100

Tổng số nhà



Nhà bán kiên cố
trở lên

Tỷ
lệ %

Nhà tạm bợ, đã được
sửa chữa, xây dựng:

Tỷ
lệ %

Nhà tạm bợ, cần được
sửa chữa, xây dựng:

Tỷ lệ
%

123

93

75,6

2

1,62

28


22,7
6

Tỷ lệ bình quân
chung của Tỉnh

Tỷ lệ bình quân chung
của Tỉnh

Tỷ lệ bình quân chung
của Tỉnh

3


3. Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến ứng dụng khoa học kỹ thuật và phát triển
nghề truyền thống; hợp tác, liên kết phát triển kinh tế:
- Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến ứng dụng khoa học kỹ thuật:
Lượt người Đánh giá
Tên mô hình hoạt động cụ thể:
tham gia
kết quả
5/5 tiểu vùng có trạm bơm điện
122
Tốt
- Phát triển nghề truyền thống; hợp tác, liên kết phát triển kinh tế:
Lượt người
Tên mô hình, hoạt động cụ thể:
tham gia
Sản xuất lúa chất lượng cao

25

Đánh giá
kết quả
Tốt

4. Lao động có việc làm thường xuyên, nâng cao mức thu nhập bình
quân/người/năm:
- Việc làm:
TS người trong độ tuổi lao
Số có việc làm ổn định
Tỷ lệ Số có việc làm ổn Tỷ lệ
động
tại ấp
%
định ngoài ấp
%
258
257
99,61
257
99,61
- Thu nhập:
Tỷ lệ % tăng,
Tổng thu nhập
Tỷ lệ % tăng, giảm
Thu nhập bình
giảm (+,-) so với
bình
(+,-) so với năm

quân/người của xã
năm trước
quân/người/ấp
trước
22.000.000đ
tăng.1%
25.741.000đ
0,9%
5. Số hộ gia đình được tuyên truyền vận động tham gia xây dựng nông thôn mới; xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ đời sống cộng động.
a. Có từ 80% trở lên, số hộ gia đình được tuyên truyền vận động tham gia xây dựng
nông thông mới:
Số hộ tham
Đánh giá kết
Tên mô hình tuyên truyền cụ thể
Tỷ lệ %
gia
quả
Họp dân theo từng khu vực trạm bơm
122
99,18
Tốt
b. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ cộng đồng.
- Về giao thông (lộ làng)
Tổng km chiều
Số km đường đất
Số km (không lầy lội trong
Tỷ lệ
dài lộ làng
mùa mưa, lũ)

%
4,5
2,2
48,88
- Về thủy lợi, đê bao vùng:

Số km cứng hóa
Số km (đal, nhựa,
gạch đá mi…)
2,3

Tỷ lệ
%
51,11
4


Tổng diện

Diện tích trồng lúa
Diện tích vườn
Diện tích nuôi thủy sản
Tỷ
Tỷ
DT được đê
DT được đê
Tỷ
lệ
DT được đê bao
lệ

bao
bao
lệ %
%
%
614,7
614,7
100
- Cống đập phải được kiên cố
Tổng số cống đập
Số đã được kiên cố hóa
Tỷ lệ %
4
3
75
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn:
Số hộ sử dụng điện an Tỷ lệ Hộ chưa sử dụng điện hoặc Tỷ lệ
Tổng số hộ
toàn
%
sử dụng điện chưa an toàn
%
123
99
80,48
24
19,51
II/ Đời sống văn hóa tinh thần lạnh mạnh:
1. Nhà văn hóa - Khu hoạt động thể dục,thể thao:
Cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao

Đánh giá chất
Đánh giá
Khu hoạt động
Nhà văn hóa ấp
Văn phòng ấp
lượng hoạt
chất lượng
thể dục thể thao
động
1
không
Tốt
3
khá
2. Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham
gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng:
TS Người trong
Số thường xuyên sinh
Tỷ lệ Số thường xuyên sinh hoạt
Tỷ lệ
độ tuổi
hoạt văn hóa, văn nghệ
%
thể dục thể thao
%
60,4
258
156
203
78,68

6
3. Số hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành ngề mê tín dị đoan.
Tổng
số hộ

Số hộ thực hiện tốt nếp
sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội

Chiềm tỷ
lệ

Số hộ có hành vi truyền bá và
hành nghề mê tín dị đoan bị phạt
hành chính từ cảnh cáo trở lên

Chiếm
tỷ lệ
%

123

122
99,18
Không có
4. Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử
dụng và lưu hành sản phẩm văn hóa độc hại:
Số người mắc vào tệ nạn xã hội
Số người sử dụng, lưu hành VH độc hại

Tổng số
Số mới phát sinh
Tổng số
Số mới phát sinh
Không có
Không có
5


5. Có 85% số hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít
nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục trở lên.
a. Thực hiện quy trình bình xét gia đình văn hóa:
Có kế Lịch phân Biên bản Biên bản
Lưu
Sổ theo Quyết
Công bố
hoạch công
họp
họp BVĐ
biên
dõi kết định CN
Quyết định
bình
thành viên BVĐ dự tổng hợp
bản
quả
GĐVH
CN GĐVH
xét
BVĐ dự

kiến các kết quả
họp
bình
hàng năm hàng năm
GĐV
xét GĐVH hộ chưa bình xét
bình
xét
và 3 năm và 3 năm
H
đạt
GĐVH
xét
GĐVH liên tục
liên tục
GĐVH
GĐVH








b. Kết quả bình xét gia đình văn hóa:
Kết quả cụ thể
Lượt
Số hộ tham dự Tỷ lệ %
Tuyên truyền vận động xây dựng GĐVH

4
118
100
Phát động đăng ký xây dựng GĐVH
01
118
100
Số hộ tham dự bình xét
97
82,20
Số hộ gia đình văn hóa
116
98,30
Số hộ GĐVH 3 năm liên tục trở lên
103
87,28
Số hộ không đạt chuẩn GĐVH
2
1,69
6. Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi đi học được đến trường, duy trì kết quả phổ
cập giáo dục và có phong trào “khuyến học”, “khuyến tài”.
- Kết quả duy trì tỷ số học sinh ở cấp học:
VĐ trẻ
5 tuổi
vào
MG

Tỷ
lệ %


VĐ trẻ
6 tuổi
đến
trường

Tỷ
lệ
%

HS bỏ
học cấp
Tiểu
học

Tỷ
lệ
%

HS bỏ
học
cấp
THCS

Tỷ
lệ %

HS bỏ
học
cấp
THPT


Tỷ
lệ %

Phổ cập
giáo dục:
Tiể
u
học

THC
S

6/6

100 6/6
100 0/28
0/20
0/1
Đạt Đạt 100
- Hoạt động “khuyến học”, “khuyến tài”:
Tên các hoạt động cụ Số người
Kết quả cụ thể
Đán
thể
tham gia
h giá
Số người được
Tổng giá trị quy thành
giúp đỡ

tiền
Họp dân vận động
122
Hội khuyến học
1.880.000
Tốt
lòng ghép
7. Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không có để xảy ra ngộ độc thực
phẩm đông người; giảm dần số trẻ em bị suy dinh dưỡng; trẻ em trong độ tuổi được
tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám đúng định kỳ.
6


- Chủ động tuyên truyền phòng chống dịch bệnh:
Kết quả cụ thể trong phòng chống, dịch
bệnh như: SXH; tay chân miệng; đậu
Số người
Tên các hoạt động tuyên truyền
mùa, cúm gia cầm, ngộ độc thực
lòng ghép
tham gia
phẩm…xảy ra bao nhiêu vụ/bao nhiêu
người mắc bệnh?
Họp dân tuyên truyền kết hợp cộng 122
Không xảy ra dịch bệnh
tác viên y tế
- Trẻ em tiêm chủng; trẻ SDD và phụ nữ có thai được khám, tư vấn tiêm VAT:
Số trẻ tiêm phòng
Tỷ
Số trẻ SDD/ Tỷ

Phụ nữ có thay được khám, tư vấn Tỷ
đủ liều/ tổng số trẻ
lệ% tổng trẻ
lệ% và tiêmVAT đúng định kỳ/tổng số lệ
%
10/10
100
4/41
9,75
8/8
100
8. Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình
Số người trong
Áp dụng các biện pháp tránh Tỷ lệ Các trường hợp
Ghi chú
độ tuổi sinh đẻ
thai/ đối tượng quản lý sinh
%
sinh con thứ 3 trở
đẻ
lên
88
65
73,86
Không có
9. Hoạt động đoàn kết giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch
sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
Số người
Đánh giá

Tên các hoạt động cụ thể
tham gia
kết quả
Tổ chức vào ngày đại đoàn kết
122
Tốt
III. Môi trường, cảnh quan xanh, sạch đẹp:
1. Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung
theo qui định:
Ấp có cụm, tuyến dân cư
Ấp chưa có cụm, tuyến dân cư
Tỷ
Tỷ
Tổ chức đội thu
Số hộ
Vận động mỗi hộ có hố rác
lệ
Số hộ tham gia lệ
gom rác thải
tham gia
hợp vệ sinh
%
%
Tự đốt tiêu hủy
123
100
2. Hộ gia đình có đủ 3 công trình vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) hợp vệ
sinh, đạt tỷ lệ cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu
chuẩn về môi trường.
Tổng

Số hộ có đủ 3 Đạt tỷ Tăng, giảm (+,-) Số cơ sở sản xuất, kinh Chiếm
số hộ công trình hợp
lệ%
so tỷ lệ bình
doanh vi phạm MT bị
tỷ lệ
vệ sinh
quân chung của
phạt hành chính
%
7



123

63
57,21
17,75
Không có
3. Nhà ở dân cư, các công trình công cộng, được xây dựng từng bước theo quy
hoạch.
Số nhà đã xây dựng Tỷ Tổng số công trình công cộng, đã Tỷ lệ
Tổng số nhà ở
chưa đúng quy định lệ%
xây dựng chưa đúng quy hoạch
%
123
Không có
Không có

4. Tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái;
vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao,
hồ sinh thái; trồng cây xanh:
Đánh
Số người
Tên các hoạt động tuyên truyền cụ thể
giá kết
tham gia
quả
Lồng ghép với các đoàn thể và trạm bơm
122
Tốt
Tổng số hộ
123

Số hộ chưa thực hiện tốt các tiêu chí bảo vệ môi trường.
(Sử dụng xung điện, lưới cước, đánh bắt bằng hóa chất cấm)
Không có

Tỷ lệ%

IV. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.
1. Các hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Số hộ tham Chiếm
Tên các mô hình hoạt động tuyên truyền cụ thể:
gia
tỷ lệ%
Họp dân lồng ghép với các đoàn thể và trạm bơm
122

99,18
2. Số người cư trú trên địa bàn ấp vi phạm chính sách, pháp luật, bị xử phạt hành
chính từ 1 triệu đồng trở lên so với năm trước được kiềm chế không tăng lên.
Tổng số người trong khóm vi phạm Pháp luật bị phạt HC từ 1 triệu đồng trở lên
An toàn giao thông
Tệ nạn xã hội
Vi phạm khác
Tổng cộng
Tăng, giảm
Tăng, giảm
Tăng, giảm
Tăng, giảm
Số
Số
Số
Số
(+,-) so năm
(+,-) so
(+,-) so
(+,-) so
người
người
người
người
trước
năm trước
năm trước
năm trước
Không
02

+02
Không


3. Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải
quyết tại cộng đồng
8


- Tổ hòa giải được thành lập đúng quy định:
Có quyết định
Số thành viên được dự Có hồ sơ, sổ theo dõi
Số lượng thành viên
thành lập
tập huấn nghiệp vụ
công tác hòa giải
07

07

- Kết quả hoạt động trong năm:
Số vụ đưa ra
Số vụ hòa giải Tỷ lệ % hòa
Kinh phí cho hòa
Số vụ tiếp nhận
hòa giải
thành
giải thành
giải/vụ
03

03
02
66,66
150 000đ
4. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ
ở cơ sở ; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những
vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp
luật.
- Xây dựng gia đình và khóm an toàn theo tinh thần Quyết định số:1127/QĐUBND.HC ngày 12/12/2012 và Kế hoach số: 144/KH-UBND ngày 12/12/2012 của
UBND Tỉnh.
Số hộ gia đình Tỷ Số Tổ Dân phòng Tỷ lệ Khóm có Quyết định công
TS hộ
an toàn
lệ% liên kết an toàn
%
nhận đạt chuẩn an toàn
123
123
100
4/4
100

- Triển khai thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không xảy ra khiếu kiện
vượt cấp, đông người ?không có khiếu kiện vượt cấp đông người
- Bảng Quy ước ấp được xây dựng trên cơ sở đồng thuận của nhân dân, được
cấp thẩm quyền phê duyệt, việc triển khai thực hiện được nhân dân đồng tình đạt tỷ lệ
từ 80% trở lên ? Đạt
5. Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát
hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia
xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; hàng

năm các tổ chức đoàn thể được xếp loại khá trở lên; các tổ chức tự quản ở cộng đồng
hoạt động hiệu quả.
Tổ chức đối thoại với công dân
Cấp, đối thoại
Số người dự
Đánh giá kết quả
CBCC

75
Tốt
- Phân loại chất lượng các tổ chức Chính trị xã hội:
Chi bộ
Ban Công tác MT
Chi hội Cựu Chiến binh
Số Đảng viên
Phân loại
Số thành viên Phân loại
Số hội
Phân loại chất
chất lượng
chất lượng viên
lượng
6
mạnh
9
mạnh
14
mạnh
Chi Hội Phụ nữ
Phân loại

Số hội viên
chất lượng

Đoàn Thanh niên
Số Đoàn
Phân loại chất
viên
lượng

Chi Hội LH Thanh niên
Phân loại
Số Hội viên
chất lượng
9


70

khá

49

mạnh

53

mạnh

Chi hội Nông dân
Chi hội Người cao tuổi

Chi hội Chữ thập đỏ
Phân loại
Phân loại
Phân loại
Số hội viên
Số hội viên
Số hội viên
chất lượng
chất lượng
chất lượng
76
khá
35
khá
15
khá
- Các mô hình hoạt động có hiệu quả của các tổ chức đoàn thể:
Tên mô hình
Tổ hùn vốn
Gia đình không vi phạm
pháp luật
Tổ phun xịt thuốc

Chi hội
Phụ nữ
x

Chi hội
ND


Chi hội
CTĐ

Chi hội
NCT
x

Đoà
n TN

Chi hội
LHTN

x

x

Chi hội
CCB
x
x

- Phân loại chất lượng hoạt động các Tổ Dân Phòng liên kết
Tổ Vững mạnh
Tổ Khá
Tổ Trung bình và Yếu
Số tổ
Tỷ lệ %
Số tổ
Tỷ lệ %

Số tổ
Tỷ lệ %
02
100
02
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ chăm lo gia đình chính sách, giúp đở nhau
trong cộng đồng:
1. Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, về phong trào “Đền ơn đáp
nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc gia đình chính sách, người có công
với nước có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung.
Các hoạt động đền ơn đáp
Đời sống gia đình chính sách
Tỷ
Tổng số gia
nghĩa
lệ
Số có đời sống trung bình trở xuống
đình
Thăm, tặng quà cấp tiền
02
0
0
2. Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đở đồng bào bị thiên
tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất
độc da cam/dioxin và những người bất hạnh.
Số người
Số người
Giá trị qui
Mô hình hoạt động từ thiện
Giá trị qui tiền

tham gia
được giúp
tiền
Vận động ủng hộ BĐ và thiên
123
4.800.000
4.800.000
tai
- Số lượng các đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội:
Người ăn
Người tàn tật
Người già cô đơn
Trẻ mồ côi
Chất độc hóa học
xin
0
0
0
0
0
10


VI. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Thực hiện tốt các yêu cầu quan trọng trong xây dựng khóm văn hóa.
Chi bộ hằng năm có
BVĐ có chương
Có khảo sát thực
Thực hiện tốt qui
Nghị quyết chuyên đề trình, kế hoạch cụ thể trạng tình hình kinh

trình bình xét gia
về xây dựng khóm văn
thực hiện cho xây
tế - xã hội của khóm
đình văn hóa
hóa
dựng khóm văn hóa
hàng năm




- Kết quả tổ chức “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc”.
Số lượng Số người được Kinh phí tổ chức ngày hội
Nội dung chính trong phần lễ
Tổng số
Xã hội hóa
người dự
biểu dương
-Ôn lại truyền thống
86
05
3.500.000đ
0
-Kể truyên truyền thống
-Biểu dương người tốt việc tốt
-Phát động phong trào thi đua,
đăng ký xây dựng ấp văn hóa
năm tới.
-Bàn giao nhà, cầu lộ từ

thiện(nếu có)

BAN VẬN ĐỘNG ẤP

11


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG CHẤM ĐIỂM
Kết quả thực hiện các nội dung tiêu chuẩn xây dựng ấp văn hóa hóa năm 2014
Thực hiện theo Quyết định số: 695/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành bảng tiêu chuẩn và công nhận các danh hiệu
khóm, ấp đạt chuẩn văn hóa;
Căn cứ theo Hướng dẫn số 33/HD-BCĐ, ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Ban
Chỉ đạo XDĐSVH Tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 695/QĐ-UBND-HC, ngày 18
tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
- Ban Vận động xây dựng đời sống văn hóa ấp: 2. Tiến hành chấm điểm đối với
ấp: 2, xã Thạnh Lợi.
- Kết quả chấm điểm thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng ấp, văn hoá năm 2014
như sau:
A. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN ẤP VĂN HÓA

THANG ĐIỂM
Tiêu
chí

I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ ỔN ĐỊNH TỪNG BƯỚC PHÁT
TRIỂN:

1.Thực hiện tốt Cuộc vận động “ngày vì người nghèo”; công tác
giảm nghèo hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra
a. Ấp có kế hoạch triển khai thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững
(chấm 3 điểm).
b. Hằng năm ấp tổ chức tốt Hội nghị đối thoại với hộ nghèo (chấm 3
điểm); lập danh sách phân loại hộ nghèo, có phân tích nguyên nhân cụ
thể (chấm 3 điểm)
c. Số hộ nghèo có điều kiện luôn phấn đấu vươn lên thoát nghèo, đạt chỉ
tiêu giảm nghèo hàng năm từ 2% trở lên/ số hộ nghèo có điều kiện thoát
nghèo (chấm 6 điểm).
* Nếu đạt dưới 2% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 0,2% thì chấm giảm 1
điểm.
2. Có phong trào xóa nhà tạm bợ, dột nát cho người nghèo; tỷ lệ nhà ở
bền vững trong cộng đồng từ bằng hoặc cao hơn tỷ lệ bình quân
chung về nhà ở bền vững của Tỉnh.
a. Ấp không còn nhà ở tạm bợ, dột nát: (chấm 4 điểm)
Ấp còn nhà ở tạm bợ, dột nát thì chấm điểm theo kết quả thực hiện xóa
nhà ở tạm bợ, dột nát hằng năm đạt 20% trở lên/tổng số nhà cần xóa:

15

Tiêu
chuẩn
50

15

BVĐ ấp
chấm
Điểm


48
15
3
6
6

8

8

8
4

12


(chấm 4 điểm).
* Nếu đạt dưới 20% thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 0,5
điểm.
b. Ấp có tỷ lệ nhà ở bền vững từ bằng hoặc cao hơn tỷ lệ bình quân chung
về nhà ở bền vững của xã (chấm 4 điểm).
* Nếu thấp hơn thì chấm điểm theo tỷ lệ: cứ thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình
quân chung thì chấm giảm 1 điểm.
3. Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng
dụng khoa học-Kỹ thuật; Phát triển nghề truyền thống, hợp tác phát
triển kinh tế
a. Có hoạt động tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học kỹ thuật
(chấm 2 điểm).
b. Phát triển nghề truyền thống, mô hình liên kết, hợp tác phát triển sản

xuất (chấm 2 điểm)
4. Tăng tỷ lệ có việc làm thường xuyên, thu nhập bình quân đầu
người/năm cao hơn mức bình quân chung của xã
a. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi có việc thường xuyên đạt 70% trở lên
(chấm 4 điểm).
* Nếu thấp hơn 70% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% thì chấm giảm 1
điểm.
b. Thu nhập bình quân đầu người/năm từ bằng hoặc cao hơn mức bình
quân chung của xã: (chấm 4 điểm).
* Nếu thấp hơn thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 5% so với tỷ lệ bình quân chung
của xã thì chấm giảm 1 điểm.
5. Có từ 80% trở lên, số hộ được tuyên truyền vận động tham gia xây
dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội phục vụ
đời sống cộng đồng
a. Có từ 80% trở lên, số hộ được tuyên truyền vận động tham gia xây
dựng nông thôn mới: (chấm 2 điểm).
* Nếu thấp hơn 80% thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 10% thì chấm giảm 1 điểm.
b. Xây dựng hạ tầng – kinh tế xã hội phục vụ đời sống cộng đồng: (chấm
13 điểm)
- Về hạ tầng giao thông nông thôn: (chấm 5 điểm)
+ Có từ 100% đường làng, ngõ xóm (đường ngang cổng nhà) không lầy
lội; trong đó có 30% được cứng hóa bằng các vật liệu nhựa, dal, đá, gạch
cấp phối đảm bảo cho xe hai bánh lưu thông quanh năm: (chấm 5 điểm).
* Nếu thấp hơn 40% thì chấm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 1 điểm.
- Về thủy lợi: (chấm 5 điểm)
+ Hệ thống đê bao, đảm bảo chủ động sản xuất; đối với đê bao của
vườn cây ăn quả, phải đảm bảo được phòng chống lũ lớn: (2,5 điểm).
+ Đối với cống đập phải được kiên cố từ 45% trở lên: (2,5 điểm).
* Nếu thấp hơn 45% thì chấm theo tỷ lệ tương ứng: Giảm 10% thì chấm


4

4

4

4
2
2

8

8

8
4

4

15

15

13
2

5

5


13


giảm 1 điểm.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn, ổn định từ các nguồn đạt từ 98% trở lên:
(chấm 3 điểm).
* Nếu thấp hơn 98% thì chấm theo tỷ lệ tương ứng: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.
II. ĐỜI SỐNG VĂN HÓA TINH THẦN LÀNH MẠNH, PHONG
PHÚ:
1. Nhà văn hóa- khu hoạt động Thể dục, thể thao đạt từng bước
chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Có Nhà Văn hoá, khu hoạt động Thể dục, thể thao: (chấm 3 điểm).
- Các trường hợp khác tương đương:
+ Văn phòng ấp, có tụ điểm hoạt động văn hóa , thể dục thể thao: (chấm
1,5 điểm)
+ Duy trì thường xuyên hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao: (chấm 1,5
điểm)
2. Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40% trở lên số người
tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng
- Số người tham gia phong trào sinh sinh hoạt, luyện tập văn hóa, thể
thao ở cộng đồng đạt 40% trở lên: (chấm 3 điểm).
* Nếu thấp hơn 40% thì chấm theo tỷ lệ tương ứng: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.
3. Có 70% hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá
và hành nghề mê tín dị đoan
a. Có từ 70 % trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội: (chấm 2 điểm).
* Nếu thấp hơn 70% thì chấm theo tỷ lệ tương ứng: Giảm 10% thì chấm

giảm 1 điểm.
b. Trong ấp không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan:
(chấm 1 điểm).
* Nếu có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, vi phạm bị xử lý
hành chính trở lên: (không chấm điểm).
4. Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có
người sử dụng và lưu hành sản phẩm văn hóa độc hại
- Trong cộng đồng dân cư, không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội:
(chấm 2 điểm).
* Nếu có 1 trường hợp phát sinh: (chấm 1 điểm); từ 2 trường hợp trở lên:
(không chấm điểm).
- không có người sử dụng và lưu hành sản phẩm văn hóa độc hại: (chấm 2
điểm).
* Nếu có 1 người vi phạm: (chấm 1 điểm); từ 2 người vi phạm trở lên:
(không chấm điểm).

1 (trừ 2đ)

50
3

3

48,5
1,5
1,5
(trừ 1,5 đ)

3


3

3
3

3

3

3
2

1

4

4

4
4

14


5. Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”,
trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm liên tục
trở lên
a. Tổ chức tốt việc tuyên truyền vận động, đăng ký, bình xét gia đình văn
hóa đúng quy trình, số hộ đạt gia đình văn hóa từ 80% trở lên: (chấm 5
điểm).

* Nếu thấp hơn 80% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 1
điểm.
b. Số hộ gia đình văn hóa từ 3 năm liên tục trở lên, đạt từ 50% trở lên:
(chấm 4 điểm).
* Nếu thấp hơn 50% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 5% thì chấm giảm 1
điểm.
6. Đạt tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
duy trì kết quả phổ cập giáo dục và có phong trào “khuyến học”,
“khuyến tài”
a. Phấn đấu đạt các chuẩn phổ cập giáo dục Mầm non theo quy định, trẻ
em trong độ tuổi học Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, điểm giữ trẻ tập
trung đạt 97% trở lên: (chấm 4 điểm), đạt dưới 97% thì tính điểm theo tỷ
lệ: Giảm 1% chấm giảm 0,5 điểm.
b. Trẻ em trong độ tuổi học cấp tiểu học (06 đến 11 tuổi) được đến trường
đạt 98% trở lên: (chấm 4 điểm), đạt dưới 98% thì tính điểm theo tỷ lệ:
Giảm 1% chấm giảm 1 điểm.
c. Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: (chấm 1
điểm) và phổ cập giáo dục Trung học cơ sở: (chấm 1 điểm); có phong
trào “khuyến học”, “khuyến tài”: (chấm 2 điểm).
7. Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc
thực phẩm đông người; giảm dần số trẻ em bị suy dinh dưỡng; trẻ em
được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám đúng định kỳ
a. Không có hành vi lây truyền dịch bệnh, không để xảy ra ngộ độc thực
phẩm đông người: (chấm 4 điểm).
- Không để xảy ra hành vi lây truyền dịch bệnh: (chấm 2 điểm).
- Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người: (chấm 2 điểm).
b. Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng từ bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ trẻ em
suy dinh dưỡng bình quân chung của Tỉnh: (2 điểm).
* Nếu tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao hơn mức bình quân của Tỉnh,
nhưng tỷ lệ có giảm hơn so với năm trước: (chấm 1 điểm); nếu không

giảm hơn so với năm trước thì không chấm điểm.
c. Trẻ em được tiêm chủng đầy đủ, đạt tỷ lệ từ 95% trở lên (2 điểm);
không đạt không chấm điểm.
d. Phụ nữ có thai được khám, tư vấn và tiêm VAT đúng định kỳ và đạt từ
95% trở lên: (chấm 2 điểm), không đạt không chấm điểm.
8. Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình

9

9

9
5

4

12

12

12
4

4
4
10

10

10

4

2

2
2
3

3

3
15


Trong ấp không có trường hợp sinh con thớ 3: (chấm 3 điểm).
* Nếu có 1 trường hợp sinh con thứ 3: Chấm trừ 1 điểm.
9. Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa , danh lam thắng cảnh và các
công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương
a. Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc: (chấm 1 điểm).
b. Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh và các công trình công cộng: (chấm 1 điểm).
c. Thực hiện tốt công tác bảo tồn và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương: (chấm 1 điểm).
III. MÔI TRƯỜNG CẢNH QUAN SẠCH ĐẸP:
1. Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn, thu gom rác thảy về nơi xử lý
tập trung theo quy định
- Đối với các ấp có cụm, tuyến dân cư tập trung phải có Tổ vệ sinh,

thường xuyên quét dọn, thu gom rác thảy về nơi xử lý hợp lý: (chấm 2
điểm).
- Đối với các ấp không có cụm, tuyến dân cư tập trung, tổ chức tốt việc
vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý
rác thải hợp vệ sinh: (chấm 2 điểm).
* Nếu không đạt: (không chấm điểm).
2. Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm,
hố xí) đạt chuẩn cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản xuất,
kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường
- Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp về sinh đạt tiêu chuẩn từ 75% trở
lên: (chấm 4 điểm).
* Nếu thấp hơn 75% chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% chấm giảm 1 điểm.
- Không có cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm pháp luật về môi trường bị
xử lý hành chính trở lên: (chấm 2 điểm).
3. Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa địa nhân dân
được xây dựng từng bước theo quy hoạch
Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa địa nhân dân được
xây dựng đúng quy hoạch: (chấm 4 điểm).
* Nếu có 01 trường hợp phát sinh vi phạm: không chấm điểm.
4. Thường xuyên tuyên truyền nhắc nhở, nâng cao ý thức của người
dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải
tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng
cây xanh.
a. Thường xuyên tuyên truyền nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ
môi trường sinh thái: (chấm 2 điểm). Nếu có từ 01 vụ vi phạm trở lên:
(không chấm điểm).

3
3


3

3

1
1
1
20
4

4

12
4
2
(trừ 2đ)

6

6

4
4
(trừ 2đ)

4

4

4

4

6

6

2

2

16


b. Vận động nhân dân xây dựng, cải tạo các ao, hồ sinh thái, trồng cây
xanh: (chấm 4 điểm). Nếu cảnh quang chung của ấp không đảm bảo đủ
các yếu tố trên: (không chấm điểm).
IV. CHẤP HÀNH CHỦ TRƯƠNG, CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH
PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC:
1. Có 95%trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực
hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương:
a. Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách , pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương: (chấm 5 điểm).
* Nếu không đạt đủ 95% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 1% thì chấm
giảm 0,5 điểm.
b. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng dân cư ý thức
chấp hành pháp luật về an toàn giao thông, hướng đến nâng cao văn hóa
giao thông: (chấm 2 điểm), thực hiện chưa tốt , không chấm điểm.
c. Số vụ việc và người cư trú trên địa bàn ấp vi phạm chính sách, pháp

luật , bị xử phạt hành chính từ 1 triệu đồng trở lên so với năm trước được
kiềm chế không tăng lên: (chấm 2 điểm); được kéo giảm: (chấm 3 điểm);
nếu để tăng lên: (chấm 1 điểm); tăng từ 2% trở lên không chấm điểm.
2. Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa
được giải quyết tại cộng đồng:
- Tổ hòa giải được thành lập đúng quy định: (chấm 1 điểm).
- Hầu hết các mâu thuẫn bất hòa trong cộng đồng, đều được hòa giải kịp
thời, có hồ sơ, sổ theo dõi công tác hòa giải được ghi chép đầy đủ: (chấm
2 điểm).
- Tỷ lệ hòa giải thành đạt từ 75% trở lên: (chấm 3 điểm).
* Nếu không đạt đủ 70% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.
3. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy
chế dân chủ cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của
nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư,
không có khiếu kiện đông người trái pháp luật
a. Thực hiện các giải pháp xây dựng ấp “đạt tiêu chuẩn an toàn” về an
ninh trật tự theo tinh thần Quyết định số: 1127/QĐ-UBND.HC ngày
12/12/2012 và Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 12/12/2012 của UBND
Tỉnh: (chấm 3 điểm); nếu không đạt không chấm điểm.
b. Tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo
đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phương, thị trấn, kịp
thời phản ánh, đề xuất, kiến nghị, giải quyết những vấn đề bức xúc của
nhân dân: (chấm 3 điểm); nếu xảy ra mất dân chủ không chấm điểm.
c. Không để xảy ra vụ việc khiếu kiện đông người, trái pháp luật: (chấm 3

0(trừ 4đ)
40
10


10

39
10
5

2
3

6

6

5
4
(trừ 1đ)

12

12

12

3

3

3
17



điểm).
d. Bảng Quy ước ấp được xây dựng trên cơ sở đồng thuận của nhân dân,
được cấp thẩm quyền phê duyệt, việc triển khai thực hiện được nhân dân
đồng tình đạt tỷ lệ từ 80% trở lên: (chấm 3 điểm)
* Nếu tỷ lệ đạt thấp hơn 80%; thì cứ thiếu 1%: (chấm giảm 0,5 điểm)
4. Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia
giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công
chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt
danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; hằng năm các tổ chức đoàn thể
được xếp loại khá trở lên; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động
có hiệu quả
a. Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động
cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức thông qua việc tổ
chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo
theo định kỳ: (chấm 2 điểm).
b. Phát huy vai trò của các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia xây dựng
Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch , vững mạnh”:
(chấm 3 điểm). Nếu không đạt không chấm điểm.
c. Ban công tác Mặt trận và các tổ chức đoàn thể hoạt động có hiệu quả,
được cấp trên đánh giá, phân loại từ khá trở lên: (chấm 5 điểm).
* Nếu Ban Công tác Mặt trận không đạt khá, tốt: (trừ 2 điểm); 01 tổ chức
đoàn thể không đạt khá, tốt: (trừ 1 điểm); từ 03 tổ chức đoàn thể trở lên
không đạt khá, tốt (không chấm điểm).
d. Các tổ chức Tự quản ở cộng đồng (Tổ Dân phòng Liên kết hoạt động
có hiệu quả: (chấm 2 điểm); có 30% trở lên các tổ chức Tự quản ở cộng
đồng hoạt động yếu, kém: (không chấm điểm)
V. CÓ TINH THẦN ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ CHĂM LO GIA
ĐÌNH CHÍNH SÁCH, GIÚP ĐỞ LẪN NHAU TRONG CỘNG
ĐỒNG:

1. Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát triển phong
trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc
các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống
bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung
a. Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về chăm lo gia đình
chính sách: (chấm 4 điểm).
* Nếu không đạt không chấm điểm.
b. 100% gia đình chính sách có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình
quân chung: (chấm 4 điểm).
* Nếu không đạt đủ 100% thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% thì chấm
giảm 1 điểm.
2. Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào
bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người

3

12

12

12

2

3
5

2
20
8


8

18
8

4
4

12

12

10
18


tàn tật, nạn nhân chất độc da cam/dioxin và những người bất hạnh
a. Các đối tượng được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp
đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ: (chấm 3 điểm).
b. Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hổ trợ thường xuyên của
cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn:(chấm 2 điểm).
* Nếu không đạt: (không chấm điểm).
c. Xây dựng được mô hình vận động, xã hội hóa công tác từ thiện nhân
đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết
thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống:
(chấm 7 điểm).
* Nếu không đạt: ( không chấm điểm).
VI. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chi bộ hằng năm có thông qua Nghị quyết chuyên đề về xây dựng ấp

văn hóa.
2. Ban vận động có xây dựng chương trình, Kế hoạch thực hiện cuộc vận
động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời văn hóa ở khu dân cư”.
3. Ban Vận động ấp có tổ chức điều tra thực trạng tình hình kinh tế - xã
hội của ấp (có thông tin, số liệu đầu kỳ, cuối kỳ theo mẫu quy định).
4. Tổ chức tốt “Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư”, đúng
theo chỉ đạo và hướng dẫn của cấp trên. (Tính ngày ngày hội của năm
trước).
5. Thực hiện hồ sơ phát động đăng ký, bình xét, đề nghị công nhận gia
đình văn hóa phải đảm bảo đúng quy trình hướng dẫn.

3
0
(trừ 2đ)

7

2

20

20
2

2

2

5


5

6

6

5

5

Giải trình các lý do bị điểm trừ của từng tiêu chuẩn:…………………………
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn, ổn định từ các nguồn chưa đạt từ 98% trở lên (giảm khoảng
20% ): (trừ 2 điểm).
- Văn phòng ấp, chưa có tụ điểm hoạt động văn hóa , thể dục thể thao: (trừ 1,5 điểm)
- Đối với các ấp không có cụm, tuyến dân cư tập trung, chưa tổ chức tốt việc vận động,
hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh: ( trừ 2
điểm).
- Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp về sinh chưa đạt tiêu chuẩn từ 75% trở lên, giảm
khoảng 20% : trừ 2 điểm).
- Vận động nhân dân xây dựng cảnh quang chung của ấp không đảm bảo đủ các yếu tố: cải
tạo các ao, hồ sinh thái, trồng cây xanh: (trừ 4 điểm).
- Tỷ lệ hòa giải thành chưa đạt từ 75% trở lên, giảm khoảng 10%: (trừ 1 điểm).
- Chưa có hoạt động mang hiệu quả nhằm chăm sóc, hổ trợ thường xuyên của cộng đồng
đối với đối tượng đặc biệt khó khăn:(trừ 2 điểm).

Tổng cộng số điểm tự chấm của BVĐ: 185,5điểm/200điểm.
Tổng số điểm phúc tra của BCĐ xã :185,5điểm/200điểm.
TM. BAN VẬN ĐỘNG ẤP
19



TRƯỞNG BAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN
Họp tự chấm điểm ấp văn hóa năm 2014
(Mẫu biên bản dùng cho BVĐ “XDĐSVHƠKDC” khóm, ấp)
Hôm nay, vào lúc 08 giờ 00, ngày 25 tháng 09 năm 2014. Tại nhà văn hóa ấp 2, xã
Thạnh Lợi; BVĐ ấp 2, thuộc Ban Chỉ đạo cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” xã Thạnh Lợi.
Căn cứ Quyết định số: 695/QĐ-UBND.HC ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành bảng tiêu chuẩn và thang điểm công nhận
các danh hiệu khóm, ấp đạt chuẩn văn hóa;
Căn cứ Hướng dẫn số: 33/HD-BCĐ ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Ban Chỉ đạo
cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” về việc Thực hiện
Quyết định số 695/QĐ-UBND-HC, ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
Tỉnh về việc ban hành bảng tiêu chuẩn và công nhận các danh hiệu khóm, ấp đạt
chuẩn văn hóa;
Ban Vận động tiến hành họp tự chấm điểm ấp: 2, xã: Thạnh Lợi, huyện Tháp
Mười đạt danh hiệu, khóm ấp văn hóa năm 2014.
I. Thành phần dự họ gồm có:
1. Ông: Trần Văn Tình, Trưởng BVĐ ấp,
2. Ông: Lê Văn Hiếu, Phó Trưởng BVĐ ấp,
3. Ông: Nguyễn Văn Tum, Thành viên,
4. Bà: : Nguyễn Văn Liêm , Thành viên,
5. Ông Huỳnh Bạch Tuyết, Thành viên,
6. Ông: Hồ Văn Thôi, Thành viên,
7. Ông: Huỳnh Nhật Trường, Thành viên.

Chủ tọa: Ông: Trần Văn Tình, Trưởng BVĐ ấp.
Thư ký: Ông: Lê Văn Hiếu,
II. Nội dung cuộc họp:
1. Thông qua báo cáo kết quả thực hiện cuộc vận động
“TDĐKXDĐSVHƠKDC” của ấp: 2 năm 2014.
2. Thảo luận đóng góp cho báo cáo kết quả việc thực hiện cuộc vận động
“TDĐKXDĐSVHƠKDC” của ấp: 2 năm 2014.
3. Thảo luận chấm điểm theo từng tiêu chuẩn, thang điểm công nhận khóm, ấp
văn hóa.
III. Kết luận phiên họp:
- Căn cứ vào kết quả thảo luận trong phiên họp chủ tọa kết luận như sau:
1. Về phát triển kinh tế: 50đ
20


Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn, ổn định từ các nguồn chưa đạt từ 98% trở lên (giảm khoảng

- Tổng điểm trừ 02 điểm trừ; Điểm cộng …… điểm. Kết luận điểm đạt 48/50 điểm.
2. Đời sống VH tinh thần lành mạnh: 50đ
Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
- Văn phòng ấp, chưa có tụ điểm hoạt động văn hóa , thể dục thể thao: (trừ 1,5 điểm)

- Tổng điểm trừ 1,5 điểm trừ. Điểm cộng …… điểm. Kết luận điểm đạt 48,5 /50 điểm.
3. Môi trường cảnh quang sạch đẹp: 20đ
Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
- Đối với các ấp không có cụm, tuyến dân cư tập trung, chưa tổ chức tốt việc vận động,

- Tổng điểm trừ 08 điểm trừ. Điểm cộng …… điểm. Kết luận điểm đạt 12/20 điểm.
4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước: 40đ

Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
- Tỷ lệ hòa giải thành chưa đạt từ 75% trở lên, giảm khoảng 10%: (trừ 1 điểm).

- Tổng điểm trừ 01 điểm trừ. Điểm cộng …… điểm. Kết luận điểm đạt 39/40 điểm.
5. Có tinh thần đoàn kết, chăm lo gia đình chính sách, giúp nhau trong cộng đồng: 20đ

- Tổng điểm trừ 02 điểm trừ. Điểm cộng …… điểm. Kết luận điểm đạt 18/20 điểm.
6. Công tác tổ chức thực hiện
Những nội dung tiêu chuẩn được cộng điểm hoặc bị trừ điểm (nêu lý do):
……………………………………………………………………………..
………......................................................................................................................................
............
- Tổng điểm trừ..... điểm trừ. Điểm cộng …… điểm. Kết luận điểm đạt 20/20 điểm.
Tổng số điểm BVĐ tự chấm: 185/200 điểm.
(Có bảng chấm điểm kèm theo)
7. Nhận xét:
* Ưu điểm: Cán bộ và nhân dân tích cức tham gia phong trào xây dưng gia
đình văn hóa, ấp văn hóa.
* Tồn tại khó khăn: Cơ sở vật chất, trình độ năng lực hạn chế, điều tra lưu trư
gặp nhiều khó khăn
Kiến nghị: ……………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
21


Biên bản kết thúc vào lúc 10 giờ cùng ngày, đã thông qua các thành viên tham
gia dự thống nhất theo biên bản.
BAN CHỈ ĐẠO XÃ, THỊ TRẤN


ĐẠI DIỆN BAN VẬN ĐỘNG THƯ KÝ BIÊN BẢN

BAN CHỈ ĐẠO XÃ, THẠNH LỢI……CỘNG HÒA XÃ HỘ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN VẬN ĐỘNG ẤP 2:………
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ẤP 2, ngày 18 tháng 11 năm 2014

BẢNG ĐĂNG KÝ
Ấp văn hóa năm 2015

22


Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-UBND.HC ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành bảng tiêu chuẩn và thang điểm công nhận các
danh hiệu khóm, ấp đạt chuẩn văn hóa.
Thực hiện hướng dẫn số: 33/HD-BCĐ, ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Ban Chỉ
đạo phong trào cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh,
hướng dẫn việc chấm điểm nội dung tiêu chuẩn công nhận danh hiệu khóm, ấp văn
hóa.
Căn cứ Kế hoạch và hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Phong trào cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Xã, Thạnh Lợi.
Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” ấp
2 căn cứ tình hình thực tế và căn cứ kết quả chấm điểm ấp văn hóa năm 2014. Ban vận
động ấp 2 đã thống nhất đăng ký thực hiện các nội dung, tiêu chuẩn công nhận danh
hiệu ấp văn hóa năm 2015 với số điểm từng nội dung như sau:
1- Đời sống kinh tế từng bước phát triển: 50điểm/50 điểm.
2- Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh: 50điểm/50 điểm.
3- Môi trường cảnh quang sạch đẹp: 20điểm/20 điểm.
4- Chấp hành chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước: 40điểm/40 điểm.

5- Có tinh thần đoàn kết chăm lo gia đình chính sách, đoàn kết giúp đỡ tương trợ
lẫn nhau trong cộng đồng: 20điểm/20 điểm.
6- Công tác tổ chức thực hiện: 20điểm/20 điểm.
Tổng số điểm đăng ký: 200điểm/200 điểm.
Ban Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” ấp: 2
quyết tâm vận động nhân dân đồng tình thực hiện tốt các nội dung như đã đăng ký, đạt
được danh hiệu khóm, ấp văn hóa cho năm 2015
Xác nhận của BCĐ cấp Xã

TM. BAN VẬN ĐỘNG
TRƯỞNG BAN

23



×