5. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (LẬP TRÌNH PHUN NHIÊN LIỆU -PFI)
5
…………………
CẦU THÀNH HỆ THỐNG
······························ 5-2
ỐNG LỌC GIÓ
THÔNG TIN DỊCH VỤ
······························ 5-3
THÂN VAN TIẾT LƯU
TÌM KIẾM HƯ HỎNG
VỊ TRÍ HỆ THỐNG
·····························5-36
································5-37
···································· 5-4
PHUN XĂNG ············································5-41
······································ 5-5
RƠ LE BƠM XĂNG ······································5-43
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ······································· 5-6
RƠ LE TẲT ĐỘNG CƠ ·································5-44
CẢM BIẾN GÓC
·······························5-45
THÔNG TIN CHUẨN ĐOÁN PGM –FI ················ 5-7
CẢM BIẾN O2············································5-47
MÃ CHỈ DẪN ĐÈN MIL ···························· 5-10
TÌM KIẾM HƯ HỎNG THEO ĐÈN MIL
····· 5-11
CHỈ SỐ DTC ············································· 5-19
CẢM BIÊN (ECT) NHIỆT ĐỘ DUNG DỊCH LÀM MÁT
························································
5-48
BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ (ECM)
···········5-48
TÌM KIẾM HƯ HỎNG THEO DTC················· 5-22
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ··································5-49
KIỂM TRA ỐNG DẪN XĂNG ··························· 5-31
KIỂM SOÁT KHÍ PHỤ
BƠM XĂNG ··················································5-35
THÙNG XĂNG ·············································5-52
··········5-49
5-1
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (LẬP TRÌNH PHUN NHIÊN LIỆU)
VỊ TRÍ HỆ THỐNG
12 N·m (1.2 kgf·m, 9 lbf·ft)
5-2
HỆ
HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )
THÔNG TIN DỊCH VỤ
CHUNG
• Phải xả bớt áp suất nén trong hệ thống nhiên liệu trước khi tháo ống dẫn nhiên liệu (trang 5-31).
• Dây cáp điều khiển bị cong hay xoắn thì hoạt động không nhẹ nhàng và có thể bị đứt và làm mất khả năng điều khiển xe.
• Làm việc tại nơi thông thoáng. Tàn thuốc hoặc tia lửa điện tại khu vực làm việc hoặc nơi chứa xăng dầu có thể gây
cháy nổ .
• Không dùng chất tẩy rửa chế hoà khí để làm sạch bên trong ống van tiết lưu vì nó được phủ một lớp molybdenum.
• không được tách trống cuốn dây ga từ vị trí mở hoàn toàn tới đóng hoàn toàn khi dây ga đã được tháo ra vì có thể làm sai hoạt động cầm
chừng .
• Bịt cổ hút bằng băng keo hay vải sạch khi tháo ống ga nhằm không cho bụi bẩn vào cổ hút .
• Ngăn không cho bụi bẩn hoặc những mảnh vụn vào ống ga và ồng dẫn nhiên liệu , hãy làm sạch chúng bằng khi nén .
• Bộ điều khiển động cơ (ECM) được gắn trên thân van tiết lưu ( bộ van tiết lưu được liền với ECM)không được tháo rời bộ
van tiết lưu hay bộ điều khiển ECM thay mới chúng theo bộ nếuchúng bị hỏng .
• bộ van tiết lưu và ECM có thể bị hỏng khi bị rơi , ngoài ra khi tháo và nối không tắt nguồn điện , điện áp cao quá mức có thể làm hỏng bộ
ECM , luôn tắt khoá điện trước khi thực hiện các công việc.
• Bộ van tiết lưu và ECM đã được điều chỉnh tại nhà sản xuất , không được tháo bộ này ra khác với hướng dẫn trong sách bảo trì. ốc có
dấu sơn màu trắng lỏng có thể làm bộ van tiết lưu và ECM hoạt động sai.
• Hệ thống lập trình phun nhiên liệu (PGM-FI) được trang bị thêm hệ thống tự tìm kiếm hư hỏng miêu tả tại tran 5-7nếu khi đèn báo hư hỏng
(MIL) nhấp nháy thì theo các bươc của tìm kiếm hư hỏng để xác định vấn đề hư hỏng của hệ thống .
• Khi kiểm tra PGM –FI luôn tuân thoe các bước của sơ đồ tìm kiếm hư hỏng ( trang 5-11 tới 5-22).
• Hệ thống PGM-FI được trang bị thêm một chức năng antoàn tối thiểu xe có thể chạy ngay cả khi có bất cứ trục trặc nào
khi có trục trặc nào của hệ thống được phát hiện bởi chức năg tự phát hiện hư hỏng thì sự hoạt động sẽ được đảm bảo
bởi một giá trị được thiết lập trước của bản đồ chương trình mô phỏng . tuy nhiên nếu hư hỏng trong hệ thôngs phun
xăng thì động cơ sẽ tẳt máy bởi chức năng an toàn .
• Hệ thống PGM-FI hư hỏng thường có liên quan đến các bị lỏng hay ăn mòn của các đầu nối. Kiểm tra các đầu nối
trước khi tiên hành các bước tiếp theo.
• Cảm biến tốc độ gửi tín hiệu số thớ bộ ECM ( bộ PGM-FI)và tính toán . Tham khảo quá trình kiểm tra cảm biến tốc độ ( tìm kiếm hư hỏng
MIL trang 5-10 hoặc tìm kiếm hư hỏng ECM trang 5-19.
• Dùng máy kiểm tra kỹ thuật số để kiểm tra hệ thống PGM-FI .
• Tham khảo tran 20-10 để kiêm tra đồng hồ xăng và cảm biến xăng .
• Tham khảo trang 20-11 để kiểm tra cảm biến dung dịch làm mát .
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
MỤC
THÔNG SÓ
SH125
Số nhận biết bộ van tiết
lưu
SH150
Tốc độ cầm chừng
Hành trình tự do của tay ga
Điện trở cảm ứng ECT (ở 20°C/68°F)
Điện trở của bộ phun nhiên liệu (ở 20°C /68°F)
Áp suất nhiên liệu
Lưu lượng bơm (ở 12 V)
GQM1A
GQM2A
1,500 ± 100 min-1 (rpm)
2 – 6 mm (0.08 – 0.24 in)
2.3 – 2.6 kΩ
11.1 – 12.3 Ω
294 kPa (3.0 kgf/cm2, 43 psi)
Tối thiểu 22 cm3 (0.7 US oz, 0.8 lmp oz)/10 giây
GIÁ TRỊ MÔ MEN LỰC SIẾT
Đai ốc tấm giữ bơm xăng
Bu lông bắt cổ chế hòa khí
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát (ECT)
Cảm biến O2
Vít bắt cảm biến góc dốc
12 N·m (1.2 kgf·m, 9 lbf·ft)
(trang 5-40)
23 N·m (2.3 kgf·m, 17 lbf·ft)
44 N·m (4.5 kgf·m, 32 lbf·ft)
1.2 N·m (0.12 kgf·m, 0.9 lbf·ft)
5-3
HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )
DỤNG CỤ
Nối ngắn mach DLC
070PZ-ZY30100
Bộ dây kiểm traECM ,32P
070MZ-0010201
Ống đo áp suất
07ZAJ-S5A0110
Ống đo áp suất
07ZAJ-S5A0120
TÌM KIẾM HƯ HỎNG
Động cơ quay nhưng không thể nổ máy
• Lọt khí vào cổ hút
• Nhiên liệu bị bẩn hoặc tạp chất
• Tắc hoặc nghẹt ống dẫn xăng.
• Bơm xăng bị hỏng
• Tắc phun xăng
• Kim phun bị kẹt
• Hệ thống vận hành bơm xăng bị hỏng
• Hỏng van kiểm tra chân không (IAC) trong bộ điều khiển (ECM)
Chết máy , khó khởi động , cầm chừng không ổn định
• Lọt khí vào cổ hút
• Nhiên liệu bị bẩn hoặc tạp chất
• Tắc hoặc nghẹt ống dẫn xăng.
• Hỏng van kiểm tra chân không (IAC) trong bộ điều khiển (ECM)
Cháy sau khi động cơ giảm tốc
• hư hỏng từ hệ thống kiểm soát khí phụ
– Van từ của hệ thống cấp khí phụ bị hỏng
– hỏng van kiểm tra hệ thống cấp khí phụ
– tắc ống cấp khí phụ
• hệ thốngđánh lửa bị hỏng (trang 18-4)
Đánh lửa muộn hoặc mất lửa khi tăng tốc
• hệ thốngđánh lửa bị hỏng (trang 18-4)
Hiệu suất thấp hoặc tốn xăng
• Tắc hoặc nghẹt ống dẫn xăng
• hệ thốngđánh lửa bị hỏng (trang 18-4)
5-4
Đo áp suất nhiên liệu
07406-0040003
HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )
Sơ đồ hệ thống
RƠ LE TẮT MÁY
RƠ LE BƠM XĂNG
BƠM
XĂNG
THÂN VAN TIẾT
LƯU/BỘ Đ/KHIỂN
ĐỘNG CƠ (ECM)
KHOÁ ĐIỆN
PHUN
XĂNG
CẢM BIẾN
GÓC
CẢM BIÊN O2
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
DUNG DỊCH LÀM MAT
(ECT)
ĐẦU NỐI LIÊN
KẾT DỮ LIỆU
(DLC)
Khi lắp ráp luôn theo sơ đố cấu thành các bộ phận của van tiết lưu và ECM .
• Cảm biến áp suất tuyệt đố cổ hút (MAP)
• Cảm biến nhiệt độ khí vào (IAT)
• cảm biến độ mở bướm van tiết lưu (TP)
• van kiểm soát khí thừa (IAC)
5-5
HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
rơle
chính
R/Y
R
R/Y
R/Bl
Khoá
Điện
C/chì
10A
R
Cầu
Chì
30A
Cầu chì
10A
R/Y
Bl/Br
C/chì
15A
Rơ le tăt
Máy
Bl
Bl/W
R/Bl
Rơ le
Bơm xăng
Bl/W
R/O
G
ECM
19
Y
CKP
W/Y
16
PCP
15
PCM
MAP
1
TP
8
IAT
9
FLR
21
IGP
26
INJ
20
G
Br/Bl
Bl/W
12
P/Bu
Phun xăng
O2 SENSOR
HTCNL 23
29
O2
23
Bl/O 21
Bl/W
W
G/O
SG
IDLE AIR
CONTROL
(IAC) VALVE
29
ECT
SENSOR
G/Bu
P
Br
Cảm biên
Góc
Cảm biến CKP
To Coolant
Temprature
Gauge
Bu
Mo tơ quạt gió
7
Bu
P/W
G/O
O/W
DLC
13
31
SG
9
K-LINE
12
SCS
G
M
Bu
FANC
22
IGPLS
17
Bl/Bu
Y/Bu
IGNITION
COIL
Bl/W
Br
Bl
TW
Bu
Gi
W/Bu
FI-WARN25
G
MIL
PAIR SOLENOID
VALVE
EX-AI
G
G/P
30
19
24
P
LG
PG1
ECM connector rear view:
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
5-6
Bl/W
Bl/Br
HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )
THÔNG TIN CHẨN ĐOÁN
HƯ HỎNG PGM-FI
QUÁ TRÌNH CHẨN ĐOÁN
Dựng xe bằng chống đứng .
ĐÈN BÁO SỰ CỐ HƯ HỎNG (MIL)
Bật khoá điện sang vị trí ON.
Đèn báo sự cố hư hỏng (MIL) sẽ sáng trong vài
Giây sau đó đèn sẽ tắt .
khởi động động cơ và để ở tốc độ cầm chừng .
Chú ý
• Nếu bộ điều khiển động cơ (ECM) p h á t h i ệ n
Ra bất cứ hư hỏng nào tại thời điểm đó ,đ è n
MIL sẽ sáng phụ thuộc vào tốc độ động cơ:
– Dưới 2,000 v/p (rpm), ở tốc độ cầm chừng ;đèn MIL
Nhấp nháy khi có lỗi
– Trên 2,000 v/p (rpm), khi đang chạy ;đ è n MIL
Sáng (không nháy )
Nếu đèn MILkhông nháy , thì ECM không có dữ liệu
lỗi .
Nếu đèn MILsáng , thì hệ thống PGM-FI có dữ liệu
Lỗi .kiểm tra vấnđề theo cách sau:
• nhìn xem đèn MIL nháy bao nhiêu lần . xác định
Nguyên nhân lỗi (trang 5-10).
• đọc mã hư hỏng (DTC) b ằ n g m á y k i ể m t r a h ệ t h ố n g
(HDS) của Honda.
Xác định nguyên nhân lỗi (trang 5-19).
Đọc bộ nhớ ECM của mã đèn MIL hoặc DTC,theo như
sau
MÃĐÈN MIL
Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4). Bật
khoá điện sang vị trí OFF.
Tháo nắp của đầu nối (DCL) ra khỏi đầu nối.
Nối ngắn mạch đầu nối DCL bằng dụng cụ chuyên
Dùng .
DỤNG CỤ :
NỐI NGẮN MẠCH DLC
DLC
ĐẦU NỐI
NGẮN DLC
070PZ-ZY30100
NỐI : DÂY MÀU NÂU – MÀU LỤC
CHỤP ĐẦU
NỐI
Bật khoá điện sang vị trí ON và kiểm tra đèn MIL.
Nếu bộ ECMkhông có dữ liệu lỗi , đèn MIL sẽ
sáng và không tắt .
MIL
Nếu ECMcó dữ liệu lỗi trong bộ nhớ , đèn MIL
Sẽ bắt đầu nháy .
Đọc và ghi số lần nhấp nháy của đèn MIL rồi xác
định rõ nguyên nhân của vấn đề trang (trang 5-10).
5-7
HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu )
DTC (với bộ kiểm tra bỏ túi HDS)
Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4). Bật
khoá điện sang vị trí ÔFF.
Tháo nắp nối giả của đầu kết nối dữ liệu (DCL).
Nối thiết bị kiểm tra HDS vào đầu nối DLC.
DLC
Bật khoá điện sang vị trí ON.
Đọc DTC và xác định nguyên nhân lỗi xem
(trang 5-19). Đồng thời kiểm tra các dữ liệu ổn định
Chú ý
• tham khảo sách hướng dẫn sử dụng của thiết bị kiểm
tra HDS cho quá trình kiểm tra .
• Những dữ liệu ổng định chỉ cho biết tình trang hoạt
động của động cơ ở chỗ nỗi được phát hiện đầu tiên
ĐẦU NỖI GIẢ
TRÌNH TỰ THIẾT LẬP LẠI BỘ NHỚ TỰ XÁC
ĐỊNH HƯ HỎNG
Trình tự với nối ngắn mạch DCL
1. Tháo nắp bảo dưỡng (trang 2-4).
2. Sử dụng dụng cụ nối ngắn mạch (DLC) với khoá
điện ở vị trí OFF.
Dụng cụ :
Nối ngắn mặch DLC
070PZ-ZY30100
BỘ NỐI NGẮN MẠCH DCL
Nối : Nâu – xanh lục
3. Bật khóa điện sang vị trí ON.
4. tháo đầu nối ngắn mạch ra khỏi đâu nối DLC.
5. Đèn MIL sẽ sang khoảng 5 giây .
Trong khi đèn MIL sáng hãy nối lại dụng cụ nối ngắn
mạch trở lại .
Bộ nhớ lỗi sẽ được xoá nếu đèn MIL tắt và bắt dầu
nhấp nháy .
DLC
Chú ý
• đầu nối DLC phải đựoc nối nhanh trong khi đèn
MIL sáng nếu không đèn MIL sẽ bắt đầu nhấp
nháy
• Chú ý bộ nhớ lỗi sẽ không thể xoá nếu bạn tắt máy
trước khi đèn MIL bắt đầu nhấp nháy .
Nếu đèn MIL nhấp nháy 20 lần thì bộnhớ đã
không được xoá .
Trình tự với thiết bị kiểm tra bỏ túi HDS
thiết lập lại bộ nhớ trong ECM khi sử dụng thỉết
bị kiểm tra HDS.
Chú ý
• Tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị kiểm tra HDS
5-8
MIL
HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
NỐI THIẾT BỊ KIỂM TRA BÓ DÂY
Tháo hộp chứa đồ (trang 2-5). Bật
khoá điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nói 32P ra khỏi ECM bằng cách thoá nẫy
khoá .
ĐẦU NỐI 32P
Nối thiết bị kiểm tra vào giữa ECM và đầu nối của ECM
DỤNG CỤ :
Bộ dây Kiểm tra ECM , 32P
THIẾT BỊ KIỂM TRA ECM
070MZ-0010201
ECM
BỐ TRÍ CÁC CỰC BÓ DÂY KIỂM TRA
Các cực đầu nối bó dây kiểm tra ECM được đánh số
thứ tự trên đầu nối và giống như cách bố trí của ECM
như hình .
TEST HARNESS CONNECTOR:
ECM:
"1"
"17"
"16"
"32"
5-9
HỆ THỐNG NHIÊN LIÊU (Lập trình phun nhiên liệu)
CHỈ DẪN MÃ MIL
• Đèn báo sự cố (MIL)của hệ thống PGM-FI hiển thị các mã hư hỏng (số nhấp nháy từ 0 tới 29). Đèn MIL có hai kiểu nhấp nháy
đó là kiểu nhấp nháy ngắn và dài. Kiểu nhấp nháy dài kéo dài trong 1,3 giấy, còn kiểu nhấp nháy ngắn kéo dài trong 0,5 giấy tương
đương với 3 nhấp nháy. Nhìn vào bảng để xem mã hư hỏng 23.
• Khi bộ ECM lưu giũ được một số mã hư hỏng , đèn MIL xẽ xuất hiện tất cả những mã hư hỏng từ số thấp nhất đến số cao nhất.
Ví dụ, khi đèn MIL nhấp nháy một lần sau đó nhấp nháy 7 lần thì hai lỗi xẽ được tìm thấy. Xem bảng dưới đây để tìm mã lỗi 1 và 7.
MIL
Sai chức năng
Không nháy
Sự cố mất mát
nguồn ECM
Không nháy
Sự cố mạch
đèn MIL
Các nguyên nhân
•
•
•
•
Đứt mạch vào ECM
Đứt mạch dây rơ le tắt máy trong bó dây
Hỏng rơ le tắt máy
Đứt mạch dây cảm góc trong bó
dây
• Hỏng cảm biến góc
• Đứt cầu chì phụ 10 A (đánh
lửa ,AI, khởi động ,Bơm xăng )
Triệu chứng
Tham
khảo
trang
5-48
• động cơ không thể khởi
động
–
• Đứt hoặc ngắn mạch đèn MIL
• Động cơ hoạt động
không bình thường
Không sáng
Sự cố mạch liên
kết dữ liệu
• Ngắn mạch cự liên kết dữ liệu
• Ngắn mạch dây dầu liên kết dữ liệu
nector wire
• Hỏng bộ ECM
• Động cơ hoạt động
không bình thường
Nháy 1 lần
Sự cố cảm
biến MAP
• Hỏng cảm biến MAP (bên trong
ECM)
• Động cơ hoạt động
không bình thường
Nháy 7 lần
Lỗi mạch
cảm biến
ECT
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém dầu nối cảm biến
ECT
• Hở hoặc ngắn mạch dây cảm biến
ECT
• Hỏng cảm biến ECT
• Khó khởi động khi nguội
máy (ECM được đặt trước
nhiệt độ kiểm soát của dung
dịch làm mát ở : 90 °C/194
°F)
5-11
Nháy 8 lần
Mạch TP có sự
cố
• hỏng cảm biến TP (trong ECM)
• Động cơ tăng tốc kém khi
tăng ga đột ngột (ECM đặt
trướcư giá trị kiểm soat
bướm ga mở ở :0°)
5-13
Nháy 9 lần
Sự cố mạch cảm
biền IAT
• Hỏng cảm biến IAT (trong ECM)
• Động cơ hoạt động không
bình thườn (ECM đặt trước
giá trị kiểm soát ; nhiệt độ
đường khí vào :25 °C/77 °F)
5-13
Nháy 12 lần
Nháy 21 lần
Sự cố mạch phun
nhiên liệu
Sự cố mạch cảm
biến oxy O2
Nháy 23 lần
Sự cố cảm biếnO2
quá nhiệt
Nháy 29 lần
Sự cố mạch van
IAC
5-10
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối
phun nhiên liệu.
• Hở hoặc ngắn mạch dây phun
nhiên liệu
• hỏng phun nhiên liệu
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm biến
O2
• Hở hoặc ngắn mạch dây cảm biến O2
• Hỏng cảm biến O2
• Lỏng hoặc tiêp xúc kém đầu nối cảm biến
O2
• Hở hoặc ngắn mạch cảm biến quá nhiệt
O2 trong bó dây
• Hỏng cảm biến O2
• hổng van IAC (trong ECM)
–
• Động cơ không thể khởi
động
5-11
5-13
• Động cơ hoạt động không
bình thường
5-15
• Động cơ hoạt động không
bình thường
5-17
• Động cơ hoạt động không
bình thường
5-18