MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MÁY BÀO GIƯỜNG VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN THAY THẾ ................................................................................................. 4
1. Tổng quan về máy bào giường .................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về công nghệ ........................................................................................ 4
1.2. Các yêu cầu đối với hệ thống truyền động điện máy bào giường ....................... 7
2. Lựa chọn phương án thay thế hệ truyền động cho máy bào giường 7210 .................. 9
3. Chọn phương án mạch lực ......................................................................................... 10
3.1. Chỉnh lưu hình tia ba pha ................................................................................... 10
3.2. Chỉnh lưu cầu một pha ....................................................................................... 11
3.3. Chỉnh lưu cầu ba pha ......................................................................................... 12
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ MẠCH LỰC ............................................................................ 14
1. Nguyên lí mạch lực .................................................................................................... 14
1.1. Sơ đồ ................................................................................................................... 14
1.2. Giản đồ điện áp, dòng điện ................................................................................ 14
1.3. Nguyên lý làm việc và các biểu thức tính toán ................................................... 15
1.4. Sơ đồ mạch lực ................................................................................................... 16
2. Thiết kế biến áp lực ................................................................................................... 17
2.1. Tính công suất máy biến áp lực .......................................................................... 17
2.2. Thiết kế biến áp .................................................................................................. 18
3. Chọn van thyristor ..................................................................................................... 24
3.1. Chọn van theo chỉ tiêu dòng điện ....................................................................... 24
3.2. Chọn van theo chỉ tiêu điện áp ........................................................................... 25
4. Tính chọn cuộn kháng san bằng ................................................................................ 26
4.1. Tính giá trị cuộn kháng lọc ................................................................................ 26
4.2. Thiết kế cuộn kháng lọc ...................................................................................... 29
5. Tính toán bảo vệ mạch lực ........................................................................................ 32
5.1. Bảo vệ quá dòng ................................................................................................. 32
1
5.2. Bảo vệ quá điện áp ............................................................................................. 34
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ MẠCH TẠO XUNG ĐIỀU KHIỂN ...................................... 36
1. Khâu đồng bộ ............................................................................................................. 37
1.1. Sơ đồ (hình 3.2a) ................................................................................................ 37
1.2. Giản đồ xung (hình 3.2b).................................................................................... 37
1.3. Giới thiệu sơ đồ .................................................................................................. 37
1.4. Nguyên lí làm việc .............................................................................................. 37
2. Khâu tạo điện áp tựa .................................................................................................. 38
2.1. Sơ đồ (hình 3.3a) ................................................................................................ 38
2.2. Giản đồ xung (hình 3.3b).................................................................................... 38
2.3. Giới thiệu sơ đồ .................................................................................................. 38
2.4. Nguyên lí làm việc .............................................................................................. 39
3. Khâu so sánh .............................................................................................................. 40
3.1. Sơ đồ (hình 3.4a) ................................................................................................ 40
3.2. Giản đồ xung (hình 3.4b).................................................................................... 40
3.3. Giới thiệu sơ đồ .................................................................................................. 40
3.4. Nguyên lí làm việc .............................................................................................. 40
4. Khâu trộn xung và khuếch đại xung (KĐX) ............................................................. 41
4.1. Khâu trộn xung ................................................................................................... 41
4.3. Sơ đồ của khâu trộn xung và khuếch đại xung ................................................... 44
5. Tính toán thông số mạch điều khiển .......................................................................... 45
5.1. Tính toán khâu khuếch đại xung ......................................................................... 46
5.2. Tính toán khâu trộn xung ................................................................................... 47
5.3. Tính toán khâu so sánh ....................................................................................... 48
5.4. Tính toán khâu tạo điện áp tựa........................................................................... 48
6.5. Tính toán khâu tạo xung đồng bộ ....................................................................... 49
CHƯƠNG IV. TỔNG HỢP HỆ VÀ MÔ PHỎNG .......................................................... 50
1. Tính toán thông số ..................................................................................................... 50
2
1.1. Động cơ .............................................................................................................. 50
1.2. Bộ biến đổi .......................................................................................................... 51
2. Tổng hợp mạch vòng dòng điện ................................................................................ 51
3. Tổng hợp mạch vòng tốc độ ...................................................................................... 54
4. Mô phỏng hệ thống .................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 61
3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MÁY BÀO GIƯỜNG VÀ
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THAY THẾ
1. Tổng quan về máy bào giường
1.1. Giới thiệu về công nghệ
Máy bào giường là loại máy có thể gia công các chi tiết lớn, chiều dài bàn có thể từ
1,5 m đến 12 m. Tuỳ thuộc vào chiều dài của bàn máy và lực kéo có thể phân loại máy
thành ba loại :
+Máy cỡ nhỏ : chiều dài bàn Lb < 3 m, lực kéo Fk = 30 – 50 kN.
+Máy cỡ trung bình : chiều dài bàn Lb = 4 – 5 m, lực kéo Fk = 50 – 70 kN.
+Máy cỡ nặng : chiều dài bàn Lb > 5 m, lực kéo Fk > 70 kN.
Hình 1.1. Dạng bên ngoài của máy bào giường.
Trong đó :
1: chi tiết gia công
2: bàn máy
3: dao cắt
4: bàn dao đứng
5: xà ngang cố định
4
Chi tiết gia công được kẹp chặt trên bàn máy và có thể chuyển động tịnh tiến qua
lại. Dao cắt được kẹp chặt trên bàn dao đứng, bàn dao này được đặt trên xà ngang cố định
khi gia công. Trong quá trình làm việc bàn máy di chuyển qua lại theo các chu kì lặp lại,
mỗi chu kì gồm hai hành trình thuận và ngược.
-Hành trình thuận thực hiện gia công chi tiết gọi là hành trình cắt gọt.
-Hành trình ngược bàn máy chạy về vị trí ban đầu, không cắt gọt gọi là hành trình
không tải.
Cứ sau khi kết thúc hành trình ngược bàn dao lại di chuyển theo chiều ngang một
khoảng gọi là lượng ăn dao s ( mm/ hành trình kép ).
Chuyển động qua lại của bàn máy gọi là chuyển động chính.
Dịch chuyển của bàn dao sau mỗi hành trình kép gọi là chuyển động ăn dao.
Chuyển động phụ là chuyển động nhanh của xà, bàn dao, nâng đầu dao trong hành
trình không tải.
Hình 1.2. Đồ thị tốc độ của bàn máy
Giả thiết bàn máy đang ở đầu hành trình thuận và đươc tăng tốc độ đến tốc độ
v0=515 m/phút trong khoảng thời gian t1.
5
- t1: khoảng thời gian tăng tốc độ đến v0 = 515 m/phút.
- t2: khoảng thời gian chạy ổn định với tốc độ v0, sau t2 dao cắt vào chi tiết
- t3: bàn máy tiếp tục chạy với tốc độ ổn định v0
- t4: tăng tốc độ từ v0vth
- t5: bàn máy chuyển động với tốc độ Vth và thực hiện gia công chi tiết
- t6: bàn máy sơ bộ giảm tốc độ đến V0
- t7: bàn máy làm việc ổn định với tốc độ của bàn máy là v0
- t8: dao được ra khỏi chi tiết khi tốc độ của bàn máy là v0
- t9,t10: đảo chiều từ hành trình thuận sang hành trình ngược đến tốc độ vng
- t11: bàn máy chạy theo hành trình ngược với tốc độ vng
- t12: thời gian giảm tốc đến v0 ở hành trình ngược
- t13: bàn máy chạy ổn định ở tốc độ thấp v0 để chuẩn bị đảo chiều
- t14: đảo chiều sang hành trình thuận để bắt đầu thực hiện 1 chu kì khác.
Bàn dao được di chuyển bắt đầu từ thời điểm bàn máy đảo chiều từ hành trình
ngược sang hành trình thuận và kết thúc di chuyển trước khi dao cắt vào chi tiết.
Tốc độ hành trình thuận Vth được xác định tương ứng bởi chế độ cắt,thường V2 = 5
đến (75120) m/ph, tốc độ gia công lớn nhất có thể đạt (75120) m/ph. Để tăng năng suất
của máy tốc độ hành trình ngược thường được chọn lớn hơn tốc độ hành trình thuận
Vng=k.Vth (thường k=23).
Năng suất của máy phụ thuộc vào số hành trình kép trong một đơn vị thời gian:
n
1
1
Tck t th t ng
Trong đó :
Tck –thời gian của một chu kỳ làm việc của bàn máy [s]
tth – thời gian bàn máy chuyển động ở hành trình thuận [s]
tng - thời gian bàn máy chuyển động ở hành trình ngược [s]
6
Gọi L là chiều dài hành trình bàn máy:
n
1
1
L / Vth L / Vng t dc (k 1).L
t dc
Vng
Trong đó :
k
Vng
Vth
-tỉ số giữa tốc độ hành trình thuận và hành trình ngược.
tđc : thời gian đảo chiều của máy
Năng suất của máy phụ thuộc vào k và tđc:
+ Khi tăng k thì năng suất của máy tăng, nhưng khi k > 3thì năng suất tăng không
đáng kể do tđc tăng.
+ Khi Lb > 3 thì tđc ít ảnh hưởng, năng suất phụ thuộc chủ yếu vào k.
+ Khi Lb bé vth = (75 ÷ 120) m/ph thì tđc ảnh hưởng nhiều tới năng suất.
Vì vậy, khi thiết kế truyền động chính máy bào giường cần phấn đấu giảm thời gian
quá trình quá độ.
1.2. Các yêu cầu đối với hệ thống truyền động điện máy bào giường
1.2.1. Truyền động chính
Phạm vi điều chỉnh tốc độ truyền động chính là tỉ số giữa tốc độ lớn nhất của bàn
máy (tốc độ lớn nhất trong hành trình ngược) và tốc độ nhỏ nhất của bàn máy (tốc độ
thấp nhất trong hành trình thuận).
D =
Vng . max
Vmax
=
Vth. min
Vmin
Trong đó:
Vng.max – tốc độ lớn nhất của bàn máy ở hành trình ngược, thường
Vng.max = 75 ÷ 120 m/phút.
Vth.min – tốc độ nhở nhất của bàn máy trong hành trình thuận,
thường Vth.min = 4 ÷ 6 m/phút
7
Như vậy D = (12,5 ÷ 30) / 1.
Hình 1-3: đồ thị phụ tải của truyền động chính MBG
Thông thường, hệ thống truyền động điện sử dụng động cơ điện một chiều được
cấp nguồn từ bộ biến đổi (BBĐ). Theo yêu cầu của phụ tải tốc độ được điều chỉnh theo
hai vùng:
- Thay đổi điện áp phần ứng trong phạm vi (5 ÷ 6)/1 với mômen trên trục động cơ
là hằng số ứng với tốc độ bàn thay đổi từ Vmin=(4 ÷ 6) m/ph đến Vgh = (20 ÷ 25)
m/ph, khi đó lực kéo không đổi.
- Giảm từ thông động cơ trong phạm vi (4 ÷ 5 )/1, khi thay đổi tốc độ từ Vgh đến
Vmax =(75 ÷ 120) m/ph, khi đó công suất kéo gần như không đổi.
Nếu sử dụng phương pháp điều chỉnh từ thông thì sẽ làm giảm năng suất máy. Vì
thế người ta thường mở rộng phạm vi điều chỉnh điện áp, giảm phạm vi điều chỉnh từ
thông, hoặc điều chỉnh tốc độ động cơ trong cả dải bằng thay đổi điện áp phần ứng.
Trong trường hợp này công suất của động cơ phải tăng lên Vmax/Vmin lần.
Ở chế độ xác lập, độ ổn định tốc độ không lớn hơn 5% khi phụ tải thay đổi từ 0 đến
định mức. Đối với máy bào giường cỡ nhỏ hệ thống truyền động chính thường là động cơ
không đồng bộ – khớp li hợp; động cơ không đồng bộ rôto dây quấn hoặc động cơ một
chiều kích từ độc lập và hộp tốc độ. Những máy cỡ trung bình thì hệ thống truyền động là
F-Đ. Đối với máy cỡ nặng hệ truyền động là hệ F-Đ có bộ khuếch đại trung gian ; hệ
chỉnh lưu dùng tiristor - động cơ một chiều T-Đ.
8
1.2.2. Truyền động ăn dao
Truyền động ăn dao có tính chất chu kì. Phạm vi điều chỉnh lượng ăn dao là
D=(100÷ 200)/1. Lượng ăn dao cực đại có thể đạt tới 100 mm/hành trình kép. Cơ cấu ăn
dao làm việc với tần số lớn, có thể đạt tới 1000 lần/giờ. Hệ thống di chuyển đầu dao cần
phải đảm bảo theo hai chiều ở cả chế độ di chuyển làm việc và di chuyển nhanh. Truyền
động ăn dao được thực hiện bởi động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc và hộp tốc độ.
1.2.3. Truyền động phụ
Truyền động phụ đảm bảo các di chuyển nhanh bàn dao, xà máy, nâng đầu dao
trong hành trình ngược, được thực hiện bởi động cơ không đồng bộ và nam châm điện.
Đặc điểm truyền động chính của máy bào giường là đảo chiều với tần số lớn,
mômen khởi động, hãm êm, quá trình quá độ chiếm tỷ lệ đáng kể trong chu kì làm việc,
chiều dài hành trình càng giảm thì ảnh hưởng của quá trình quá độ càng tăng. Vì vậy,
muốn quá trình quá độ, khởi động, hãm êm ta cần chọn hệ thống truyền động phù hợp.
2. Lựa chọn phương án thay thế hệ truyền động cho máy bào giường 7210
Truyền động chính của máy bào giường sử dụng hệ truyền động F-Đ có tồn tại
nhiều nhược điểm như :
-
Sử dụng nhiều máy điện quay nên hiệu suất thấp, cồng kềnh, tốn diện tích lắp
đặt, gây ồn lớn.
-
Công suất đặt lớn, vốn đầu tư cao.
-
Máy phát một chiều có từ dư nên đặc tính từ hoá có trễ khó điều chỉnh sâu tốc
độ.
Vì vậy, Thay thế hệ F-D bằng hệ T-Đ “hệ chỉnh lưu điều khiển- động cơ ”. Bộ
biến đổi chỉnh lưu bán dẫn, biến đổi trực tiếp năng lượng điện xoay chiều thành năng
lượng điện một chiều không qua khâu trung gian nào nên có nhiều ưu điểm như:
-
Độ tác động nhanh, không gây ồn, dễ tự động hoá do các van ban dẫn có hệ số
khuếch đại công suất cao.
-
Thuận lợi cho việc thiết lập các hệ thống tự động điều chỉnh nhiều vòng để nâng
cao chất lượng hệ thống.
9
-
Dùng cho hệ cố công suất lớn, vốn đầu tư và sửa chữa ít hơn hệ F-Đ.
3. Chọn phương án mạch lực
3.1. Chỉnh lưu hình tia ba pha
Hình 1.4. Sơ đồ và đồ thị làm việc của chỉnh lưu hình tia ba pha
Xung điều khiển các van lệch pha nhau 1200 điện.
Giá trị Ud0 = 1,17U2.
Với tải là động cơ, điện cảm Ld đủ lớn để coi dòng id là liên tục và phẳng, có
quy luật điều chỉnh:
Udα = Ud0cosα
Trong đó Ud0: trị số trung bình của điện áp chỉnh lưu điôt.
U2: trị số hiệu dụng của điện áp pha cuộn thứ cấp máy biến áp nguồn.
α : góc điều khiển
Biểu thức dòng tải:
Id =
U d Ed
, với Ed là suất điện động phần ứng động cơ.
Rd
- Ưu điểm:
10
+ Khi dẫn chỉ có một van dẫn nên sụt áp trong mạch van nhỏ nên thích hợp với
phạm vi điện áp làm việc thấp.
+ Sử dụng nguồn ba pha nên cho phép nâng công suất tải lên nhiều lần.
- Nhược điểm:
+ Cần có biến áp nguồn để có điểm trung tính đưa ra tải, công suất máy biến áp
này lớn hơn công suất một chiều 1,35 lần.
3.2. Chỉnh lưu cầu một pha
Hình 1.5. Sơ đồ và đồ thị làm việc của chỉnh lưu cầu một pha
Giá trị Ud0 = 0,9U2.
Với tải là động cơ, điện cảm Ld đủ lớn để coi dòng id là liên tục và phẳng, có
quy luật điều chỉnh:
Udα = Ud0cosα
Biểu thức dòng tải:
Id =
U d Ed
Rd
- Ưu điểm:
+ Có thể mắc trực tiếp mạch chỉnh lưu vào lưới điện.
11
- Nhược điểm:
+ Có hai van dẫn cùng lúc nên sụt áp trong mạch tăng gấp đôi so với sơ đồ hình
tia nên không thích hợp với tải cần dòng lớn mà điện áp ra nhỏ.
+ Xung điều khiển phải đưa tới 2 van dẫn trong cùng một thời điểm.
3.3. Chỉnh lưu cầu ba pha
Hình 1.6. Sơ đồ và đồ thị làm việc của chỉnh lưu cầu ba pha
Giá trị Ud0 = 2,34U2.
Với tải là động cơ, điện cảm Ld đủ lớn để coi dòng id là liên tục và phẳng, có quy
luật điều chỉnh:
Udα = Ud0cosα
Biểu thức dòng tải:
12
Id =
U d Ed
Rd
- Ưu điểm:
+ Cho phép đấu thẳng vào lưới điện ba pha.
+ Độ đập mạch rất nhỏ (5,7%).
+ Công suất biến áp xấp xỉ công suất tải, lưới điện ít bị méo.
+ Phạm vi điều chỉnh công suất lớn.
- Nhược điểm:
+ Có hai van dẫn cùng lúc nên sụt áp trong mạch tăng gấp đôi so với sơ đồ hình
tia nên không thích hợp với cấp điện áp ra tải thấp.
Từ những phân tích khái quát trên, chọn phương án mạch lực là chỉnh lưu cầu ba
pha để thiết kế hệ truyền động cho máy bào giường 7210.
13
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ MẠCH LỰC
1. Nguyên lí mạch lực
1.1. Sơ đồ
1.2. Giản đồ điện áp, dòng điện
Hình 2.1. Sơ đồ và giản đồ điện áp, dòng điện của chỉnh lưu cầu ba pha.
14
1.3. Nguyên lý làm việc và các biểu thức tính toán
Nguồn xoay chiều 3 pha có dạng :
+ UA = Um Sin(θ)
+ UB = Um Sin(θ–2π/3)
+ UC = Um Sin(θ+2π/3)
Mạch van được đấu thành hai nhóm: nhóm katôt chung (T1, T3, T5) và nhóm
anôt chung (T2, T4, T6).
Xung điều khiển được phát lần lượt theo đúng thứ tự từ T1 đến T6 cách nhau 600.
Để thông mạch cần có hai van cùng dẫn, trong đó mỗi nhóm phải có một van
tham gia, do đó 2 van có thứ tự cạnh nhau phải được phát xung cùng lúc. Vì vậy, dạng
xung là dạng xung kép: xung thứ nhất được xác định theo góc điều khiển, xung thứ hai
đảm bảo điều kiện thông mạch, nên quy luật van dẫn như sau:
- Trong khoảng ( + + ) thì van T1 và T6 dẫn.
6
2
5
- Trong khoảng ( + + ) thì van T1 và T2 dẫn.
2
6
- Trong khoảng (
5
7
+ + ) thì van T2 và T3 dẫn.
6
6
- Trong khoảng (
7
3
+ + ) thì van T3 và T4 dẫn.
6
2
- Trong khoảng (
3
11
+
+ ) thì van T4 và T5 dẫn.
2
6
- Trong khoảng (
11
+ 2 + ) thì van T5 và T6 dẫn.
6
6
Quy luật điều chỉnh:
Giá trị Ud0 = 2,34U2.
Với tải là động cơ, điện cảm Ld đủ lớn để coi dòng id là liên tục và phẳng, có quy
luật điều chỉnh:
Udα = Ud0cosα
15
Biểu thức dòng tải:
Id =
U d Ed
Rd
1.4. Sơ đồ mạch lực
Sử dụng mạch lọc điện cảm L để giảm độ đập mạch dòng điện tải.
Sơ đồ mạch lực hoàn chỉnh (hình 2.2) gồm có: Biến áp lực, mạch van, mạch lọc
và mạch bảo vệ van bán dẫn.
Hình 2.2. Sơ đồ mạch lực
16
2. Thiết kế biến áp lực
2.1. Tính công suất máy biến áp lực
Máy biến áp lực đấu ∆/Y do đó điện áp phía sơ cấp MBA: U1=380 V
Điện áp phía thứ cấp của MBA được xác định như sau:
Phương trình điện áp chỉnh lưu khi tải định mức:
U ddm U d 0 .cos min U Ddm 2.U v U loc U ba
Trong đó chọn các tham số như sau:
+ UDdm là điện áp định mức động cơ, UDdm = 220V.
+ Với chỉnh lưu cầu 3 pha αmin = 100 ÷ 150, chọn αmin = 100.
+∆Uv là sụt áp trên 1 van thyristor trong khoảng (2÷3)V, chọn sụt áp trên 1 van
là 2 V, với chỉnh lưu cầu ba pha tại một thời điểm có 2 van dẫn nên tổng sụt áp
trên các van là 4V.
+ ∆Ulọc là sụt áp trên cuộn kháng lọc, thường ∆Uloc = (5%÷10%)UĐđm nên chọn
∆Ulọc = 5%UĐđm = 5%.220 = 11 V
+ ∆Uba = ∆Ur + ∆Ux là sụt áp trên điện trở và điện kháng máy biến áp quy về một
chiều, thông thường ∆Uba = (5%÷10%)UĐđm, nên chọn ∆Uba = 5%.UDđm =11 V.
Vì vậy:
Uddm = 220 + 2.2 + 11 + 11 = 246 V
mà: U ddm U d 0 .cos min 2,34U 2 cos min = 246 V
Do đó điện áp pha thứ cấp máy biến áp: U 2
U ddm
246
107(V )
2,34.cos min 2,34.cos100
Dòng điện hiệu dụng thứ cấp của máy biến áp:
I 2 0,816.I d
Với I là dòng chỉnh lưu chính là dòng động cơ vì vậy I =IĐđ =345 A
Do đó : I 2 0,816.I d 0,816.345 282( A)
Dòng điện hiệu dụng phía sơ cấp của máy biến áp:
I =
1
U
107
.I =
.I =
. 282 = 79,6A
k
U
380
17
Tổng công suất máy biến áp:
Sba = kp.Pd = kp.Udđm.Id = 1,05.246.345 = 89113,5 VA = 89,1135 kVA
2.2. Thiết kế biến áp
2.2.1. Tính sơ bộ mạch từ
Tiết diện trụ QFe của lõi thép máy biến áp được tính từ công thức :
=
.
Trong đó :
Sba - công suất máy biến áp được tính bằng [W]
kQ - hệ số phụ thuộc phương thức làm mát
+ kQ = 4÷5 nếu là biến áp dầu
+ kQ = 5÷6 nếu là biến áp khô
thiết kế máy biến áp khô nên chọn: kQ = 6
m - số trụ của máy biến áp; nên:
QFe 6
89113,5
146 cm2
3.50
Đường kính trụ:
d Fe
4.QFe
Thay số vào được:
d Fe
4.146
13, 6 [cm]
Chuẩn hóa đường kính trụ chọn dFe =14 [cm]
2.2.2. Tính toán dây quấn máy biến áp
Thông số các cuộn dây cần tính bao gồm số vòng và kích thước dây. Loại đây quấn
sử dụng là dây đồng có điện trở suất ρ=0,0000172 [Ω.mm2] , thông số cụ thể được tính
như sau:
18
Số vòng dây mỗi pha sơ cấp máy biến áp:
=
4,44. .
Trong đó:
U1 – điện áp phía sơ cấp
QFe – tiết diện sơ bộ của trụ
BT – từ cảm ( thường chọn trong khoảng 1÷1,8 T ), chọn BT = 1T
Thay số vào được:
W1
380
117 [vòng]
4, 44.50.146.10 4.1
Số vòng dây mỗi pha thứ cấp máy biến áp:
W2
U2
107
.W1
.117 33 [vòng]
U1
380
Tiết diện dây quấn và đường kính dây quấn:
- Tiết diện:
= [
]
Trong đó : I – dòng điện chạy qua cuộn dây
J – mật độ dòng điện chạy trong máy biến áp J=(2÷2,75)A/mm2,
chọn J=2,5 A/mm2
- Đường kính:
=
4
Áp dụng cho các cuộn dây phía sơ cấp và thứ cấp như sau:
- Tiết diện và đường kính dây quấn sơ cấp:
S dq1
d1
I1 79, 6
31,8 [mm 2 ]
J1
2, 5
4 S dq1
4.31,8
6, 4 [ mm]
3,14
19
- Tiết diện và đường kính dây quấn thứ cấp:
S dq 2
4 S dq 2
d2
2.2.3. Kích thước mạch từ
- Diện tích cửa sổ:
=
I 2 282
112,8 [mm 2 ]
J 2 2,5
4.112,8
12 [ mm]
3,14
+
- Diện tích cửa sổ phía sơ cấp:
Qcs1 k.W1Sdq1 2.116.31,8 7377, 6 [mm2 ]
- Diện tích cửa sổ phía thứ cấp:
Qcs 2 k .W2 Sdq 2 2.33.112,8 7444,8 [mm2 ]
Do đó,
=
+
=14822,4 mm2
Khi đã có Qcs cần chọn kích thước cơ bản của cửa sổ mạch từ gồm chiều cao h và
chiều rộng c của mạch từ, diện tích mạch từ được tính Qcs = h.c.
Trong đó:
Chiều cao cửa sổ mạch từ: h = m.d ; với:
m: hệ số tỉ lệ, chọn m=2,3
d: đường kính trụ, d = dFe = 14 [cm], nên:
h m.d 2,3.14 32, 2 [cm]
Chọn h = 32 [cm]
2.2.4. Kết cấu dây quấn
Dây quấn được bố trí theo chiều dọc trục, mỗi dây quấn được quấn thành nhiều lớp
dây. Mỗi lớp dây được quấn liên tục, các vòng dây quấn sát nhau. Giữa các lớp dây có
bìa cách điện.
Số vòng dây của một lớp:
Wii
h hg
dn
.kc
Trong đó : h – chiều cao cửa sổ mạch từ
20
hg – khoảng cách cách điện với gông
dn - đường kính dây quấn kể cả cách điện
kc – hệ số ép chặt, lấy kc = 0,95
- Đối với cuộn dây sơ cấp:
+ số vòng dây trên một lớp của cuộn sơ cấp:
w11
h 2d1
320 2.6, 4
kc
.0,95
d1
6, 4
45 [vòng]
+ số lớp cuộn sơ cấp:
n1
w 1 117
3 [lớp]
w11 45
- Đối với cuộn dây thứ cấp:
+ số vòng dây trên một lớp của cuộn thứ cấp:
w 22
h 2d 2
320 2.12
.kc
.0,95 23 [vòng ]
d2
12
+ số lớp cuộn thứ cấp:
n2
w 2 33
2 [lớp]
w 22 23
Chiều dày cuộn sơ cấp và thứ cấp:
+ sơ cấp: Bd1=(d1 +cd).n1
+ thứ cấp: Bd2=(d2 +cd).n2
Trong đó : cd – chiều dày bìa cách điện, lấy cd = 0,1mm
Thay số vào được:
Bd1 (6, 4 0,1).3 19, 5 [mm]
Bd 2 (12 0,1).2 24, 2 [ mm]
Đường kính trong của ống cách điện:
21
Chọn ống dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dày S01 = 0,1 [cm]
Khoảng cách từ trụ tới cuộn dây sơ cấp chọn cd01 = 1 [cm]
Khi đó đường kính trong của ống cách điện là:
Dt = dFe + 2a01 - 2.S01
Thay số vào thu được : Dt = 14 + 2.1 - 2.0,1 = 15,8 [cm]
Đường kính trong của cuộn sơ cấp:
Dt1 = Dt + 2.S01 =16 [cm]
Đường kính ngoài của cuộn sơ cấp:
Dn1 = Dt1 + 2.Bd1 = 16+ 2.1,95 = 19,9 [cm]
Đường kính trung bình cuộn sơ cấp:
Dtb1
Dt1 Dn1 16 19,9
17,95 [cm]
2
2
Đường kính trong cuộn thứ cấp:
Chọn bề dày lớp cách điện giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp cd12 = 1[cm]
Nên đường kính trong cuộn thứ cấp là :
Dt2 = Dn1 + 2.cd12 = 19,9 + 2.1 = 21,9 [cm]
Đường kính ngoài cuộn thứ cấp:
Dn2 = Dt2 + 2.Bd2 = 21,9 + 2.2,42 = 26,74 [cm]
Đường kính trung bình cuộn thứ cấp:
Dtb 2
Dt 2 Dn 2 21,9 26, 74
24,32[cm]
2
2
Chiều dài dây quấn sơ cấp:
L1 = π.W1.Dtb1 = 3,14.117.17,95 = 6594,5 [cm]
Chiều dài dây quấn thứ cấp:
L2 = π.W2.Dtb2=3,14.33.24,32=2520[cm]
2.2.5. Điện trở máy biến áp
Chọn dây quấn là dây đồng có điện trở suất ρ=0,02133 [Ω.mm2/m]
22
- Điện trở cuộn sơ cấp:
R1 .
l1
65, 945
0, 02133.
0, 0442 []
S cu1
31,8
- Điện trở cuộn thứ cấp:
R2 .
l2
25, 2
0, 02133.
0, 0048 []
Sdq 2
112,8
- Điện trở máy biến áp:
2
2
W
33
Rba R2 2 .R1 0, 0048
.0, 0442 0, 0083 []
117
W1
2.2.6. Điện kháng máy biến áp
Điện kháng máy biến áp được xác định theo công thức:
R
X ba 8 2 .W22 . bk
h
Bd1 Bd2
..107
. cd
3
Trong đó:
Rbk – bán kính trong của cuộn dây thứ cấp
h – chiều cao cửa sổ lõi thép
cd – bề dày các cách điện các cuộn dây với nhau
ω– tần số góc của điện áp
Đường kính trung bình của các cuộn dây:
D12
Dt1 Dn 2 16 26, 74
21,37 [cm]
2
2
Nên Rbk = D12 = 21,37[cm]; thay số vào ta có:
21, 37
1, 95 2, 42 2
X ba 8 2 .332.
.10 314.10 7 0, 031[]
. 0, 01
3
32
X
0, 031
Lba ba
0,1[mH ]
314
Sụt áp trên điện kháng máy biến áp:
U X
Thay số vào được : U X
3
3
. X ba .I d
.0, 032.345 10,5 [V]
23
2.2.7. Sụt áp trên máy biến áp
- Sụt áp trên điện trở máy biến áp:
Urba Rba .I d
Thay số vào được :∆Urba = 0,0083.345=2,8635 [V]
- Sụt áp trên điện kháng máy biến áp:
U X
3
. X ba .I d
Thay số vào được : U X
3
.0, 032.345 10,5 [V]
Do đó, sụt áp trên máy biến áp:
Uba U r 2 U x 2
Thay số vào thu được:
Uba 2,86352 10,52 10,9 [V ]
Vậy sụt áp trên máy biến áp thiết kế trên hoàn toàn phù hợp với sụt áp giả thiết ban
đầu.
3. Chọn van thyristor
Khi chọn van cần quan tâm tới hai chỉ tiêu chính:
- Chỉ tiêu về dòng điện: ở đây thường phải tính được trị số dòng điện tring bình lớn
nhất chảy qua van, mặt khác cũng cần quan tâm đến dạng dòng điện, giá trị dòng
điện đỉnh, dòng quá tải tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
- Chỉ tiêu về điện áp: chủ yếu là điện áp ngược đặt lên van trong quá trình làm việc.
3.1. Chọn van theo chỉ tiêu dòng điện
Dòng trung bình qua van được chọn theo:
IV k Iv .I tbv k Iv
Id
3
kIv : hệ số dự trữ về dòng điện cho van, chọn k Iv 2
I tbv : dòng điện trung bình qua van
Id : dòng điện phần ứng định mức, Id = 345 A
24
Thay số vào được dòng trung bình qua van:
IV 2.
345
230 A
3
3.2. Chọn van theo chỉ tiêu điện áp
Điện áp của van được chọn thoả mãn điều kiện:
Uv > kUv.Ungmax
Trong đó:
KUv – hệ số dự trữ về điện áp cho van, thường lấy từ 1,7÷2,2 và chọn KUv=2
Ungmax – điện áp ngược lớn nhất đặt lên van, Ungmax= 6U 2
thay số vào ta được UV >2. √6. 107 = 524
Vậy nên theo [TL.1] chọn van T14-250 do Nga chế tạo để chịu được các điều kiện
dòng và áp trong mạch. Các thông số của van được cho trong bảng sau:
Itb (A)
250
Ung (V)
600
U (V)
1,75
tph (µs)
200
Ig (mA)
200
Ug (V)
3,5
di/dt (A/µs)
200
du/dt(V/µs)
600
Chú thích:
Itb – dòng điện trung bình cho phép.
Ung – điện áp ngược cực đại cho phép đặt lên van.
U – Sụt áp thuận trên van.
tph – thời gian phục hồi tính chất khoá cho van.
Ug – điện áp điều khiển.
25