Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo Cáo Thực Tập Công Ty TNHH Nhà Nước Một Thành Viên Đầu Tư Xây Lắp Và Thương Mại 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.27 KB, 18 trang )

Báo cáo thưc tập

-1-

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phần 1: Khái quát về công ty
1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƯ XÂY
LẶP VÀ THƯƠNG MẠI 36
Tên giao dịch: INVESTMENTCONSTRUCTION AND TRADING COMPANY
LIMITED No.36
Tên viết tắt:

INCOTRA CO., LTD

Trực thuộc : Tổng công ty Thành An.
Giám đốc: Nguyễn Đăng Giáp
Năm thành lập:1996
Địa chỉ trụ sở chính: Số 141 Hồ Đắc Di; phường Nam Đồng, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội
Điện thoại: 04.5332471
Fax: 04.5332472
Email:
Website: http:// www.ckt.gov.vn/36
2. Nghành nghề kinh doanh
-

Sản xuất cơ khí, sử chữa thiết bị và các sản phẩm phục vụ sản xuất và tiêu
dùng, vận tải phục vụ xây dựng;

-



Sản xuất các loại bê tông thương phẩm và các sản phẩm khác phục vụ xây
dựng;

-

Lắp đặt thiết bị cơ, điện, nước công trình, trang trí nội ngoại thấtvà hoàn thiện
công trình;

-

Lắp đặt và kinh doanh các thiết bị máy móc;

-

Xuất, nhập khẩu vật tư, thiết bị công trình;

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

-

-2-

Kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị xây dụng, phế liệu, hàng thanh xử
lý;

-


Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng và kinh doanh nhà đất;

-

Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình cấp thoát nước, các
công trình công cộng, hạ tầng đô thị và khu công nghiệp;

-

Xây dựng các công trình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, cầu
đường bộ, cầu đường sắt, công trình ngầm, hầm, sân bay, nhà ga, bến cảng, hệ
thống thông tin tín hiệu

-

Xây dựng các công trình thủy lợi, hồ chứa nước, đê đập, hệ thống tiêu nước
thủy nông.

-

Xây dựng các công trình thủy điện, nhiệt điện, đường dây tải điện, trạm biến
thế, hệ thống chiếu sáng giao thông và đô thị.

-

Trùng tu tôn tạo di tích lịch sử văn hóa.
3. Sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ

Là đơn vị xây lắp, sản phẩm của công ty mang những nét đặc trưng của nghành xây

dựng và sản xuất, đó là những công trình dân dụng và công nghệ quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài khối lượng công việc thi công được tiến hành
ngoài trời. Do vậy quá trình sản xuất rất phức tạp, sau khi công trình hoàn thành bàn
giao cho đơn vị sử dụng và trở thành tìa sản cố định của đơn vị đó. Chất lượng công
trình phải được kiểm nghiệm qua một thời gian nhất định. Mặt khác sản phẩm của
công ty là những công trình không di chuyển được mà được cố định tại nơi sản xuất
nên chịu ảnh hưởng trực tiếp của địa hình, địa chất....sản phẩm của công ty không trực
tiếp trao đổi trên thị trường như các sản phẩm hàng hóa khác mà nó chỉ có được sau
khi hợp đồng xây dựng đã được kí kết.
Sản phẩm của xây lắp lấy dự toán làm thước đo, căn cứ vào dự toán giá thành cho
từng đơn vị sản phẩm, vốn sẽ được ứng theo từng giai đoạn căn cứ vào biên bản
nghiên thu hạng mục công trình và công trình.

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

-3-

Sơ đồ quy trình công nghệ thi công
Ký kết hợp đồng

Lập biện pháp thi công

Chuẩn bị công tác thi công

Chuẩn bị vật
tư vật liệu


Chuẩn bị
máy móc thi
công

Tổ chức tại
công trường

Thu dọn giải
phóng mặt
bằng lán trại

Các biện pháp an toàn và trang
bị bảo hộ lao động

Khởi công công trình

4. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36 là một doanh nghiệp nhà nước do Bộ
quốc phòng quản lý. Công ty đã thực hiện thi công xây lắp và quản lý các công trình
đặc biệt của Nhà nước và quân đội. Các công trình do công ty thi công đều được chủ
đầu tư đánh giá cao về chất lượng, tiến độ, kỹ mỹ thuật, giá thành hợp lý.
Tuy nhiên Công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36, một trong những doanh
nghiệp xây dựng mạnh nhất của bộ quốc phòng ngày hôm nay lại xuất thân từ một

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

-4-


doanh nghiệp thuộc loại yếu nhất nhì của Tổng công ty Thành An trước kia, tiền thân
của công ty là xí nghiệp xây dựng công trình 36.
Từ tháng 8/2003 xí nghiệp 36 bắt đầu được lột xác khi cấp trên bổ nhiệm Giám
đốc mới- Đồng chí Nguyễn Đăng Giáp . Ngay sau khi được bổ nhiệm đồng chi giám
đốc cùng tập thể đảng ủy và đồng chí phó giám đốc- bí thư đảng ủy bàn giải pháp thay
đổi phương thức sản xuất kinh doanh , từ xí nghiệp trở thành công ty, từ hạch toán phụ
thuộc chuyển sang hạch toán độc lập theo mô hình mới, kích thích sáng tạo và quyền
chủ động trong từng người lao động và từng tổ đội sản xuất trong doanh nghiệp, xây
dựnh môi trường văn hóa lành mạnh, tạo ra hình ảnh mới của doanh nghiệp như một
cái nhà chung cho tập thể cán bộ, chiến sỹ và người lao động trong doanh nghiệp,
chính những đièu này đã tọa sự hồi sinh kỳ diệu cho công ty. Năm 2003 là năm đầu
tiên chuyển đổi cơ chế quản lý, giá trị sản.xuất đã tăng 18,9% so với năm 2002
Từ năm 2004 đến nay, mỗi năm giá trị sản xuất tăng thêm từ 53,5% đến 89,15%
so với năm trước; chẳng những đơn vị đã hoàn thành các khoản thu nộp ngân sách
hàng năm mà còn thu hồi được công nợ cũ, cơ bản xử lý xong các khoản lỗ trước đây.
Đời sống người lao động cải thiện đáng kể. Năm 2003 thu nhập bình quân đầu người
lao động đạt mức bình quân hơn 1,3 triệu đồng/ tháng, đến 2006 đã là hơn 2 triệu
đồng/ tháng.
Đón bắt được xu thế phát triển mới, công ty 36 lại chuyển hướng mô hình tổ
chức quản lý, tiến hành chuyển thành công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tiên
của Quân đội. Mô hình mới này có nhiều ưu điểm tạo sự chủ động của doanh nghiệp
nhiều hơn trong cơ chế thị trường, đồng thời vẫn giữ vững định hướng của doanh
nghiệp nhà nước, phát huy thế mạnh vốn có của doanh nghiệp quân đội và điều quan
trọng là người lao động trong doanh nghiệp yên tâm với mô hình tổ chức mới. Mô
hình tổ chức mới cũng đã làm thay đổi tư duy của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chỉ huy, cả
công ty vào guồng máy mới chuyên nghiệp và tự tin hơn trong hội nhập.

Trường ĐH kinh tế quốc dân



Báo cáo thưc tập

-5-

Qua hơn 2 năm tổ chức quản lý của doanh nghiệp theo mô hình mới, bộ mặt
doanh nghiệp đã thay đổi, đặc biệt là thương hiệu đã được khẳng định qua từng công
trình. Từ chỗ không đủ việc làm cho người lao động, đến nay doanh nghiệp đã lo đủ
công việc đến năm 2010. Lực lượng thi công của công ty đã và đang có mặt tại nhiều
tỉnh thành phố trong cả nước, đảm nhiệm thi công nhiều công trình quan trọng, trong
đó có công trình thủy điện Bản Vẽ ở Nghệ An, Công trình đại học Kinh Tế Quốc Dân
ở Hà Nội, Công trình nhà làm việc cục thuế Hà Nội, khu nhà làm việc của các Ban của
Đảng ở Hà Nội, Hội trường Bộ Quốc Phòng, nhà là việc D19 của trương sĩ quan Lục
quân 1 đã đạt tiến độ nhanh kỷ lục của Bộ Quốc phòng.
Cũng hơn 2 năm qua mô hình giám đốc điều hành trực tuyến công trường đã
phát huy hiệu quả rõ rệt. Mô hình này đã khắc phục được tình trạng khoán trắng, thúc
đẩy việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí được lãnh đạo Tổng Cục hậu cần đáng giá
cao; đồng thời công ty cũng mạnh dạn đầu tư các thiết bị thi công hiện đại, phát huy
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình xây dựng tổ chức giám
sát chặt chẽ, vì vậy tất cả các hạng mục xây lắp luôn đáp ứng yêu cầu chất lượng và
đước chủ đầu tư đánh giá cao
Theo quyết định của Bộ Quốc Phòng, kể từ ngày 1/9/2008 công ty 36 nhận
thêm công ty xây dựng công trình 56 sát nhập.
Với phương châm: “Đầu tư liên tục, khắc phục khó khăn, đoàn kêt lập công, mở
rộng thị phần, giành thương hiệu mới”. Công ty tin tưởng chắc chắn rằng, thương hiệu
Công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư xây lắp và thương mại 36 vẫn tiếp tục
góp phần và khẳng định vị thế của doanh nghiệp quân đội trên mặt trận xây dựng kinh
tế và gìn giữ tiềm lực quốc phòng.
* Hình thành các lĩnh vực kinh doanh chính:
- Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp: Từ năm 1996

- Thi công các công trình giao thông, sân bay, cầu đường: Từ năm 1996.
- Thi công các công trình thủy lợi, thủy điện: Từ năm 1998

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

-6-

- Thi công các công trình thoát nước: Ttừ năm 1996
- Thi công nạo vét và san lấp mặt bằng: Từ năm 2000.
- Lắp đặt thiết bị cơ, điện, nước công trình, trang trí nội ngoại thất và hoàn thiện
công trình: Từ năm 1996
- Lắp đặt và kinh doanh thiết bị máy móc: Từ năm 1996
- Kinh doanh và lắp đặt thiết bị điều hòa không khí và thang máy: Từ năm 1997
- Vận tải phục vụ xây dựng: từ năm 1997
- Sản xuất các loại bê tông thương phẩm và các sản phẩm khác phục vụ xây
dựng: Từ năm 1997
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và kinh doanh nhà đất: từ năm 2006
- Trùng tu tôn tạo di tích lịch sử: Từ năm 2006
* Danh mục một số hợp đồng tiêu biểu đã và đang thực hiện
- Công trình dân dụng và công nghiệp:
+ Nhà điều hành thương mại mặt đất Nội Bài
+ Phần thô nhà ga TI- sân bay quốc tế nội bài
+ Kho lưu trữ Bộ Quốc Phòng
+ Bỏa tàng tổng hợp Lạng Sơn
+ Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng
+ Bảo tàng Quân đội
+ Trụ sở tổng cục thuế Hà Nội

+ Nhà trung bày và bảo tàng BTL- thông tin
+ Nhà làm việc và công vụ BQL Lăng CT HCM
+ Hội trường lớn Bộ Quốc phòng
+ Nhà trung tâm đòa tạo trường ĐH Kinh tế Quốc dân
+ Tòa nhà đa năng trường địa học ngoại thương
- Công trình đường giao thông:
+ Đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài – Hà Nội

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

-7-

+ Đường hạ cất cánh 1B – sân bay Nội Bài – hà nội
+ Hạ tầng phan việ phía Nam - Viện YHCT quân đội
+ Đường hạ cất cánh sân bay Vinh – Nghệ An
- Công trình thủy lợi thuỷ điện:
+ Hồ chứa nước Tích Lương – Thái nguyên
+ Hồ Hoàng Khai – Tuyên Quang
Thủy lợi Môn sơn - Nghệ An
Thủy lợi Quỳnh Tam - Nghề An
Hồ chứa nưứoc Nhà Bà/ QK IV
Đập ngăn nước trường bắn Đồng Doi - Trường SQLQI
Hồ chứa nước Khe Thị II/ QK IV
Thủy điện Bản vẽ Nghệ An
Hồ chứa nước Cồn Lều – Quân khu IV
- Một số công trình khác: lắp đặt thiết bị điều hòa không khí và thang máy
* Một số thành tựu:

+ Từ 2003-2006, Công ty đã được nhà nước tặng thưởng Huân chương lao
động hạng III vì đã đạt thành tích xuất sắc trong khi thi công công trình đập thủy lợi
Môn Sơn- Nghệ An(2003), hội trường lớn- khu B-SCH cơ qua Bộ quốc phòng(2005),
nhà làm việc các ban Đảng(2006); Bộ xây dựng và công đoàn xây dựng Việt Nam tặng
thưởng Huy chương vàng chất lượng cao công trình......
+ Tháng 7/2007 công ty được hội doanh nghiệp Việt Nam bầu chọn và trao tặng
Cúp vàng “ thương hiệu và nhãn hiệu” lần thứ 2 và đồng chí giám đốc được trao tặng
Cúp vàng “ doanh nhân tâm tài” lần thứ nhất
+ Tháng 9/2007 Công ty được bầu chọn cúp vàng ISO 2007, đồng chí giám đốc
được cấp bằng chứng nhận Nhà quản lý giỏi năm 2007 và được chọn là một trong 100
doanh nhân tiêu biểu năm 2007.
5. Hệ thống tổ chức và chức năng nhiệm vụ.

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

-8-

ffp

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÓ GIÁM ĐỐC VỀ KĨ
THUẬT

PHÓ GIÁM ĐỐC VỀ
CHÍNH TRỊ


Phòng
chính
trị- văn
phòng
haojgg

Phòng
dự án

Phòng
tài
chính

Phòng
vật tưkho

Phòng
thiết bị

Phòng
kế
hoạch

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

Đội
xây lắp

số 1

Đội
xây lắp
số 2

-9-

Đội
xây lắp
số 3

Đội
xây lắp
số 18

Đội
xây lắp
số 19

Trạm
bê tông
thương
phẩm

Hiện nay công ty có trên 1000 lao động, với 140 cán bộ quản lý có trình độ
chuyên môn từ trung cấp trở lên và nhiều thợ lành nghề các loại
Công ty đầu tư xây lắp và thương mại 36 tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh
tương đối gọn nhẹ. Thể hiện qua sơ đồ sau
* Chức năng và nhiệm vụ:

Ban giám đốc: Gồm 3 người
-

Giám đốc là người đứng đầu công ty có trách nhiệm quản lý chỉ đạo chung,
chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giám đốc
điều hành công ty thông qua các phó giám đốc và các trưởng ban.

-

Các phó giám đốc:

+ Phó giám đốc về chính trị quản lý các công việc liên quan đến tổ chức cán bộ...
+ Phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm về ky thuật.

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

-

- 10 -

Các phòng ban của công ty đứng đầu là các trưởng phòng nhận lệnh từ cấp trên

và chịu trách nhiệm về công việc của phòng mình.
Hiện tại công ty có 6 phòng ban:
+ Phòng chính trị- văn phòng: Triển khai toàn diện về công tác Đảng, công tác
chính trị. Hướng dẫn việc sinh hoạt thường kỳ của đoàn thể, quản lý hồ sơ cán bộ
công nhân viên. Đề xuất thức hiện các chế độ chính sách theo chế độ hiện hành. Tổ

chức mô hình biên chế sắp xếp tuyển dụng lao động, giải quyết các mối quan hệ
nơi đơn vị đang thi công, các công trình, các ban nghành... điều động trang thiết bị
các phòng ban sao cho phù hợp và giải quyết các khiếu nại trong toàn doanh
nghiệp.
+ Phòng tài chính: Tham mưu cho công ty đầu tư các phương án công tác quản lý
kinh tế, lập các kế hoạch tài chính, lập dự án quản lý đầu tư mua sắm máy móc
thiết bị, nhà xưởng. Quản lý khai thác có hiệu quả, sử dụng đúng các nguồn vốn và
bảo toàn phát triển nguồn vốn đó. Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán thống kê đảm
bảo đúng chế độ quản ký kinh tế do nhà nước ban hành. Theo dõi tình hình sản
xuất kinh doanh, cung cấp kịp thời chính xác các số liệu, kế hoạch thu- chi để ban
giám đốc nắm bắt kịp thời chỉ đạo giải quyết, lập báo cáo cấp trên đúng hạn, giao
nộp các khoản thuế, BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định
+ Phòng kế hoạch: Thục hiện kế hoạch chức năng tham mưu cho công ty và ban
giám đốc về công tác kế hoạch xây dựng, kế hoạch sản xuất kinh doanh, tham mưu
cho ban giám đốc về công táctiệp thị, mở rộng thị trường, tổ chức đấu thầu lựa
chọn phương án đầu tư đổi mới các quy trình kỹ thuật, nâng cao chất lượng và
năng xuất lao động xây dựng quản lý định mức kinh tế, các dự án đầu tư phát triển,
thanh lý hợp đồng nội bộ, xây dựng giá thành sản phẩm, kế hoạch lao động, hội thi
tay nghề, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, bảo đmả đúng nguyên
tắc, chế độ phù hợp với các văn bản pháp quy của nhà nước về xây dựng cơ bản
hiện hành.

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

- 11 -

+ Phòng dụ án: thực hiện các công tác có liên quan, lập các phương án để đấu

thầu các công trình, lập hồ sơ dự thầu.....
+ Phòng vật tư- kho: nhập và xuất kho vật tư xây dựng công trình
+

Phòng thiết bị: quản lý các máy móc thiết bị để thực hiện cáchợp đồng

- Các đội sản xuất: có 6 đội chịu trách nhiệm thi công các công trình mà công ty đã
trúng thầu.
6. Kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được trong thời gian qua và phương hướng,
nhiện vụ trong thời gian tới
* Kết quả: Trong những năm vừa qua công ty không ngừng lớn mạnh và đạt được
những thành tựu lớn trong hoạt đống sản xuất kinh doanh. Ta có thể theo dõi qua bảng
sau: Đơn vị tính: triệu đồng
TT Nội dung

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

1

Tổng tài sản có

111.637

136.382

229.870


2

Tài sản lưu động

104.509

99.975

151.33

3

Tổng số nợ phải trả

106.493

101.173

147.917

4

Doanh thu

60.802

164.113

247.756


Trong đó: DT xây lắp

59.903

164.113

172.942

5

Nguồn vốn chủ sở hữu

5.144

35.209

45.860

6

Lợi nhuận trước thuế

2.237

5.082

7.928

7


Lợi nhuận sau thuế

1.675

3.659

5.708

Phần 2: Các đề tài dự kiến
1.

Tên đề tài dự kiến

Đề tài 1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh của đơn vị cơ sở
Đề tài 2: Vận dụng một số phương pháp thông kê nghiên cứu tình hình sử dụng tài
sản cố định tại đơn vị cơ sở năm

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

2.

- 12 -

Đề cương sơ bộ

* Đề tài 1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh của đơn vị cơ sở

Chương I: Những vấn đề chung về xây dựng và vốn sản xuất kinh doanh
I.

Sản xuất xây dựng và những đặc điểm cơ bản của hoạt động sản xuất xây
dựng

1. Khái niệm hoạt động sản xuất xây dựng
2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng và sảm phẩm xây dựng
II.

Những vấn đề chung về vốn sản xuất kinh doanh

1. Khái niệm về vốn sản xuất kinh doanh
2. Phân loại vốn sản xuất kinh doanh
3. Nguồn hình thành vốn sản xuất kinh doanh
4. Vai trò của vốn sản xuất kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Chương II: Hệ thống chỉ tiêu thống kê và các phương pháp thống kê áp dụng phân
tích vốn sản xuất kinh doanh
I.

Hệ thống chỉ tiêu thống kê vốn sản xuất kinh doanh

1. Hệ thống chỉ tiêu đang áp dụng tại doanh nghiệp
-

Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn

-


Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn

2. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu thống kê vốn sản xuất kinh doanh
3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê vốn sản xuất kinh doanh
-

Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn

-

Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn

-

Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức trang bị vốn cho lao động

-

Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị cơ sở

II. Một số phương pháp thống kê vận dụng để phân tích các chỉ tiêu thống kê vốn
sản xuất, kinh doanh

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

- 13 -


1. Các phương pháp thống kê vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh ở đơn vị cơ sở
2. Lựa chọn một số phương pháp thống kê phân tích các chỉ tiêu vốn sản xuất kinh
doanh tại đơ vị cơ sở
-

Phương pháp dãy số thời gian

-

Phương pháp chỉ số

...
Chương III: Vận dụng một số phương pháp thống kê vào phân tích hiệu quả sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh
I.

Khái quát về công ty

1. Quá trình hình thành và phát triển
2. Chức năng và các lĩnh vực hoạt động
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
-

Đặc điểm về sản phẩm

-

Đặc điểm về lao động


-

Đặc điểm về nguồn vốn

-

Đđặc điểm về thị trường và khách hàng

II.

Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích vốn sản xuất kinh doanh

1. Phân tích quy mô và biến động quy mô vốn sản xuất kinh doanh
2. Phân tích cơ cấu và biến động cơ cấu vốn sản xuất kinh doanh
3. Đánh giá tình hình trang bị vốn cho lao động
-

Mức trang bị tổng vốn cho lao động

-

Mức trang bị vốn cố định cho lao động

-

Mức trang bị vốn lưu động cho lao động

4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
-


Hiệu quả sử dụng tổng vốn:

+ Năng xuất tổng vốn

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

- 14 -

+ Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn
+ Vòng quay tổng vốn
-

Hiệu quả sử dụng vốn cố định:

+ Năng suất sử dụng vốn cố định
+ Suất tiêu hao vốn cố định
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
-

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động

* Đánh giá hiệu quả chung của côn lưu động
+ Năng suất vốn lưu động
+ Mức đảm nhiệm của vốn lưu động
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
* Đánh giá tốc độ chu chuyển của vốn lưu động
+ Số vòng quay của vốn lưu động

+ Độ dài trung bình một vòng quay vốn lưu động
-

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu

+ Năng suất của vốn chủ sở hữu
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
5. Phân tích ảnh hưởng của vốn sản xuất kinh doanh đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
+ Phân tích biến động của doanh thu do ảnh hưởng của vốn sản xuất kinh doanh
+ Phân tích biến động của lợi nhuận do ảnh hưởng của vốn sản xuất kinh doanh
6. Một số kiến nghị và giải pháp

* Bảng số liệu sử dụng trong đề tài:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Tổng Vốn
Vốn lưu động
Vốn cố định

Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
63.766
111.637
136.382
146.778
229.870
60.985
104.509
99.975
88.540

151.330
2.781
7.127
36.406
58.238
78.540

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

Vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế

- 15 -

5.141

5.144
60.802
1.675

35.209
164.113
3.659

45.860
247.756

5.708

48.230
342.280
6.461

* Một số tài liệu sử dung:
- Báo cáo tài chính của công ty
- Bảng cân đối kê toán của công ty các năm
- Giáo trình lý thuyết thống kê
- Giáo trình thống kê công nghiệp
- Giáo trình thống kê kinh doanh
- Giáo trình thống kê và đầu tư xây dựng

* Đề tài 2: Vận dụng một số phương pháp thông kê nghiên cứu tình hình sử dụng
tài sản cố định tại đơn vị cơ sỏ năm 2006
Chương I:Những vấn đề chung về hoạt động xây dựng và tài sản cố định
I.

Xây dựng và những đặc điểm cơ bản của hoạt động xây dựng

1. Khái niệm xây dựng, hoạt động sản xuất xây dựng
2. Đặc điểm của sản xuất xây dựng và sản phẩm xây dựng
II.

Những vấn đề chung về tài sản cố định

1. Khái niệm tài sản cố định
2. Phân loại tài sản cố định
3. Đánh giá tài sản cố định

4. Vai trò của tài sản cố định ở đơn vị cơ sở
Chương II: Hệ thống chỉ tiêu thống kê tài sản cố định, một số phương pháp thống kê
áp dụng phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

I.

- 16 -

Hệ thống chỉ tiêu thống kê tài sản cố định

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê tài sản cố đinh đang áp dụng tại công ty
-

Nhóm chỉ tiêu về số lượng tài sản cố định

-

Nhóm chỉ tiêu về kết cấu tài sản cố định

-

Nhóm chỉ tiêu về trạng thái tài sản cố định

2. Nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu thống kê tài sản cố định
3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê tài sản cố định

-

Nhóm chỉ tiêu quy mô tài sản cố đinh

-

Nhóm chỉ tiêu về kết cấu tài sản cố định

-

Nhóm chỉ tiêu về hiện trạng tài sản cố định

-

Nhóm chỉ tiêu về biến động tài sản cố định

-

Nhóm chỉ tiêu về tình hình trang bị tài sản cố đinhj cho lao động

-

Nhóm chỉ tiêu về tình hình sử dụng tài sản cố định

II.

Một số phương pháp thống kê áp dựng trong nghiên cứu tài sản cố định

Chương III: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình sử dụng tài
sản cố định tại đơn vị cơ sở

I.

Khái quát về công ty

1. Quá trình hình thành và phát triển
2. Chức năng và các lĩnh vực hoạt động
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
-

Đặc điểm về sản phẩm

-

Đặc điểm về lao động

-

Đặc điểm về nguồn vốn

-

Đặc điểm về thị trường và khách hàng

II.

Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình sử dụng tài
sản cố định tại đơn vị

1. Thống kê về số lượng tài sản cố định


Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

- 17 -

2. Nghiên cứu kết cấu tài sản cố định
3. Thống kê hiện trạng tài sản cố định
4. Nghiên cứu biến động tài sản cô định
5. Đánh giá tình hình trang bị tài sản cố định cho lao động
6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất và tỷ suất lợi nhuận tài sản cố
định
7. Phân tích sự biến động của kết quả sản xuất, kinh doanh theo ảnh hưởng của
các nhân tố về sử dụng tài sản cố định
-

Phân tích biến động của doanh thu

-

Phân tích biến động của Lợi nhuận

8. Phân tích sự biến động của kết quả sản xuất kinh doanh theo ảnh hưởng tổng
hợp của các nhân tố về sử dụng tài sản cố định và lao động
-

Phân tích biến động của doanh thu

-


Phân tích biến động của lợi nhuận

Bảng số liệu sử dụng:
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận
Lao động

Đơn vị tính
Triệu đồng
Triệu đồng
Người

Kỳ nghiên cứu
247.756
5.708
1020

Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
Nguyên giá TSCĐ
1. Số dư đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
3. Số giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
Giá trị đã hao mòn
1. Đầu kỳ

tổng số

7.983
5.706
175
13.514

chỉ tiêu
2. Tăng trong kỳ
3. Giảm trong kỳ
4.Số cuối kỳ
Giá trị còn lại
1. Đầu kỳ
2. Cuối kỳ

tổng số
1.457
158
6.617
2.664
6.896

5.318

Trường ĐH kinh tế quốc dân


Báo cáo thưc tập

- 18 -

Trường ĐH kinh tế quốc dân




×