Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Đề tài: Thiết kế bảng quảng cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.18 KB, 44 trang )

Gvhd: Ngô Viết Song

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................1
........................................................................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VI ĐIỀU KHIỂN............................................................6
II. TỔNG QUAN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG CẦN THIẾT KẾ........10
1. Thiết kế chữ và logo bảng LED bằng phần mềm đồ họa CorelDraw X6..............................................10
2. Vẽ thiết kế mô phỏng hệ thống mạch nguyên lí với phần mềm Proteus............................................11
3. Vẽ mạch in bằng phần mềm Ares.......................................................................................................11
4. Làm mạch vi điều khiển......................................................................................................................11
5. Lắp ráp mạch với các linh kiện............................................................................................................11

III. KHẢO SÁT CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG VI MẠCH................................13
1.Vi điều khiển AT89S52.........................................................................................................................13
2. IRF540................................................................................................................................................16
3.Điện trở...............................................................................................................................................17
3.Tụ điện:...............................................................................................................................................18
4.Led đơn:..............................................................................................................................................19
5.Thạch anh:...........................................................................................................................................20

IV. THIẾT KẾ MẠCH VI ĐIỀU KHIỂN....................................................................22
1.Chọn các linh kiện:..............................................................................................................................22
2.Sơ đồ mạch:........................................................................................................................................22
3.Nguyên lí hoạt động:...........................................................................................................................26

V. THI CÔNG MẠCH...................................................................................................29
1. Lưu đồ thuật toán điều khiển.............................................................................................................29

Đồ Án Vi Điều Khiển



Trang 1


Gvhd: Ngô Viết Song

2. Chương trình điều khiển....................................................................................................................29
3.Thi công mạch.....................................................................................................................................37
4.Kết quả hoạt động của mạch...............................................................................................................41

VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................42

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 2


Gvhd: Ngô Viết Song

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 3


Gvhd: Ngô Viết Song

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 4


Gvhd: Ngô Viết Song

LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của kỹ thuật vi điện tử mà đặc trưng là kỹ
thuật vi xử lý đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của khoa học tính
toán, điều khiển và xử lý thông tin. Kỹ thuật vi xử lý đóng một vai trò rất quan trọng
trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống và khoa học kỹ thuật, đặc biệt là lĩnh vực Tin học
và Tự động hóa.
Việc dạy và thực hành các môn học liên quan đến vi điều khiển ngày càng cần
thiết hơn.
Thiết kế đồ án vi điều khiển là một bước quan trọng giúp sinh viên làm quen với
công việc thiết kế thực tế. Một trong những ứng dụng của vi điều khiển phổ biến hiện nay
là điều khiển đèn LED bảng quảng cáo với rất nhiều hình thức. Em chọn đề tài là: thiết kế
mạch quảng cáo với logo kết hợp tách cà phê và chữ café thành một, dòng chữ “Về
Nguồn”.
Đồ án gồm các nội dung chính:
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VI ĐIỀU KHIỂN
II. TỔNG QUAN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG CẦN THIẾT KẾ
III. KHẢO SÁT CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG VI MẠCH
IV.THIẾT KẾ MẠCH VI ĐIỀU KHIỂN
V. THI CÔNG MẠCH
VI.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Bước đầu làm quen với công việc thiết kế nên trong quá trình thiết kế không tránh
khỏi những sai sót. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Ngô Viết
Song đã chỉ dẫn em trong quá trình thực hiện đồ án.

Huế, ngày 30 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 5


Gvhd: Ngô Viết Song

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VI ĐIỀU KHIỂN
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của kỹ thuật vi điện tử mà đặc trưng là kỹ
thuật vi xử lý đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của khoa học tính
toán, điều khiển và xử lý thông tin. Kỹ thuật vi xử lý đóng một vai trò rất quan trọng
trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống và khoa học kỹ thuật, đặc biệt là lĩnh vực Tin học
và Tự động hóa.
Năm 1971, hãng Intel đã cho ra đời bộ vi xử lý (microprocessor) đầu tiên trên thế
giới gọi là Intel-4004/4bit. Intel-4004/4bit là một kết quả của một ý tưởng quan trọng
trong kỹ thuật vi xử lý số.
Năm 1972, hãng Intel đưa ra bộ vi xử lý 8-bit đầu tiên với tên Intel-8008/8bit.
Sau đó, các bộ vi xử lý mới được đưa ra thị trường và ngày càng được phát triển,
hoàn thiện hơn trong các thế hệ sau:
Thế hệ thứ hai (1974 -1977):
-1974 Intel công bố Chip vi xử lý 8080:
• Tần số làm việc: 2 MHz
• Address bus: 16 bit
• Data bus: 8 bit
-1974 Motorola cũng đưa ra chip vi xử lý 6800
-1975 Intel công bố chip 8085
-1976 Zilog đưa ra chip Z80

Ứng dụng rỗng rãi trong công nghiệp và dùng cho máy
Thế hệ thứ ba (1978 – 1982):
- Intel công bố chip vi xử lý 16 bit:

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 6


Gvhd: Ngô Viết Song

• Năm 1978: chip 8086
• Năm 1982: chip 80286 dùng cho các loại máy vi tính AT
- Trong lúc đó, Motorola cũng công bố vi xử lý 16 bit:
• 1979: chip MC68000
• 1983: chip MC68010
Thế hệ thứ ba (1983 – 1992):
- Intel công bố chip vi xử lý 32 bit:
• Năm 1985: chip 80386
• Năm 1989: chip 80486DX
• Năm 1992: chip 80486DX2
- Motorola cũng công bố vi xử lý 32 bit:
• Năm 1984: chip 68020
• Năm 1987: chip 68030
• Năm 1988: chip MM88000
• Năm 1989: chip 68040. Sau đó công bố 68060 (1994).
- Zilog cũng công bố vi xử lý Z80000 32 bit.
- AMD (Advance Micro Devices) công bố vi xử lý Am29000 32 bit.
Thế hệ thứ năm (1992 -?):
- Intel công bố chip vi xử lý 64 bit:

• Năm 1993: Pentium.
• Năm 1997: Pentium II.

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 7


Gvhd: Ngô Viết Song

• Năm 1999: Pentium III.
• Năm 2000: Pentium 4.
• Năm 2006: Intel® 2 Duo.
- Motorola cũng công bố vi xử lý 68060 và Power PC
Bảng 1. 1 – Họ vi xử lý x86 của Intel:
Model
4004
8008
8080
8086
80286
80386TM processor
80486TM DX processor
Pentium® processor
Pentium II processor
Pentium III processor
Pentium 4 processor

Năm sản xuất
1971

1972
1974
1978
1982
1985
1989
1993
1997
1999
2000

Số lượng Transistor
2.300
2.500
5.000
29.000
120.000
275.000
1.180.000
3.100.000
7.500.000
24.000.000
55.000.000

- Năm 2004 AMD công bố chip 64 bit: AMD Athlon và AMD Opteron
- Năm 2004 AMD ra mắt vi xử lý nhân 2: AMD Turion 64x2 và AMD Athlon
64x2
- Năm 2007 AMD công bố vi xử lý 4 nhân: Opteron và Phenom.
Bảng 1. 2 - Một số ứng dụng của vi xử lý:
Thiết bị nội thất gia đình


Văn phòng

Ôtô

Đồ điện trong nhà

Điện thoại

Điều khiển động cơ

Máy đàm thoại

Máy tính

Điều khiển ôtô

Máy điện thoại

Các hệ thống an toàn

Điều khiển hộp số tự động

Các hệ thống an toàn

Máy Fax

Điều khiển túi khí

Các bộ mở cửa ga-ra xe


Lò vi sóng

Điều khiển ABS, ESP, EBD

Máy Fax

Máy sao chụp

Hệ thống bảo mật

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 8


Gvhd: Ngô Viết Song

Máy tính gia đình

Máy in laze

Điều khiển truyền tin

Tivi

Máy in màu

Giải trí


Truyền hình cáp



Điều hòa nhiệt độ

VCR

Điều khiển từ xa

Máy quay camera

Hệ thống định vị GPS

Điều khiển từ xa



Trò chơi điện tử
Các nhạc cụ điện tử
Điều khiển ánh sáng
Máy nhắn tin
Đồ chơi

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 9


Gvhd: Ngô Viết Song


II. TỔNG QUAN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG CẦN THIẾT KẾ
1. Thiết kế chữ và logo bảng LED bằng phần mềm đồ họa CorelDraw X6.
Trong thiết kế thi công biển LED quảng cáo, khâu thiết kế chữ khoan lỗ trên biển
LED rất quan trọng ghóp phần quyết định sự thành công của một biển quảng cáo. Ta thiết
kế bằng phần mềm đồ họa CorelDraw X6 dựa trên dòng chữ và logo cần thiết kế, ta thiết
kế biển có kích thước 80cm x 50cm, công việc này đòi hỏi tính chất mỹ thuật cao. Sau khi
thiết kế ta có bản thiết kế cho logo Café và dòng chữ “Về Nguồn” cùng các họa tiết trang
trí kèm để tăng tính thẩm mỹ như sau:

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 10


Gvhd: Ngô Viết Song

Hình 2. 1 - Bảng quảng cáo “Café Về nguốn”
2. Vẽ thiết kế mô phỏng hệ thống mạch nguyên lí với phần mềm Proteus.
Để đơn giản cho mạch mô phỏng, thì hệ thống được thiết kế với 7 led đơn tượng
trưng cho 7 cụm led điều khiển dòng chữ: “Về Nguồn”, 3 led đơn tượng trưng cho 3 cụm
led điều khiển chạy viền bên ngoài.
3. Vẽ mạch in bằng phần mềm Ares
Từ mạch nguyên lý ta thực hiện quá trình vẽ mạch in trên Ares.
4. Làm mạch vi điều khiển
Từ mạch in được vẽ trên phần mềm Ares thực hiện quá trình làm mạch theo các
bước:
- In mạch in ra giấy.
- Dùng bàn là để là giấy có mạch in lên tấm bảng đồng.
- Ngâm trong nước lạnh một thời gian.

- Sau đó gỡ giấy ra, ngâm mạch vào dung dịch FeCl3.
- Khoan lỗ trên mạch vừa làm xong.
- Tiến hành lắp ráp các linh kiện vào mạch: chip điều khiển AT89S53, IRS540,
điện trở, tụ điện, thạch anh, nút ấn .
5. Lắp ráp mạch với các linh kiện.
- Chọn tấm quảng cáo.
- Khoan lỗ trên tấm quảng cáo
- Nối các linh kiện với nhau: led đơn, điện trở.

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 11


Gvhd: Ngô Viết Song

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 12


Gvhd: Ngô Viết Song

III. KHẢO SÁT CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG VI MẠCH
1. Vi điều khiển AT89S52
T89S52 là họ IC vi điều khiển do hãng Atmel sản xuất. Các sản phẩm AT89S52
thích hợp cho những ứng dụng điều khiển. Việc xử lý trên byte và các toán số học ở cấu
trúc dữ liệu nhỏ được thực hiện bằng nhiều chế độ truy xuất dữ liệu nhanh trên
RAM nội. Tập lệnh cung cấp một bảng tiện dụng của những lệnh số học 8 bit
gồm cả lệnh nhân và lệnh chia. Nó cung cấp những hổ trợ mở r ộn g tr ê n ch ip

dù n g ch o n h ữ n g b iế n m ột b it n h ư l à k iể u dữ l iệ u r iê n g b iệ t c h o phép quản
lý và kiểm tra bit trực tiếp trong hệ thống điều khiển. AT89S52 cung cấp những đặc tính
chuẩn như: 8Kbyte bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh, 128 Byte RAM, 32
đường I/O, 3 TIMER/COUNTER 16 bit, 5 vectơ ngắt có cấu trúc 2 mức ngắt, 1 PORT
nối tiếp bán song công, 1 mạch dao động tạo xung Clock và bộ dao động ON-CHIP. Các
đặc điểm của chip AT89S52 được tóm tắt như sau:
- 8 KByte bộ nhớ có thể lập trình nhanh, có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi/xoá
- Tần số hoạt động từ: 0Hz đến 24 MHz
- 3 mức khóa bộ nhớ lập trình
- 3 bộ Timer/counter 16 Bit
- 128 Byte RAM nội.
- 4 Port xuất /nhập I/O 8 bit.
- Giao tiếp nối tiếp.
- 64 KB vùng nhớ mã ngoài
- 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.
- 4µs cho hoạt động nhân hoặc chia
-

Sơ đồ chân và hình dạng :

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 13


Gvhd: Ngô Viết Song

Hình 3. 1 – Sơ đồ chân và hình dạng của vi điều
kiển AT89S52
• Chân nguồn: Vcc, GND

• Vcc = 5V ± 20%: chân số 40
• GND = 0V: chân số 20
• Các cổng vào/ra: P0, P1, P2, P3
• P0: gồm các chân từ 32 – 39, có 2 công
dụng
o Xuất/nhập: dùng cho các thiết kế nhỏ
o Bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp: khi dùng các
thiết kế lớn, đòi hỏi phải sử dụng bộ nhớ ngoài thì
Port 0 vừa là bus dữ liệu (8 bit), vừa là bus địa chỉ
(8 bit cao).
• P1: gồm các chân 1 – 8: chỉ có chức năng xuất/nhập.
Tuy nhiên đối với các VĐK: 8032, 8052, 8752 (có sử dụng bộ định thời thứ 3) thì
P1.0 và P1.1 còn làm ngõ vào cho bộ định thời thứ 3.
• P2: gồm các chân từ 21 – 28, có 2 công dụng:
o Xuất/nhập: dùng cho các thiết kế nhỏ.
o Bus địa chỉ/dữ liệu đa hợp: khi dùng các thiết lớn, đòi hỏi phải sử dụng bộ nhớ
ngoài thì Port 2 vừa là bus dữ liệu (8 bit) vừa là bus địa chỉ (8 bit cao).
• P3: gồm các chân từ 10 – 17, có 2 công dụng:
o Xuất/nhập.
o Các công dụng khác được mô tả như sau:

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 14


Gvhd: Ngô Viết Song

Bảng 3. 1 - Bảng chức năng PORT 3 vi điều khiển AT89S52
Bit

P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7

Tên
RxD
TxD
/INT0
/INT1
T0
T1
/WR
/RD

Chức năng
Ngõ vào port nối tiếp
Ngõ ra port nối tiếp
Ngắt ngoài 0
Ngắt ngoài 1
Ngõ vào của bộ định thời 0
Ngõ vào của bộ định thời 1
Điều khiển ghi dữ liệu lên bộ nhờ ngoài
Điều khiển đọc từ bộ nhớ dữ liệu ngoài

• Chân truy xuất bộ nhớ ngoài: /EA (External Access)

• EA (chân 31) dùng để cho phép thực thi chương trình từ ROM ngoài.
• Khi nối EA với Vcc (5V), AT89S52 sẽ thực thi chương trình từ ROM nội.
• Ngược lại, khi nối EA với GND (0V), AT89S52 sẽ thực thi chương trình
từ ROM ngoài.
• Ngoài ra, chân EA còn được dùng để nhận điện áp cho việc lập trình (V pp)
EPROM nội.
• Chân cho phép bộ nhớ chương trình: /PSEN
• Chân cho phép chốt địa chỉ: ALE (Address Latch Enable)
• ALE/ PROG (chân 30) cho phép tách các đường địa chỉ và dữ liệu tại Port
0 vần Port 2
• Khi truy xuất bộ nhớ ngoài. ALE thường nối với chân Clock của IC chốt
(74373, 74573).
• Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip
(12/6 = 2 MHz).

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 15


Gvhd: Ngô Viết Song

• Ngoài ra, chân này được dùng để nhận ngõ vào xung lập trình cho ROM
nội (PROG).
• Chân Reset: RST
• Ngõ vào Reset (chân 9): dùng để thiết lập trạng thài ban đầu (Reset) cho
hệ thống.
• Để thực hiện Reset cần phải giữ ngõ vào RST ở mức cao ít nhất 2 chu kỳ
máy.
• Các chân XTAL1 và XTAL2.

• Ngõ vào và ngõ ra bộ dao động, được nối với mạch dao động bên ngoài
(thạch anh).
• Tần số thạch anh thường sử dụng cho AT89C51 khoảng 12MHz.
2. IRF540
Ký hiệu và hình dạng:

Hình 3. 2 – Ký hiệu và hình dạng của IRF540
G: Gate gọi là cực cổng
D: Drain gọi là cực máng
S: Source gọi là cực nguồn

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 16


Gvhd: Ngô Viết Song

Thông số kỹ thuật:
Điện áp đánh thủng: 100V.
Điện áp VGS = +/-20V
Dòng chịu đựng trung bình: 23A.
Nhiệt độ hoạt động: -55oC ~ 150oC.
Công suất: 100W
Mosfet IRF540 là mosfet kênh N hay mosfet ngược
Mosfet IRF540 là Transistor hiệu ứng trường (Metal Oxide Semiconductor Field Effect
Transistor) là một Transistor đặc biệt có cấu tạo và hoạt động khác với Transistor thông thường.
Mosfet thường có công suất lớn hơn rất nhiều so với BJT, Mosfet IRF540 có công suất là 100W.
Đối với tín hiệu 1 chiều thì nó coi như là 1 khóa.
Mosfet IRF540 có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiệu ứng từ trường để tạo ra dòng điện,

là linh kiện có trở kháng đầu vào lớn thích hợp cho khuyếch đại các nguồn tín hiệu yếu.

Mosfet IRF540 thích hợp cho việc chuyển đổi DC sang AC hay DC. Thường ứng
dụng trong UPS, inverter có biến thế thường.

3. Điện trở
Ký hiệu và hình dạng trở :

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 17


Gvhd: Ngô Viết Song

Hình 3. 3 – Ký hiệu và hình dạng của điện trở
Điện trở hay Resistor là một linh kiện điện tử thụ động trong một mạch điện, hiệu
điện thế giữa hai đầu của nó tỉ lệ với cường độdòng điện qua nó theo định luật Ohm:

Định luật Ohm cho rằng hiệu điện thế (U) qua một thiết bị điện trở tỉ lệ với cường
độ dòng điện (I) qua nó và tỉ số giữa chúng là điện trở (R).
Điện trở dùng cho mạch điều khiển là loại 2,2kΩ và 220Ω
Thân điện trở 220Ω có 4 vòng màu:
- Vòng 1 và 2: màu đỏ
- Vòng 3: màu nâu
- Vòng 4: màu vàng kim
Giá trị của điện trở được tính như sau:
Đỏ

đỏ nâu


2

2

10^1

vàng kim
5% = 220Ω sai số 5%.

Thân điện trở 2,2kΩ có 4 vòng màu
Vòng 1, 2 và 3: màu đỏ
- Vòng 4 : màu vàng kim
Giá trị của điện trở được tính như sau:
Đỏ đỏ

nâu vàng kim

2

10^2

2

5%

=2200Ω = 2,2kΩ sai số 5%

3. Tụ điện:
Ký hiệu và hình dạng tụ gốm :


Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 18


Gvhd: Ngô Viết Song

Hình 3. 4 – Ký hiệu và hình dạng của tụ điện phân cực
Tụ điện không phân cực thì không xác định cực dương âm, như tụ giấy, tụ gốm,
tụ mica,... Các tụ có trị số điện dung nhỏ hơn 1 μF thường được sử dụng trong các mạch
điện tần số cao hoặc mạch lọc nhiễu. Các tụ cỡ lớn, từ một vài μF đến cỡ Fara thì dùng
trong điện dân dụng (tụ quạt, mô tơ,...) hay dàn tụ bù pha cho lưới điện.
Một số tụ hóa không phân cực cũng được chế tạo.
Tụ dùng trong mạch là loại tụ không phân cực, có giá trị 33p.
Thân có màu vàng với 2 chân.
Ký hiệu và hình dạng tụ hóa :

Hình 3. 5 – Ký hiệu và hình dạng tụ điện không phân cực
Hầu hết tụ hóa là tụ điện phân cực, tức là nó có cực xác định. Khi đấu nối phải
đúng cực âm - dương.
Thường trên tụ có kích thước đủ lớn thì cực âm phân biệt bằng dấu - trên vạch
màu sáng dọc theo thân tụ, khi tụ mới chưa cắt chân thì chân dài hơn sẽ là cực dương.



Các tụ cỡ nhỏ, tụ dành cho hàn dán SMD thì đánh dấu + ở cực dương để đảm

bảo tính rõ ràng.
Trị số của tụ phân cực vào khoảng 0,47μF - 4.700μF, thường dùng trong các mạch

tần số làm việc thấp, dùng lọc nguồn.
Tụ dùng trong mạch là tụ hóa phân cực loại 10µf dùng cho nút reset.
4. Led đơn:
Loại dùng cho mạch thiết kế có màu trắng chạy viền ngoài, màu xanh chạy chữ
“Về Nguồn”, màu vàng cho logo café và màu đỏ cho các logo trang trí.
Led đơn, siêu sáng có dòng làm việc 10mA, điện áp 3V, tuổi thọ 50.000 giờ
Ký hiệu và hình dạng:

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 19


Gvhd: Ngô Viết Song

Hình 3. 6 – Ký hiệu và hình dạng của Led đơn
a: anot (cực dương)
k: katot (cực âm)
Các thông số của led:
- Dòng điện cực đại IFmax: 10 mA
- Điện áp trng bình VFtyp: 1,7V
- Điện áp cực đại VFmax: 2,1V
- Điện áp ngược cực đại VRmax: 5V
- Góc chiếu sáng: 60

°

- Bước sóng: 600 nm
5. Thạch anh:
Ký hiệu và hình dạng :


Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 20


Gvhd: Ngô Viết Song

Hình 3. 7 – Ký hiệu và hình dạng của thạch anh
Thạch anh là bộ dao động khá ổn định để tạo ra tần số dao động cho vi điều khiển.
Đa số các mạch điều khiển đèn Led đều dùng thạch anh có thể là Thạch anh 12Mhz,
24Mhz….mỗi loại sẽ cho ra 1 xung nhịp khác nhau.
Thạch anh sử dụng rất rộng rãi, hầu như ở đâu cũng có và giá thành thì nó cũng
rất rẻ, khoảng vài nghìn 1 con.
Ứng dụng của thạch anh trong điện tử đa phần để tạo ra tần số được ổn định vì tần
số của thạch anh tạo ra rất ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ hơn là các mạch dao động RC….
Trong mạch này ta sử dụng thạch anh loại 12MHz.

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 21


Gvhd: Ngô Viết Song

IV. THIẾT KẾ MẠCH VI ĐIỀU KHIỂN
1. Chọn các linh kiện:
Từ yêu cầu của nhiệm vụ của đồ án, ta chọn các linh kiện, gồm có:
- Vi điều khiển AT89S52.
- Led đơn thường , màu trắng, màu xanh lá cây, màu vàng và màu đỏ.

- Tụ gốm 33p, tụ hóa 10µf.
- IRF540.
- Điện trở:
Giá trị của điện trở được xác định như sau:
R = (VCC – Vled)/ Iđm = (5 – 2)/10(mA) = 330Ω
Ta chọn các giá trị của điện 2,2k Ω và 220 Ω.
- Thạch anh.
- Nút ấn.
- Dây nối.
- Tấm đồng.
- Tấm Alunium để đặt dòng chữ quảng cáo và bao quanh khung
- Khung thép
2. Sơ đồ mạch:
a. Thiết kế mạch mô phỏng với phần mềm Protues
Từ yêu cầu của nhiệm vụ đồ án, ta thực hiện vẽ mạch mô phỏng trên phần mềm
Protues. Đây là cơ sở để giúp ta thiết kế mạch chính với phần mềm Ares.
Để đơn giản cho mạch mô phỏng, thì hệ thống được thiết kế với 7 led đơn tượng trưng
cho 7 cụm led điều khiển dòng chữ: “Về Nguồn”, 3 led đơn tượng trưng cho 3 cụm led
điều khiển chạy viền bên ngoài

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 22


Gvhd: Ngô Viết Song

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 23



Gvhd: Ngô Viết Song

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 24


Gvhd: Ngô Viết Song

Hình 3. 8 – Bản vẻ mô phỏng mạch nguyên lý trên phần mềm Protues

Đồ Án Vi Điều Khiển

Trang 25


×