Tải bản đầy đủ (.doc) (268 trang)

Tuyển tập 12 đề ôn thi THPT quốc gia môn vật lý 2016 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 268 trang )


MỤC LỤC

Thầy giáo: Ths. Lê Văn Hùng
Giáo viên môn vật lý trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Quảng trị.
Nhận dạy kèm và luyện thi đại học theo nhóm.
Phụ huynh và học sinh có nhu cầu xin liên hệ theo SĐT: 0917.968.456

ĐỀ SỐ 1.

λ1 = 0,42 µm
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc:

(màu

λ 3 = 0,70 µm

λ 2 = 0,56 µm

tím);
(màu lục);
(màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của
vân trung tâm có 14 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là
A. 19 vân tím; 11 vân đỏ.

B. 18 vân tím; 12 vân đỏ.

C. 20 vân tím; 12 vân đỏ.

D. 20 vân tím; 11 vân đỏ.


Câu 2: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: uA = acos(100πt);
uB = bcos(100πt). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên
đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ
cực đại và cùng pha với I là:
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 3: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần L = 1,5.10 4 H và tụ điện có điện dung C V
thay đổi trong khoảng từ 0,19 pF đến 18,78 pF. Máy thu thanh bắt được
A. sóng ngắn.

B. sóng trung.

C. sóng dài.

D. sóng cực ngắn.

Câu 4:Một tia sáng mặt trời hẹp chiếu đến mặt nước phẳng lặng dưới góc tới 45 0. Biết chiết suất của nước đối
với ánh sáng đỏ là 1,32, đối với ánh sáng tím là 1,37. Hai tia đỏ và tím trong nước đã hợp nhau một góc.
A.

α = 30 25/.

B.

α = 1018/.

C.


α = 50 40/.

D.

α = 2 034/.

Câu 5: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm biến trở R và tụ
100 / π µF
điện có điện dung C =
( ), đoạn MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào

u = U 2 cos100πt
hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định
(V). Khi thay đổi độ tự cảm ta thấy
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM luôn không đổi với mọi giá trị của biến trở R. Độ tự cảm có giá
trị bằng

A.

3
π

H.

B.

2
π

H.


C.

1


H.

D.

1
π

H.

Câu 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng nhiệt hạch:
A. Phản ứng nhiệt hạch xảy ra khi có sự hấp thụ nơtrôn chậm của hạt nhân nhẹ.


B. Nhiệt độ rất cao trong phản ứng nhiệt hạch là để phá vỡ hạt nhân và biến đổi thành hạt nhân khác.
C. Điều kiện duy nhất để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là phản ứng phải xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
D. Nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng nhiều hơn phản ứng phân
hạch.
Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 và λ2 vào một tấm kim
loại có giới hạn quang điện λ 0. Biết λ1 = 5λ2 = λ0/2. Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron tương
ứng với bước sóng λ2 và λ1 là

1/ 3
A. 1/3.


B.

3
.

C.

.

D. 3.

Câu 8: Vật nhỏ có khối lượng 200 g trong một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 4 cm.
500 2
Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ có độ lớn gia tốc không nhỏ hơn
cứng của lò xo là
A. 20 N/m.

B. 50 N/m.

C. 40 N/m.

cm/s2 là T/2. Độ

D. 30 N/m.

Câu 9: Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia
ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa
đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ
thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là
A. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím.


B. chùm tia sáng màu vàng.

C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím.

D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.

Câu 10: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR 2. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc
ω1 = 50π (rad / s)

ω2 = 200π (rad / s)


. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

2
13
A.

.

B.

Câu 11: Một proton vận tốc

1
2

1

2
.

C.


v

7
3

3
12
.

D.

.

Li

bắn vào nhân Liti (
) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống hệt
v'
nhau với vận tốc có độ lớn bằng
và cùng hợp với phương tới của proton một góc 600, mX là khối lượng nghỉ
v'
của hạt X . Giá trị của

mp v


3m X v
mp

mX
A.

.

B.

3m p v

mX v
mp
.

C.

mX
.

D.

.

Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là một
đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là n1 và
n2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay là n0 thì cường độ dòng điện
hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0 là



n02 =

n = n1.n2
2
0

A.

2n12 .n22
n12 + n22

B.

no2 =
C.

n12 + n22
2

n02 = n12 + n22
D.

Câu 13: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được.
u = 100 6 cos(100πt ) (V )
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định

. Điều chỉnh độ tự


U L max
cảm để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại là

thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là

U L max
200 V. Giá trị



A. 100 V.

B. 150 V.

C. 300 V.

D. 250 V.

Câu 14: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
u = U 2 cos ωt


xoay chiều ổn định
(V). Khi thay đổi giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị R = R1 = 45

hoặc R = R2 = 80
thì tiêu thụ cùng công suất P. Hệ số công suất của đoạn mạch điện ứng với hai trị của biến
trở R1, R2 là
A.


cos ϕ1 = 0,5 cos ϕ 2 = 1,0
;
.

B.

cos ϕ1 = 0,8 cos ϕ2 = 0,6
C.
;
.

cos ϕ1 = 0,5 cos ϕ2 = 0,8
;
.

cos ϕ1 = 0,6 cos ϕ2 = 0,8
D.
;
.

Câu 15: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm
biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đàu biến trở, giữa hai đầu tụ

R1
điện và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị

lần lượt là

U R1 ,U C1 , cosϕ1


U R1

R2
thì các giá trị tương ứng nói trên lần lượt là

U C2
U C1

= 0, 75

U R2 ,U C2 , cosϕ 2

U R2

. Khi biến trở có giá trị

= 0, 75

biết rằng sự liên hệ:



cosϕ1
. Giá trị của

là:
1
2

A. 1.


B.

.

C. 0,49.

D.

3
2

.

Câu 16: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L và tụ điện có điện dung
thay đổi được từ C1 đến C2. Mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay đổi được.

4π LC1
A. từ

2π LC1

4π LC2
đến

.

B. từ

2π LC2

đến

.


2 LC1
C. từ

2 LC2
đến

4 LC1
.

D. từ

4 LC2
đến

.

Câu 17: Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng hạt nhân:
A. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, các hạt nhân sinh ra bền vững hơn hạt nhân ban đầu.
B. Trong phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác bằng tổng khối lượng nghỉ của
các hạt nhân tạo thành.
C. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân dưới dạng động năng của các hạt nhân tạo thành.
D. Chỉ có sự tương tác của các hạt nhân mới tạo được phản ứng hạt nhân.
Câu 18: Cho ống sáo có một đầu bịt kín và một đầu để hở. Biết rằng ống sáo phát ra âm to nhất ứng với hai giá
trị tần số của hai họa âm liên tiếp là 150 Hz và 250 Hz. Tần số âm nhỏ nhất khi ống sáo phát ra âm to nhất bằng
A. 50 Hz.


B. 75 Hz.

C. 25 Hz.

D. 100 Hz.

Câu 19: Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10 -19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các
bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,21 µm và λ3 = 0,35 µm. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức
xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (λ1 và λ2).

B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.

C. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).

D. Chỉ có bức xạ λ1.

Câu 20: Trong kỹ thuật truyền thông bằng sóng điện từ, để trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành
cao tần biến điệu người ta phải
A. biến tần số của dao động cao tần thành tần số của dao động âm tần.
B. biến tần số của dao động âm tần thành tần số của dao động cao tần.
C. làm cho biên độ của dao động cao tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động âm tần.
D. làm cho biên độ của dao động âm tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động cao tần.
Câu 21: Sóng điện từ là
A. sóng lan truyền trong các môi trường đàn hồi.
B. sóng có điện trường và từ trường dao động cùng pha, cùng tần số, có phương vuông góc với nhau ở mọi
thời điểm.
C. sóng có hai thành phần điện trường và từ trường dao động cùng phương, cùng tần số.
D. sóng có năng lượng tỉ lệ với bình phương của tần số.

Câu 22: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 (V) xuống U2 =110 (V) với lõi không phân
nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây
là 1,25 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối
của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121(V). Số
vòng dây bị quấn ngược là:
A. 9.

B. 8.

C. 12 .

D. 10.


Câu 23: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN chỉ có cuộn cảm thuần
L = 5/3

π

(H), đoạn NB gồm R =

100 3 Ω

mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định
cực đại thì điện dung của tụ điện bằng
10−4
3,6π
A.

và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn


u = U 2 cos120πt

10−4
1,8π
F.

B.

F.

C.

10−4
36π

(V). Để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch NB đạt
10−3
7,2π

F.

D.

F.

Câu 24: Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng.
Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật

A. 1/2.


B. 3.

C. 2.

D. 1/3.

Câu 25: Một pho tượng cổ bằng gỗ biết rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,42 lần độ phóng xạ của một mẫu gỗ
tươi cùng loại vừa mới chặt có khối lượng bằng 2 lần khối lượng của pho tượng cổ này. Biết chu kì bán rã của
14
6

đồng vị phóng xạ
A. 4141,3 năm.

C
là 5730 năm. Tuổi của pho tượng cổ này gần bằng
B. 1414,3 năm.

C. 144,3 năm.

D. 1441,3 năm.

Câu 26: Một chiếc xe chạy trên đường lát gạch, cứ sau 15 m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Biết chu kì dao
động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Để xe bị xóc mạnh nhất thì xe phải chuyển động
thẳng đều với tốc độ bằng
A. 34 km/h.

B. 27 km/h.


C. 36 km/h.

D. 10 km/h.

Câu 27: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,2 kg và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật nhỏ được đặt
trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,01. Từ vị trí lò
xo không bị biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn
đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động bằng
A. 1,98 N.

B. 2 N.

C. 1,5 N.

D. 2,98 N.

Câu 28: Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình

x1 = 4 cos(10πt + π / 4) (cm) x 2 = 4 cos(10πt + 11π / 12) (cm)
;

x 3 = 6 sin(10πt + π / 12) (cm)


. Phương trình

dao động tổng hợp của vật là

x = 2 cos(10πt + 5π / 12) (cm)
A.


x = 2 sin(10πt + π / 12) (cm)
.

B.

x = 2 sin(10πt − 5π / 12) (cm)
C.

.

x = 2 cos(100πt − 5π / 12) (cm)
.

D.

.

Câu 29: Một vật dao động điều hoà với tần số 2 Hz. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều hoà với chu kỳ bằng 1,0 s.
B. Động năng và thế năng của vật bằng nhau sau những khoảng thời gian bằng 0,125 s.
C. Động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều hoà với chu kỳ bằng 0,5 s.


D. Động năng và thế năng của vật luôn không đổi.
Câu 30: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E n = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 3...
Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau
va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của
electron sau va chạm là
A. 2,4 eV.


B. 1,2 eV.

C. 10,2 eV.

D. 3,2 eV.

Câu 31: Nguồn sáng X có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng

λ1 = 400 nm

. Nguồn sáng Y có

λ 2 = 600 nm
công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa
số phôtôn mà nguồn sáng X phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số P1/P2 bằng
A. 8/15.

B. 6/5.

C. 5/6.

D. 15/8.
2

Câu 32: Đoạn mạch AB gồm R, C và cuộn dây mắc nối tiếp vào mạch có u = 120

cosωt (V); khi mắc ampe


3
kế lí tưởng G vào hai đầu của cuộn dây thì nó chỉ
(A). Thay G bằng vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 60V, lúc đó
0
điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 60 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Tổng trở của cuộn dây
là:
3
A. 20

3
(Ω).

B. 40(Ω).

C. 40

(Ω).

D. 60(Ω).

Câu 33:Một người gõ một nhát búa trên đường sắt và cách đó 1530m có một người khác áp tai lên đường sắt
thì nghe được hai tiếng búa cách nhau 4,2s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340(m/s) và nhỏ hơn tốc
độ truyền âm trong sắt.
Tốc độ truyền âm trong sắt là:
A.3600(m/s).

B.2700(m/s).

C.8400(m/s)


D.5100(m/s).

226
88

Ra
α
Câu 34: Hạt nhân
đứng yên phân rã ra một hạt và biến đổi thành hạt nhân X. Biết rằng động năng của
α
hạt
trong phân rã trên bằng 4,8 MeV và coi khối lượng của hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của
chúng. Năng lượng tỏa ra trong một phân rã là
A. 4,886 MeV.

B. 5,216 MeV.

C. 5,867 MeV.

D. 7,812 MeV.

Câu 35: Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về máy biến áp?
A. Máy biến áp có thể làm thay đổi điện áp của dòng điện một chiều.
B. Máy biến áp có tác dụng làm thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp thì gọi là máy hạ áp.
D. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp thì gọi là máy tăng áp.
Câu 36: Hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối lượng vật nặng m = 10 g, độ cứng lò xo là k = π2 N/cm, dao
động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở cùng gốc tọa độ).



Biên độ của con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất. Biết rằng lúc hai vật gặp nhau chúng
chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian giữa hai lần hai vật nặng gặp nhau liên tiếp là
A. 0,02 s.

B. 0,04 s.

C. 0,03 s.

D. 0,01 s.

Câu 37: Hai điểm A,B trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm , biết
mức cường độ âm tại A và trung điểm của AB lần lượt là 50 (dB) và 44 (dB) .Mức cường độ âm tại B là?
A.36dB.

B.40,48dB.

C.30dB.

D.50dB.

u = 220 2 cos(100πt )
Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều:
V ( t tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm điện trở
R=100Ω, cuộn thầu cảm L=318,3mH và tụ điện C=15,92μF mắc nối tiếp. Trong một chu kì, khoảng thời gian
điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng:
A. 20ms.

B. 17,5ms.

C. 12,5ms.


D. 15ms.

Câu 39: Trong hiện tượng sóng dừng trên dây. Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp bằng
A. một số nguyên lần bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.

C. một nửa bước sóng.

D. một bước sóng.

Câu 40: Đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh R, C, L mắc nối tiếp một điện áp
u = U 2 cos100πt (V )
. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100V thì cường độ dòng điện trễ pha với

π
3

điện áp là

và công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch là 50W. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là

100 3V
để giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi thì phải ghép nối tiếp đoạn mạch trên với điện trở
khác có giá trị:
A. 73,2




.

B. 50



.

C. 100



.

D. 200

Câu 41: Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy
bình của vật trong một chu kì dao động là
A. 20 cm/s.

B. 10 cm/s.

C. 0.



.

π = 3,14


(rad). Tốc độ trung

D. 15 cm/s.

Câu 42: Chọn khẳng định đúng. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa sóng ánh sáng. Tại điểm M trên màn
quan sát là vân tối thì hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn S1, S2 tới điểm M bằng
A. số nguyên lần bước sóng.

B. một bước sóng.

C. số bán nguyên lần bước sóng.

D. số nguyên lần nửa bước sóng.

Câu 43: Mạch dao động điện từ LC được dùng làm mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến. Khoảng thời gian
ngắn nhất từ khi tụ đang tích điện cực đại đến khi điện tích trên tụ bằng không là 10 -7 s. Nếu tốc độ truyền sóng
điện từ là 3.108 m/s thì sóng điện từ do máy thu bắt được có bước sóng là
A. 60 m.

B. 90 m.

C. 120 m.

D. 300 m.


9
4

Câu 44: Người ta dùng proton có động năng K p = 5,45 MeV bắn phá hạt nhân


Be
đứng yên sinh ra hạt

α



K α = 4 MeV

α

hạt nhân liti (Li). Biết rằng hạt nhân sinh ra có động năng
và chuyển động theo phương vuông
góc với phương chuyển động của proton ban đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng
số khối của nó. Động năng của hạt nhân liti sinh ra là
A. 1,450 MeV.

B. 4,725 MeV.

C. 3,575 MeV.

D. 9,450 MeV.

Câu 45: Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định

u = U 2 cos(100πt + π / 3) (V)
có biểu thức
dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
A. hình sin.


. Đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ

B. đoạn thẳng.

C. đường tròn.

D. elip.

Câu 46: Một con lắc đơn treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động với tần số 0,25
Hz. Khi thang máy đi xuống thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc bằng một phần ba gia tốc trọng trường tại
nơi đặt thang máy thì con lắc đơn dao động với chu kỳ bằng

3
A.

2 3
s.

B.

3 3

3 2
s.

C.

s.


D.

s.

Câu 47: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, chọn gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật. Biết
khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 1 s. Lấy
2

= -0,1 m/s và vận tốc

cm/s. Phương trình dao động của vật là

x = 2 cos(πt − 5π / 6) (cm)
A.

x = 2 cos(πt + π / 6) (cm)
.

B.

x = 2 cos(πt + π / 3) (cm)
C.

. Tại thời điểm ban đầu t = 0

v 0 = −π 3

a0
vật có gia tốc


π 2 = 10

.

x = 4 cos(πt − 2π / 3) (cm)
.

D.

.

u = 6 cos(2πt − πx)
Câu 48:Phương trình sóng tại một điểm trên phương truyền sóng cho bởi:

nào đó li độ sóng tại một điểm là 3cm và li độ đang tăng thì sau lúc đó
sóng là:
A.1,6cm.

B.-1,6cm.

C.5,8cm.

Câu 49: Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các bức xạ điện từ
A. tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.
B. có bước sóng khác nhau đi qua có cùng một giá trị.
C. đối với tia hồng ngoại lớn hơn chiết suất của nó đối với tia tử ngoại.
D. giảm dần từ màu đỏ đến màu tím.

1
s

8

.Vào một lúc

cũng tại điểm nói trên li độ của
D.-5,8cm.


Câu 50: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định

u AB = 200 2 cos(100πt + π / 3) (V )

, khi đó điện áp tức thời giữa hai

u NB = 50 2 sin(100πt + 5π / 6) (V)
đầu đoạn mạch NB là
AN là

. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch

u AN = 150 2 sin(100πt + π / 3) (V)
A.

u AN = 150 2 cos(120πt + π / 3) (V)
.

B.

u AN = 150 2 cos(100πt + π / 3) ( V)

C.

.

u AN = 250 2 cos(100πt + π / 3) (V)
.

D.

.

GIẢI ĐỀ 1.
Câu 1.Chọn A.
Nếu nguồn phát đồng thời ba bức xạ đơn sắc thì trên màn có ba hệ vân và sẽ có những vị trí mà tại đó ba vân
sáng trùng nhau.

x = k1 .
Tại chỗ trùng nhau thì:
Suy ra:

k1 .λ1 = k 2 .λ2 = k 3 .λ3

λ1 D
λD
λD
= k 2 . 2 = k3 . 3
a
a
a


(1)

Trong trường hợp bài toán này giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 14 vân
màu lục có nghĩa là tại vị trí thứ hai mà ba vân sáng trùng nhau là vị trí vân sáng thứ 15 của ánh sáng lục.
Do đó ta suy ra được tại vị trí trùng nhau lần thứ hai của ba vân sáng thì ánh sáng tím và ánh sáng đỏ ứng với
vân sáng bậc:

k 2 = 15 ⇒ k1 =
k3 =

k 2 .λ2 15.0,56
=
= 20
λ1
0,42

k 2 .λ2 15.0,56
=
= 12
λ3
0,70

Vậy Số vân tím và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là 19 vân tím; 11 vân đỏ.
Câu 2.Chọn C.

λ = v.T =

v 1
=
= 0,02m = 2(cm)

f 50

Bước sóng
Xét điểm C trên AB cách I: IC = d


u AC = a cos(100πt −

u BC = b cos(100πt −

2πd1
)
λ

2πd 2
)
λ
d1 − d 2 = (

C là điểm dao động với biên độ cực đại khi:

⇒d =k

λ
= k (cm)
2

AB
AB
+ d) − (

− d ) = 2d = kλ
2
2

với k = 0; ±1; ±2; ..

Suy ra trên MN có 12 điểm dao động với biên độ cực đại, (ứng với k: -5 ≤ d = k ≤ 6,5) trong đó kể cả trung
điểm I (k = 0). Các điểm cực đại dao động cùng pha với I cũng chính là cùng pha với nguồn ứng với , k = - 4;
-2; 2; 4; 6.
Như vậy trên MN có 5 điểm có biên độ cực đại và cùng pha với I.
Câu 3.Chọn A.

f =
Tần số mà máy thu thanh có thể bắt được là :

1
2π LC

λ = c.T =
Vậy bước sóng mà máy thu thanh bắt được xác định :

c
=
f

c
1

= c.2π LC


2π LC

λ1 = c.2π LC1 = 3.108.2.3,14. 1,5.10−4.0,19.10−12 = 10,05( m)
Khi CV =C1= 0,19(pF) thì bước sóng
Khi CV =C2 = 18,78(pF) thì bước sóng

λ2 = c.2π LC2 = 3.108.2.3,14. 1,5.10−4.17,78.10−12 = 97,29( m)
Vậy khi tụ điện có điện dung CV thay đổi trong khoảng từ 0,19 pF đến 18,78 pF thì máy thu thanh bắt được
sóng có bước sóng từ 10,05(m) đến 97,29(m) đây là sóng ngắn.
Câu 4:Chọn B
Khi tia sáng mặt trời đến mặt nước bị tán sắc

sin rđ =
Ta có :

sin i sin 450
=
≈ 0,5357 ⇒ rđ = 320 24/

1,32


sin i sin 450
sin rt =
=
≈ 0,5161 ⇒ rt = 310 06/
nt
1,37
Và :


α = rđ − rt = 320 24/ − 310 060 = 1018/
Vậy góc hợp bởi hai tia đỏ và tia tím trong nước là :
Câu 5.Chọn B.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AM.

U AM = I .Z AM =

U
R + (Z L − Z C )
2

2

. R 2 + Z C2

Để UAM luôn không đổi thì :

R 2 + ( Z L − Z C ) 2 = R 2 + Z C2 ⇒ ( Z L − Z C ) 2 = Z C2
⇒ Z C = ±( Z L − Z C ) ⇒ 2 Z C = Z L
⇔2

1
1
= ωL ⇒ L = 2 2 =
ωC
ωC

2
2
= (H )

−6
100.10
π
104.π 2
π

Câu 6.Chọn D.
phản ứng nhiệt hạch nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng nhiều hơn
phản ứng phân hạch.Để phản ứng nhiệt hạch xảy ra ngoài điều kiện nhiệt độ rất cao còn có mật độ hạt phải lớn
và thời gian duy trì cũng phải đủ dài.Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng
hơn.
Câu 7.Chọn D.
Theo công thức Anhxtanh

hc hc 1 2
=
+ mv0
λ λ0 2
Ta có:

hc hc 1 2
=
+ mv01
λ1 λ0 2
Khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ1 vào tấm kim loại ta có:

λ1 =

λ0
hc hc 1 2 2hc 1 2 hc


=
+ mv01 =
⇒ mv01 = (1)
2
λ1 λ0 2
λ0
2
λ0

Mà

hc hc 1 2
=
+ mv02
λ2 λ0 2
Tương tự khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ2 vào tấm kim loại ta có:


λ2 =

λ0
hc hc 1 2 10hc 1 2 9hc

=
+ mv02 =
⇒ mv02 =
(2)
10
λ 2 λ0 2

λ0
2
λ0
2

Mà

v  1
v
(1)
1 v
⇔  01  = ⇒ 01 = ⇒ 02 = 3
( 2)
v02 3 v01
 v02  9

Câu 8.Chọn B.

a = −ω 2 A. cos(ωt + ϕ ) = a0 cos(ωt + ϕ ) = −ω 2 .x
Từ phương trình
Ta thấy rằng khi vật đi từ vị trí cân bằng ra vị biên thì độ lớn gia tốc của vật tăng. Vậy khoảng thời gian để gia
500 2
tốc của vật đạt từ a =

cm/s2 đến giá trị a0 là: t =T/8 (hình vẽ)

O
a0
a
agh


α

α = ωt =
Vậy góc quét mà véc tơ quay quét được trong khoảng thời gian này là

2π T π
. = (rad )
T 8 4

Từ hình vẽ ta có:

a
a
magh
π a gh
2
2
=
= 2gh ⇔ gh =

=
k
4 a0 ω . A
k.A
2
.A 2
m
2magh 2.0,2.5 2
⇒k=

=
= 50( N / m)
2A
2.4.10− 2
cos

Câu 9.Chọn B.
Ta biết rằng chiết suất của thủy tinh sẽ thay đổi nếu ta thay đổi ánh sáng đơn sắc chiếu vào nó.

nl .sin i = sin r = sin 900 = 1 ⇒ sin i =

1
nl

Đối với ánh sáng màu lục ta có:
Chiết suất của các ánh sáng vàng,lục, lam, tím đối với thủy tinh như sau:n v < nl< nlam< nt

nv .sin i = sin r ⇒ nv
Vậy khi chiếu ánh sáng màu vàng vào thủy tinh thì:

1
= sin r < 1
nl


Do đó tia sáng vàng ló ra không khí.

nlam

1

1
= sin r > 1; nt = sin r > 1
nl
nl

Đối với ánh sáng lam và tím thì:
khí.

(vô lí) vậy tia sáng không ló ra không

Câu 10.Chọn A.
Theo đề ta có: L = CR2(1)
Mặt khác :

cosϕ1 = cosϕ 2 ⇔

R R
1 2
1 2
=
⇒ Z1 = Z 2 ⇒ R 2 + (ω1 .L −
) = R 2 + (ω 2 .L −
)
Z1 Z 2
ω1C
ω2C

1
1
1

1


ω
.
L

=
ω
.
L

(
ω

ω
).
L
=
(

+
)
1
2
2
1


ω1C

ω2C
ω1C ω 2C


⇒

1
1
ω .L −
(ω + ω ).L = ( 1 + 1 )
= −ω2 .L +
1
2
1

ω1C
ω 2C 
ω1C ω2C
vi (ω 2 > ω1 )
⇒ (ω 2 + ω1 ).L = (

1
1
1 ω + ω2
1
+
)= ( 1
) ⇒ ω1 .ω2 =
= 104.π 2 (2)
ω1C ω 2C C ω1 .ω 2

LC

R

L
=

100π
(1), (2) ⇒ 
C = L = 1

R 2 100πR
Vậy hệ số công suất là:

cosϕ =

R
=
Z

R
1 2
R + (ω1 .L −
)
ω1 .C
2

1

=

1 + (50π .

1
1

)2
100π 50π . 1
100π

Câu 11.Chọn A.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Ta có:


pp

R

=

R
1
R + (ω1 .

)2
100π ω . 1
1
100πR
2
=

13
2

=



pX


p X/

α



p p = p X + p X/ ⇒ p p = 2 p X . cosα
⇔ m p .v p = 2m X .v / . cos 600 = m X .v / ⇒ v / =

m p .v p
mX

Câu 12.Chọn B.
2
Suất điện động của nguồn điện: E =
Với

ωNΦ0 =

2

2πfNΦ0 = U ( do r = 0)

f = np n tốc độ quay của roto, p số cặp cực từ
1
1
2
+ 2 = 2
2
f1
f2
f0

hay

1
1
2
+ 2 = 2
2
n1 n2 n0

n02 =

2n12 .n22
n12 + n22

suy ra

Câu 13.Chọn C.


R 2 + Z C2
ZC
Khi L thay đổi ULmax khi ZL =

(1)và ULmax =

U R 2 + Z C2
R

U UC
100 3
200
=

=
⇒ 3.104.Z C2 = 4.104.[ R 2 + ( Z L − Z C ) 2 ]
2
2
Z ZC
ZC
R + (Z L − Z C )
Ta có:
Thế (1) vào (2) ta được pt

R 2 + Z C2
R4
2
2
2
3.Z = 4.[ R + (

− Z C ) ] ⇔ 3.Z C = 4[ R + 2 ]
ZC
ZC
2
C

2

⇔ 4 R 2 Z C2 + 4 R 4 − 3.Z C4 = 0

Giải phương trình ta tìm được :

Z C2 = 2 R 2 ⇒ U L max = U 3 = 300V

Câu 14.Chọn D.
Vì khi thay đổi giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị R = R 1 = 45
công suất P nên



hoặc R = R2 = 80



thì tiêu thụ cùng


UI1 cosϕ1 = UI 2 cosϕ 2 ⇔

U R1 U R1

R Z R
. = . ⇒ 1 = 1. 1
Z1 Z1 Z 2 Z 2
Z1 Z 2 Z 2

⇒ cosϕ1 = 0,75. cosϕ 2
Vậy đáp án D là thỏa mãn.
Câu 15.Chọn C.
Ta có:

U R1
U R2
=
U C2
U C1
=

3
4 ⇒

3
4⇒

2
R1

U
2

Mà : U =


UR2 =

UC2 =
U

16
9

9
16

2
C1

UR1 (1)

UC1 (2)

U

+

=

2
R2

U


2
C2

+

16
9
2
2
9 U R1 16 U C1
= ( )2
+ ( )2

16
9
16
2
2
2
2
2
2
⇒ 9 U R1 U R1 U C1 16 U C1 ⇒ U C1
9 U R1
( )2
=
- ( )2
= ( )2

U

2

Vậy: U =

cosϕ1 =

U R1
U

2
R1

U

2
C1

+

= [(1 + (

16
9

U
2

)]

2

R1



U=

9 2 + 16 2
9

UR1

9
9 2 + 16 2

=

= 0,49026 = 0,49.

Câu 16.Chọn B.

Ta biết chu kì dao động của mạch dao động điện lí tưởng là:

T = 2π LC

Vậy khi cho điện dung của tụ thay đổi từ C1 đến C2 thì mạch dao động này có chu kì dao động riêng thay

2π LC2

2π LC1
đổi được từ


đến

.

Câu 17.Chọn A.
+Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, các hạt nhân sinh ra bền vững hơn hạt nhân ban đầu.
+ Trong phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác không bằng tổng khối lượng nghỉ
của các hạt nhân tạo thành.
+ Năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân dưới dạng động năng của các hạt nhân tạo thành và nhiệt năng.


+Không chỉ có sự tương tác của các hạt nhân mới tạo được phản ứng hạt nhân tại vì trong trường hợp phóng xạ
một hạt nhân kém bền vững tự nó phóng xạ tạo thành hạt nhân khác.
Câu 18.Chọn A.

f =
Tần số âm do ống sáo phát ra là:

f1 =

v mv
=
; m = 1,3,5,7..........
λ 4l

m1v
mv
f
m 150 3

; f2 = 2 ⇒ 1 = 1 =
=
4l
4l
f 2 m2 250 5

m1 = 3 ⇒
Vậy :

3v
v
= 150 ⇒ = 50
4l
4l

Tần số âm nhỏ nhất khi ống sáo phát ra chính là tần số âm cơ bản

f =

v 150
=
= 50( Hz)
4l
3

Câu 19.Chọn A.
Công thoát êlectron của một kim loại

hc
h.c 6,625.10−34.3.108

A=
⇒ λ0 =
=
= 0,26µm
λ0
A
7,64.10−19

λ0

là giới hạn quang điện của kim loại. Nên hiện tượng quang điện xảy ra khi bước sóng kích thích phải nhỏ

hơn hoặc bằng

λ0

Câu 20.Chọn C.
Trong kỹ thuật truyền thông bằng sóng điện từ, để trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành cao tần
biến điệu người ta phải làm cho biên độ của dao động cao tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động âm
tần.
Câu 21.Chọn B.
Sóng điện từ là sóng có điện trường và từ trường dao động cùng pha, cùng tần số, có phương vuông góc với
nhau ở mọi thời điểm.
Sóng điện từ truyền được trong chân không đây là sự khác biệt giữa nó và sóng cơ.
Sóng điện từ lan truyền mang theo năng lượng, tần số càng cao thì năng lượng càng lớn và lan truyền càng
xa.
Câu 22.Chọn B.
Gọi số vòng các cuộn dây của MBA theo đúng yêu cầu là N1 và N2



N 1 220
=
=2⇒
N 2 110
Ta có

N1 =

220
= 176
1,25

N1 = 2N2 (1) Với

(vòng)

Gọi n là số vòng dây bị cuốn ngược. Khi đó ta có
N 1 − 2n 220
N − 2n 220
=
⇒ 1
=
N1
N2
121
121
2

121(N1 – 2n) = 110N1




N 1 − 2n 110
=
N1
121

(2) suy ra

n = 8 vòng.

Câu 23.Chọn A.

U NB = I .Z NB =

U
R + (Z L − Z C )
2

Điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch NB:

Để UNB max: thì

2


R2 + ZC

y =  2
2 

R
+
(
Z

Z
)
L
C

 max

Lấy đạo hàm theo ZC ta được:

2 Z C [ R 2 + ( Z L − Z C ) 2 ] − 2( R 2 + Z C )(Z C − Z L )
y =
=0
[ R 2 + ( Z L − Z C ) 2 ]2
2

/

⇒ 2Z C [ R 2 + ( Z L − Z C ) 2 ] − 2( R 2 + Z C )(Z C − Z L ) = 0
2

⇔ Z L .Z C2 − Z L2 .Z C − R 2 .Z L = 0
Giải phương trình ta tìm được:

Z L + Z L2 + 4 R 2 200 + 2002 + 4.(100 3 ) 2
ZC =

=
= 300Ω
2
2
1
1
10− 4
⇒C =
=
=
(F )
ω.Z C 120π .300 3,6π
Câu 24.Chọn B.
Gia tốc của vật có độ lớn:

a = ω2x

Gia tốc cực đại của vật có độ lớn:

2

. R2 + ZC

2


amax A
A
= =2⇒ x =
a

x
2
1
1
3
⇒ Wđ = W − Wt = kA 2 − kA2 = kA 2
2
8
8
3 2
kA
Wđ 8

=
=3
Wt 1 kA 2
8
amax = ω 2 A ⇒

Câu 25.Chọn D.
Độ phóng xạ bây giờ của mảnh gỗ cổ đại

H = H 0 e − λ t ⇒ e λt =
⇔ ln 2.

H0
H
⇒ λt = ln 0
H
H


H
t
= ln 0 (1)
T
H

Với H0 là độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng khối lượng với tượng gỗ
Do đó:

H
H
1
= 0,42.2 = 0,84 ⇒ 0 =
H0
H 0,84
1
1
1
ln
ln
H
t
1
t
0,84
0,84
0,84
ln 2. = ln 0 = ln
⇒ =

⇒ t = T.
= 5730.
= 1441,3
T
H
0,84 T
ln 2
ln 2
ln 2
ln

(1)suy ra
Vậy tuổi của pho tượng cổ là 1441,3 năm
Câu 26.Chọn C.
Để xe bị xóc mạnh nhất thì tần số dao động của xe bằng tần số dao động riêng của khung xe

f = f 0 ⇔ T = T0 ⇔

L
15
= 1,5 ⇒ v =
= 10(m / s) = 36(km / h)
v
1,5

Ta có:
Câu 27.Chọn A.
Độ lớn lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động:

F = k.A


Với A: là độ biến dạng lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động cũng chính là quãng đường vật đi từ vị trí
ban đầu ra vị trí biên(lần thứ nhất).
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:


1 2 1
mv0 − k . A 2 = µmg. A ⇔ 10 A 2 + 0,02 A − 0,1 = 0
2
2
⇒ A = 0,099m
⇒ Fmax = 20.0,099 = 1,98( N )
Câu 28.Chọn B.
Dao động tổng hợp

x = x1 + x2 + x3 = A cos(10πt + ϕ )cm

Phương trình dao động x3 được viết lại:

x3 = 6 sin(10πt + π / 12) (cm) = 6 cos(10πt − 5π / 12)cm

Vậy

x = x1 + x2 + x3 = x12 + x3

π
11π
π

x12 = 4 cos(10πt + ) + 4 cos(10πt +

) = 4.2[cos(− ) cos(10πt + ) ]
4
12
3
12

⇒ x12 = 4 cos(10πt + )cm
12
A = 6 − 4 = 2cm;ϕ = −
Ta nhận thấy x12 và x3 ngược pha nhau nên ta suy ra:


(rad )
12

Câu 29.Chọn B.
A.sai vì động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều hoà với chu kỳ T/ = T/2=0,25(s)
B.Đúng vì trong một chu kì có bốn lần động năng và thế năng của vật bằng nhau sau thời gian là
t = T/4=0,125(s)
C.sai vì giống ý A.
D.sai vì động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Câu 30.Chọn A.

Wđ = Wđ/ + ( E2 − E1 )
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có :
Với :

− 13,6
− 13,6
= −3,4(eV ); E1 =

= −13,6(eV )
4
1
⇒ Wđ/ = Wđ − ( E2 − E1 ) = 12,6 − 10,2 = 2,4(eV )
E2 =

Câu 31.Chọn D.


P1 = n1 .

λ1 = 400 nm
Công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng

Công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng

P1 n1 λ 2 5 6 15
=
= . =
P2 λ1 n2 4 4 8
Vậy
Câu 32.Chọn B.
A
B
R
C
L ,r

Khi mắc ampe kế ta có mạch RC
U

R 2 + Z C2 ⇒

I1 =

3
ZRC = 40



URC
U
Ud
-Ud

Khi mắc vôn kế ta có mạch RCLr
2
ud = 60

cos(ωt +

u = uRC + ud



π
3

) (V)

uRC = u – ud


Vẽ giãn đồ vectơ. Theo giãn đồ ta có:
2
U RC

= 1202 + 602 – 2.120.60 cos600 = 10800



3
URC = 60

(V)

Do đó cường độ dòng điện qua mạch

hc
λ1

là:

λ2 = 600 nm

P2 = n2 .
là:

hc
λ2



U RC
Z RC
I=

60 3
40 3
=

= 1,5 (A)

Suy ra Zd =

Ud
I

60
1,5
=

= 40Ω.

Câu 33. Chọn D.
Người nghe sẽ nghe hai tiếng búa: một tiếng do âm truyền trong sắt một tiếng do âm truyền trong không khí .
Gọi v và t là tốc độ và thời gian âm truyền trong sắt
Ta có: S = v .t = 340(t + 4,2) = 1530m

t=

1530
1530

− 4,2 = 0,3( s) ⇒ v =
= 5100(m / s)
340
0,3

Suy ra:
Câu 34.Chọn A.
226
88

Ra→ 24 α + 222
8 6X

Phương trình phản ứng là:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
Ta có:




pα + p X = 0 ⇒ pα − p X = 0 ⇒ pα = p X
⇒ mα vα = m X v X ⇔ (mα vα ) 2 = (m X v X ) 2 ⇒ mα kα = m X k X
⇒ kX =

mα kα
4
4
226
=
kα ⇒ ∆E = k X + kα = kα +

kα =
kα = 4,886( MeV )
mX
222
222
222

Câu 35.Chọn C.
A. Sai vì máy biến áp không thể làm thay đổi điện áp của dòng điện một chiều. Dòng điện một chiều có f

=0
B.sai vì máy biến áp có tác dụng làm thay đổi điện áp, không làm thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C.đúng vì nếu số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp thì gọi là máy hạ áp.
D.sai giống câu C.
Câu 36.Chọn D.
Vì hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối lượng vật nặng m = 10 g, độ cứng lò xo là k = π2 N/cm. Do đó
chu kì dao động của hai con lắc là giồng nhau. Vì ban đầu khi gặp nhau chúng chuyển động ngược chiều nhau,
tuy biên độ của con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ của con lắc thứ nhất nhưng chu kì không phụ thuộc vào
biên độ. Vậy chúng sẽ gặp lại nhau khi mỗi con lắc thực hiện được một nửa chu kì của mình, do đó chúng sẽ
gặp nhau tại vị trí cũ.


Thời gian ngắn nhất chúng đi để gặp nhau là:

T 1
m
10−2
t = = 2π
= π . 2 2 = 0,01( s )
2 2

k
π .10

Câu 37.Chọn A.
Giả sử nguồn âm ở O
RA = OA.; RB = OB; RC = OC

Gọi công suất của nguồn âm là P: Cường độ âm I =

Ta có : LA – LC = 10lg

RC2
2
⇒ RA



IA
I0

= 100,6 = 3,98 ≈ 4



= 10lg

IA
IC

; L = 10lg


I
I0

RC2
R A2
= 10lg

= 50 – 44 = 6 dB

RC = 2RA

RB = CA + CO = 5RA

Tương tự: LA – LB = 10lg



- 10lg

IC
I0

P
4πR 2

IA
I0

- 10lg


IB
I0

= 10lg

IA
IB

RB2
R A2
= 10lg

= 10lg25 = 13,979 = 14 dB

LB = LA – 14 = 36 dB

Câu 38.Chọn D.
Công mà điện áp hai đầu đoạn mạch sinh ra: A=Pt. A>0 khi P>0.Vậy ta đi lập biểu thức của P
Bắt đầu viết biểu thức của i: ZL=100 Ω, Zc=200 Ω
Độ lệch pha giữa u và i:
O



2
2

π
cos(200πt + )

4
Z L − Z C 100 − 200
π
=
= −1 ⇒ ϕ = − (rad )
R
100
4
π
⇒ ϕ i = ϕ u − ϕ = (rad )
4
tanϕ =


Vậy biểu thức của i:

π
i = 2, 2 2cos(100π t + )
4
Công thức tính công suất:

p = u.i = 484[cos(200πt +

p>0
khi

π
π
) + cos ]
4

4

π
π
1
cos(200πt + ) > − cos = −
4
4
2

Vẽ đường tròn lượng giác ra:
Nhìn trên vòng tròn lương giác dễ dàng thấy trong khoảng từ A đến B theo chiều kim đồng hồ thì

cos(200πt +

π
π
1
) > − cos = −
4
4
2

P >0 .Vậy thời gian để sinh công dương là :2.3T/4=15ms

Câu 39.Chọn C.
Trong hiện tượng sóng dừng trên dây. Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp bằng một nửa bước
sóng.
Câu 40.Chọn C.


* Khi

U = 100V

tan ϕ = tan
thì

P = UI cos ϕ → I =

π Z L − ZC
=
= 3
3
R

P
50
=
= 1A
U cos ϕ 100.0,5



Z=

U 100
=
↔ R 2 + ( Z L − Z C ) 2 = 100 2 ↔ R = 50
I
1


Z L − Z C = 50 3


Z = ( R + R ' ) 2 + ( Z L − Z C ) 2 = 100 3
* Để I không đổi thì I=1A thì
↔ (50 + R ' ) 2 + (50 3 ) 2 = (100 3 ) 2 → R ' = 100Ω
Câu 41.Chọn A.
Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là:

v=

S 4 A 2 Aω 2vmax
=
=
=
= 20(cm / s )
t
T
π
π

.


Câu 42.Chọn C.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa sóng ánh sáng. Tại điểm M trên màn quan sát là vân tối thì hiệu đường đi
của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn S1, S2 tới điểm M bằng số bán nguyên lần bước sóng.
Câu 43.Chọn C.
Khoảng thời gian ngắn nhất từ khi tụ đang tích điện cực đại đến khi điện tích trên tụ bằng không là một phần 4

chu kì
Do đó:

T
⇒ T = 4t = 4.10− 7 ( s )
4
⇒ λ = c.T = 3.108.4.10− 7 = 120m
t=

Câu 44.Chọn C.


pp

p Li



Áp dụng định luật bảo toàn động lượng

  
p p = pα + p Li
Ta có:
Mà



p p ⊥ pα ⇒ p Li2 = p 2p + pα2 ⇔ (( mLi .vLi ) 2 ) 2 = (m p .v p ) 2 + ( mα .vα ) 2
⇔ mLi .K Li = m p .K p + mα .K α ⇒ K Li =


m p .K p + mα .K α
mLi

=

4.4 + 5,45
= 3,575( MeV )
6
Câu 45.Chọn D.

Ta có:

u = U 2 cos(100πt + π / 3) (V ) = U 0 cosα

Vì cường độ dòng điện trong mạch nhanh pha hơn điện áp tức thời một góc 900 nên:

π
i = I 0 cos(α + ) ( A) = − I 0 sin α
2
2
2
u = U 0 cos2 α
u2 i2
⇒ 2

= 2
2
2
2
U

I0
i
=
I
sin
α
0

0
Từ đây ta thấy đồ thị của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có
dạng là một e líp


×