Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Đề án xây dựng hệ thống thông tin quản lý hệ thống xuất nhập khẩu của công ty may chiến thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.5 KB, 29 trang )

Lời mở đầu
Trong những năm gần đây công nghệ thông tin đã trở thành nghành công
nghiệp mũi nhọn mang lại nhiều lợi ích và có những tính năng to lớn trong việc
trợ giúp con ngời thực hiện các công việc tởng chừng nh rất khó khăn. Một trong
những tiêu chuẩn để đánh giá một đất nớc là phát triển hay không là dựa vào tiêu
chuẩn công nghệ. Do vậy, trong lĩnh vực này luôn có sự cạnh tranh gay gắt. Điều
này đã mang lại nhiều phát minh sáng chế và những cải tiến vợt bậc.
Do những phần mềm quản lý đang dần trở nên một nhân tố không thể thiếu
đợc của nền kinh tế nên các doanh nghiệp đã bắt đầu khởi động việc ứng dụng
CNTT vào doanh nghiệp mình. Nhng thực tế tại công ty May Chiến Thắng lại cha
hoàn toàn đợc tin học hoá trong quản ly kinh doanh và xuất nhập khẩu là một
trong những hoạt động chính của công ty. Qua quá trình tìm hiểu công ty May
Chiến Thắng tôi đã quyết định chọn đề tài Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý hệ thống xuất nhập khẩu của công ty may Chiến Thắng làm đề tài của
mình.
Do thời gian hạn hẹp và kiến thức còn hạn chế nên trong đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy cô giáo và các bạn cùng góp y kiến để
đề tài ngày càng hoàn thiện hơn
Em chân thành cảm ơn thầy giáo Cao Đình Thi đã tận tình hớng dẫn em
hoàn thành đề tài này!

1


Chơng I
tổng quan và giới thiệu về công ty
Công ty may Chiến Thắng là một trong những công ty may mặc thời trang
thuộc tổng công ty dệt may Việt Nam.
Công ty ra đời trong cuộc chiến chống Mỹ cứu nớc (2/3/1968) từ chỗ nhà
xởng đơn xơ dột nát, phân tán, các cơ sở cách nhau đến hàng chục km, thiết bị
cũ lạc hậu, số lợng công nhân không nhiều. Ngày nay công ty may Chiến Thắng


đã trở thành một doanh nghiệp may lớn, có bề dày truyền thống, đợc trang bị
nhiều thiết bị chuyên dùng hiện đại, nhà xởng khang trang sạch sẽ thoáng mát.
Sản phẩm chủ yếu ban đầu chỉ là các quần áo bảo hộ lao động, trang phục cho
quân đội, đến nay đã rất phong phú về chủng loại, đẹp, đa dạng về mẫu mã, chất
lợng cao và đợc xuất sang nhiều thị trờng có uy tín nh EU, Bắc Mỹ, Nhật Bản
Hàng năm doanh thu của công ty đạt khoảng 45, 445 tỷ đồng, nộp ngân
sách khoảng 2 tỷ đồng, sản lợng ớc đạt khoảng 1.510.000 sản phẩm may mặc
các loại, 4.214 m2 thảm len, 1.050.000 đôi găng tay.
Đối với công ty may Chiến Thắng thì hàng xuất nhập khẩu may mặc đợc
chú trọng hàng đầu. Hàng năm công ty đã ký kết đợc hàng trăm hợp đồng gia
công xuất khẩu ra nớc ngoài.
Sau đây là quá trình ký kết hợp đồng thực hiện quá trình ký kết và thực
hiện hợp đồng gia công:
Đầu tiên, công ty ký hợp đồng gia công với khách hàng, trong đó quy định
đơn giá, yêu cầu chất lợng, điều kiện thanh toán và thời gian xuất hàng sang nớc
bạn. Đồng thời đây là mặt hàng gia công nên công ty sẽ nhập nguyên phụ kiện
nh: vải, cúc, khoá, mác, từ chính các công ty đặt hàng này mà không phải tự
mua ở bên ngoài.
Sau khi ký kết hợp đồng, công ty sẽ dựa vào tài liệu kỹ thuật do khách
hàng đa ra nh: kích cỡ quần áo, màu sắc và các loại vải phụ liệu để đa ra một bản
định mức về số lợng phụ kiện cần có để phía bên bạn giao phụ kiện cho mình.
Sau đó qua quá trình tiến hành sản xuất, công ty sẽ đa ra một bản định
mức thực tế để so sánh với bản định mức dự kiến xem thừa hay thiếu bao nhiêu
nguyên phụ liệu để báo cho khách hàng để huỷ hoặc trả lại nếu thừa hoặc nhập
thêm nếu thiếu.
Do đây là hình thức gia công cho nớc ngoài nên khi nhập nguyên phụ liệu
về công ty không phải chịu bất cứ một khoản tính thuế nào nên việc tính toán để
xây dựng bảng định mức dự kiến là rất quan trọng.
2



Việc quản lý xuất nhập khẩu này, công ty quản lý chủ yếu trên các đơn
đặt hàng của từng khách hàng và quản lý dựa trên các chứng từ. ở công ty, bộ
phận này việc tin học hoá chỉ dừng lại ở mức sử dụng các phần mềm tin học nh
Word hoặc Excel nên việc có một phần mềm để quản lý việc xuất nhập khẩu một
cách chuyên nghiệp là một yêu cầu tất yếu trong giai đoạn hiện nay.

CHơng II
Cơ sở lý thuyết và phơng pháp luận của đề tài
3


Hiện nay, ngành quản lí kinh doanh nói chung và công ty may Chiến
Thắng nói riêng, vấn đề áp dụng công nghệ thông tin đang đợc đặt lên hàng đầu
nhằm hoàn chỉnh hệ thống giao dịch và quản lí hàng hoá của công ty, nhằm tăng
khả năng hoạt động, giảm bớt số lợng nhân viên quản lí, nhằm bảo đảm chính
xác và khả năng bảo mật, an toàn dữ liệu cao. Vì những lí do trên nên việc thay
thế và nâng cấp hệ thống quản lí kinh doanh chính là vấn đề cấp bách cho ngành
kinh doanh.
Để thực hiện đợc mục tiêu này, em phải vận dụng những kiến thức về
phân tích, thiết kế hệ thống, cơ sở dữ liệu Microsoft Access
Phân tích thiết kế và cài đặt một HTTT
1. Sự cần thiết và phơng pháp phát triển một HTTT
1.1.Sự cần thiết phải phát triển một HTTT
Mong muốn của tất cả các nhà nhà quản lý sáng suốt là có đợc một HTTT
có chất lợng tốt đảm bảo tiêu chuẩn. Thực tế đặt ra cho tổ chức những thách thức
vô cùng khó khăn. Đăc biệt khi sự cạnh tranh đã trở nên khốc liệt thì yếu tố quản
lý từ cấp chiến lợc đến cấp chiễn thuật đều trở nên vô cùng quan trọng. Bên cạnh
đó là các tác động của nhiều yếu tố kỹ thuật cũng nh phi kỹ thuật. Có thể tổng
hợp và đa ra các nhân tố chính nh sau:

o Những vấn đề về quản lý
o Những yêu cầu mới của nhà quản lý
o Sự thay đổi của công nghệ
o Thay đổi sách lợc chính trị
Tuỳ thuộc vào yêu cầu thực tiễn của các mối quan hệ của các nhân tố kể
trên đối với một HTTT mà ngời có trách nhiệm sẽ đi đến quyết định cuối cùng.
1.2. Phơng pháp phát triển HTTT
Khi đã có những yêu cầu cấp thiết về phát triển HTTT thì cần phải có một
phơng pháp phát triển cho phù hợp với tổ chức để tránh đợc những dủi do không
đáng có.
Có thể hiểu Phơng pháp nh là một tập hợp các bớc và các công cụ cho
phép tiến hành một quá trình phát triển một hệ thống chặt chẽ nhng dễ quản lý
hơn. Phơng pháp đợc đề nghị thông thờng dựa vào ba nguyên tắc cơ bản sau:
4


Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình
Là việc mô sử dụng các thực thể đã đợc mô hình hoá một cách trực quan
hơn do đó có thể nắm bắt đợc tinh thần của hệ thống một cách tốt hơn và dễ hiểu
hơn rất nhiều. Mặt khác trên thực tế thì có những việc chúng ta không thể tác
động trực tiếp trên đối tợng mà phải thông qua mô hình. Phơng pháp sử dụng các
mô hình cũng những u điểm nổi bật của nó.
Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng
Tinh thần của phơng pháp này là đi từ cái tổng thể đến cái bộ phận. Nh
chúng ta đã biết muốn tìm hiểu một tổ chức hoặc một doanh nghiệp chúng ta cần
phải hiểu biết đợc những hoạt động chung nhất cuả tổ chức sau đó chúng ta mới
đi vào từng bộ phận từng chi tiết. Nói theo ngôn ngữ của triết học thì nếu không
thấy đợc rừng thì không thể đến đó mà xem xét từng cây đợc.
Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình lôgic khi phân tích
và chuyển từ mô hình lôgic sang mô hình vật lý khi thiết kế.

Nh chúng ta đã biết thì khi phân tích chúng ta phải vận dụng những kiến
thức và hiểu biết về đối tợng cần xác định để biến một loạt các sự kiện các công
việc rời rạc phi lôgic thành những sự kiện những công việc có cấu trúc lôgic hợp
lý và chặt chẽ. Sẽ là dễ dàng hơn cho phân tích nếu nh chúng ta đi từ mô hình
vật lý sang mô hình lôgic. Ngợc lại khi thiết kế chúng ta lại cần cụ thể hoá các
mô hình lôgic đã đợc xây dựng. Khi đó thì việc thực thi mô hình lôgic sẽ diễn ra
đơn giản hơn rất nhiều.
2. Vòng đời phát triển của một HTTT
HTTT đợc xây dựng là sản phẩm của hàng loạt các hoạt động đợc gọi là phát
triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ khi nó sinh ra cho đến khi
lụi tàn gọi là vòng đời phát triển hệ thống.
Để xem xét một cách trực quan một vòng đời của một HTTT chúng ta xem
xét mô hình đợc xắp xếp theo hình bậc thang (hay còn gọi là mô hình thác nớc)

5


Khởi
Khởi tạo
tạo và

lập
lập kế
kế hoạch
hoạch
Phân
Phân tích
tích

Thiết

Thiết kế
kế

Triển
Triển khai
khai

Vận
Vận hành
hành bảo
bảo
trì
trì

Thời
gian
Mô hình thác nớc của vòng đời hệ thống
2.1. Khởi tạo và lập kế hoạch dự án
Trong giai đoạn này cần chú ý đến hai khía cạnh đó là khởi tạo và lập kế
hoạch. đó là những bớc đầu cơ bản vạch ra cho hớng phát triển tiếp theo. Qua đây
chúng ta có thể biết đợc dự án có thể xây dựng trong bao lâu và các nguồn lực cần
cho phát triển hệ thống. Trong đó chúng ta phải xác định rõ mục tiêu nhiệm vụ
cũng nh vai trò và tầm quan trọng của HTTT. Cần phải xem xét về tính khả thi về
mặt kinh tế, kỹ thuật, thời gian, tính pháp lý và nguồn lực con ngừời.
2.2. Phân tích hệ thống
Phần này nhằm xác định yêu cầu của hệ thống một cách chi tiết hơn. Nó
phải đảm bảo cung cấp các dữ liệu cơ sở cho HTTT sau này. Phân tích phải đảm
bảo xác định đợc các yêu cầu, nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc của nó và tìm giải
pháp cho thiết kế ban đầu.
2.3. Thiết kế hệ thống

Từ các khía cạnh đã đợc xem xét và phân tích chúng ta tiến hành thiết kế
bao gồm: thiết kế logic và thiết kế vật lý.
2.4. Triển khai hệ thống
6


Bao gồm hai công việc lớn và cụ thể là: Tạo lập các chơng trình và cài đặt
và chuyển đổi hệ thống.
2.5. Vận hành và bảo trì
Bắt đầu vận hành và bớc đầu khai thác hệ thống. Lúc này chuyên viên chỉ
đóng vai trò ngời hớng dẫn. việc sử dụng hệ thống hoàn toàn do ngời sử dụng tiến
hành. Trong quá trình vận hành hệ thống luôn đợc bảo trì theo kế hoạch định trớc
và khi có nhu cầu.
3. Khái quát các giai đoạn phát triển HTTT
Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu
Đánh giá yêu cầu giúp cho việc cung cấp cho lãnh đạo tổ chức những dữ
liệu đích thực đề ra những quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu quả một dự
án phát triển hệ thống. Giai đoạn này thực hiện tơng đối nhanh và không đòi hỏi
chi phí lớn. Giai đoạn đánh giá yêu cầu bao gồm các công đoạn sau:
+ Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu.
+ Làm rõ yêu cầu.
+ Đánh giá khả năng thực thi.
+ Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu.
Giai đoạn 2: Phân tích chi tiết
Sau khi có sự đánh giá thuận lợi về yêu cầu. Những mục đích chính của
phân tích chi tiết là làm rõ các vấn đề về hệ thống đang nghiên cứu, xác định
những nguyên nhân đích thực của những vấn đề đó, làm rõ những ràng buộc và
những áp dụng đối với hệ thống đồng thời xác định rõ mục tiêu của hệ thống mới
đặt ra. Thông qua nội dung của báo cáo chi tiết sẽ quyết định việc tiếp tục tiến
hành hay ngừng phát triển một hệ thống mới. Giai đoạn phân tích chi tiết gồm

những công việc cụ thể sau:
+ Lập kế hoạch phân tích chi tiết.
+ Nghiên cứu môi trờng của hệ thống đang tồn tại.
+ Nghiên cứu hệ thống thực tại.
+ Chuẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp.
+ Đánh giá lại tính khả thi.
+ Thay đổi đề xuất của dự án.
+ Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết.
7


Giai đoạn 3: Thiết kế logic
Giai đoạn thiết kế logic đợc thực hiện nhằm xác định tất cả các thành phần
logic của hệ thống thông tin, cho phép loại bỏ đợc các vấn đề của hệ thống thực
tế và đợc những mục tiêu đã đợc thiết lập ở giai đoạn trớc. Mô hình logic của hệ
thống mới sẽ bao gồm các thông tin mà hệ thống mới sản sinh, nội dung của các
tệp cơ sở dữ liệu, các xử lý sẽ phải thực hiện và các dữ liệu đợc nhập vào. Mô
hình logic sẽ phải đợc ngời dùng xem xét và chuẩn y. Giai đoạn thiết kế logic
bao gồm các công đoạn sau:
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Thiết kế xử lý.
+ Thiết kế các luồng dữ liệu vào.
+ Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic.
+ Hợp thức hoá mô hình logic.
Giai đoạn 4: Đề xuất phơng án và giải pháp
Mô hình logic của hệ thống mới mô tả cái mà hệ thống này sẽ làm. Khi
mô hình này đợc xác định và chuẩn y bởi ngời sử dụng, thì các phân tích viên
phải nghiêng về phơng tiện để thực hiện hệ thống này. Đó là việc xây dựng các
phơng án khác nhau để cụ thể hoá mô hình logic. Mỗi một phơng án là một phác
hoạ của mô hình vật lý ngoài của hệ thống nhng phải là một mô tả chi tiết. Tất

nhiên là ngời sử dụng sẽ thấy dễ dàng hơn khi lựa chọn mô hình vật lý ngoài đợc
xây dựng chi tiết nhng chi phí tạo ra chúng là rất lớn. Vì vậy, để cho ngời sử
dụng lựa chọn các mục tiêu đã định trớc phân tích viên phải đánh giá các phơng
án: những lợi ích và chi phí của từng phơng án và phải có những khuyến nghị cụ
thể. Những ngời sử dụng sẽ lựa chọn phơng án tối u.
Các công đoạn của của giai đoạn đề xuất phơng án và giải pháp:
+ Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức.
+ Xây dựng các phơng án của giải pháp.
+ Đánh giá các phơng án của giải pháp.
+ Chuẩn bị và trình bầy các báo cáo của giai đoạn đề xuất các phơng án
giải pháp.
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài
Sau khi đã lựa chọn đợc phơng án giải pháp giai đoạn tiếp theo là thiết kế
vật lý ngoài. Giai đoạn này gồm 2 tài liệu cần có: Một tài liệu bao gồm tất cả đặc
trng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kỹ thuật và tiếp đó là tài liệu cần
8


cho ngời sử dụng nó mô tả cả phần thủ công và cả những giao diện với những
phần tin học hoá. Những công đoạn chính của thiết kế vật lý ngoài gồm:
+ Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài.
+ Thiết kế chi tiết các giao diện.
+ Thiết kế cách thức tơng tác với phần tin học hoá.
+ Thiết kế các thủ tục thủ công.
+ Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngoài.
Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Kết thúc giai đoạn này kết quả đạt đợc là phần tin học hoá của hệ thống
thông tin đó chính là phần mềm đợc xây dựng. Những ngời chịu trách nhiệm về
giai đoạn này phải cung cấp tài liệu mô tả về hệ thống. Các giai đoạn của quá
trình triển khai kĩ thuật là nh sau:

+ Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật.
+ Thiết kế vật lý trong.
+ Lập trình.
+ Thử nghiệm hệ thống.
+ Chuẩn bị tài liệu.
Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác
Đây là giai đoạn cuối cùng của một dự án phát triển một hệ thống thông
tin mới. Cài đặt hệ thống có nghĩa là phải chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống
mới. Để việc chuyển đổi này thực hiện với những va chạm ít nhất, cần phải lập
kế hoạch một cách cẩn thận. Giai đoạn này gồm các công đoạn sau đây:
+ Lập kế hoạch cài đặt.
+ Chuyển đổi.
+ Khai thác và bảo trì.
+ Đánh giá.

9


Các quá trình thiết kế của một HTTT
a. Khảo sát

b. Xác định yêu cầu
(Mô hình nghiệp vụ)
Mô tả chi tiết
chức năng
Biểu đồ
ngữ cảnh
Biểu đồ ngữ
cảnh miền
nghiên cứu


Hồ sơ tài
liệu khảo
sát tổng
hợp

Biểu đồ
phân rã
chức năng

Các ma
trận phân
tích

Danh sách
các thực
thể dữ liệu

Biểu đồ phân
rã chức năng
rút gọn chi tíêt

Danh sách
thực thể dữ
liệu rút gọn

Từ điển dữ liệu

Sơ đồ tổng quát các bớc phân tích thiết kế a


10


c. Phân tích yêu cầu

d. Thiết kế logic
Đặc tả lo gic mỗi
tiến trình

Mô tả chi
tiết tiến
trình

Biểu đồ
luồng dữ
kiệu vật lý

e. Thiết kế vật lý
Đặc tả modul
mỗi tiến trình,

Xác định
luồng hệ
thống

Biểu đồ
luồng dữ
liệu logic
các mức


Thiết kế biểu
mẫu báo cáo

đặc tả tương
tác giao
diện

Mô hình dữ
liệu quan hệ
Đặc tả
CSDL vật lý

Mô hình
E- R

Từ điển dữ liệu

Từ điển dữ liệu

Từ điển dữ liệu

Sơ đồ tổng quát các bớc phân tích thiết kế b

11


ChơngII: Phân tích thiết kế chơng
trình
I. Phân tích hệ thống
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD Data Flow Diagram) dùng để mô tả hệ

thống thông tin nh sơ đồ luồng thông tin nhng trên góc độ trừu tợng. Trên sơ đồ
chỉ bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhng
không hề quan tâm tới nơi, thời điểm và đối tợng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ
luồng dữ liệu chỉ đơn thuần mô tả hệ thống thông tin làm gì và để làm gì.
Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu :
Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: thực thể, tiến
trình, kho dữ liệu, dòng dữ liệu.
Tên bộ phận

Nguồn hoặc đích
Dòng dữ liệu

Tên
tiến
trình
xử lý

Tiến trình xử lý

Tệp dữ liệu

Kho dữ liệu

Sơ đồ DFD có nhiều mức trong đó sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể
hiện rất khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Để mô tả chi tiết hơn ta
dùng kỹ thuật phân rã sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh phân rã ra thành sơ đồ
mức 1, tiếp sau là mức 2

12



SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG
Hệ thống quản lý xuất nhập khẩu

quản lý nhập
nguyên phụ
liệu

quản lý hàng
xuất

thống kê và
báo cáo

tìm kiếm

Quản lý nhập nguyên phụ kiện

lập định
mức nhập

lập phiếu
nhập nguyên
phụ kiện

cập nhật danh
mục nguyên
phụ kiện

khớp với

nguyên phụ
kiện về

Quản lý hàng xuất

ghi nhận
khách
hàng
mới

giải
quyết
đơn đặt
hàng

lập
phiếu
xuất
hàng

giải
quyết
xuất
hàng

cập nhật
danh
mục
hàng


thanh
toán

13


Thống kê và báo cáo

thống kê
nguyên phụ
kiện nhập về

thống kê hàng
xuất đi

thống kê
nguyên phụ
kiện tồn

thống kê
nhập xuất chi
tiết

Tìm kiếm

tìm kiếm
phiếu nhập
nguyên phụ
kiẹn


tìm kiếm
phiếu hàng
xuất

tìm kiếm
phiếu thu

Sơ đồ ngữ cảnh
Hóa đơn

Khách hàng

Ban quản lý

Yêu cầu đặt
hàng
Nguyên vật liệu
Yêu cầu tìm kiếm

Yêu cầu Tkê, Bcáo

Hợp đồng

Hệ thống
quản lý
xuất nhập
khẩu

Khách hàng


Hàng hóa
Kết quả tìm
kiếm

Ban quản lý

Tkê, Bcáo
14


Sơ đồ mức 0
danh mục phụ kiện
danh mục hàng hoá

1.0
Quản lý nhập
nguyên phụ
kiện

hợp đồng

hợp đồng

2.0
Quản lý
xuất hàng

hoá đơn
hoá đơn
Phụ kiện


Hàng hóa

khách hàng

phiếu thanh toán
phiếu nhập xuất

yêu cầu tìm
kiếm

DM khách hàng

KQ tìm
kiếm

yêu cầu
tkê, bcáo

4.0
Tìm
kiếm

TKª, BC¸o

3.0
Tkê, Bcáo

Ban quản lý


15


Sơ đồ phân rã mức 1(Quản lý nhập nguyên phụ kiện)

Khách hàng

Phụ kiện

1.1
Kiểm tra
phụ kiện

Phụ kiện
đã kiểm tra
Hóa đơn
Hợp đồng

Phiếu nhập xuất

1.2
Nhập
nguyên
phụ kiện

Danh mục PK

16



Sơ đồ phân rã mức 1 (Thống kê và báo cáo)
Yêu cầu tkê, bcáo phụ kiện

Ban quản lý
Tkê, bcáo
phụ kiện

Tkê, bcáo
hàng
xuất

Yêu cầu tkê,
bcáo hàng xuất

3.2
Tkê, bcáo
hàng xuất

3.1
Tkê, bcáo
phụ kiện

yêu cầu
thống kê

DM Khách hàng

Phiếu nhập xuất

Phiếu thanh toán


Sơ đồ phân rã mức 1 (Tìm kiếm)

17


Yêu cầu tìm kiếm phụ kiện nhập
Kết quả tìm kiếm phụ kiện nhập

4.1
Tìm
kiếm phụ
kiện
nhập

Kết quả tìm
kiếm hàng
xuất

Ban quản lý

Phiếu nhập xuất

4.2
Tìm
kiếm
hàng
xuất

Kết quả tìm

kiếm hàng
xuất

Yêu cầu tìm
kiếm hàng
xuất

DM Khách hàng

II. ThiÕt kÕ c¬ së d÷ liÖu
1. S¬ ®å ERD

18


# Mã phụ kiện
# Mã đơn đặt hàng CT
- Số lượng DK
- Ngày nhập DK
- Số lượng TT
- Ngày nhập TT

# Mã đơn đặt hàng CT
- Mã Đơn đặt hàng
- Mã hàng
- Số lượng hàng

1

Đơn đặt hàng chi tiết


N

Gồm

N

N

Phụ kiện chi tiết

1



Hàng hoá

Gồm

# Mã phụ kiện
- Tên phụ kiện
- Đơn vị
- Khổ vải
- Đơn giá

N

1

Gồm


Phụ kiện

# Mã hàng
- Tên hàng
- Đơn vị
- Đơn giá

1
Đơn đặt hàng

N

Của

# Mã Đơn đặt hàng
- Mã khách hàng
- Ngày đặt hàng
- Ngày hẹn
- Địa điểm
- Trạng thái TH

1

Khách hàng

N

# Mã khách hàng
- Mã nước

- Họ Tên
- Địa chỉ

Của

1

Nước
# Mã nước

- Tên nước

2. Sơ đồ DSD
Phụ kiện
#Mã Phụ kiện

Tên phụ kiện

Đơn vị



Đơn giá
19


Phụ kiện chi tiết
#Mã đơn đặt hàng chi tiết

Số lợng DK


Ngày nhập DK

#Mã Phụ kiện



Đơn đặt hàng chi tiết
#Mã đơn đặt hàng

Số lợng hàng

Mã hàng

#Mã đơn đặt hàng chi tiết

Đơn đặt hàng
Mã khách hàng

Ngày đặt hàng

Địa điểm

#Mã đơn đặt hàng



Khách hàng
#Mã nớc


Tên khách hàng

Địa chỉ

#Mã khách hàng

Nớc
Tên nớc

#Mã nớc

3. Các bảng trong cơ sở dữ liệu
a. Bảng PhuKien
Khoá
Yes
No
No
No
No

Tên trờng
Ma_PK
Ten_PK
Don_vi
Kho_vai
Don_gia

Kiểu
Text
Text

Text
Text
Number

Kích cỡ
50
50
50
50
Long Integer

Mô tả
Mã phụ kiện
Tên phụ kiện
Đơn vị tính
khổ vải
Đơn giá

b. Bảng Phu_kien_chi_tiet
Khoá
Yes
No
No
No
No
No

Tên trờng
Ma_PK
Ma_ DDHCT

So_luong_DK
Ngay_nhap_DK
Ngay_nhap_TT
So_luong_TT

Kiểu
Text
Text
Number
Date/Time
Date/Time
Number

Kích cỡ
50
50
Long Integer
Long Integer

Mô tả
Mã phụ kiện
Mã đơn đặt hàng chi tiết
Số lợng dự kiến
Ngày nhập dự kiến
Ngày nhập thực tế
Số lợng thực tế

Kích cỡ
50
50

Long Integer
Long Integer

Mô tả
Mã đơn đặt hàng chi tiết
Mã đơn đặt hàng
Số lợng hàng
Đơn giá

c. Bảng Don_dat_hang_chi_tiet
Khoá
Yes
No
No
No

Tên trờng
Ma_DDHCT
Ma_DDH
So_luong_hang
Don_gia

Kiểu
Text
Text
Number
Number

20



d. Bảng Don_DH
Khoá
Yes
No
No
No
No
No

Tên trờng
Ma_DDH
Ma_KH
Ngay_DH
Ngay_giao_hang
Dia_diem
Trang_thai_TH

Kiểu
Text
Text
Date/Time
Date/Time
Text
Text

Kích cỡ
50
50


Kiểu
Text
Text
Text
Text

Kích cỡ
50
50
50
50

Mã khách hàng
Mã nớc
Tên khách hàng
Địa chỉ

Kiểu
Text
Text

Kích cỡ
50
50

Mã nớc
Tên nớc

Kiểu
Text

Text
Text
Text
Text

Kích cỡ
50
50
50
50
50

Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
Cỡ
Màu

50
50

Mô tả
Mã đơn đặt hàng
Mã khách hàng
Ngày đặt hàng
Ngày giao hàng
Địa điểm
Trạng thái thực hiện

e. Bảng Khach_hang

Khoá
Yes
No
No
No

Tên trờng
Ma_KH
Ma_nuoc
Ten_KH
Dia_chi

Mô tả

f. Bảng Nuoc
Khoá
Yes
No

Tên trờng
Ma_nuoc
Ten_nuoc

Mô tả

g. Bảng Hang_hoa
Khoá
Yes
No
No

No
No

Tên trờng
Ma_hang
Ten_hang
Don_vi
Co
Mau

Mô tả

4. Sơ đồ quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu

21


5. C¸c giao diÖn chÝnh
a. Form chÝnh

b. Form nhËp hµng ho¸
22


c. Form nhËp míi kh¸ch hµng

c. Form söa xo¸ ho¸ ®¬n
23



d. Form chän tiªu thøc T×m kiÕm

e. Form t×m kiÕm phô kiÖn nhËp vÒ theo tõng kh¸ch hµng
24


f. Form chän B¸o c¸o

25


×