Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

BÀI GIẢNG THỰC HÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC GMDSS (the global maritime distress and safety system)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 74 trang )

the global maritime distress and safety system

Môc lôc

Th«ng tin hµng h¶i
STT
1
2
3
4
5
6

Trang
2
M¸y thu ph¸t sãng ng¾n VHF
5
Khai th¸c sö dông VHF - DSC
17
Khai th¸c sö dông VHF M59
19
Khai th¸c sö dông hÖ thèng INM_C
24
Khai th¸c sö dông hÖ thèng INM_B
29
ThiÕt bÞ thu - ph¸t tÝn hiÖu Radar phôc vô cho viÖc t×m

7
8
9
10


11

kiÕm cøu n¹n (SART)
Phao b¸o vÞ trÝ sù cè v« tuyÕn EPIRB
M¸y thu th«ng b¸o Hµng h¶i NAVTEX
M¸y thu NAVTEX NT_900
M¸y thu NAVTEX _ NCR 300
M¸y thu NAVTEX _ NCR 330

32
36
37
53
56

M¸y thu ph¸t sãng ng¾n VHF.
1. Giíi thiÖu chung.

Tæ M¸y §iÖn & VT§

Trang

1


the global maritime distress and safety system

Hệ thống VHF dùng trong Hàng hải là hệ thống thông tin vô tuyến

đàm thoại có dải tần (156 - 174)MHz.

Các trạm bờ có công suất 50W, còn các máy đặt dới tàu có hai
mức công suất (Low: 1W, high: 25W). Tầm hoạt động của hệ thống
trong vùng A1 khoảng 25 - 30 Mile.
VHF đợc dùng chủ yếu khi tàu nằm trong cảng, qua kênh, và
thông tin tránh va khi ở cự li gần. Một chức năng rất quan trọng nữa
của VHF là sử dụng trong thông tin cấp cứu, thông tin hiện trờng
phục vụ tìm kiếm cứu nạn.
VHF có 56 kênh ( 1 - 28, 60 - 88) theo 3 hệ kênh (INT, USA,
CANADA) trong đó có một số kênh đặc biệt.
Kênh 13. Thông tin an toàn Hàng hải giữa tàu với tàu.
Kênh 6. Thông tin tàu và máy bay trong thông tin cứu hộ.
Hệ quốc tế có Kênh 16 là kênh trực canh chung, K.70 kênh thông
tin cấp cứu. Hệ Mỹ, Canada Kênh 88A trực canh chung, Kênh 80B
thông tin cấp cứu.
Các hệ này có một số kênh tần khác nhau do vậy khi liên lạc ta
phải chọn cùng một hệ kênh. Ngoài ra VHF còn có thêm 10 kênh
giành cho việc thu thời tiết (W1 - W10).
- Trong 56 kênh trên có một số kênh liên lạc song công (Duplex), một
số đơn công (Simplex), tuỳ theo cự ly mà một số chỉ liên lạc ở công suất
thấp (1W) hoặc công suất cao (25W), một số liên lạc cả hai. Do vậy khi
khai thác sử dụng ta cần lu ý.
Khi tàu ở xa ta sử dụng những kênh có công suất cao 25W để gọi.
Còn tàu ở gần sử dụng những kênh có công suất 1W để gọi.
- Theo quy định chung sau khi liên lạc xong VHF phải chuyển về
kênh trực canh chung K.16(INT), K88A(USA). Tuy nhiên với một số
cảng ngời ta không sử dụng K.16, K.88 là trực canh chung mà quy

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang


2


the global maritime distress and safety system

định kênh khác, nhng phải đợc ghi trong (Radio Guide To port Entry).
Do vậy trớc khi vào cảng mới ta cần phải tra sách để biết các kênh
cần liên lạc.
- Để đảm bảo vừa thông tin vừa trực canh trên kênh chung, VHF
có kênh trực canh kép (Dual).
2. Liên lạc qua VHF.
Mẫu bức điện.
a. Liên lạc thông thờng:
*.Một số quy định:
- Khi gọi thì tàu đợc gọi xng danh trớc, tàu nghe xng danh sau, kết
thúc một lần gọi ta thêm OVER.
- Khi tàu gọi trạm bờ thì trạm bờ yêu cầu chuyển kênh.
- Khi tàu gọi cho tàu khác thì tàu gọi đợc quyền yêu cầu chuyển
kênh.
- Khi chuyển kênh mà 2 tàu không liên lạc đợc với nhau thì nhanh
chóng chuyển về K.16 để liên lạc lại.
*. Ví dụ về thông tin VHF:
Trờng hợp: M/V Flying Dragon gọi cho Hải Phòng Pilot station.
m/v flaying dragon
- haiphong pilot station
- haiphong pilot station
- haiphong pilot station
this is
- flying dragon 3wdk

- flying dragon 3wdk
- flying dragon 3wdk
over

haiphong pilot station
- flying dragon
this is
- haiphong pilot station
change to channel 06, please.
over

- haiphong pilot station
this is
- flying dragon
changing to channel 06, over
- haiphong pilot station
this is
flying dragon. How do you read me?
over

Tổ Máy Điện & VTĐ

- flying dragon
this is
- haiphong pilot station. I read you good. Go ahead, please.
Over

Trang

3



the global maritime distress and safety system
- haiphong pilot station
this is
flying dragon. Good morning, sir. My eta at hondau pilot station
1200 local time today. At what time will the pilot be available?
over

- flying dragon
this is
- haiphong pilot station
pilot boarding time is 1300 local time. Please put the pilot ladder
on starboard side. 1m above the sea water and stand by on
channel 06. over

- haiphong pilot station
this is
m/v flying dragon
i confirm: pilot boarding time is 1300 local time. Please put the pilot
ladder on starboard side. 1m above the sea water and stand by on
channel 06. that correct? Over

- flying dragon
this is
- haiphong pilot station
that correct. Over

- haiphong pilot station
this is

- m/v flying dragon
thank you verymuch. Good bye. Out

out

b. Liên lạc cấp cứu:
Có 3 trờng hợp (Distress, Urgency, Safety), thuyền trởng là ngời có
quyết định phát các bức điện này.
- Việc gọi cấp cứu Kênh 16 và phát loan báo Kênh 70.
- Khi tàu nghe đợc việc gọi cấp cứu phải chờ trạm bờ trả lời trớc.
*. Ví dụ:
+ Gọi cấp cứu (Mayday)
mayday
mayday
may day
- this is two-one-two-three-nine-six-eight-zoro
motor vessel "birte" call sign delta alpha mike kilo
- position six two degrees one one decimal eight minutes north
- zero zero seven degrees four minutes east
- i am on fire after explosion
- i require fire fighting assistance
- smoke not toxic over

Việc gọi cấp cứu đợc thực hiện khi tàu không còn khả năng khắc
phục gây nguy hiểm đến tính mạng ngời và tàu:
+ Gọi khẩn cấp (Panpan)
pan pan
pan pan
pan pan
all stations all stations all stations

- this is two-one-one-two-three-nine-six-eight-zero
motor veseel "birte" call sign delta alpha mike kilo
- position six two degrees one one decimal eight minutes north
zero zero seven degrees four four minutes east
- i have problems with engines
- i require tug assitance
out.

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

4


the global maritime distress and safety system

Gọi khẩn cấp đợc thực hiện khi tàu bị sự cố đang tìm cách khắc

phục.
+ Gọi an toàn ( Securite

Securite

Securite)

Securite
Securite
Securite
All ships All ship All ships in area peter reef

- this is two-one-one-two-three-nine-six-eight-zero
motor veseel "birte" call sign delta alpha mike kilo
- dangerous wreck located in position two nautical miles
south of peter reef over

Phát loan báo an toàn khi có sự cố bất thờng có thể xảy ra đối
với các tàu khác.

khai thác sử dụng vhf - dsc

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

5


the global maritime distress and safety system

1. Giới thiệu chức năng các núm nút.

1- Màn hình tinh thể lỏng (LCD).
2- Đèn Led màu đỏ, sẽ sáng khi máy nhận đợc bức điện cấp cứu.
3- Đèn Led màu xanh, sẽ sáng khi nhận đợc một bức điện loại
khác.
4- Phím CH-70: ấn phím này khi cần phát cấp cứu trên kênh 70.
5- Phím DISTRESS (màu đỏ): dùng để phát cấp cứu.

Tổ Máy Điện & VTĐ


Trang

6


the global maritime distress and safety system

6- Phím STOP:Dừng việc phát các cuộc gọi chọn số và tắt báo

động.
7- Phím DISABLE: Dùng để loại các báo động âm thanh đối với
các bức điện thông thờng.
8- Phím COUNTRY: Dùng để chọn hệ kênh (ITU, USA, CANADA).
9- Phím M: Dùng để hiện thị danh mục các kênh đã đợc nhớ.
10- Phím WX: Để thu các bản tin thời tiết.
11,12- Các phím mũi tên: Dùng để dịch con trỏ sang phải, trái, lên
trên hay xuống dới.
13- Phím PRINT: Dùng để in ra các bức điện đã nhớ trong máy.
14- Phím MENU: Chọn chơng trình để cài đặt.
15- Phím ENTER: Nhập số liệu và kết thúc dòng lệnh.
16- CALL: ấn phím này để phát bức điện.
17- Núm VOL: Điều chỉnh âm lợng ra loa.
18- Núm SQL: Khử tiếng ồn.
19- Phím CLR: Xoá các dữ liệu vào máy sai.
20- OFF: ấn đồng thời với POWER để tắt nguồn.
21- SCAN: Quét tuần tự các tần số đã chọn.
22- POWER: Dùng để bật tắt nguồn.
23- DIM: Điều chỉnh độ sáng, tối màn hình và bàn phím, có 12
mức.
24- SP: Dùng để bật tắt loa khi thu bức điện.

25- : Dùng để vào số thập phân và kết hợp với phím [SP] để
tăng chất lợng âm thanh.
26- Các phím 0 đến 9: Dùng để chọn kênh và vào số liệu.
27- P: Hiển thị các kênh đã chọn.
28- 25/1W: Thay đổi công suất phát (25w, 1w).

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

7


the global maritime distress and safety system

29- DW: Thực hiện trực kênh kép (trực đồng thời trên kênh 16 và

một kênh tự chọn).
30- PTT: Công tắc ấn ở tổ hợp nghe.
31- CH16: Trực canh kênh chung.
32- OPE: Cho phép máy hoạt động.
33- ống nghe.
*, Bật máy: ấn vào phím Power giữ 2ữ3s, đến khi màn hình hiện lên.
*, Tắt máy: ấn đồng thời hai phím POWER + OFF giữ 2ữ3s.

2. Cài đặt các thông số ban đầu.
B1: ấn phímMENU
MENU

ta có trang màn hình sau.


Con trỏ đang ở dòng đầu tiên [Distress call edit].
B2: ấn ENTER
ENTER

để chọn chế độ thiết lập bức điện cấp cứu.

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

8


the global maritime distress and safety system

Con trỏ đang ở (Dist position)

B3:

Dùng bàn phím nhập số liệu (Lat, Long).
B4: Nhập thời gian.
Đa con trỏ về dòng (DIST UTC) để nhập (h.m).
Ghi chú: - Các thông số khác nh Format và Nature of Dist đã mặc
định sẵn không cần nhập.
- Nếu VHF-DSC đợc nối trực tiếp với GPS thì không cần nhập
vị trí và thời gian nữa, nh vậy sẽ bỏ đợc bớc 2, 3, 4.
CLR
- Khi nhập các số liệu nếu bị sai taCLR
ấn


để nhập lại.

3. Phát cấp cứu, thông tin cấp cứu (all ships).
a, Phát báo động cấp cứu đợc thực hiện với tất cả các tàu (all
ships).
*, Trờng hợp không có đủ thời gian để soạn thảo bức điện.
DISTRESS
Ta chỉ cần lật nắp che của DISTRESS
phím

màu đỏ, ấn và giữ 6s.

Bức điện báo động cấp cứu sẽ đợc phát đi cho tất cả các tàu và
các trạm bờ trong vùng phủ sóng của VHF.
Nội dung bức điện cấp cứu mà tàu khác và trạm bờ nhận đợc sẽ
bao gồm các thông số:
- Số nhận dạng tàu phát cấp cứu (Distress ship ID).
- Vị trí tàu phát cấp cứu.
- Thời gian phát.
- Kênh phát (CH70).
STOP
STOP
Khi kết thúc việc phát ta ấn phím

chuyển về trực canh

kênh 16.
*, Trờng hợp có đủ thời gian để soạn bức điện.
+ B1: ấn MENU đa về trang màn hình đầu.


Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

9


the global maritime distress and safety system

+ B2: Dïng  ®Ó chän (All ships call edit)  .
Ta cã mµn h×nh sau:

+ B3:
- Category

: Ên  

HiÖn lªn: Distress
Urgency
Safety
Routine
Ships Business
Ta chän Distress 
- Telecommand 1 : G3E Simp Tel (or G3E Dup Tel)
- Telecommand 2 : None information
- Work CH

: CH? ( <CH18 víi Simp vµ >=CH18 víi Dup ).


- End of sequency
- Call CH

Tæ M¸y §iÖn & VT§

: EOS
: 70
CALL Trang

10


the global maritime distress and safety system

+ B4: Sau khi nhập các số liệu xong để phát bức điện ta ấn
VHF - DSC các tàu khác và trạm bờ nhận đợc bức điện phát cấp

cứu này sẽ phát xác báo trở lại cho tàu phát cấp cứu.
Thông tin cấp cứu.
Sau khi phát thông báo cấp cứu và nhận đợc bức điện xác báo
(Acknowlegment) của tàu khác hoặc trạm bờ thì tàu bị nạn thông
tin thoại trên kênh 16 theo nội dung sau:
Mayday Mayday
Mayday
This is .......
Ship Name and call sign x 3time
Position Latitude, Longtitude, Data time UTC, Nature of distress
Other information Facilitate the rescuse Operation Request? assistance Immediately.
Over


Sampe:
Mayday Mayday
Mayday
This is Two-one-one-two-three-nine-six-eight-zero
Motor vessel "BIRTE" call sign DELTA ALPHA MIKE KILO
Position Six two Degrees one decimal eight. Minutes north
Zero zero seven degrees four poure, minutes east
I am on fire fighling assistance
Smoke not toxic.
Over

4. Phát báo chuyển tiếp, phát báo nhận bức điện cấp cứu (all
ships).
a, Phát báo chuyển tiếp (Relay).
Việc phát báo chuyển tiếp xảy ra trong trờng hợp sau:
- Tàu phát chuyển tiếp khi biết chắc chắn tàu bị nạn không thể
phát bức điện cấp cứu.
- Tàu phát chuyển tiếp thấy rằng không có tàu nào hoặc trạm bờ
trả lời xác báo bức điện cấp cứu của tàu bị nạn.
Quy trình phát bức điện chuyển tiếp nh sau:
*, Phát báo chuyển tiếp bức điện đã nhận.
+, B1: ấn phím MENU sẽ xuất hiện trang màn hình đầu.

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

11



the global maritime distress and safety system

ENTER
ENTER
Đa con trỏ về dòng DISTRESS RELAY và ấn

màn hình sẽ

xuất hiện bảng sau:

+ B2: Muốn chọn bức điện để ghi ta sử dụng .
ENTER
+ B3: ấn ENTER

cho việc phát bức điện.

STOP
STOP
+ B4: Sau khi phát xong ta ấn

để đa màn hình về CH-16.

*, Phát báo chuyển tiếp khi cần sửa chữa bức điện.
(Trờng hợp này khi tàu phát cấp cứu không có đủ khả năng phát
đầy đủ thông tin thì tàu phát chuyển tiếp phải soạn thảo lại bức điện
trớc khi phát).
+, B1: ấn phím MENU sẽ xuất hiện trang màn hình đầu.

Tổ Máy Điện & VTĐ


Trang

12


the global maritime distress and safety system

B2: Dùng phím đa con trỏ về All ships call edit

- ấn () đa con trỏ về Telecommand 1 và ta có cửa sổ chứa
4 mục. Đa con trỏ về mục Distress Relay .

- Vào số nhận dạng tàu cấp cứu

: Dist - ID xxxxxxxxx

- Tính chất của việc cấp cứu

: Nature of Dist

- Vị trí tàu bị nạn

Tổ Máy Điện & VTĐ

: Dist - Position
Trang

13



the global maritime distress and safety system

- Thời gian bị nạn

- Phơng thức liên lạc cấp cứu

: Dist - UTC
: G3E - Ship Tel

Vào các thông số xong ta đợc bức điện phát chuyển tiếp có
dạng:

+ B3: ấn phím CALL
CALL

cho việc phát bức điện.

STOP
STOP
+ B4: Sau khi phát xong ấn

để trở về CH-16

b, Báo nhận bức điện cấp cứu.
Khi nhận đợc bức điện cấp cứu, nếu cần báo nhận cho tàu bị
nạn ta làm nh sau:
Các bớc tiến hành hoàn toàn giống phát chuyển tiếp chỉ cần
thay:
Distress Relay => Distress Ack ở mục (Telecommand1).
Tàu bị nạn nhận đợc bức điện báo nhận sẽ biết đợc tùa nào đã

trả lời mình.
5. Phát loan báo khẩn cấp, thông tin khẩn cấp ( all ship's).
a, Phát loan báo khẩn cấp.
- B1. MENU
- B2. Sử dụng phím đa con trỏ xuống ( All ships call edit)

,

màn hình (all ships) xuất hiện .

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

14


the global maritime distress and safety system

- B3. Khi con trỏ đang ở dòng ( CATEGORY) và

( )

Đa con trỏ đến ( URGENCY)
- B4. Tiếp tục nhập các số liệu theo danh mục trên màn hình.
- B5. Phát bức điệnCALL
:
b, Thông tin khẩn cấp.
Sau khi phát bức điện khẩn cấp cho các tàu trên tần số DSC (CH70) và nhận đợc trả lời xác báo, thì tàu bị nạn sẽ tiến hành thông tin
khẩn cấp trên kênh CH-16 theo mẫu.

- B1. (PAN PAN) x 3.
This is: (ship name) x 3 or (call sign) x 3. OVER
Ví dụ:
pan pan
pan pan
pan pan
all stations all stations all stations
- this is two-one-one-two-three-nine-six-eight-zero
motor veseel "birte" call sign delta alpha mike kilo
- position six two degrees one one decimal eight minutes north
zero zero seven degrees four four minutes east
- i have problems with engines
- i require tug assitance
out.

6. Phát loan báo an toàn, thông tin bức điện an toàn (all Ship's).
a, Phát loan báo an toàn.
Các bớc hoàn toàn giống trớc chỉ cần thay URGENCY = SAFETY .
b, Thông tin bức điện an toàn.
Ví dụ:
Securite
Securite
Securite
All ships All ship All ships in area peter reef
- this is two-one-one-two-three-nine-six-eight-zero
motor veseel "birte" call sign delta alpha mike kilo
- dangerous wreck located in position two nautical miles
south of peter reef over

Tổ Máy Điện & VTĐ


Trang

15


the global maritime distress and safety system

7. Phát báo động cấp cứu, thông tin cấp cứu cho ( INDIVIDUAL
SHIP).
a, Phát báo động cấp cứu.
- B1.

MENU

để có màn hình (DSC MENU).

- B2. Di chuyển con trỏ xuống hàng (INDIVIDUAL CALL EDIT).
Xuất hiện trang màn hình.

Ta sẽ nhập số liệu theo yêu cầu
* Chú ý: - ở chế độ (simp Tel) các kênh nhập phải < CH18.
- Khác với chế độ (All ship's) ở thứ tự thông tin của CATEGORY
All Ship's

INDIVIDUAL

Disstres

Routine


Urgency

Disstres

Safety
Routine

Urgency
Safety

CALL
- B3. Phát bức điện:

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

16


the global maritime distress and safety system

8. T×m sè nhËn d¹ng vµ kiÓm tra m¸y.
T×m sè nhËn d¹ng.
- B1.

MENU

- B2. Sö dông ()®a con trá vÒ dßng 13 ( Seft ) 


KiÓm tra m¸y.
MENU

Tæ M¸y §iÖn & VT§

Trang

17


the global maritime distress and safety system

- B1.

- B2. Sử dụng ()đa con trỏ về dòng 14 (SELF TEST FOR USER)
ta kiểm tra tất cả các thông số của máy nếu tốt (GOOD) là VHF
hoạt động bình thờng.

khai thác sử dụng vhf m59
1. Sơ đồ mặt máy và chức năng các núm nút.

2.

Khai thác sử dụng.
- Xoay [PWR/VOL] sang ON và đặt ở giá trị trung bình.
Lúc này màn hình hiện kênh 16.
- Xoay [RQUELCH] khi nghe thấy tiếng sôi vừa xuất hiện thì dừng.

Tổ Máy Điện & VTĐ


Trang

18


the global maritime distress and safety system

- Bóp công tắc thu phát từ Micro và gọi theo quy định, khi nhận

đợc trả lời yêu cầu chuyển kênh ta xoay núm chuyển kênh về kênh
vừa thoả thuận.
- Thực hiện liên lạc trên kênh vừa chuyển
- Khi liên lạc xong chuyển về kênh 16.
Nếu chuyển sang kênh đã thoả thuận mà không liên lạc đợc thì
chờ khoảng 3 phút ta chuyển về kênh 16 để liên lạc lại.
Có 3 cách chuyển máy về kênh 16 khi đang ở kênh khác.
+ Sử dụng núm chuyển kênh.
+ ấn trực tiếp phím kênh 16 thì máy đang ở kênh nào cũng sẽ
chuyển ngay về kênh 16.
+ Treo Micro vào giá (khắc phục việc liên lạc xong quên đa trở về
kênh 16).
3. Chế độ thu thời tiết.
Muốn sử dụng chế độ thu thời tiết:
- ấn vào phím [WX] trên màn hình sẽ hiện chữ WX.
- Dùng núm chọn kênh chuyển tới kênh cần thu.
- Khi thu xong ta lại ấn [WX] để máy loại bỏ chế độ thu thời tiết
chuyển về chế độ trực canh chung.
4. Chế độ trực canh kép (Dual).
- ấn phím [Dual] màn hình hiện chế độ trực canh kép.

- Dùng núm chuyển kênh chuyển về kênh đã định.
- Máy sẽ thực hiện liên lạc trên kênh đã chọn và vẫn trực canh
trên kênh 16.
- ấn lại [Dual] máy lại trở lại chế độ trực canh trên kênh 16.

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

19


the global maritime distress and safety system

Khai th¸c sö dông hÖ thèng inmarsat _ c
1. Giíi thiÖu vÒ cÊu t¹o chung cña hÖ thèng.
- Khèi nguån:
 Gåm 2 c«ng t¾c chøc n¨ng [AC POWER] vµ [DC POWER].
 §Ìn kiÓm tra sù ho¹t ®éng cña nguån DC 24V.

Tæ M¸y §iÖn & VT§

Trang

20


the global maritime distress and safety system

- Máy in: Dùng để in ra các bức điện nhận đợc.


2

1

[POWER] switch: công tắc bật và tắt nguồn khi sử dụng máy in.
[POWER] lamp, [ON LINE] lamp: đèn chỉ thị nguồn và giấy in khi
máy đang làm việc.
- Antena (JRC): là thiết bị thu - phát vệ tinh.
- Màn hình hiển thị (ND2 - 800 Data Terminal): Là nơi hiển thị các
thông tin đợc nhập trực tiếp từ bàn phím.
- Bàn phím (ND2 - 802A Keyboad): là nơi nhập các dữ liệu của ngời sử dụng.

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

21


the global maritime distress and safety system

- Khối chỉ thị chức năng làm việc của hệ thống.

1

2

[POWER] switch: công tắc nguồn.
[POWER] lamp: đèn báo chỉ thị nguồn hoạt động.

Sync: đèn báo đồng bộ thu - phát.
Log-in: đèn báo ghép đợc máy.
Transmit: đèn báo phát bức điện thờng.
Receiver: đèn báo nhận bức điện.
Distres: đèn báo thu bức điện cấp cứu.

2. Thủ tục soạn, lu trữ và mở một bức điện đã có.
Sau khi bật công tắc nguồn AC và DC từ khối nguồn.

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

22


the global maritime distress and safety system

Bật công tắc từ khối chỉ thị chức năng của hệ thống và bật công

tắc màn hình (nếu có) màn hình hiển thị sẽ xuất hiện nh sau:

Trong đó:
- Transmit

: Đặt máy ở chế độ phát bức điện.

- Read-out

: Đọc ra những bức điện đã thu.


- Edit

: Chế độ soạn thảo điện.

- Call-log

: Kiểm tra lại các bức điện đã phát.

- Distress

: Soạn thảo và phát bức điện cấp cứu.

- Nes/Les-info

: Liệt kê số ID toàn bộ trạm bờ của INM_C.

- Receiver mode : Chọn chỉ thu nhóm tăng cờng.
- Exit

: Đa máy về trạng thái ban đầu.

Di chuyển con trỏ qua lại giữa các Menu bằng các phím mũi tên.
a, Thủ tục soạn và lu điện.
- Đa con trỏ về Menu Edit
- Chọn Edit telex file

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang


23


the global maritime distress and safety system

- Nhập vào tên File mới và soạn thảo bức điện theo ý muốn sau

đó ấn phím F9 để lu lại bức điện vừa
soạn.
b, Mở bức điện đã đợc lu trữ từ trớc.
- Đa con trỏ về Menu Edit
- Chọn Edit telex file
- Nhập vào tên File cần chọn để mở,
lúc đó nội dung File cần mở hiện lên trên
màn hình. Từ đây ta có thể sửa chữa lại bức điện theo yêu cầu.
3. Thủ tục thiết lập và phát một bức điện cấp cứu.
- Từ Menu chính đa con trỏ về mục
Distress
+ Nature:

cho chọn tính chất cứu

nạn.
+ Data source:

chọn phơng thức

liên lạc bằng vệ tinh hoặc bằng thủ công.
+ Position:


Vào kinh, vĩ độ của tàu bị

nạn.
+ Course:

Hớng của tàu đang chạy.

+ Speed:

Tốc độ của tàu đang chạy.

+ IEs:

Mã số trạm bờ cần liên lạc.

- Sau khi nhập xong các số liệu, ấn phím F1 để phát bức điện
hoặc nhấc nắp đậy của núm Distress Button (màu đỏ) ấn và giữ 6s
cho đến khi còi kêu, sau đó ấn lại lần thứ 2 để khẳng định việc phát
tín hiệu cấp cứu.
- Đèn Led màu đỏ sáng cho biết bức điện cấp cứu đang đợc
phát đi, khi phát xong đèn sẽ tự tắt.

Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

24



the global maritime distress and safety system

4. Thủ tục phát một bức điện thông thờng.
-

Từ

Menu

chính đa con trỏ
về mục Transmit


- Chọn Telex

+ Destination code-subscriber's number and answerback : Nhập
số Telex của trạm bờ cần liên lạc.
+ File name : Chọn th mục cần gửi, (ấn phím F2 để lựa chọn th
mục).
+ Land Earch station (LES) : Nhập vào mã của trạm bờ cần gửi,
hoặc ấn phím F2 để lựa chọn trạm bờ cần gửi.
+ Position : Tắt hoặc mở chế độ báo vị trí (Lat, Long) của tàu liên
lạc.
+ Character Code : Thay đổi loại mã ký tự liên lạc.
+ Priority : Loại bức điện.
- Sau khi nhập xong các thủ tục cần thiết ta ấn phím F1 cho việc
phát bức điện.
Vào mục Lall-Log từ menu chính để kiểm tra lại bức điện đã đợc
phát đi hay cha.


Tổ Máy Điện & VTĐ

Trang

25


×