Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH đức việt, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.26 KB, 63 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................... 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ................................................................. 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... 7
NỘI DUNG BÁO CÁO .............................................................................. 8
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY .................................. 8
1.1.

Tên công ty .................................................................................... 8

1.2.

Giám đốc hiện tại của công ty ........................................................ 8

1.3.

Địa chỉ ........................................................................................... 8

1.4.

Cở sở pháp lý của công ty .............................................................. 8

1.5.

Loại hình doanh nghiệp.................................................................. 8


1.6.

Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................... 9

1.7.

Quá trình hình thành và phát triển công ty. .................................... 9

PHẦN II: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH. ..................................... 11
2.1.Các mặt hàng kinh doanh của công ty. .............................................. 11
2.2. Doanh thu. ....................................................................................... 14
2.3. Lợi nhuận. ....................................................................................... 15
2.4. Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) bình quân. ........................................ 15
2.5. Vốn lưu động bình quân trong năm................................................. 15
2.6. Số lao động bình quân. .................................................................... 16
2.7. Tổng chi phí kinh doanh trong năm. ................................................ 16
PHẦN III: QUY TRÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH......................................................... 18
3.1. Quy trình tổ chức kinh doanh. ......................................................... 18
SVTH: Phạm Thị Tuyết

1

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà


3.2. Đặc điểm quy trình mua bán hàng hóa ............................................. 20
PHẦN IV: TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ KẾT CẤU KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 23
4.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty. ........................................ 23
4.2. Kết cấu tổ chức kinh doanh của công ty........................................... 23
PHẦN V: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ................... 27
5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................. 27
5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................... 27
5.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý ..... 28
5.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ............................................... 29
PHẦN VI: KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO, ĐẦU RA
CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH. ............................ 33
6.1. Khảo sát, phân tích yếu tố đầu vào................................................... 33
6.2.Khảo sát và phân tích yếu tố đầu ra .................................................. 44
PHẦN VII: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC
VIỆT – QUẢNG BÌNH. ............................................................................. 47
7.1. Môi trường vĩ mô. ........................................................................... 47
7.2.Môi trường vi mô (môi trường ngành) .............................................. 50
PHẦN VIII: THU HOẠCH CỦA SINH VIÊN .......................................... 55
8.1. Về kiến thức thực tiễn vấn đề nghiên cứu ........................................ 55
8.2. Về phương pháp, kỹ năng phân tích................................................. 56
8.3.Những vấn đề khác. .......................................................................... 58
KẾT LUẬN............................................................................................... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 63

SVTH: Phạm Thị Tuyết

2


Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

LỜI NÓI ĐẦU
Thế giới đang chứng kiến xu thế toàn cầu hoá, tự do hoá thương mại diễn
ra một cách mạnh mẽ, bắt nguồn từ sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và sinh học. Quá
trình này đem lại những cơ hội to lớn nhưng đồng thời cũng đặt ra những thách
thức gay gắt trên con đường xây dựng, phát triển đất nước của từng quốc gia.
Mỗi quốc gia xây dựng, lựa chọn một chiến lược hội nhập riêng để phù hợp với
năng lực của mình đồng thời đáp ứng được nghĩa vụ của các nước thành viên
và đặc biệt là đem lại lợi ích lớn nhất cho quốc gia mình.
Đánh dấu cho sự phát triển vượt bậc, mở ra thời kỳ mới cho nền kinh tế
Việt Nam là sự kiện 11/01/2007 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương
mại thế giới WTO, từ đây các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều hơn các cơ hội
để giao thương, hợp tác quốc tế tạo bước ngoặc phát triển cho các doanh
nghiệp Việt Nam.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước, Quảng Bình – một
tỉnh miền Trung có khí hậu khắc nghiệt, vùng đất chịu nhiều thiên tai nhất
trong cả nước và lại bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh luôn nổ lực hết mình
tìm ra các giải pháp nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh, từng bước đưa tỉnh
phát triển nhanh và bền vững.Trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh hoạt động có nhiều điểm khởi sắc. Các doanh nghiệp thương mại
đã có những tiếng nói riêng có nhiều bước phát triển khẳng định vị thế của
mình trong nền kinh tế của tỉnh nhà.
Để tìm hiểu rõ hơn về các doanh nghiệp thương mại cũng như các doanh

nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thì trường ĐH Quảng Bình đã tạo điều
kiện cho các sinh viên khoa kinh tế có điều kiện tiếp cận gần hơn các công ty
trên địa bàn thông qua đợt thực tập tổng hợp cho các sinh viên năm ba. Qua
thời gian thực tập tại công ty TNHH Đức Việt- Quảng Bình cùng với vốn kiến
thực đã được củng cố trong thời gian học tại trường thì em đã hoàn thành bài
báo cáo.
SVTH: Phạm Thị Tuyết

3

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

Nội dung bài báo cáo gồm 08 phần sau:
 Phần I: Giới thiệu về doanh nghiệp
 Phần II: Khái quát tình hình kinh doanh của công ty TNHH Đức
Việt - QB
 Phần III: Quá trình tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt
- QB
 Phần IV: Tổ chức kinh doanh và kết cấu kinh doanh của công ty
TNHH Đức Việt - QB
 Phần V: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đức Việt - QB
 Phần VI: Khảo sát, phân tích các yếu tố đầu ra, đầu vào của công ty
TNHH Đức Việt -QB
 Phần VII:Môi trường kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt - QB
 Phần VIII: Thu hoạch của sinh viên

Qua đây em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Du lịch đã bồi đắp nền tảng kiến thức kinh tế về các doanh nghiệp và các lĩnh
vực khác trong quá trình học tập ở trên lớp, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình
chu đáo của cô giáo Phan Thị Thu Hà để cho em hoàn thiện bài báo cáo này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý công ty đã tạo điều kiện cho
em thực tập, cảm ơn sự giúp đỡ của các chị các cô trong phòng kế toán, phòng
kinh doanh đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về Công
ty trong suốt quá trình thực tập vừa qua.
Với kinh nghiệm thực tế còn hạn chế và khả năng lập luận chưa cao nên
bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự đóng góp và bổ sung
của các thầy giáo cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Đồng Hới, ngày 16 tháng 03 năm 2014.
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Tuyết

SVTH: Phạm Thị Tuyết

4

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

DANH MỤC BẢNG BIỂU
 Bảng 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH Đức Việt – Quảng Bình giai đoạn 2010 – 2012
 Bảng 2: Phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH
Đức Việt – Quảng Bình

 Bảng 3: Tình hình lao động của công ty TNHH Đức Việt - QB trong 3 năm
2010-2012
 Bảng 4: Tình hình sử dụng vốn của công ty TNHH Đức Việt – QB giai đoạn
2010 – 2012
 Bảng 5: Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty TNHH Đức Việt – QB
giai đoạn 2010 – 2012
 Bảng 6: Tình hình sử dụng vốn lưu động định của công ty TNHH Đức Việt QB giai đoạn 2010 – 2012
 Bảng 7: Tình hình doanh thu của công ty TNHH Đức Việt – QB trong giai
đoạn 2010 – 2012
 Biểu đồ 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Đức Việt – QB giai đoạn 2010 – 2012
 Biểu đồ 2: Sự biến động tài sản của công ty giai đoạn 2010 – 2012
 Biểu đồ 3: Sự biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 – 2012
 Biểu đồ 4: Thể hiện số lượng lao động của công ty qua 3 năm 2010 - 2012
 Biểu đồ 5: Sự thay đổi kết cấu vốn của công ty qua 3 năm 2010 - 2012

SVTH: Phạm Thị Tuyết

5

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
 Sơ đồ 1: Quy trình mua hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – QB
 Sơ đồ 2: Quy trình bán hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – QB

 Sơ đồ 3: Bộ máy quản lý của công ty TNHH Đức Việt – QB
 Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Đức Việt – QB
 Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ nghiệp vụ liên quan đến sản phẩm – hàng hóa

SVTH: Phạm Thị Tuyết

6

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

EBIT


Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay

I

Lãi vay

LN

Lợi nhuận

NV

Nguồn vốn

QB

Quảng Bình

ROA

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu


TNHH
TS

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản

TSCĐ

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SVTH: Phạm Thị Tuyết

7

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY.
1.1.


Tên công ty
 Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đức Việt – Quảng Bình
 Tên giao dịch quốc tế: DucViet – Quang Binh Company limited
 Tên viết tắt: Duc Viet – Qiang Binh Co.,Ltd

1.2.

Giám đốc hiện tại của công ty: Bà Trần Thị Tham

1.3.

Địa chỉ: 31 đường Phan Bội Châu, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
 Điện thoại: 052. 3 844999
 Fax: 052. 3 823067
 Email:
 Mã số thuế: 3100320150

1.4.

Cở sở pháp lý của công ty
Công ty TNHH Đức Việt - QB được thành lập theo quyết định số

2902000622ngày 03 tháng 08 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư Tỉnh
Quảng Bình cấp.
- Giấy phép kinh doanh số 2902000622
- Vốn pháp định: 4.500.000.000
- Mã số thuế: 3100320150 đăng kí thuế tại cục thuế tỉnh Quảng Bình
- Tài khoản: 20045899702334 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh
Quảng Bình.
1.5.


Loại hình doanh nghiệp
Công ty TNHH Đức Việt - QB là công ty có tư cách pháp nhân, có con

dấu riêng, tài khoản riêng tại ngân hàng và hoạt động theo sự ủy quyền của
giám đốc công ty. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp chứng
nhận đăng kí kinh doanh.
SVTH: Phạm Thị Tuyết

8

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.6.

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

Chức năng và nhiệm vụ của công ty

1.6.1. Chức năng của công ty
 Khai thác nguồn vốn, tài sản của công ty trong quá trình kinh doanh sao
cho có hiệu quả cao nhất.
 Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty phù hợp
với nghành nghề kinh doanh.
 Bảo toàn các nguồn vốn, tài sản Công ty giao.
 Chức năng chính của công ty là kinh doanh các mặt hàng văn phòng
phẩm, thiết bị văn phòng: …
1.6.2. Nhiệm vụ của công ty

 Tổ chức sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại theo đúng nghành
nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh.
 Chủ động cung cấp văn phòng phẩm và thiết bị văn phòng.
 Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể hàng tháng, quý, năm về mọi hoạch
động trong công ty.
 Chủ động nghiên cứu mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm.
 Tổ chức công tác hạch toán kế toán độc lập phụ thuộc theo đúng luật kế
toán, chuẩn mực kế toán và theo điều lệ Công ty.
 Công tác quản lý công tác tài chính, chi phí và các khoản phải thu, phải
trả phải được chặt chẽ, đúng luật.
 Thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN.
 Bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
1.7.

Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty TNHH Đức Việt - QB là doanh nghiệp ngoài quốc doanh, hoạt

động tìm kiếm lợi nhuận, thực hiện mục tiêu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước.
SVTH: Phạm Thị Tuyết

9

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà


Công ty TNHH Đức Việt - QB là một doanh nghiệp có ngành nghề kinh
doanh rất đa dạng các loại đồ dùng văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng.
Doanh nghiệp có đội ngũ cán bộ quản lý năng động, sáng tạo, có đội ngũ công
nhân nhanh nhẹn, ý thức trách nhiệm cao có kinh nghiệm nhiều năm công tác
trong nghề.
Trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm, Doanh nghiệp có thế mạnh trong quan
hệ ngoại giao với các bạn hàng quen thuộc, cung cấp các đồ dùng văn phòng
phẩm và thiết bị văn phòng cho công ty trong khu vực và thực hiện ký hợp
đồng lâu dài với nhiều công ty.
Thành lập công ty với phương châm: “Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là uy
tín, quyết định đến sự ổn định, phát triển bền vững của Công ty” và “Quyền lợi
của khách hàng là trên hết” trong nhiều năm qua công ty TNHH Đức Việt - QB
thực sự là cầu nối tin cậy giữa khách hàng với ngành công nghệ sản xuất đồ dùng
văn phòng và các thiết bị văn phòng của Việt Nam thông qua một mạng lưới kinh
doanh rộng khắp tỉnh Quảng Bình và khu vực miền miền trung phục vụ cho nhu
cầu của khách hàng.

SVTH: Phạm Thị Tuyết

10

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

PHẦN II: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH

Cùng với xu hướng phát triển nhanh chóng hệ thống văn phòng làm việc
và bên cạnh đó là sự xuất hiện hàng loạt nhà cung cấp văn phòng phẩm đã đáp
ứng phần nào nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên việc lựa chọn cho mình một
nhà cung cấp đồ dùng văn phòng phẩm và các thiết bị văn phòng văn có uy tín
có chất lượng đang là vấn đề mà hầu hết khách hàng quan tâm.
Gần 10 năm kinh nghiệm, công ty TNHH Đức Việt – QB chuyên phân
phối sỉ và lẻ các đồ dùng văn phòng phẩm, cung cấp trực tiếp đến các tổ chức
sản xuất, kinh doanh, trường học và các cơ quan nhà nước tại TP.Đồng Hới và
các tỉnh trên miền trung với giá bán tốt nhất và chất lượng cao nhất trong suốt
thời gian hoạt động của công ty.
Công ty TNHH Đức Việt – QB tập trung vào mọi đối tượng khách hàng
tiêu dùng dù là một cửa hàng nhỏ hay là một tập đoàn đa quốc gia với hàng
ngàn nhân viên thì đều có thể là khách hàng quan trọng của công ty. Công ty
không chỉ tập trung ở phạm vi bán lẻ mà còn là một trong những nhà phân phối
văn phòng phẩm có uy tín trên thị trường hiện nay.
2.1. Các mặt hàng kinh doanh của công ty.
Các mặt hàng của công ty rất phong phú và đa dạng, tập trung vào các đồ
dùng văn phòng và thiết bị văn phòng làm việc.
Các chủng loại từ đơn giản đến tinh tế nhiều màu sắc, nhiều kích cỡ khác
nhau đáp ứng cho tất cả sở thích của mọi khách hàng.
Ngành nghề kinh doanh:
Đồ dùng – thiết bị văn phòng phẩm:


Giấy In, Giấy Fax, Giấy



Mực dấu, hộp dấu, giá treo dấu




Bút Viết và Ruột Bút



Bảng Ghim và Bảng Ghi

SVTH: Phạm Thị Tuyết

11

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà



Mực In Văn Phòng



Bút Xóa, Bút Dạ



Bấm Ghim, Kẹp Ghim




Bao Thư, Bì Thư



Bìa Giấy



Dao Rọc Giấy, Kéo



Giấy Photocopy



Giấy Bìa



Sổ Viết



Bút Chì - Tẩy - Gọt Chì




Kẹp tài liệu, kẹp file



Hộp Bút, Cốc Bút



Máy Tính Điện Tử

Và nhiều mặt hàng khác ...

Trong quá trình hoạt động Công ty phải đương đầu với những khó khăn
của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh
tế, đó là những vấn đề không thể tránh khỏi của Công ty trong việc chiếm lĩnh
thị trường và cạnh tranh.
Ngày nay, công ty đang cố gắng khắ c phu ̣c những khó khăn yế u kém gặp
phải và đẩ y ma ̣nh hoàn thiên,
̣ nâng cao thiế t bi ̣ cơ sở vâ ̣t chấ t, ha ̣ tầ ng và bô ̣
máy kế toán, quản lý phát huy hế t năng suấ t lao đô ̣ng để mang la ̣i hiê ̣u quả kinh
doanh mức cao nhấ t, đưa vi ̣thế công ty ngang tầ m với các doanh nghiê ̣p trong
tỉnh và trong cả nước.
Bảng sau đây sẽ cho ta thấy tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của
công ty trong 3 năm 2010 – 2012.

SVTH: Phạm Thị Tuyết

12


Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

Bảng 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt – Quảng Bình giai
đoạn 2010 – 2012
2011/2010
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

NĂM 2010

NĂM 2011

2012/2011

NĂM 2012
+/-

Tỷ lệ %

+/-

Tỷ lệ %


1

Tổng doanh thu

Triệu đồng

8.581

11.922

14.823

3.340

38,92

2.900

24,33

2

Lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

49,29

23,53


29,52

-25

-52,24

5,9

25,42

3

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

49,29

23,53

29,52

-25

-52,24

5,9

25,42


4

Vốn chủ sở hữu

Triệu đồng

3.147

3.184

3.183

36

1,16

-0.76

-0,02

5

Giá trị tài sản cố định
bình quân trong năm

Triệu đồng

987,48


911,82

887,70

-75

-7,66

-24

-2,65

6

Vốn lưu động bình
quân trong năm

Triệu đồng

3.168

4.105

3.919

937

29,60

-186


-4,54

7

Số lao động bình quân
trong năm

Người

20

25

28

5

25

3

12

8

Tổng chi phí kinh
doanh trong năm

Triệu đồng


8.532

11.728

14.680

3.196

37,46

2.951

25,16

(Nguồn: Số liệu từ báo cáo tài chính của công ty)

SVTH: Phạm Thị Tuyết

13

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

16


14,82

14,68

14
11,92

12

11,73
Tổng doanh thu

10

8,58

LN sau thuế

8,53

Vốn CSH

8

Giá trị TSCĐ BQ
6

Vốn lưu động BQ

4,11

4

3,15 3,17

2

3,18

0,99
0,05

3,92
3,18

0,91

Tổng chi phí

0,89
0,03

0,02

0
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012


(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Biểu đồ 1: Một số chỉ tiêu khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty trong giai đoạn 2010 – 2012.
Từ những số liệu tổng hợp trong bảng 1 và biểu đồ 1 thì ta có các nhận xét cho
các chỉ tiêu sau:
2.2. Doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền thu lại được từ việc tiêu thụ
hàng hóa và dịch vụ của công ty. Có thể nói doanh thu của công ty là chỉ tiêu
có biến động tăng nhanh nhất trong giai đoạn này. Cụ thể là năm 2011 tăng
3.340 triệu đồng so với năm 2010 tương đương với tỷ lệ 38,92%. Qua năm
2012 thì xu hướng tăng nhưng tăng nhẹ hơn so với năm 2011 với mức tăng là
2.900 triệu đồng (24,33%). Trong ba năm này thì doanh thu có mức tăng tốt
điều này là một tín hiệu đáng mừng cho công ty trong quá trình kinh doanh. Có
được kết quả như thế này là nhờ vào công tác chỉ đạo đúng đắn của ban lãnh
đạo công ty và đồng thời là do công ty luôn mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm cả mình, tạo uy tín trong lòng mọi khách hàng.
SVTH: Phạm Thị Tuyết

14

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Trong năm 2010
thì lợi nhuận của công ty đạt hơn 49,29 triệu đồng. Tuy nhiên chỉ tiêu này có

phần giảm trong các năm 2011 và 2012 cụ thể: giảm 25,54 triệu đồng tương
đương với 52,24% trong năm 2011 và đến năm 2012 lợi nhuận có chiều hướng
tăng nhưng phần tăng không đáng kể, chỉ tăng lên 5,9 triệu đồng tương đương
với 25,42% so với năm 2011. Nguyên nhân của việc suy giảm trong năm 2011
là vì đây là thời kì nền kinh tế chung của cả nước đang gặp nhiều khó khăn,
việc này nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động kinh doanh của các
công ty. Vì thế lợi nhuận của công ty bị giảm xuống là điều khó tránh được.
2.4. Giá trị tài sản cố định (TSCĐ) bình quân
Giá trị tài sản cố định là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền của các loại tài sản cố
định trong doanh nghiệp được tính theo nguyên giá (giá ban đầu) và theo giá
còn lại (đã trừ hao mòn).
Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm có xu hướng giảm nhẹ. Năm
2010 là 987 triệu đồng, năm 2011 là 911triệu đồng, giảm 7,66% tương đương
với 76 triệu đồng. Năm 2012 là 887 triệu đồng, giảm 4,54% tương đương 186
triệu đồng. Trong một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thì
những TSCĐ thường được mua sắm ngay từ đầu để phục vụ hoạt động của
công ty. Những năm về sau, công ty sẽ tập trung vào việc đầu tư mua hàng hóa
để kinh doanh còn TSCĐ sẽ ít đầu tư hơn. Đây chính là lý do của việc giảm giá
trị TSCĐ bình quân trong các năm trên.
2.5. Vốn lưu động bình quân trong năm
Vốn lưu động bình quân là số trung bình của giá trị vốn lưu động ở thời
điểm đầu kỳ và ở thời điểm cuối kỳ.
SVTH: Phạm Thị Tuyết

15

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

Vốn lưu động của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 có nhiều biến
động. Vốn lưu động tăng lên trong năm 2011 với mức 937 triệu đồng
(29,60%), đến 2012 giá trị này có xu hướng giảm còn 186 triệu đồng tương
đương với 4,54%. Nguyên nhân của việc giảm giá trị vốn lưu động bình quân
trong năm là sự sụt giảm các chỉ tiêu như: tiền và các khoản tương đương tiền,
các khản phải thu …
2.6. Số lao động bình quân.
Số lượng lao động của công ty tăng đều qua các năm từ 20 lao động trong
năm 2010 đã tăng lên 25 lao động trong năm 2011 tương đương với tỷ lệ 25%.
Qua năm 2012 thì số lượng lao động tiếp tục tăng thêm lên 3 lao động tương
ứng với mức tăng là 12%. Mặc dù kinh tế đang gặp khó khăn nhưng số lao
động của công ty vẫn tăng qua các năm, điều này chứng tỏ công ty đang tìm
mọi phương án hoạt động nhằm vượt qua những khó khăn trong tình hình này.
2.7. Tổng chi phí kinh doanh trong năm.
Chi phí kinh doanh của công ty bao gồm: chi phí tài chính (chi phí lãi vay)
và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chỉ trong năm 2011 chỉ tiêu này đã tăng lên
3.196 triệu đồng tăng 37,46% và tăng 25,16% trong năm 2012 so với 2011.
Việc tăng chi phí này nói lên tình hình đi vay để đầu tư vào hoạt động kinh
doanh và việc đầu tư vào bộ phận quản lý trong doanh nghiệp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Việc đi sâu vào tìm hiểu các chỉ tiêu này cho chúng ta có cái nhìn cụ thể
về tình hình của công ty. Ở giai đoạn này, mặc dù nền kinh tế trong nước cũng
như trên thế giới có nhiều biến động, song tıǹ h hıǹ h tài sản và nguồn vốn của
công ty những năm qua khá ổn định, công ty đã có những bước tiến đáng kể và
đạt được nhiều thành tựu nhất định.Hầu hết các chı̉ tiêu đánh giácó sự chênh

SVTH: Phạm Thị Tuyết


16

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

lê ̣ch tuy nhiên chỉ ở mức độ vừa phải, nhìn chung vẫn là xu hướng tăng ở tấ t cả
các chı̉ tiêu.

SVTH: Phạm Thị Tuyết

17

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

PHẦN III: QUY TRÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT – QUẢNG BÌNH.
3.1. Quy trình tổ chức kinh doanh.
Công ty TNHH Đức Việt là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, hệ thống cửa hàng bán lẻ đóng một vai trò vô cùng quan trọng.
Đây là nơi trưng bày giới thiệusản phẩm của công ty, là nơi tiếp đón khách đến

thăm quan và mua hàng. Vì vậy, việc tổ chức và sắp xếp công việc phải theo
một quy trình thống nhất và linh hoạt trong các hoạt động thường ngày của
công ty.
3.1.1. Quy trình mua hàng hóa.
Công ty TNHH Đức Việt – QB là công ty thương mại vì vậy mua hàng
hóa là một hoạt động nghiệp vụ cơ bản của công ty, nhằm tạo ra nguồn hàng
hóa để đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời cho các nhu cầu của khách hàng.
Để có một phương thức mua hàng ổn định thì ban quản lý của công ty đã
xây dựng một quy trình mua hàng hóa như sau:

SVTH: Phạm Thị Tuyết

18

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

Ban giám
đốc

Kế hoạch mua
hàng

Chọn nhà cung cấp

Dự trù hàng hóa


Yêu cầu mua
hàng

Dữ liệu từ đơn BH

Quản lý doanh
nghiệp

cho kinh doanh
Đơn mua
hàng

Lập phiếu mua hàng
Nhập kho
Nhập kho mua
hàng

Duyệt

Kiểm tra chất
lượng sp

Kế toán
công nợ

 Sơ đồ 1: Quy trình mua hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – QB
(Nguồn: Bộ phận kinh doanh của công ty)
3.1.2. Quy trình bán hàng hóa.
Tại công ty TNHH Đức Việt – QB quy trình mua hàng hóa được ban lãnh

đạo của công ty hết sức quan tâm. Bởi vì công ty thuộc loại hình công ty
thương mại nên kết quả hoạt động bán hàng sẽ phản ánh chính xác kết quả hoạt
SVTH: Phạm Thị Tuyết

19

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

động kinh doanh của công ty. Vì thế ngay từ lúc thành lập ban lãnh đạo công ty
đã chú trọng xây dựng một quy trình bán hàng linh động, chặt chẽ và chi tiết
nhằm nhanh chóng đưa công ty phát triển. Sau đây là quy trình bán hàng của
công ty:

Ban giám
đốc
Quản lý
kinh doanh
Lập chính sách
giá, khuyến mãi

Đơn bán
hàng

Báo giá


Phiếu
xuất
kho

Hóa
đơn

Phiếu giao
hàng

Kế toán
công nợ
phải thu

 Sơ đồ 2: Quy trình bán hàng hóa của công ty TNHH Đức Việt – Quảng Bình.
(Nguồn: phòng kinh doanh của công ty)
3.2. Đặc điểm quy trình mua bán hàng hóa

SVTH: Phạm Thị Tuyết

20

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

Hoạt động kinh tế cơ bản của công ty là lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển

hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá trình mua bán , trao đổi và
dự trữ hàng hoá.
- Đặc điểm về hàng hoá : hàng hoá trong công ty TNHH Đức Việt Quảng
Bình gồm các loại đồ dùng văn phòng phẩm, thiết bi văn phòng được doanh
nghiệp mua về với mục đích để bán. Hàng hoá trong kinh doanh của công ty
được hình thành chủ yếu do mua ngoài.
3.2.1. Đặc điểm quy trình mua hàng hóa
Chức năng chủ yếu của công ty này là tổ chức lưu thông hàng hoá, đưa
hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua mua hàng và bán hàng.
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ
trao đổi giữa người mua và người bán về giá trị hàng hoá thông qua quan hệ
thanh toán tiền hàng, là quá trình vốn được chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang
hình thái hàng hoá - doanh nghiệp nắm quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền
sở hữu về tiền hoặc có trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Hàng mua trong công ty là những hàng hoá mà doanh nghiệp mua vào với
mục đích tồn trữ để bán ra nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Hàng mua trong công ty TNHH Đức Việt – QB chủ yếu là các mặt hàng
văn phòng phẩm như: giấy in, giấy photo, giấy nhắn, các loại sổ viết, bút viết,
Mực in văn phòng, máy tính điện tử các loại, gim, kẹp, mực dấu,v.v… Những
sản phẩm này được nhập vào từ những công ty chuyên sản xuất đồ dùng văn
phòng ở trong nước.
3.2.2. Đặc điểm quy trình bán hàng hóa.
Bán hàng là khâu cuối cùng cũng là khâu quan trọng nhất trọng nhất trong
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ở trong khâu này thì vốn
SVTH: Phạm Thị Tuyết

21

Lớp ĐH Kế toán K53



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

của doanh nghiệp bỏ ra trước đó để mua hàng về sẽ được thu hồi lại và phần dư
ra chính là lợi nhuận gộp mà doanh nghiệp thu về.
Đối tượng mà công ty phục vụ là người tiêu dùng cá nhân, các đơn vị kinh
doanh và các cơ quan tổ chức xã hội có nhu cầu mua hàng hóa của công
ty.Hàng bán trong công ty chủ yếu là hàng do doanh nghiệp mua ngoài.
Việc bán hàng trong công ty thực hiện theo hai phương thức: bán buôn và
bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...).
Cụ thể:
Bán buôn hàng hoá là hình thứcmà công ty bán hàng cho các đơn vị
thương mại nhỏ hơn. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá
trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán
theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số
lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Những đơn vị thương mại nhỏ
thường là những khách hàng lâu năm của công ty luôn được những ưu đãi về
giá khi mua hàng.
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất
tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã
ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử
dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán
với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.

SVTH: Phạm Thị Tuyết


22

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

PHẦN IV: TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ KẾT CẤU KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
4.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty.
Hoạt động kinh doanh của công ty có chức năng tổ chức và thực hiện việc
mua bán trao đổi hàng hoá, cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời
sống nhân dân. Hoạt động kinh doanh của công ty là khâu trung gian nối liền
giữa sản xuất đồ dùng văn phòng phẩm và tiêu dùng.
* Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đức Việt – QB có những đặc
điểm sau:
- Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của công ty là lưu chuyển hàng
hoá (Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua
bán trao đổi và dự trữ hàng hoá ).
- Về hàng hoá: Hàng hoá trong công ty gồm các loại hàng hóa, đồ dùng
văn phòng phẩmcác thiết bị văn phòng do doanh nghiệp mua về với mục đích
để bán.
- Về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh trong công
ty này có 2 hình thức lưu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.
- Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ
chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty
xúc tiến thương mại…
- Về sự vận động của hàng hoá; sự vận động của hàng hoá không giống

nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng. Do đó chi phí thu mua và thời
gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng.
4.1.

Kết cấu tổ chức kinh doanh của công ty

SVTH: Phạm Thị Tuyết

23

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

4.1.1. Bộ phận kinh doanh
 Chức năng:
Bộ phận kinh doanh trong công ty là một bộ phận chiếm vị trí quan trọng
nhất trong việc kinh doanh của công ty. Nó thực hiện các chức năng chính:
 Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện.
 Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà
phân phối.
 Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh
thu cho Doanh nghiệp.
 Phối hợp với các bộ phận liên quan như Kế toán, phân phối...nhằm mang
đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng.
 Nhiệm vụ:
 Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong

từng giai đoạn.
 Chủ trì lập kế hoạch kinh doanh của Công ty trong từng tháng, quý, năm
và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty.
 Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên
cơ sở đó dự thảo báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh,
yếu, tìm nguyên nhân để phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các
phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện
các hợp đồng kinh tế.
 Trách nhiệm

SVTH: Phạm Thị Tuyết

24

Lớp ĐH Kế toán K53


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hà

 Xây dựng trình Giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc, đảm bảo
đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công tác tham mưu.
 Bảo đảm tuân thủ theo quy định của Công ty và pháp luật của Nhà nước
trong quá trình thực hiện công việc.
 Thường xuyên báo cáo Giám đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
 Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, …thuộc công việc của phòng
theo đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty
giao.

 Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện
các nhiệm vụ nêu trên.
4.1.2. Bộ phận kế toán.
 Chức năng:
 Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán
theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán …
 Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi
hình thái, cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
 Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong công ty và trường.
 Giữ bí mật về số liệu kế toán – tài chính và bí mật kinh doanh của công
ty và trường.
 Nhiệm vụ:
 Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh, phù hợp với quy định của Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của
Công ty và Trường.

SVTH: Phạm Thị Tuyết

25

Lớp ĐH Kế toán K53


×