Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ việt nam theo hướng bền vững tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.36 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

HOÀNG THANH TÚ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
(Tên cũ theo Quyết định: Tổ chức quản lý phát triển bền vững hạ tầng giao
thông đường bộ Việt Nam)

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ NGÀNH: 62.58.03.02

HÀ NỘI - 2016


Luận án được hoàn thành tại: Trường Đại học Giao thông vận tải

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS Nguyễn Đăng Hạc – Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
2. PGS.TS Bùi Ngọc Toàn – Trường Đại học Giao thông vận tải
Phản biện 1:
PGS.TS Đinh Đăng Quang – Trường Đại học Xây dựng
Phản biện 2:
PGS.TS Từ Sỹ Sùa – Trường Đại học Giao thong vận tải
Phản biện 3:
TS Lý Huy Tuấn – Viện Chiến lược và phát triển GTVT

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sỹ cấp


Trường họp tại: Trường Đại học Giao thông vận tải.
Vào hồi: ….. giờ…. Ngày…. Tháng…..năm 2016.


MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Đề tài “Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam
theo hướng bền vững” ngoài phần Mở đầu, Kết luận và các Phụ lục có
liên quan còn có 4 chương
2. Lý do lựa chọn đề tài
Tìm ra các giải pháp về công tác quản lý nhằm tạo HTGTĐB hiện đại,
có chất lượng tốt, tuổi thọ cao, tiết kiệm chi phí hạn chế các tác động tiêu cực
đến môi trường, cũng như các tác động tiêu cực của môi trường đến quá trình
phát triển HTGTĐB…nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH, củng cố
ANQP, hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa, nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước để để rút
ra bài học cho Việt Nam; làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về quản lý phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững;
- Đánh giá thực trạng; đề xuất các giải pháp về quản lý nhằm phát
triển hạ tầng giao thong đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Vai trò cơ quan quản lý nhà nước để nghiên cứu lý
luận và thực tiễn của Việt Nam và kinh nghiệm của nước ngoài;
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng Việt Nam từ 2007 - 2013. Giải
pháp phục vụ mục tiêu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa; đề ra các nguyên tắc, xây dựng

các tiêu chí cùng các chỉ tiêu có liên quan, để làm rõ cở sở lý luận về quản
lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững;.
- Ý nghĩa thực tiễn: Thực trạng từ 2007 đến 2013 và kinh nghiệm của
nước ngoài; Giải pháp đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2035.

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

1.1. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài
nước liên quan đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.1. Các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước
Đ đề cập đến 12 công trình của các tác giả trong nước
1.1.2 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Đ đề cập đến 7 công trình của các tác giả ở nước ngoài
1.1.3 Nhận xét về các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên
quan đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.3.1 Nhận xét chung
Qua các công trình nghiên cứu trên đ :
1. Cung cấp luận cứ khoa học để tác giả đưa ra phương hướng, giải
pháp về quản lý nhằm phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững;
2. Đã giúp tác giả: đưa ra khái niệm và nội dung của quản lý phát
triển HTGTĐB theo hướng bền vững; thấy các bất cập, các vấn đề cần tập
trung nghiên cứu trong quản lý phát triển HTGTĐB;
3. Một số các: mục tiêu, quan điểm, định hướng, nguyên tắc, tiêu chí,
kinh nghiệm, mối quan tâm của các nhà khoa học đ được tác giả tiếp thu,
kế thừa và phát triển để xây dựng cơ sở lý luận.

1.1.3.2 Các vấn đề chưa nghiên cứu
Qua các công trình nghiên cứu trên, cho thấy:
1. Chưa gắn kết với vấn đề củng cố an ninh quốc phòng;
2. Chưa có công trình nghiên cứu: về quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ ở Việt Nam theo hướng bền vững ở tất cả các giai đoạn:
dự báo, quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác.
1.1.4 Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Các vấn đề cần tập trung nghiên cứu, gồm:

2


1. Về mục tiêu:
Ngoài các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường
cần gắn với mục tiêu củng cố an ninh quốc phòng; hạn chế các tác động
tiêu cực của quá trình phát triển hạ tầng giao thông đường bộ; cần có các
giải pháp để nâng cao hiệu quả khai thác của các tuyến giao thông hiện
hữu (không có khả năng mở rộng); kết hợp xây dựng các tuyến giao
thông mới, phù hợp với nhu cầu sử dụng trong tương lai;
2. Quản lý quy hoạch HTGTĐB cần: tích hợp với vấn đề biến đổi
khí hậu; gắn với các quy hoạch có liên quan, trong đó có quy hoạch môi
trường;công tác quy hoạch cần liên ngành, có đơn vị làm đầu mối
3. Quản lý ĐTXD cần tăng cường giám sát của cộng đồng, gắn
trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức cá nhân có liên quan;
4. Quản lý vận hành khai thác cần kết hợp nhiều giải pháp: quản lý
nhu cầu giao thông, hạn chế sử dụng PTGT cá nhân bằng cơ giới, khuyến
khích sử dụng PTGT công cộng, nâng cao hiệu quả công tác bảo trì, nâng
cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ, nâng hiệu quả di chuyển của
người và hàng hóa.
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu

1. Hệ thống hóa, xây dựng cơ sở lý luận về quản lý phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững;
2. Phân tích thực trạng quản lý phát triển HTGTĐB Việt Nam;
3. Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển
(nhanh, an toàn, tiết kiệm chi phí đi lại, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế
x hội, góp phần bảo vệ môi trường, củng cố an ninh quốc phòng)
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; kết hợp nghiên
cứu định tính với nghiên cứu định lượng;
- Cụ thể có các phương pháp như so sánh, đối chiếu, phân tích,
tổng hợp vấn đề và phương pháp chuyên gia; thu thập, xử lý thông tin thứ
cấp, phương pháp tiếp cận hệ thống.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

2.1. Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
2.1.1. Khái niệm về hạ tầng và phân loại hạ tầng
2.1.2. Khái niệm về hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng giao thông
đường bộ
2.1.3. Các đặc trưng của hạ tầng giao thông đường bộ
Tính hệ thống; tính đồng bộ; tính tiên phong, định hướng; tính công
cộng; tính vùng; tính cố định, lâu dài, chi phí lớn.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ
Bao gồm: Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên; Điều kiện kinh tế x

hội; Cơ chế chính sách liên quan đến phát triển HTGTĐB.
2.1.5. Tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường bộ đến kinh tế
xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng
Có tác động trực tiếp và gián tiếp; tích cực và tiêu cực; ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn; hữu hình và vô hình; mạnh và yếu.
Khi xem xét tác động của HTGTĐB cần xem xét các tác động đến
KTXH; môi trường, sức khỏe của người dân; ANQP. Cùng đối tượng và
quy mô của các tác động về m t không gian và thời gian.
Làm cạn kiệt TNTN; tạo ra sự thiếu công bằng giữa các đối tượng
khi tham gia giao thông; tạo gánh n ng cho nền kinh tế; tác động xấu đến
cơ cấu sử dụng đất, môi trường sinh thái, mất ANLT;...
2.2. Phát triển và quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
theo hướng bền vững
2.2.1. Khái niệm phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng
bền vững
“Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững là phát

4


triển một cách hài hoà, đồng bộ liên thông, đảm bảo đáp ứng nhu cầu và lợi
ích sử dụng hiện tại, có tính đến sự gia tăng và mức độ phù hợp của nhu
cầu và lợi ích sử dụng trong tương lai được an toàn, công bằng và tốt nhất
góp phần phát triển kinh tế - x hội – bảo vệ môi trường – củng cố an ninh
quốc phòng”.
Muốn vậy, cần có quy hoạch, có chiến lược ổn định lâu dài.
2.2.2. Các nguyên tắc phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo
hướng bền vững
Gồm có 7: nguyên tắc bảo vệ môi trường; nguyên tắc phát huy vai
trò quản lý của cộng đồng; nguyên tắc công bằng và hiệu quả kinh tế;

nguyên tắc hiệu quả x hội; nguyên tắc đi trước, có chiến lược lâu dài với
tầm nhìn dài hạn; nguyên tắc đồng bộ
Nguyên tắc thứ bảy là nguyên tắc quy hoạch HTGTĐB gắn với các
quy hoạch khác và công tác dự báo cần theo trình tự sau: Môi trường =>
Vùng sử dụng đất => Các đường cao tốc, các tuyến quốc lộ => Tổng thể
phát triển KTXH => Phân khu chức năng trong vùng sử dụng đất => Quy
hoạch giao thông, trong vùng sử dụng đất.
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
theo hướng bền vững
Tiêu chí về kinh tế gồm

chỉ tiêu: chi phí vận chuyển; thời gian vận

chuyển; giá trị của đất; hoạt động kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế; thu
chi của ngân sách nhà nước
Tiêu chí về x hội gồm 2 chỉ tiêu: an toàn giao thông; khả năng tiếp
cận
Tiêu chí về môi trường gồm chỉ tiêu về: môi trường không khí và
tiếng ồn; liên quan đến hệ sinh thái
2.2.4. Khái niệm, nội dung quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ theo hướng bền vững
2.2.4.1 Quản lý dự báo phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
Bao gồm quản lý: công tác khảo sát thống kê; công tác phân tích

5


đánh giá các dự báo; phân tích các số liệu dự báo và các chính sách có liên
quan; quy trình dự báo; phương pháp và lựa chọn phương pháp dự báo.
2.2.4.2 Quản lý quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông đường bộ

Theo truyền thống nhằm mục đích cải thiện HTGTĐB để đáp ứng
nhu cầu đi lại của các phương tiện giao thông
Theo hướng bền vững sẽ: tập trung vào việc di chuyển của người,
hàng hóa hơn là việc di chuyển của PTGT nhằm đạt được sự di chuyển cao
nhất với lưu lượng, mật độ của các PTGT thấp nhất; giảm thiểu các tác
động tiêu cực; góp phần định hướng cho QHXD
Các nguyên tắc quy hoạch HTGTĐB theo hướng bền vững gồm:
- Có 07 nguyên tắc về quy hoạch HTGTĐB: không phá vỡ môi
trường cảnh quan; hiện tại và tương lai đều đáp ứng tốt nhu cầu; nhà nước
quản lý quy hoạch thống nhất trên phạm vi cả nước; quy hoạch các tuyến
đường giao thông để kết nối các vùng sử dụng đất; cần lập, công bố công
khai trước khi thực hiện; cần thực hiện theo đúng quy trình của pháp luật;
cần tính đến công tác cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trong tương lai.
- Có 03 nguyên tắc quy hoạch giao thông đô thị: nhà ở phù hợp với
khả năng chi trả của đa số người dân; xác định ranh giới phát triển đô thị;
chú trọng giao thong công cộng, đường đi bộ, đường đi xe đạp là những
lựa chọn có thể thay thế giúp hạn chế nhu cầu sử dụng PTGT cá nhân
- Có 06 nguyên tắc quy hoạch HTGTĐB trong các đô thị: các đơn vị
ở trong đô thị phải phát triển dạng nén với mật độ dân cư cao; Cần ưu tiên
phát triển theo các đơn vị truyền thống với các khu trung tâm đô thị đa
năng, các khu vực đơn chức năng chỉ được chấp nhận với những lý do
đ c biệt; Các hoạt động cơ bản hàng ngày cần được đáp ứng trong bán
kính đi bộ; Hệ thống các trục đường lớn cần được thiết kế bảo đảm khả
năng phân tán giao thông, giảm thiểu chiều dài hành trình của các phương
tiện; Trong mỗi đơn vị ở phải đảm bảo sự đa dạng về loại hình nhà cũng
như mức giá nhà để đảm bảo sự đa dạng về đối tượng sinh sống trong
đơn vị ở; Mạng lưới không gian mở, bao gồm: công viên, quảng trường

6



và sân chơi công viên cần được bố trí phân tán trong các khu dân cư cũng
như trong các khu trung tâm
2.2.4.3. Quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
Mục tiêu: Về tổng thể để hiện thực hóa các quy hoạch đ thiết lập
trước đó; Tạo ra được công trình có chất lượng tốt, đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật theo thiết kế, tiết kiệm chi phí ….
2.2.4.4. Quản lý vận hành khai thác hạ tầng giao thông đường bộ
Là các hoạt động có mục đích nhằm khai thông và duy trì năng lực
thông qua của các tuyến đường và các công trình phụ trợ phục vụ cho việc
di chuyển của người và hàng hóa theo đúng thiết kế.
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ theo hướng bền vững
- Do công tác dự báo có 11 yếu tố gồm: Trình độ của người làm công
tác dự báo; Thời gian cần dự báo; Quy mô, phạm vi khảo sát; Các số liệu,
tài liệu thu thập được; Các chỉ tiêu cần dự báo; Phương pháp dự báo được
lựa chọn; Tổ chức công tác dự báo; Khả năng tài chính; Xu hướng biến đổi
khí hậu và nước biển dâng; Xu thế phát triển và ứng dụng khoa học công
nghệ; Xu thế phát triển của các phương thức vận tải khác và khả năng kết
nối giữa các phương thức vận tải
- Do công tác quy hoạch có 10 yếu tố ảnh hưởng gồm: Vị trí địa lý,
điều kiện tự nhiên; Trình độ khoa học kỹ thuật, phương pháp, chất lượng
công tác khảo sát; Tiềm năng và tốc độ phát triển kinh tế; Đánh giá nhu cầu
hiện tại và dự báo nhu cầu giao thông trong tương lai; Các mục tiêu về kinh
tế- xã hội – an ninh quốc phòng và thứ tự ưu tiên các mục tiêu; Cách nhìn
nhận đánh giá mối quan hệ giữa quy hoạch HTGTĐB với các quy hoạch có
liên quan; Tổ chức bộ máy quy hoạch; Năng lực phẩm chất của người làm
công tác quy hoạch; Mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và
trên thế giới, tình hình chính trị ở trong nước.
- Do công tác đầu tư xây dựng có 9 yếu tố gồm: Vi trí địa lý, địa

hình, thời tiết khí hậu; khả năng cung ứng vật tư thiết bị; Công tác chuẩn

7


bị; Tình hình kinh tế; Cơ cấu tổ chức; trình độ chuyên môn, phẩm chất
đạo đức của các cá nhân có liên quan; Trình độ và khả năng ứng dụng các
thành tựu khoa học kỹ thuật; Công tác điều chỉnh thiết kế và biện pháp thi
công; Tính mềm dẻo của các chính sách có liên quan; Cơ chế kiểm tra
kiểm soát của các cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng; Tình hình
chính trị, an ninh quốc phòng
- Do công tác quản lý vận hành khai thác có 9 yếu tố gồm: Sự phù
hợp của phương án quy hoạch; chất lượng ĐTXD; Mức độ chi tiết của các
yêu cầu đ t ra; Sự tác động của vị trí địa lý, thời tiết khí hậu; Trình độ và
khả năng ứng dụng các thành tự khoa học kỹ thuật; Nhu cầu vốn, tính ổn
định của khả năng và tiến độ cấp vốn; Tiêu chuẩn, chất lượng, nguồn gốc
của máy móc thiết bị, nguyên vật liệu; Ý thức của người sử dụng khi
tham gia giao thông; Mật độ, trọng tải thực tế của các phương tiện tham
gia giao thông; Tác động của các quy hoạch, các công trình xây dựng mới
có liên quan..
2.2.6. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ theo hướng bền vững
2.2.6.1. Tiêu chí về sự phù hợp
Đ t ra 04 yêu cầu và các nhóm chỉ tiêu: Về sử dụng PTGT công cộng
ở các đô thị; Về chất lượng cơ sở hạ tầng giao thông ở các đô thị; Về chất
lượng đường quốc lộ; Về vốn bảo trì; Về ý thức của người tham gia giao
thông; Về mật độ các phương tiện tham gia giao thông;
2.2.6.2 Tiêu chí về kết nối
Đ t ra 02 yêu cầu và 06 chỉ tiêu cơ bản về kết nối với: 100% các
phương tiện tham gia giao thông được sử dụng hệ thống giao thông thông

minh ITS; 100% số xã có đường ô tô đến trung tâm x , được vào cấp đạt
tiêu chuẩn đường cấp IV và cấp V, được bảo trì theo kế hoạch…; Xóa bỏ
100% cầu khỉ thay thế bằng cầu bê tông xi măng và kết cấu thép định hình;
100% các cầu cống và các tuyến đường GTNT được cứng hóa; 100% các
tuyến giao thông nội đồng đáp ứng nhu cầu cơ giới hóa trong nông

8


nghiệp, công nghiệp hóa sản xuất, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ sản phẩm;
100% các tuyến đường đi qua các khu vực đồi núi, địa hình khó khăn
không bị chia cắt do mưa b o, lũ lụt.
2.2.6.3. Tiêu chí về hiệu quả kinh tế
Đ t ra 03 yêu cầu và 04 chỉ tiêu cơ bản về hiệu quả kinh tế: Lưu
lượng các phương tiện tham gia giao thông không vượt quá 80% thiết kế;
Khả năng phát huy và duy trì vận tốc của các phương tiện tham gia giao
thông không thấp hơn so với vận tốc thiết kế; Chi phí giao thông bằng 10%
chi phí sản xuất; Chỉ số ICOR hàng năm không vượt quá 3; Thời gian thu
hồi vốn Ti; Giá trị lợi nhuận hiện tại ròng NPV; Suất thu lợi nội tại IRR; Tỷ
số lợi ích so với chi phí B/C … phải đạt (ho c vượt) so với thiết kế.
2.2.6.4. Tiêu chí về các tác động
Đ t ra 03 yêu cầu và 04 chỉ tiêu cơ bản về các tác động: 100

các

tuyến đường ở các đô thị có lượng khí thải và tiếng ồn trong giới hạn cho
phép, phù hợp với tiêu chuẩn; Số vụ tai nạn giao thông, số người chết và
bị thương không tăng, hàng năm đều giảm; Thiệt hại kinh tế đối với
HTGTĐB (do thiên nhiên) không quá 0,01


GDP; Đảm bảo 100% các

tuyến quốc lộ, cao tốc vẫn hoạt động bình thường ở tất cả các thời điểm
trong năm, không chịu tác động của thời tiết khí hậu;
2.2.6.5. Tiêu chí về tính bền vững
Tiêu chí này đ t ra các yêu cầu và các điều kiện: Ổn định chính trị
và đồng thuận của các tầng lớp nhân dân; Nguồn tài chính; nguồn nguyên
vật liệu; quỹ đất phục vụ phát triển HTGTĐB; Khả năng đáp ứng và nhu
cầu sử dụng GTĐB.
04 nhóm chỉ tiêu về tính bền vững: 100

các đề án quy hoạch về

GTĐB được lập trên cơ sở khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng, các
tác động, các số liệu dự báo giao thông nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng trong tương lai; 100% các dự
án giao thông được triển khai theo đúng kế hoạch đề ra; 100% các mục
tiêu, các chiến lược về phát triển HTGTĐB không thay đổi và được thực

9


thi theo đúng kế hoạch, kể cả khi thay đổi thể chế chính trị;
2.2.7. Kinh nghiệm của một số nước về công tác quản lý phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ
Công khai minh bạch; có tầm nhìn dài hạn, xây dựng các tuyến giao
thông chính để định hướng cho các tuyến giao thông phụ; tập trung vào
quản lý nhu cầu giao thông, giáo dục ý thức khi tham gia giao thông ….
Tuy nhiên, chưa có kinh nghiệm của nước nào thực sự góp phần quản lý
phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững.

Do đó, quản lý phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững cần:
1. Về mục tiêu: GTĐB hiện đại, đáp ứng nhu cầu đi lại nhanh và an
toàn chính là động lực để phát triển, góp phần tăng thu cho ngân sách, tạo
điều kiện thuận lợi về tài chính để phát triển HTGTĐB;
2. Về quản lý quy hoạch: Cần có tầm nhìn dài hạn với các trục
giao thông chính mang tính định hướng; Cần có một cơ quan chuyên
trách, làm đầu mối quản lý quy hoạch HTGTĐB;
3. Về quản lý đầu tư xây dựng: Cần có chính sách huy động từ
nhiều nguồn khác nhau, đ c biệt nguồn vốn của tư nhân;
4. Về quản lý vận hành khai thác: Hạn chế nhu cầu sử dụng PTGT cá
nhân bằng cơ giới, khuyến khích sử dụng PTGT công cộng.
Kết luận Chương 2
- Đưa ra khái niệm, các đ c trưng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển HTGTĐB; cùng các tác động ngược lại của phát triển HTGTĐB;
- Đưa ra khái niệm, bảy nguyên tắc và sáu tiêu chí về phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững;
- Đưa ra khái niệm, trình bày nội dung, các yếu tố ảnh hưởng, các
tiêu chí (cùng các yêu cầu và các chỉ tiêu) đánh giá công tác quản lý phát
triển HTGTĐB theo hướng bền vững ở cả bốn giai đoạn dự báo, quy
hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác.
- Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của một số nước để rút ra bài học
cho Việt Nam về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ.

10


CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM


3.1 Thực trạng quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt
Nam từ năm 2007 đến năm 2013
3.1.1. Công tác lập và quản lý quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ Việt Nam
Chưa đáp ứng yêu cầu (đ c biệt ở các đô thị lớn), bị chồng chéo,
thiếu đồng bộ, chưa gắn kết với nhau, gây l ng phí, thời gian quy hoạch
thường ngắn, thường xuyên thay đổi, điều chỉnh, chưa có đầu mối quản lý
chính. Ảnh hưởng đến đảm bảo ANLT (do bị mất diện tích đất nông
nghiệp). Công tác đền bù GPMB g p khó khăn.

3.1.2. Công tác quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
Tỷ lệ vốn đầu tư
so với GDP cao hơn các
nước

khác,

nhưng

không hiệu quả (tất cả
các chỉ số đều ở vị trí
cuối

của

bảng

xếp

hạng), chỉ số ICOR gần

gấp đôi so với các nước
trong khu vực.
Chất
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ các loại đường ở Việt Nam

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ [72])

lượng

HTGTĐB có thể khái
quát qua các biểu đồ sau
Các chỉ tiêu về

chất lượng HTGTĐB (nhằm phát triển theo hướng bền vững) đạt rất thấp
với các chỉ tiêu đ t ra ở Chương 2.

11


Dẫn đến chi phí
vận chuyển và xuất
khẩu cao, làm giảm
khả năng canh tranh
của Việt Nam (xem
biểu đồ 3.12 và Bảng
Biểu đồ 3.9: Chất lượng đường ở Việt Nam
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và từ [72])

3.5).
Chưa mang tính

hệ thống, việc phân
cấp chưa rõ ràng, bị
chồng chéo, chưa có cơ
quan độc lập; chưa quan
tâm đúng mức đến quản
lý chất lượng đối với
các dự án do các quận,

Biểu đồ 3.10: Kết cấu mặt đường ở Việt Nam
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và từ [72])

huyện, thị làm chủ đầu
tư.

3.1.3.
Công
tác
quản

khai
thác
sử
dụng
hạ
tầng
giao

Biểu đồ 3.12 : Các trụ cột của năng lực cạnh tranh của Việt Nam
(Nguồn: The Global Competitiveness Report 2013 – 2014)


12


thông đường bộ
Vốn bảo trì: quốc lộ mới đáp ứng được khoảng
đường giao thông địa phương khoảng 20 đến 30
hầu như không có, năm 2013 cũng chỉ đạt 1

nhu cầu;

nhu cầu; đường GTNT

.

Hệ thống khung tiêu chuẩn, định mức còn thiếu, chưa đồng bộ. Mất
cân đối giữa vốn ĐTXD cơ bản (từ 88-94%) và vốn bảo trì (từ 6-12%);
nên nhiều hạng mục sửa chữa không được thực hiện [73, tr.23].
TNGT nhiều so với các nước khác (xem biểu đồ 3.13 và 3.14],
ngày càng gia tăng trên các tuyến quốc lộ. Do ý thức của người tham gia
giao thông; giao thông hỗn hợp; chất lượng HTGTĐB kém.
UTGT ngày càng trở nên trầm trọng trong các đô thị lớn Chưa có
giải pháp hữu hiệu. Nguyên nhân: chủ yếu là do TNGT (chiếm 44 ), do
lưu lượng PTGT đông (chiếm 23 ) [ ], PTGT cộng cộng chỉ đáp ứng
khoảng 10

nhu cầu. Ngoài ra do: mật độ phương tiện, mật độ dân số, cơ

cấu phương tiện bất hợp lý, hạ tầng lạc hậu …
3.1.4. Đánh giá tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
đối với môi trường, sức khỏe con người

GTVT là ngành tiêu thụ xăng dầu nhiều nhất (chiếm

) [11] và

nhu cầu ngày càng cao - xem Biểu đồ 3.23 và 3.24.
ÔNMT luôn vượt tiêu chuẩn cho phép, chủ yếu do các PTGT gây ra.
Chất lượng không khí đứng thứ 123/132; ảnh hưởng của môi trường đến
sức khỏe của người dân đứng thứ 77/132 trên thế giới.
Hoạt động GTVT là một trong những nguyên nhân chính gây
ÔNMT. Nghiên cứu cho thấy 80

bệnh tật của con người do ÔNMT

3.1.5. Đánh giá tác động của môi trường đối với hạ tầng giao thông
đường bộ
Hàng năm: Thiệt hại do thiên tai gây ra từ 1,2

đến 2

GDP;

Đường giao thông cơ giới bị hỏng do thiên tai bình quân khoảng hơn
1.000 Km. Chi phí đảm bảo giao thông phải chi hàng trăm tỷ đồng.
Tình trạng ÔNMT ngày càng trầm trọng gây tác động xấu.

13


Mưa b o, lốc, lũ quét ngày càng bất thường (xem biểu đồ 3.2 [14,
tr.39] và liên tục gia tăng (xem biểu đồ 3.26 [14, tr.39] (xem biểu đồ 3.27

[14, tr.40] gây hại đến chất lượng và tuổi thọ HTGTĐB.
Xu hướng, nhiều vùng đất, nhiều tuyến đường giao thông ở một số
địa phương … sẽ bị sẽ bị ngập vĩnh viễn.
Nhiệt độ trung bình hàng năm luôn tăng. Theo dự báo, đến năm 2100
sẽ tăng từ 1, 10C - 2,90C [9, tr.10,11] sẽ gây ảnh hưởng đến chi phí và an
toàn của hoạt động vận hành khai thác HTGTĐB.
3.1.6. Về quản lý môi trường liên quan đến phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ
Tổng cục ĐBVN có Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp
tác quốc tế; Bộ GTVT có Vụ Môi trường làm công tác này. Đ có nhiều
văn bản ban hành, nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập.
3.1.7. Đánh giá tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường bộ đến
kinh tế xã hội
Vận tải bằng GTĐB chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngành GTVT và
ngày càng tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP lại giảm và chưa bằng ½
so với tốc độ tăng trưởng vận chuyển.
3.1.8. Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trước tác động
của biến đổi khí hậu và nước biển dâng
Đ ban hành rất nhiều chủ trương chính sách, nhiều giải pháp.
3.1.9. Công tác dự báo ảnh hưởng đến quản lý phát triển giao thông
đường bộ
Không phù hợp so với thực tế, nên các chiến lược phát triển GTVT
phải điều chỉnh nhiều lần.
3.2 Đánh giá thực trạng quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ Việt Nam
3.2.1 Các mặt được
1. Về công tác quản lý quy hoạch: Góp phần kết nối các phương
thức vận tải; tăng mật độ đường, góp phần giảm ùn tắc TNGT;

14



2. Về công tác quản lý ĐTXD: đ mở rộng, nâng cấp, làm mới nhiều
tuyến đường có tiêu chuẩn kỹ thuật cấp cao; phát triển giao thông địa
phương … nên tốc độ tăng trưởng của vận tải đường bộ tăng
3. Về công tác quản lý vận hành khai thác: Số vụ ùn tắc và tai nạn
giao thông đ bắt đầu giảm. Đ hình thành quỹ bảo trì đường bộ.
3.2.2 Các mặt còn tồn tại, hạn chế
1. Về quản lý quy hoạch: quy hoạch ngắn, bị chồng chéo, thiếu
đồng bộ, không có chiến lược ổn định dài hạn cho nhiều năm …
2. Về quản lý đầu tư xây dựng: Thiếu vốn; Đầu tư ở mức cao, nhưng
chất lượng GTĐB có nhiều bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu.
3. Về quản lý vận hành khai thác: Thiếu vốn. Chưa có giải pháp hữu
hiệu để kiềm chế TNGT, UTGT, đối phó với BĐKH và NBD. ÔNMT từ
hoạt động GTVT ngày càng vượt tiêu chuẩn cho phép ...
3.2.3 Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế
Văn bản, cơ chế chính sách có nhiều bất cập; Công tác quy hoạch có
nhiều tồn tại; Vốn thiếu và bị thất thoát; Đất chật người đông; ...
Kết luận Chương 3
1. Về quản lý quy hoạch: căn cứ, số liệu, trình tự công tác lập phê
duyệt quy hoạch có nhiều bất cập; chưa mang tính lâu dài, tầm quy hoạch
ngắn, mất cân đối; các Bộ (Ngành) chưa có tiếng nói chung trong quy hoạch;
g p khó khăn trong đền bù giải phóng m t bằng;
2. Về quản lý đầu tư xây dựng: Công tác quản lý chất lượng công
trình giao thông có nhiều bất cập; hiệu quả ĐTXD hạ tầng thấp (chỉ số
ICOR cao), chất lượng đường bộ luôn ở vị trí cuối bảng, nên chi phí vận
chuyển thường cao; GTĐB là phương thức vận tải chính;
3. Về quản lý vận hành khai thác:
Vốn bảo trì đường bộ luôn bị thiêu; TNGT luôn ở mức cao so với
các nước khác, chủ yếu do ý thức của người tham gia giao thông; TNGT

thường xuyên; ÔNMT luôn vượt tiêu chuẩn; Các văn bản thiếu, có nhiều
bất cập; Chưa thích ứng với tình trạng BĐKH và NBD; Các chỉ tiêu về

15


phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững đều ở mức thấp.
Nên phát triển HTGTĐB Việt Nam theo hướng bền vững cần:
1. Về quản lý quy hoạch, cần đổi mới toàn diện;
2. Về quản lý đầu tư xây dựng, cần đưa ra giải pháp để quản lý chất
lượng và tiến độ của dự án;
3. Về quản lý vận hành khai thác cần đổi mới công tác bảo trì, có
các giải pháp để quản lý nhu cầu giao thông …
CHƯƠNG 4
NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP
VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
VIỆT NAM THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Với chi phí hợp lý, tạo ra hệ thống HTGTĐB hiện đại, có chất lượng
tốt, tuổi thọ cao, sử dụng tiết kiệm TNTN, không gây các tác động xấu,
đóng vai trò kết nối các vùng miền, các phương thức vận tải, đáp ứng nhu
cầu đi lại được nhanh, an toàn, tiết kiệm chi phí góp phần phát triển KTXH,
củng cố an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường.
4.1 Quan điểm phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
4.2 Mục tiêu phát triển giao thông vận tải đường bộ đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Mục 4.1 và 4.2 được nêu trong Quyết định số 3 6/QĐ-TTg ngày
2 /02/2013 của Thủ tướng Chính phủ
4.3. Các giải pháp về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ

Việt Nam theo hướng bền vững

4.3.1. Các giải pháp về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ
4.3.1.1 Thành lập Ban Chỉ đạo Chính phủ về quy hoạch
Với các nhiệm vụ phối hợp với các Bộ (Ngành), địa phương về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch trên phạm vi cả nước nhằm đảm bảo công

16


tác quy hoạch mang tính tổng thể, không chống chéo, không gây lãng phí,
phát huy tối đa tiềm năng thế mạnh.
4.3.1.2 Điều chỉnh công tác quản lý các quy hoạch
Quy hoạch có nhiều bất cập, chưa dự tính được hết xu thế phát
triển trong tương lai; chưa có đơn vị làm đầu mối trong công tác lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch. Chính vì vậy, tác giả kiến nghị:
1. Điều chỉnh thứ tự theo hướng QHSDD lập trước QHXD. Vì chưa
quy định về thứ tự thực hiện, nhưng trên thực tế: QHXD thường làm trước
QHSDD và không quan tâm đến QHSDD đ được phê duyệt;
2. Điều chỉnh thứ tự theo hướng QHSDD phải được lập, thẩm định
và phê duyệt trước QHPTKTXH. Vì theo quy định hai quy hoạch được
làm song hành, nhưng trên thực tế quy trình, trình tự về lập, thẩm định,
phê duyệt hai quy hoạch này khác nhau.
3. Điều chỉnh về cấp lập QHPTKTXH: chỉ nên có một cấp duy nhất
ở phạm vi quốc gia, do Bộ Kế hoạch dầu tư là đơn vị chủ trì,. Vì hiện nay
các địa phương lập để trình cấp trên phê duyệt; nên dẫn đến đầu tư dàn
trải; đầu tư theo phong trào, cạnh tranh không lành mạnh;
4. Bổ sung quy hoạch môi trường vào hệ thống quy hoạch
Việt Nam chưa có quy hoạch môi trường, m c dù luôn chịu ảnh
hưởng nhiều của vấn đề môi trường, BĐKH và NBD; đây cũng là vấn đề

quan tâm của các quốc gia trên thê giới.
. Điều chỉnh thứ tự các quy hoạch trong hệ thống quy hoạch::
Quy hoạch: môi trường, kết hợp với tích hợp vấn đề BĐKH và NBD
=> vùng sử dụng đất => ngành kinh tế => phát triển KTXH của cả nước
mạng lưới giao thông quốc gia => Xây dựng chi tiết trong vùng sử dụng
đất => Quy định phân cấp trong QHSDD và GTĐB:
7. Điều chỉnh về thời gian cho một kỳ quy hoạch: Kiến nghị kỳ
QHSDD, quy hoạch xây dựng, quy hoạch GTĐB đều là 0 năm.
8. Quản lý quy hoạch khai thác vật liệu xây dựng
Nhiều nơi xảy ra tình trạng khai thác trái phép gây thất thoát và

17


ÔNMT. Giải pháp này nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực; đảm bảo
cấp VLXD đúng tiến độ, chất lượng cho các dự án.
9. Ban hành Luật Quy hoạch
Xuất phát từ thực tế và quy định hiện hành, cần soạn thảo, thông qua
Luật quy hoạch để thay thế cho các Luật và các quy định hiện hành về
công tác quy hoạch với các mục tiêu và phạm vi cụ thể.
4.3.2. Các giải pháp vè quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông
đường bộ
4.3.2.1 Gắn trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức cá nhân liên quan
đến dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
1. Lập trang webside về thông tin của các nhà thầu.
Lập ebside với các quy định cụ thể (trong Luận án), vì:
- Nhiều nhà thầu cung cấp hồ sơ năng lực không trung thực;
- Năng lực của nhà thầu cần cập nhật trung thực, minh bạch, công
khai; Cần tăng cường giám sát đối với các dự án giao thông.
2. Lập Webside lịch sử của các con đường, các dự án HTGTĐB

Nhằm cung cấp thông tin kịp thời, công khai, minh bạch; Tăng
cường sự giám sát của nhân dân nhằm xóa bỏ các bất hợp lý sau:
- Có nhiều công trình thường xuyên sửa chữa cải tạo nâng cấp không
theo quy trình, không phù hợp với trình tự thi công;
- Các tuyến đường do các phường, các xã làm chủ đầu tư; các tuyến
đường liên huyện, liên x ở các vùng xa có chất lượng quá kém;
- Phần lớn khi sửa chữa đường, phá vỡ môi trường cảnh quan, kiến
trúc và công năng sử dụng của các công trình xung quanh …;
- Chưa có quy hoạch về cốt san nền thống nhất trên phạm vi cả nước;
Chưa quan tâm chú ý đến công tác quản lý cao độ san nền.
3. Quy định lại về thời gian bảo hành tối thiểu phải bằng 0

so

với thời hạn sửa chữa vừa.
4.3.2.2 Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng công
trình giao thông đường bộ ở Việt Nam

18


1. Đổi mới cơ chế đền bù giải phóng m t bằng (GPMB)
Nhằm: tiết kiệm nhân lực, tài chính, nâng cao trình độ chuyên môn;
có cơ chế đền bù GPMB thống nhất trên phạm vi cả nước; nâng cao hiệu
quả sử dụng đất, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Công khai thông tin yêu cầu kỹ thuật và đơn giá công việc.
Giải pháp được trình bày với các biện pháp cụ thể trên cơ sở:
- Việt Nam đ đầu tư hơn 10

GDP [ 9] vào cơ sở hạ tầng, nhưng


chỉ số cạnh tranh luôn đứng ở vị trí gần cuối bảng xếp hạng.
- Nếu như các thông tin cơ bản được công khai, khi đó nhiều
người hoàn toàn có thể biết được nhà thầu thi công đúng hay sai;
- Ở Việt Nam, giá giao thầu chưa minh bạch.
3. Quản lý ch t chẽ sử dụng vốn ở các dự án của nhà nước
a) Không để nhà thầu thi công chiếm dụng vốn
Vì các dự án lớn luôn bị chậm tiến độ, phát sinh chi phí đầu tư,
nguyên nhân do nhiều nhà thầu bị chiếm dụng vốn; năng lực tài chính yếu,
số nợ đều lớn hơn (thậm chí gấp nhiều lần) vốn chủ sở hữu, nên khi có tiền
về tài khoản ngân hàng sẽ bị ngân hàng thu để khấu trừ nợ
b) Không để chủ đầu tư chiếm dụng vốn
Nhiều nhà thầu đ bị phá sản, vỡ nợ vì bị chủ đầu tư chiếm dụng vốn;
Vấn đề nợ đọng vốn đầu tư xây dựng ở các dự án HTGTĐB diễn ra tràn lan
ở hầu hết các dự án: từ những công trình đang triển khai đến những dự án đ
hoàn thành, đưa vào sử dụng nhiều năm.
Nên cần: Ràng buộc trách nhiệm thanh toán của chủ đầu tư; Tăng
cường vai trò quản lý của Bộ Tài chính đối với công nợ trong XDCB.
4. Đánh giá năng lực của nhà thầu thông qua xem xét tiến độ và
chất lượng thực tế của các công trình đ thi công
Giải pháp này đưa ra với một loạt các biện pháp cụ thể nhằm minh
bạch hóa năng lực nhà thầu thông qua các công trình đ thực hiện.
4.3.2.3 Thành lập Tổng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình
giao thông

19


Là cơ quan chuyên trách (trực thuộc Bộ GTVT), làm nhiệm vụ quản
lý chất lượng công trình giao thông trên phạm vi cả nước. Tổng cục này

được thành lập trên cơ sở hợp nhất một số đơn vị. Trong Tổng cục có 3 Cục
Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông của 3 khu vực gồm
Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam.
4.3.3. Các giải pháp về quản lý khai thác, vận hành hạ tầng giao thông
đường bộ
4.3.3.1 Các giải pháp chống ùn tắc và gia tăng tai nạn giao thông
Vì: Lưu thông trên hầu hết các tuyến đường vẫn là dòng xe hỗn hợp;
Ý thức tự giác của người tham gia giao thông hạn chế; Mật độ và chất
lượng HTGTĐB chưa đáp ứng yêu cầu; Số lượng các PTGT cá nhân ngày
càng tăng … Các giải pháp đề nghị gồm có (Xem hình 4.8):
1. Quy định giá bán nhiên liệu, lệ phí giao thông, thuế môi trường và
phí bảo trì đường bộ theo đối tượng, mục đích sử dụng
Nhằm tạo ra sự công bằng cho các đối tượng tham gia giao thông;
hạn chế tình trạng tăng giá các m t hàng khi tăng giá nhiên liệu.
2. Quy định về thuế suất, đăng ký xe, nơi để xe và phí tắc đường
Giải pháp này nhằm: hạn chế sử dụng PTGT cá nhân bằng cơ giới
ở các thành phố lớn, khuyến khích sử dụng PTGT công cộng; tạo điều
kiện để người dân (ở các vùng xa, dân cư thưa …) đầu tư và sử dụng
PTGT cá nhân; kiểm soát, hạn chế các các bất cập hiện nay.
3. Phát triển giao thông công cộng kết hợp quy định một số tuyến
đường không được sử dụng xe máy, ho c ô tô
Mục đích để hạn chế nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông cá
nhân bằng cơ giới ở các thành phố lớn.
4. Quản lý b i để xe ô tô ở các thành phố
Giải pháp này nhằm: hạn chế nhu cầu sử dụng PTGT cá nhân bằng
cơ giới trên cơ sở thắt ch t các quy định liên quan đến nơi để xe ở các
thành phố; đồng thời hạn chế tình trạng hỏa hoạn, ÔNMT.
5. Xây dựng các b i để xe đạp gần các bến xe buýt

20



Giải pháp này đề xuất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người sử
dụng PTGT công cộng và các PTGT thân thiện với môi trường.
4.3.3.2 Giải pháp quản lý bảo trì đường bộ theo hợp đồng chất lượng
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật rõ ràng đối với từng loại
đường, từng cấp đường; cùng đội ngũ cán bộ kỹ thuật có chuyên môn cao.
Ký hợp đồng, giao cho nhà thầu có trách nhiệm đảm bảo chất lượng theo
các tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại kết cấu trong một số năm nhất định.
Kết luận Chương 4
1. Về quy hoạch đưa ra 02 giải pháp:
- Thành lập Ban chỉ đạo Chính phủ về quy hoạch nhằm điều phối,
quản lý công tác quy hoạch thống nhất trên phạm vi cả nước;
- Đưa ra giải pháp nhằm đổi mới toàn diện công tác quy hoạch.
2. Về đầu tư xây dựng có 03 giải pháp:
- Gắn trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức cá nhân có liên
quan trong hoạt động ĐTXD (với nhiều biện pháp) để tăng cường sự
giám sát, nâng cao hiệu quá, hạn chế đầu tư không cần thiết;
- Đẩy nhanh tiến độ, chất lượng công tác xây dựng thông qua các
biện pháp nhằm: đổi mới cơ chế đền bù GPMB; lập ebside để công khai
thông tin của các dự án và nhà thầu; tăng cường quản lý sử dụng vốn;
đánh giá và lựa chọn được nhà thầu đáp ứng năng lực;
- Thành lập Tổng Cục quản lý xây dựng và chất lượng công trình
giao thông để thống nhất quản lý chất lượng công trình giao thông của cả
nước, không phân biệt chủ đầu tư và nguồn vốn đầu tư;
3. Về vận hành khai thác có hai giải pháp:
- Chống ùn tắc và TNGT trên cơ sở điều chỉnh các quy định về giá,
thuế, phí liên quan đến chi phí sử dụng để hạn chế nhu cầu sử dụng PTGT
cá nhân bằng cơ giới, khuyến khích sử dụng PTGT công cộng;
- Đổi mới công tác quản lý bảo trì theo hợp đồng chất lượng: Nhà

thầu có trách nhiệm đảm bảo chất lượng trong theo tiêu chuẩn của từng loại
kết cấu trong một số năm nhất định.

21


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Để phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững cần có hệ thống
HTGTĐB hiện đại, có thể hạn chế đến mức thấp nhất các tác động xấu đến
môi trường, cũng như các tác động xấu từ môi trường, nhằm đáp ứng nhu
cầu đi lại nhanh, an toàn, tiết kiệm chi phí, tạo động lực để phát triển
KTXH, bảo vệ môi trường, củng cố an ninh quốc phòng.
Tuy nhiên, việc phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam
chưa mang tính bền vững, vì công tác quản lý có nhiều bất cập.
1. Các kết quả đã đạt được
1) Giới thiệu, đánh giá 19 công trình nghiên cứu để nhấn mạnh các ý
tưởng, các kết quả sẽ kế thừa, các khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu về
quản lý nhằm phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững;
2) Hệ thống hoá lý luận trên cơ sở:
- Xây dựng khái niệm quản lý phát triển HTGTĐB theo hướng bền
vững, phân tích các đ c trưng, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
HTGTĐB; cũng như các tác động của quá trình phát triển HTGTĐB. Đưa
ra các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết, các yêu cầu phải tuân thủ nhằm
hạn chế các yếu tố bất lợi;
- Đưa ra bảy nguyên tắc, xây dựng các tiêu chí, các chỉ tiêu để đánh
giá sự phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững;
- Đánh giá công tác quản lý quy hoạch theo truyền thống, đưa ra
khái niệm mới về quy hoạch phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững.
Đồng thời đưa ra 21 nguyên tắc liên quan đến quy hoạch: xây dựng,

HTGTĐB, giao thông đô thị; phân khu chức năng trong đô thị;
- Đưa ra khái niệm, trình bày rõ nội dung, các yếu tố tác động ảnh
hưởng quản lý phát triển HTGTĐB, xây dựng các tiêu chí (và các chỉ tiêu
có liên quan) về quản lý nhằm phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững
3) Tổng kết kinh nghiệm của các nước để rút ra bài học về quản lý
cho Việt Nam nhằm phát triển HTGTĐB theo hướng bền vững.

22


4) Phân tích, đánh giá toàn diện (các m t được, các tồn tại hạn chế,
cùng nguyên nhân) đưa ra các nhận định (với

vấn đề cần tập trung giải

quyết), kết luận về thực trạng và các vấn đề liên quan đến phát triển
HTGTĐB Việt Nam.
5) Các giải pháp về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
Việt Nam theo hướng bền vững, bao gồm:
- Thành lập Ban Chỉ đạo của Chính phủ về quy hoạch, để làm đầu
mối thống nhất trên phạm vi cả nước về quản lý quy hoạch;
- Bổ sung công tác quy hoạch môi trường vào hệ thống quy hoạch;
đề xuất thời gian của kỳ quy hoạch, thứ tự, trình tự, thẩm quyền lập, phê
duyệt, giám sát quản lý quy hoạch;
- Đưa ra các giải pháp (cùng các biện pháp có liên quan) nhằm gắn
trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức, cá nhân có liên quan; tăng
cường sự giám sát của các cơ quan, của cộng đồng để đẩy nhanh tiến độ,
tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư.
- Đưa ra các giải pháp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng của
các dự án HTGTĐB thông qua việc: đổi mới cơ chế đền bù GPMB; công

khai thông tin yêu cầu kỹ thuật và đơn giá công việc của các dự án; công
khai để tăng cường sự kiểm tra giám sát của toàn x hội; đưa ra giải pháp
nhằm đánh giá năng lực thực tế của nhà thầu;
- Thành lập Tổng Cục quản lý xây dựng và chất lượng công trình
giao thông với các chức năng nhiệm vụ cụ thể, độc lập trong việc quản lý
chất lượng và tiến độ của các dự án giao thông của cả nước;
- Đưa ra các giải pháp (với các chính sách về giá, thuế, lệ phí, tiêu
chuẩn nơi gửi xe …) để hạn chế nhu cầu sử dụng PTGT cá nhân bằng cơ
giới, khuyến khích sử dụng PTGT công cộng;
- Quản lý công tác bảo trì đường bộ theo hợp đồng đảm bảo chất
lượng: nhà thầu có trách nhiệm duy trì đảm bảo chất lượng HTGTĐB
trong một số năm nhất định theo các tiêu chuẩn quy định.
2. Các kiến nghị

23


×