Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Một Số Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Thẻ Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Chương Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.53 KB, 67 trang )

Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................1
Chương I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG.........3
1.1. Những thông tin chung............................................................................3
1.1.1. Vài nét sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi
nhánh Chương Dương..................................................................................3
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh....................................4
1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh...................................4
1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản trị............................................................5
1.3. Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động phát
triển thẻ của NH TMCP Ngoại thương Chương Dương .............................9
1.3.1. Các sản phẩm và dịch vụ của Chi nhánh NH NT Chương Dương ....9
1.3.2. Đặc điểm thị trường........................................................................11
1.3.3. Đặc điểm Công nghệ........................................................................12
1.3.4. Nguồn nhân lực................................................................................13
1.3.5. Kết quả kinh doanh của ngân hàng..................................................14

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG.....................19
2.1. Đặc điểm dịch vụ thẻ của ngân hàng Chương Dương.........................19
2.1.1. Các sản phẩm thẻ mà chi nhánh ngân hàng NT Chương Dương đã
phát hành và thanh toán.............................................................................19
2.1.1.1 Thẻ tín dụng..............................................................................20
2.1.1.2. Thẻ ghi nợ nội địa ...................................................................22
2.1.1.3. Thẻ ghi nợ quốc tế ..................................................................23
2.1.2. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương


Chương Dương ..........................................................................................24
2.1.2.1. Quy trình phát hành.................................................................24
2.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ..........................................................27
2.1.2.3. Hạn mức tín dụng thẻ..............................................................29

Nguyễn Đình Khuyến

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

2.1.3. Tình hình phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại
thương Chương Dương..............................................................................32
2.1.4. Đánh giá hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương
Chương Dương ..........................................................................................39
2.1.4.1. Những thuận lợi :....................................................................39
2.1.4.2. Những khó khăn.......................................................................41
2.2. Nhận định chung....................................................................................43

CHƯƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN THẺ TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG
CHƯƠNG DƯƠNG..................................................................................45
3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh trong hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ................................................................................................45
3.1.1. Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ......................................................45
3.1.2. Đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ......................................................46
3.1.3. Về tổ chức con người........................................................................46

3.1.4. Về công nghệ và kỹ thuật..................................................................46
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại
thương Chương Dương trong thời gian tới.................................................47
3.2.1. Giải pháp về lĩnh vực công nghệ:.....................................................47
3.2.2. Giải pháp về con người...................................................................48
3.2.3. Giải pháp về hoạt động Marketing..................................................50
3.2.3.1. Làm tốt công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường. 51
3.2.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu..................................................52
3.2.3.3. Xây dựng chiến lược phát triển thị trường thẻ.........................54
3.2.3.4. Đa dạng các hình thức thẻ.......................................................54
3.2.3.5. Đẩy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị và chăm sóc khách hàng
.............................................................................................................55
3.2.3.6. Giải pháp nhằm mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ.......58
3.2.4. Đơn giản hóa thủ tục thẻ.................................................................60

KẾT LUẬN................................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................63
Nguyễn Đình Khuyến

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NH NT Chương Dương ..........6
Bảng


1:

Tình

hình

nguồn

vốn

qua

các

năm

của

Chi nhánh NH NT Chương Dương..........................................................15
Bảng

2:

Tình

hình



nợ


qua

các

năm

của

Chi nhánh NH NT Chương Dương .........................................................16
Bảng 3: Tỷ lệ nợ quá hạn..........................................................................17
Bảng 4 : Báo cáo thu nhập chi phí...........................................................18
Sơ đồ 2 : Các loại thẻ Chi nhánh phát hành và thanh toán...................19


đồ

3

:

Quy

trình

phát

hành

thẻ


tại

NH

TMCP

Ngoại thương Chương Dương .................................................................25


đồ

4

:

Quy

trình

thanh

toán

thẻ

tại

NH


TMCP

Ngoại thương Chương Dương .................................................................27
Bảng 5: Hạn mức chi tiêu ngày của thẻ ghi nợ.......................................30
Bảng 6: Hạn mức chi tiêu ngày của thẻ tín dụng...................................31
Bảng 7: Báo cáo kết quả kinh doanh thẻ qua các năm..........................32
Bảng 8 : Kết quả kinh doanh thẻ Mastercard và Visacard...................34
Bảng 9: Kết quả phát hành thẻ ghi nợ Chi nhánh NH NT Chương
Dương.........................................................................................................35
Bảng 10: Thống kê ATM của Chi nhánh................................................37
Bảng 11: So sánh biểu phí thẻ một số ngân hàng...................................38

Nguyễn Đình Khuyến

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NH NT, VCB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam

NH NT Chương Dương : Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Chương Dương.
DVCNT


: Đơn vị chấp nhận thẻ

HM

: Hạn mức.

Nguyễn Đình Khuyến

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao
đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó
đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh
chóng, hiệu quả. Kinh nghiệm của các nước cho thấy, nền kinh tế xã hội càng
phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh
toán không dùng tiền mặt càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ
thanh toán không dùng tiền mặt là sự ra đời của tiền điện tử - thẻ. Trong bối cảnh
nền kinh tế tài chính Việt Nam hiện nay, thẻ - công cụ chính của hoạt động ngân
hàng bán lẻ đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội ở Việt Nam, có tác động lớn đến chính sách tiền tệ cũng như đến hiệu
quả kinh doanh của mỗi ngân hàng.
Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kĩ thuật với công nghệ
quản lý ngân hàng. Sự ra đời của thẻ là một bước tiến vượt bậc trong hoạt động

thanh toán thông qua ngân hàng. Thẻ ngân hàng có những đặc điểm của một
phương tiện thanh toán hoàn hảo :
- Đối với khách hàng, thẻ đáp ứng được về tính an toàn cao, khả năng thanh
toán nhanh, chính xác.
- Đối với ngân hàng, thẻ góp phần giảm áp lực tiền mặt, tăng khẳ năng huy
động vốn phục vụ cho yêu cầu mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lợi nhuận nhờ
khoản phí sử dụng thẻ.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kinh doanh thẻ trong hoạt
động kinh doanh của một ngân hàng hiện đại, chiếm một tỉ lệ tương đối lớn trong
tổng doanh thu và lợi nhuận, ngay từ đầu những năm 90, Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam đã chủ trương đưa dịch vụ thẻ tín dụng vào Việt Nam, và hiện
là ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực phát hành và thanh toán thẻ. Triển khai
nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ,NH TMCP Ngoại thương Việt Nam có cơ
sở thuận lợi để tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, góp phần xây dựng một môi
trường tiêu dùng văn minh,tạo điều kiện cho sự hòa nhập của Việt Nam vào cộng
đồng quốc tế.Bên cạnh đó cũng còn không ít khó khăn hạn chế để có thể phát
triển dịch vụ thẻ trở lên phổ biến ở Việt Nam. Nhận thức được vấn đề này, sau
Nguyễn Đình Khuyến

1

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

quá trình tìm hiểu về hoạt động thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương,em đã chọn đề
tài “ Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Chi nhánh NH

TMCP Ngoại thương Chương Dương " lµm ®Ò tµi cho chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
cña m×nh.
Đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1 : Tổng quan về NH TMCP Ngoại thương Chương Dương
Chương 2 : Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại
thương Chương Dương
Chương 3 : Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại
NH NH TMCP Ngoại thương Chương Dương
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo – thạc sĩ Vũ Trọng Nghĩa đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành bản chuyên đề này.
Em cũng xin chân thành cám ơn các cán bộ nhân viên phòng Kế toán –
Thanh toán và Dịch vụ khách hàng Ngân hàng NH TMCP Ngoại

thương

Chương Dương đã quan tâm và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập tìm hiểu đề tài này .!

Nguyễn Đình Khuyến

2

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

Chương I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI

NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG

1.1. Những thông tin chung
1.1.1. Vài nét sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi
nhánh Chương Dương
NH NT Chương Dương là một trong 60 chi nhánh của NH NT Việt Nam,
có vai trò tạo nguồn vốn, cung cấp các hình thức dịch vụ Ngân hàng, đáp ứng các
nhu cầu tín dụng của các thành phần kinh tế trên địa bàn, góp phần thực hiện các
mục tiêu, chương trình, giải pháp của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đề ra;
định hướng phát triển kinh doanh của NH NT Việt Nam vào công cuộc Công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước.
NHNT Chương Dương là một tổ chức tài chính có tư cách pháp nhân, thực
hiện hạch toán kế toán và kinh tế thống nhất trong hệ thống NHNT Việt Nam,
hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, đảm bảo và phát triển vốn, tự bù
đắp chi phí và tự chịu rủi ro.
Từ một cơ sở ban đầu, đến nay Chi nhánh NH NT Chương Dương đã có 5
cơ sở, gồm: Trụ sở Chi nhánh và 4 phòng giao dịch .Gồm : PGD Khương
Thượng, Thái Thịnh, Kim Ngưu, Minh Khai.
Chi nhánh NH NT Chương Dương có tên giao dịch quốc tế là: Joint Stock
Commercial Bank For Foreign Trade Of Viet Nam – Chương Dương Branch.
Địa chỉ Địa chỉ: Số 564 Nguyễn Văn Cừ, phường Gia Thụy, quận Long
Biên, thành phố Hà Nội .
Số điện thoại: 04-38777102
Fax: 04 -36522949
Swift add : BFTV VNVX 054
- Hình thức sở hữu vốn: Ngân hàng Thương mại quốc doanh.
-Thành phần Ban giám đốc: 03 thành viên bao gồm:
- Bà Hoàng Thu Hương ( Giám đốc)
- Ông Hoàng Anh Tuấn ( Phó Giám đốc)
Nguyễn Đình Khuyến


3

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

- Ông Ngô Quốc Kỳ ( Phó Giám đốc)
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Căn cứ vào Giấy phép thành lập và hoạt động và Giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh, ngân hàng TM CP NT Chương Dương được kinh doanh ngân hàng
và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau: Huy động vốn; Nhận tiền gửi; Chiết
khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh; Hoạt động tín dụng; Mở tài
khoản cho khách hàng trong nước và ngoài nước; Thực hiện các dịch vụ thu hộ
và chi hộ; Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ; Các hoạt động khác như góp vốn,
mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập
công ty trực thuộc, ủy thác, đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động
ngân hàng, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm,tư vấn tài chính, tiền tệ, tư vấn đầu tư
phù hợp với chức năng hoạt động của một ngân hàng thương mại…
Chi nhánh NH NT Chương Dương luôn hoạt động với phương châm thực
hiện theo các mục tiêu, định hướng phát triển của ngành. Trong sự phát triển đầy
tiềm năng của nền kinh tế đất nước, vững tin vào năng lực của chính mình, Chi
nhánh NH NT Chương Dương tiếp tục đạt được những thành công, đóng góp
xứng đáng vào sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, đồng thời là Ngân hàng
đáng tin cậy của mọi người khách hàng trong và ngoài nước.
Nghiệp vụ chính của Ngân hàng là huy động vốn và cho vay, trước đây
nguồn vốn chính của Ngân hàng là lấy từ ngân sách Nhà nước chỉ một phần nhỏ

là tiền gửi của các Tổ chức kinh tế và những khách hàng truyền thống, bước sang
giai đoạn mới hiện nay nhằm tăng sự chủ động về vốn của ngân hàng, Chi nhánh
NH NT Chương Dương đã thực hiện đổi mới toàn diện hoạt động tín dụng của
mình. Hoạt động huy động vốn được mở rộng với các đợt phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu. Hình thức này rất có hiệu quả trong việc gia tăng nguồn vốn cho Ngân
hàng, giảm tỷ trọng vốn ngân sách trong tổng nguồn vốn của chi nhánh.
1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh
Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT VN chính thức được thành lập theo
Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 10 năm
1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Nhà
nước. Sau khi thành lập, NHNT đóng vai trò là ngân hàng chuyên doanh đầu tiên
Nguyễn Đình Khuyến

4

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

và duy nhất của Việt Nam tại thời điểm đó, hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối
ngoại bao gồm cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ kinh tế đối
ngoại khác (vận tải, bảo hiểm...), thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản
lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước ngoài, thực hiện các quan hệ thanh
toán, vay nợ, viện trợ giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa (cũ)... Ngoài
ra, NHNT cũng tham mưu cho Ban lãnh đạo NHNN về các chính sách quản lý
ngoại tệ, vàng bạc, quản lý quỹ ngoại tệ của Nhà nuớc và về quan hệ với Ngân
hàng Trung ương các nước, các Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.

Chi nhánh NH NT Hà Nội là chi nhánh cấp I được thành lập theo quyết
định số 177/NHQD ngày 22/12/1984 của Tổng giám đốc Ngân hàng nhà nước
Việt Nam. Chi nhánh chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/03/1985, trụ sở
chính đặt tại 78 Nguyễn Du Hà Nội là đơn vị thành viên trực thuộc NH NT Việt
Nam.
Ngày 6/10/2003 Chi nhánh NH NT Chương Dương được thành lập, trở
thành chi nhánh cấp II trực thuộc Chi nhánh NHNT Hà Nội,với nhân sự ban đầu
là 14 người,Cơ cấu gồm 3 phòng: phòng Tín dụng Tổng Hợp, phòng Kế tóan,
phòng Ngân quỹ. Là đơn vị phụ thuộc nên việc hạch toán hoàn toàn phụ thuộc và
chịu sự quản lý điều hành của NH NT Chi nhánh cấp I Hà Nội.
Năm 2006, Chi nhánh NH NT Chương Dương được tách ra từ Chi nhánh
NH NT Hà Nội và trở thành chi nhánh cấp I thuộc NH NT Việt Nam theo Quyết
định số 936/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT ngày 13/12/2006 của Hội đồng Quản trị
NHNT Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 18/12/2006 .
1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NH NT Chương Dương
Chi nhánh NH NT Chương Dương được đặt dưới sự lãnh đạo và điều hành
của Giám đốc điều hành theo chế độ Thủ trưởng và đảm bảo nguyên tắc tập trung
dân chủ. Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy theo sự
phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc NH NT Việt Nam.
Phó giám đốc Chi nhánh NH NT Chương Dương có nhiệm vụ: giúp Giám
đốc chỉ đạo, điều hành một số mặt hoạt động theo sự phân công của Giám đốc,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ được giao theo chế độ quy
Nguyễn Đình Khuyến

5

Khoa Quản trị kinh doanh



Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

định. Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các mặt công
tác của chi nhánh theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Mỗi phòng nghiệp vụ ở Chi nhánh NH NT Chương Dương do một trưởng
phòng điều hành và có một số phó phòng giúp việc. Trưởng phòng chịu trách
nhiệm trước Giám đốc toàn bộ các mặt công tác của phòng trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ được giao.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NH NT Chương Dương

Giám đốc Chi nhánh

P.GD Chi nhánh

Phòng kế
tóanThanh
tóan và
kinh
doanh dịch
vụ

Phòng
Giao dịch
Khương
Thượng

P.GD Chi nhánh


Phòng
Quan hệ
khách
hàng

Phòng
Ngân qũy

Phòng
Giao Dịch
Thái
Thịnh

Phòng
Hành
chính –
Nhân sự

Phòng
Giao dịch
Kim Ngưu

Tổ Kiểm
tra nội bộ

Phòng
Giao dịch
Minh Khai

* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

a/ Phòng quan hệ khách hàng
Nhiệm vụ của phòng quan hệ khách hàng:

Nguyễn Đình Khuyến

6

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

- Tham gia giúp ban giám đốc để thực hiện các chính sách, chủ trương của
NH NT Việt Nam về tiền tệ, tín dụng, thanh toán xuất nhập khẩu, ngân hàng…
- Nghiêm cứu, phân tích kinh tế địa phương, giúp ban giám đốc xây dựng
chương trình KH- KT-XH của thành phố và NH NT Việt Nam.
- Dự thảo các báo cáo sơ kết tổng kết quý, sáu tháng và năm để báo cáo chi
nhánh NH NT Chương Dương, giúp ban giám đốc xây dựng chương trình công
tác quý, sáu tháng và năm của chi nhánh.
- Bộ phận tín dụng chuyên trách thẩm định và cho vay, xem xét bảo lãnh
đối với những dự án có mức ký quỹ dưới 100%, phát hành thư bảo lãnh đối với
nước ngoài kể cả việc mở L/C và thanh toán L/C trả chậm với mức ký quỷ 100%.
- Quản lý và kiểm tra mẫu dấu đối với các ngân hàng nước ngoài.
- Tiếp nhận và trả lời các thông tin tài khoản khách hàng: số dư tài khoản,
hoạt động và ra chi tiết liên quan đến tài khoản thông qua nhiều hình thức bao
gồm giao dịch trực tiếp và thông qua các phương tiện thông tin liên lạc.
b/ Phòng kế toán thanh toán và kinh doanh dịch vụ
- Quản lý toàn bộ các tài khoản khách hàng và các tài khoản nội bộ trong

ngoài bảng cân đối kế toán: mở tài khoản tiền gửi, xử lý toàn bộ các giao dịch
liên quan đến tài khoản tiền gửi cả bằng ngoại tệ và nội tệ của mọi đối tượng
khách hàng với các loại tiền và băng mọi hình thức: tiền mặt, chuyển khoản, séc
thanh toán các loại séc, ngân phiếu - thực hiên thanh toán nội bộ, thanh toán qua
hệ thống điện tử và thanh toán bù trừ.
- Chịu trách nhiệm quản lý ngân hàng về mặt tài chính, ghi chép, tính toán,
cập nhật các số liệu phát sinh hàng ngày, cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo để
ra quyết định và luôn luôn tuân thủ các quy định về chế độ kế toán của Nhà nước
cũng như quy định về ngoại tệ.
- Thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ với các thành phần kinh
tế theo luật của Ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng, mở tài khoản cho vay,
theo dõi hợp đồng tín dụng, hồ sơ thanh toán xuất nhập khẩu và tính lãi theo
định kỳ, thanh toán với nước ngoài theo đúng quy định của NH NT Việt Nam.
- Xử lý các nghiệp vụ thanh toán thẻ và phát hành séc Vietcombank.

Nguyễn Đình Khuyến

7

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

- Tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý các chứng từ nhờ thu trong nước, nước
ngoài, séc đích danh.
- Phát hành thư bảo lãnh ( dự thầu hay đấu thầu ) cho khách hàng trong
nước ký quỹ 100% và các hồ sơ bảo lãnh của phòng tín dụng – tổng hợp thẩm

định chuyển tiền đến.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
c/ Phòng hành chính - nhân sự
Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có
trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám
đốc chi nhánh phê duyệt.
- Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc trong việc bố trí, điều động, bổ
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiếp nhận cán bộ.
- Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh trực thuộc, trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc Chi nhánh NH NT
Chương Dương .
- Giải quyết những chế độ quy định với cán bộ công nhân viên, đào tạo và
tuyển mộ nhân viên của ngân hàng.
- Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính,
văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông bảo vệ, y tế,lưu trữ, in ấn, telex, fax, quản
lý tài liệu mật và bảo quản tài liệu tại kho chi nhánh.
- Thực hiện bảo vệ cơ quan bằng cách phối hợp với các phường có liên
quan.
d/ Phòng Ngân quỹ
- Thu chi đồng Việt Nam và ngân phiếu.
- Thu chi các loại ngoại tệ: tiền mặt,ngân phiếu thanh toán, séc du lịch,
giám định tiền thật, tiền giả.
- Quản lý kho tiền, tài sản thế chấp,chứng từ có giá .
- Thực hiện điều chuyển tiền mặt, đảm bảo định mức tồn quỹ VND, ngoại
tệ, ngân phiếu, séc.
- Thực hiện các báo cáo của phòng theo quy định của NH NT Việt Nam

Nguyễn Đình Khuyến


8

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

- Quản lý kho tiền và quỹ,tài sản thế chấp và các chứng từ có giá.
d/ Tổ kiểm tra – kiểm soát nội bộ
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh NH NT Chương Dương và các
đơn vị trực thuộc theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị và của Tổng giám đốc
Ngân hàng.
- Kiểm tra giám sát việc chấp hành quy trình nghiệp vụ kinh doanh, về đảm
bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
- Kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, việc
tuân thủ các nguyên tắc chế độ về chính sách kế toán theo quy định của Nhà
nước, của Ngân hàng.
- Báo cáo Tổng giám đốc NH NT Việt Nam, Giám đốc chi nhánh NH NT
Chương Dương kết quả kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết
điểm, tồn tại.
- Làm đầu mối trong việc kiểm toán độc lập, thanh tra kiểm soát của ngành
ngân hàng và các cơ quan pháp luật khác đến làm việc với chi nhánh.
1.3. Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động phát
triển thẻ của NH TMCP Ngoại thương Chương Dương
1.3.1. Các sản phẩm và dịch vụ của Chi nhánh NH NT Chương Dương
* Dịch vụ tiền gửi, thanh toán trong nước

- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho cá nhân và các tổ chức kinh tế.
Khách hàng có thể gửi bằng đồng Việt nam hoặc ngoại tệ. Khi gửi vào bằng loại
tiền nào sẽ được thanh toán cả tiền gốc và tiền lãi bằng loại tiền đó. Khách hàng
gửi bằng ngoại tệ có thể đề nghị lĩnh bằng tiền Việt nam theo mức tỷ giá quy
định của VCB. Mức lãi suất theo từng thời kì và theo mức kì hạn tiền gửi.
- Thanh toán đa dạng: thanh toán bằng chuyển khoản, tiền mặt…
* Dịch vụ thanh toán quốc tế
Là nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng
giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương.

Nguyễn Đình Khuyến

9

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

* Bao thanh toán
Đặc điểm sản phẩm: Bên bán/xuất khẩu hoặc Đại lý bao thanh toán của bên
bán chuyển nhượng cho Vietcombank tất cả các quyền và lợi ích liên quan tới
những khoản phải thu có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày của bên bán để được
Vietcombank và đại lý bao thanh toán của Vietcombank cung cấp tối thiểu 2
trong số các dịch vụ chủ yếu của bao thanh toán.
* Sản phẩm tín dụng
- Cho vay vốn trung dài hạn đối với tất cả các thành phần kinh tế.
- Cho vay vốn phục vụ nhu cầu đời sông đối với cán bộ, công nhân viên và

các đối tượng khác.
- Cho vay theo dự án đầu tư, tài trợ xuất khẩu thương mại.
- Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, thương phiếu, các loại giất tờ có giá.
- Nhận ủy thác cho vay.
Đặc điểm sản phẩm: Thời hạn cho vay và mức cho vay thoả thuận trên cơ
sở nhu cầu và khả năng hoàn trả của khách hàng và biện pháp bảo đảm tiền vay
của khách hàng. Bảo đảm vốn vay: bằng tài sản hình thành từ vốn vay, hoặc tài
sản bảo đảm khác của khách hàng hoặc của bên thứ ba, hoặc kết hợp các hình
thức bảo đảm..
* Bảo lãnh
* Các dịch vụ khác
Trong đó, một số sản phẩm dịch vụ có liên quan đến thẻ của ngân hàng
như:
- Chuyển tiền và nhận kiều hối qua tài khoản thẻ.
- Dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB-iB@nking: truy vấn thông tin, in các
sao kê tài khoản theo thời gian của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
- Dịch vụ truy vấn thông tin tài khoản thẻ qua điện thoại di động VCB
- SMS B@nking
- Thanh toán qua ATM: chuyển khoản, rút tiền, thanh toán hóa đơn điện
nước, điện thoại…

Nguyễn Đình Khuyến

10

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập


ThS.Vũ Trọng Nghĩa

1.3.2. Đặc điểm thị trường
Thị trường thẻ ở VN mới chỉ ở giai đoạn đầu, có thể nhìn thấy điều đó qua
mật độ thẻ chưa cao, thói quen sử dụng thẻ thay tiền mặt chưa hình thành và đặc
biệt môi trường cho việc sử dụng thẻ còn hạn chế. Theo thống kê của VISA năm
2007, mới chỉ có 1% dân số VN có thẻ tín dụng. Theo số liệu của ngân hàng Nhà
Nước công bố tháng 3/2008, mới 10% dân số VN có tài khoản. Trong khi đó, số
lượng người dân sử dụng thẻ tín dụng Visa ở các nước trong khu vực cao hơn rất
nhiều: Singapore chiếm 68,5%, Thái Lan chiếm 10,6%; Malaysia là 20,3%. Do
đó, theo đánh giá của các chuyên gia trong ngành tài chính, Việt Nam là thị
trường mới, còn rất nhiều tiềm năng cho sự phát triển của thẻ thanh toán.
Thẻ là một công cụ thanh toán hiện đại, có vài trò ngày càng quan trọng đối
với nền kinh tế, với các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp và các cá nhân, bởi
vậy việc phát triển kinh doanh hoạt động thẻ là một chiến lược hàng đầu của các
ngân hàng hiện nay.
Chi nhánh được thành lập và đi vào hoạt động nhằm mở rộng lượng khách
hàng giao dịch, cung cấp các dịch vụ ngân hàng theo các yêu cầu của NH NT
Việt Nam như: Cho vay, thanh toán xuất nhập khẩu, mở tài khoản giao dịch cho
khách hàng, phát hành và thanh toán thẻ, mua bán các loại ngoại tệ… để phục
vục các khách hàng trong và ngoài nước hoạt động trên địa bàn Gia Lâm, Long
Biên và các vùng lân cận. Đối với hoạt động tín dụng Chi nhánh chỉ tập trung
vào việc phát triển khách hàng là các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân
và các khách hàng là thể nhân với các hình thức cho vay cầm cố, thế chấp tài sản
là chứng từ có giá.
Mức sống và thu nhập của người dân trên địa bàn Hà nội là tương đối cao
so với các tỉnh thành khác trong cả nước. Đây là một yếu tố thuận lợi cho việc
triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại như thanh toán thẻ, tuy nhiên Hà Nội
cũng là nơi tập trung khá nhiều các Ngân hàng (Có hơn 80 Ngân hàng gồm các
Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng

liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài). Điều này làm cho tính cạnh tranh
trong hoạt động Ngân hàng ở Hà Nội cao hơn so với các khu vực khác trong cả

Nguyễn Đình Khuyến

11

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

nước, đặc biệt là trong bối cảnh các ngân hàng đi sau coi mục tiêu phát triển dịch
vụ thẻ là một chiến lược hàng đầu.
Cùng với việc mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch như Khương
Thượng, Minh Khai, Kim Ngưu, Thái Thịnh, hoạt động của chi nhánh đã vươn
sâu hơn vào các quận nội thành như Đống Đa, Hoàng Mai, Hai Bà Trưng…Việc
mở rộng thanh toán thẻ gắn liền với xây dựng cơ sở vật chất, các điểm chấp nhận
thẻ, hệ thống POS, ATM và tích cực xây dựng và thực hiện các chiến lược thâm
nhập mở rộng thị phần thẻ cho ngân hàng.
1.3.3. Đặc điểm Công nghệ
* Công nghệ thanh toán: Có thể nói, hiên nay NHNT Việt Nam nói chung
và NHNT Chương Dương nói riêng có công nghệ thanh toán hiện đại nhất trong
hệ thống Ngân hàng Việt Nam. NHNT Chương Dương đang triển khai ứng dụng
chương trình “Tầm nhìn 2010 – Hệ thống VCB Vision 2010”, đây là dự án của
Ngân Hàng Thế Giới do Vietcombank triển khai dựa trên nền tảng công nghệ
hiên đại nhất của Mỹ. Các ứng dụng nổi bật của chương trình này là:
- Là hệ thống xử lý trực tuyến và các dịch vụ hỗ trợ.

- Có hệ thống định hướng khách hàng.
- Giao dịch một cửa
- Gửi một nơi, rút nhiều nơi (điều này các Ngân hàng khác chưa làm được).
- Thanh toán tự động.
Trong năm 2007 được NH NT Việt Nam quan tâm, Chi nhánh NH NT
Chương Dương đã trang bị thêm 30 máy vi tính, như vậy Chi nhánh cơ bản có
đủ công cụ để thực hiện chương trình Core banking.
Trong năm 2008, chi nhánh tiếp tục được trang bị thêm 18 máy vi tính. Về
cơ bản đã đáp ứng đủ số lượng máy tính tại các điểm giao dịch. Toàn bộ cán bộ
nghiệp vụ của chi nhánh được đào tạo về chương trình CORE-BANKING. Thực
hiện thành công việc chuyển đổi chương trình CORE-BANKING, đến nay việc
vận hành chương trình đã đi vào ổn định.
* Về công nghệ thẻ, Ngân hàng đã phát hành đồng thời hai sản phẩm thẻ
mang thương hiệu Visa và Mastercard theo chuẩn EMV (công nghệ thẻ chíp) và

Nguyễn Đình Khuyến

12

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

bắt đầu thay thế hai loại thẻ này hiện đang sử dụng công nghệ thẻ từ, kể từ ngày
27/4/2009.
EMV là chuẩn quốc tế về thẻ chip do 3 công ty hàng đầu thế giới là
Europay, Visa, MasterCard và Europay đưa ra. Thẻ chip (còn gọi là thẻ thông

minh) theo chuẩn EMV là sản phẩm thẻ được gắn chip điện tử với bộ vi xử lý
như một máy tính thu nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lưu trữ các
thông tin quan trọng được mã hóa với độ bảo mật cao (dữ liệu thẻ được bảo mật
nhiều tầng bằng các lớp mã hóa và khóa hệ thống).
Sản phẩm thẻ chip của Vietcombank được tích hợp thành sản phẩm thẻ chip
đa dụng với các tính năng OTP (Onetime password) và khả năng định danh
khách hàng với chữ ký và ảnh của chủ thẻ được lưu trong con chip,do đó sản
phẩm thẻ chip theo chuẩn EMV không chỉ mang lại cho khách hàng sự tiện dụng
mà còn giúp giảm thiểu rủi ro, giả mạo nhằm tạo cho khách hàng sự yên tâm khi
sử dụng sản phẩm thẻ.
Chi nhánh NH NT Chương Dương đã hoàn thành hệ thống thanh toán thẻ
để chấp nhận thanh toán thẻ chip theo chuẩn EMV từ năm 2008 và tiếp tục tiếp
nhận các yêu cầu đổi thẻ của khách hàng.
1.3.4. Nguồn nhân lực
Số lượng cán bộ công nhân viên tăng dần qua các năm, và hiện nay đang
làm việc tại ngân hàng là 85 người bao gồm: Ban giám đốc gồm 3 người ( 01
Giám đốc và 02 Phó giám đốc phụ trách từng hoạt động của Ngân hàng); Bộ
phận ngân quỹ gồm 15 người; Bộ phận kế toán gồm 30 người; Bộ phận tín dụng
gồm 12 người; Bộ phận kiểm tra – kiểm toán gồm 5 người; Bộ phận Thanh toán
quốc tế gồm 04 người; Bộ phận hành chính gồm 09 người; Thẩm định gồm 04
người; Lái xe 03 người.
Về trình độ lao động: Trong tổng số 85 cán bộ nhân viên có 2 người là Tiến
sĩ, 10 người là Thạc sĩ, 60 người trình độ Đại học, 7 người trình độ Cao đẳng, 3
người trình độ Trung cấp, 3 người trình độ Sơ cấp. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo đội
ngũ kế cận, từng bước nâng cao trình độ cán bộ, Chi nhánh NH NT Chương
Dương đã cử nhiều cán bộ (đặc biệt là cán bộ trẻ) tham gia các khóa đào tạo, tập
huấn về tín dụng, kế toán, thanh toán quốc tế….do trung ương tổ chức. Ngoài ra,
Nguyễn Đình Khuyến

13


Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

chi nhánh còn tự tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ, phổ biến các văn bản
nghiệp vụ mới đến các cán bộ liên quan. Mặt khác, khi đưa vào sử dụng chương
trình CORE-BANKING trên toàn bộ hệ thống NH NT thì vấn đề đặt ra hàng đầu
là phải tổ chức cho các cán bộ nhân viên học tập, làm quen với việc sử dụng
chương trình mới. Việc đi học được Chi nhánh chia ra làm nhiều nhóm nhỏ,
nhóm này học xong về hướng dẫn người khác và nhóm khác đi học để không làm
gián đoạn hoạt động của Ngân hàng.
1.3.5. Kết quả kinh doanh của ngân hàng
* Về nguồn vốn

Nguyễn Đình Khuyến

14

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

Bảng 1: Tình hình nguồn vốn qua các năm của

Chi nhánh NH NT Chương Dương
2005
Chỉ tiêu

2006

2007

236,9

60,2

296,96

58

+Nội tệ

277,07

70,4

339,46

+Ngoại tệ
quy đổi

115,49

29,6


0
306,98

+TG dân cư

2009

Số tiền Tỷ trg Số tiền Tỷ trg Số tiền Tỷ trg Sô tiên Tỷ trg Số Tỷ trg
tiền
(tỷ.đ) (%) (tỷ.đ)
(%) (tỷ.đ) (%)
(tỷ.đ) (%) (tỷ.d) (%)

+TG không kì hạn
và dưới 12 tháng

+Tiền gửi các
TCTD

2008

443,2

64,66

508

77,49


523

63,15

66.3

361,91

52,8

347

52,94

526,4

53,5

172,54

33,7

323,49

47.2

308,5

47,06


457,6

46,5

0,0

0

0,0

1,2

0,18

2,08

0,3

2

0,2

78

323

63,1

412,4


60,16

394.82

58.2

555

56,4

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Nguốn vốn huy động của Chi nhánh NH NT
Chương Dương ngày càng tăng. Tỷ trọng tăng trung bình lên đến hơn 30% mỗi
năm, duy chỉ có năm 2008 là giảm so với năm 2007, do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính trên thế giới trong năm 2008. Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn
ta thấy rằng: nguồn vốn huy động nhiều nhất là tiền gửi dân cư và tiền gửi dưới
12 tháng. Tuy nhiên tiền gửi trên 12 tháng vẫn chiếm một tỉ lệ khá cao,luôn trên
30%,duy chỉ có năm 2008 có giảm (21,54%), và tăng trưởng nhanh trở lại vào
Nguyễn Đình Khuyến

15

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa


năm 2009 (33,5 %), Đây là yếu tố thuận lợi cho chi nhánh mở rộng cho vay trung
dài hạn.
Cơ cấu tiền gửi bằng ngoại tệ khá lớn, cũng là thế mạnh của NH NT nói
chung và Chi nhánh nói riêng trong việc cho vay ngoại tệ.
* Về dư nợ
Bảng 2: Tình hình dư nợ qua các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương
2005

2006

2007

2008

2009

Số
tiền

Tỷ
trg

Số
tiền

Tỷ
trg

Số

tiền

Tỷ
trg

Số
tiền

Tỷ
trg

Số
tiền

Tỷ
trg

(tỷ.đ)

(%)

(tỷ.đ)

(%)

(tỷ.đ)

(%)

(tỷ.đ)


(%)

(tỷ.d)

(%)

- Ngắn hạn

121,7

55,1

165,5

49,5

228

51,8

312,3

59,3

335,1

54,4

Trung hạn


29,1

13,2

72,5

21,7

78,1

17,7

100

19

67,76

11

- Dài hạn

70

15,0

96,3

28,8


122

30,5

114,4

21,7

213,1
4

34,6

- DN Nhà nước

36,9

16,7

62

18,2

37,8

8,6

53,2


10,1

54,8

8,9

Cty LD,TNHH,CP

176,8

80,1

271,2

81,3

397,8

90,4

468,8

89

558,7

90,7

3.Dư nợ theo loại
tiền


220,8

100

334,3

100

440,1

100

526,7

100

616

100

Nội tệ

100,9

45,7

161,8

48,4


235,9

53,6

256

48,6

263,6

42,8

Ngoại tệ quy đổi

119,9

55,3

172,5

51,6

204,2

46,4

270,7

51,4


352,4

57,2

Chỉ tiêu

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương )
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Dư nợ của Chi nhánh NH NT Chương Dương
tăng đều qua các năm.
Tỉ trọng cho vay dài hạn tăng đều qua các năm, tập trung chủ yếu vào các
dự án tài trợ dài hạn. Khi xem xét dư nợ theo kỳ hạn, năm 2007 dư nợ ngắn hạn
là 228 tỷ chiếm 51.8% đến năm 2008 là 59.3% và đến năm 2009 là 54,4%. So
sánh với nguồn huy động ngắn hạn ta thấy dư nợ ngắn hạn ở NH NT Chương
Nguyễn Đình Khuyến

16

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

Dương như vậy là phù hợp, bởi nguồn ngắn hạn được sử dụng chủ yếu cho vay
ngắn hạn. Mặc dù cho vay trung dài hạn theo các năm đã tăng lên nhưng tỷ trọng
còn bé.
Số lượng cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ cũng chiếm một số lượng lớn

trong tổn dư nợ cho vay ngắn hạn, lý do là do VIETCOMBANK là thương hiệu
mạnh về các hoạt động quốc tế về lĩnh vực ngân hàng. Chi nhánh đã có những
biện pháp tốt để phát huy lợi thế này, bằng cách tìm những nguồn ngoại tệ với
chi phí thấp để đáp ứng nhu cầu cho vay và đã luôn luôn đáp ứng được nhu cầu
vay của khách hàng.
Các mặt hàng cho vay chủ yếu vẫn tập trung ở phần bón, sắt thép, xăng dầu,
phục vụ nhu cầu nhập khẩu và thuỷ sản, gạo, cà phê phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
Cho vay để xuất khẩu có rủi ro cao, đó là vì việc xuất khẩu hàng hoá sang các
nước khác còn phụ thuộc nhiều vào quan hệ kinh tế giữa các nước, vào thị
trường, vào tỷ giá. Với một nguồn vốn huy động nhiều, Chi nhánh nên mở rộng
cho vay sang các doanh nghiệp kinh doanh trong nước.
* Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
Để đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, ta cần xem xét chính xác về nợ
quá hạn, tình hình diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2007 đến năm 2009 được
phản ánh trên bảng số liệu sau:
Bảng 3: Tỷ lệ nợ quá hạn
Chỉ tiêu
Tỷ lệ nợ quá hạn
Theo kỳ hạn

2007
4,68

2008
3,13

2009
0,6

6,1


5,7

3,8

--

--

--

+KT Quốc doanh

5,16

3,42

0,66

+KT Ngoài quốc doanh
Theo Tiền tệ

--

--

--

+VNĐ


2,28

1,1

0

+Ngoại tệ quy đổi

9,1

7,9

4,1

+Ngắn hạn
+Trung dài hạn
Theo TP Kinh tế

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của NH NT Chương Dương qua các năm)
Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng Ngân hàng Ngoại thương Hà
nội thành công trong việc đảm bảo an toàn đối với các khoản vay. Trong khi tổng
Nguyễn Đình Khuyến

17

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập


ThS.Vũ Trọng Nghĩa

dư nợ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân tăng thì tỷ lệ nợ quá hạn lại giảm.
Năm 2007, tỷ lệ nợ quá hạn là 4,68%, đến năm 2009 chỉ còn 0,6%. Có được điều
này là do trong những năm vừa qua Chi nhánh đã tích cực giám sát các khoản
vay và thu nợ đầy đủ, đúng tiến độ, sát sao giải quyết trong công tác thu hồi nợ
quá hạn khó đòi còn tồn đọng, trình cấp trên xét duyệt xử lý. Đặc biệt, thực hiện
đề án tái cơ cấu của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, nợ quá hạn đã được bù
đắp bằng quỹ dự phòng rủi ro, dư nợ quá hạn ra theo dõi ngoại bảng để làm sạch
bảng cân đối kế toán.
* Kết quả tài chính:
Bảng 4 : Báo cáo thu nhập chi phí
Chỉ tiêu
Tổng thu (tỉ đồng)
Tổng chi (tỉ đồng)
Chênh lệch (thu-chi)
(tỉ đồng)
Tăng trưởng năm sau so

2006
85,6
81,3

2007
128,511
117,057

2008
156,630
142,663


2009
191,201
173,842

4,3

11,454

13,967

17,359

166,37

21,94

24,29

năm trước (%)
Chênh lệch lãi suất bình
quân đầu ra - đầu

0,2

0,24

0,28

0,26


vào/tháng (%)
Hệ số tiền lương

1,35

1,45

1,35

1,85

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm của
Chi nhánh NH NT Chương Dương )
Tình hình tài chính của Chi nhánh NH NT Chương Dương có chiều hướng
phát triển tốt qua các năm. Chênh lệch thu – chi luôn dương và tăng dần trong
những năm tiếp theo. Năm 2007 chứng kiến mức tăng lợi nhuận kỉ lục, đây cũng
là năm đầu sau hội nhập WTO và chứng kiến làn sóng đầu tư mạnh mẽ từ trong
và ngoài nước, thị trường trao đổi cho vay ngoại tệ sôi nổi. Năm 2008, mặc dù
chịu ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu,nhưng tình hình kinh doanh
của ngân hàng vẫn có sự phát triển tốt, lợi nhuận vẫn tăng. Năm 2009, cùng với
các chính sách hỗ trợ lãi suất, kích cầu đầu tư và sự phục hồi của nền kinh tế, lợi
nhuận của ngân hàng tiếp tục có mức tăng trưởng cao hơn năm trước, đạt
24,29%, là tỉ lệ khá cao, đảm bảo thu nhập cho cán bộ nhân viên chi nhánh.
Nguyễn Đình Khuyến

18

Khoa Quản trị kinh doanh



Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI
NH TMCP NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG

2.1. Đặc điểm dịch vụ thẻ của ngân hàng Chương Dương
2.1.1. Các sản phẩm thẻ mà chi nhánh ngân hàng NT Chương Dương đã
phát hành và thanh toán
Cho đến thời điểm hiện tại, Chi nhánh đã phát hành 2 loại thẻ ghi nợ nội
địa, 2 loại thẻ ghi nợ quốc tế, 3 loại thẻ tín dụng quốc tế là VISA,
MASTERCARD và AMEX đồng thời nhận thanh toán cho cả 5 loại thẻ hàng đầu
thế giới: MASTERCARD, VISA, AMEX, JBC, DINNERS CLUB. Như vậy có
thể nói các dịch vụ về thẻ của ngân hàng là khá đa dạng.
Sơ đồ 2 : Các loại thẻ Chi nhánh phát hành và thanh toán

Vietcombank
Vietcombank
Card
Card

Phát
Pháthành
hànhvà
vàthanh
thanh
toán
toánthẻ

thẻghi
ghinợ
nợnội
nội
địa
địa

Vietcombank
Vietcombank
Conenct24
Conenct24

Phát hành và thanh
Phát hành và thanh
toánThẻ ghi nợ quốc tế
toánThẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ
Thẻtín
tíndụng
dụngquốc
quốctếtế

Vietcomban
Vietcomban
kkSG24
SG24

Visa
Visa


Phát
Pháthành
hành

MasterCard
MasterCard

Amex
Amex

Thanh
Thanhtoán
toán

Thẻ
ThẻVCB
VCB
MTV
MTV

Dịch
Dịchvụ
vụATM
ATM

Thẻ
ThẻVCB
VCB
Connectt24

Connectt24
Visa
Visa

Visa
Visa

MasterCard
MasterCard

Amex
Amex

Diners
DinersClub
Club

JCB
JCB

Nguyễn Đình Khuyến

19

Khoa Quản trị kinh doanh


Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa


2.1.1.1 Thẻ tín dụng
Là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được phép
sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ
tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay ... chấp nhận loại thẻ này.
Không chỉ dừng lại ở các tiện ích cơ bản của một chiếc thẻ ghi nợ như rút
tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT, các dịch
vụ tiện ích dành cho chủ thẻ ghi nợ của Vietcombank ngày càng phong phú và đa
dạng đáp ứng tối ưu nhu cầu của khách hàng.

* Thẻ Vietcombank Visa và Vietcombank
MasterCard “Cội Nguồn” là hai dòng sản phẩm thẻ tín dụng được khách hàng
ưa chuộng và sử dụng rộng rãi bởi tính an toàn, bảo mật và tiện lợi. Chủ thẻ
Vietcombank Visa/ Vietcombank MasterCard “Cội Nguồn” được hưởng những
quyền lợi sau :
 Hạn mức tín dụng tuần hoàn từ 10 triệu đến
90 triệu VNĐ
 “Chi tiêu trước, trả tiền sau” với thời hạn ưu đãi miễn lãi lên đến 45
ngày.
 Mỗi chủ thẻ chính được phát hành thêm 02 thẻ phụ cho người thân
 Được cung cấp sao kê hàng tháng miễn phí
 Đến kỳ thanh toán, chủ thẻ có thể lựa chọn thanh toán hết hoặc thanh
toán một phần dư nợ cuối kỳ.

Nguyễn Đình Khuyến

20

Khoa Quản trị kinh doanh



Chuyên đề thực tập

ThS.Vũ Trọng Nghĩa

* Thẻ Vietcombank American Express:sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế
cao cấp, sang trọng bậc nhất và với dịch vụ đẳng cấp thượng hạng trên toàn thế
giới.
 Được chấp nhận tại hàng triệu điểm cung cấp hàng hoá, dịch vụ và rút
tiền mặt tại hàng triệu máy ATM có biểu tượng American Express trên toàn thế
giới.
 Sử dụng hạn mức chi tiêu cao nhất (có thể lên tới 250 triệuVNĐ/tháng)
 Được yêu cầu cung cấp dịch vụ du lịch từ các văn phòng dịch vụ du lịch
của American Express trên khắp thế giới, bao gồm:
+ Thông tin về du lịch
+ Tiện ích thanh toán (séc du lịch, đổi tiền, ứng tiền mặt khẩn cấp…)
+ Dịch vụ trợ giúp khẩn cấp toàn cầu, thay thế thẻ khẩn cấp
 Miễn phí dịch vụ bảo hiểm y tế du lịch quốc tế với mức tối đa là 5.000
USD, miễn phí bảo hiểm mất mát, thất lạc hành lý lên tới 1.000 USD (áp dụng
với sản phẩm thẻ Vietcombank American Express hạng vàng).
 Chủ thẻ có nhiều sự lựa chọn trong việc thanh toán sao kê hàng tháng
bằng cách nộp tiền mặt hoặc tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo
tháng.
* Thẻ Vietcombank Vietnam Airline American Express: là sản phẩm kết
hợp của hai thương hiệu lớn tại Việt Nam là Vietcombank và Vietnam Airlines
với thương hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên thế giới American Express, sản phẩm
thẻ Bông Sen Vàng mang các tính năng cao cấp nhất của thẻ tín dụng quốc tế
American Express bao gồm:
 Được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm tối da dành cho chủ thẻ tín dụng
quốc tế.

 Được hưởng các chương trình ưu đãi điểm thưởng dành cho khách hàng
thường xuyên Bông Sen Vàng (GLP) của Vietnam Airlines.
 Với hạn mức tín dụng linh hoạt nhất, từ 10 đến 200 triệu VNĐ/tháng,
thẻ Bông Sen vàng chính là sản phẩm thẻ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu đa
dạng của các chủ thẻ tín dụng trong và ngoài nước.

Nguyễn Đình Khuyến

21

Khoa Quản trị kinh doanh


×