Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án tích hợp GD bảo vệ môi trường Văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116 KB, 4 trang )

Tuần 2
Tiết 7

Ngày soạn: 22/8/2014
Ngày dạy: /08/2015
TRƯỜNG TỪ VỰNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
2. Kỹ năng
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. Tập hợp các
từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
3. Thái độ
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
- TÍCH HỢP GDMT: Tìm các từ thuộc trường từ vựng Môi trường
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
-Bảng phụ, các ví dụ.
2.Học sinh:
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
-Xem lại nội dung các bài về nghĩa của từ ở chương trình lớp 7.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

- Cho HS đọc đoạn văn
của Nguyên Hồng


- Các từ in đậm trong
đoạn văn của Nguyên
Hồng có nét chung gì về
nghĩa?
- Những từ trên có chung
nghĩa nên chúng được
xếp vào một trường từ
vựng. Vậy, thế nào là
trường từ vựng ?
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
Nhấn mạnh: cơ sở để
hình thành trường từ
vựng là đặc điểm chung
về nghĩa. Không có đặc

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS đọc
- HS chỉ ra nét chung về
nghĩa của các từ

- HS định nghĩa trường từ
vựng
- HS đọc ghi nhớ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

I/- Thế nào là trường từ
vựng?
1. Trường từ vựng

Các từ mặt, mắt, da, gò má,
cánh tay, đùi, đầu, miệng
đều có nét nghĩa chung là
chỉ bộ phận cơ thể con
người.
- Trường từ vựng là tập
hợp của những từ có ít
nhất một nét chung về
nghĩa.

1


điểm chung về nghĩa thì
không có trường.từ vựng .
-Tìm các từ trong trường
từ vựng ''dụng cụ nấu
nướng”, trường “chỉ số
lượng''.
TÍCH HỢP GDMT
Tìm các từ thuộc trường
từ vựng Môi trường
- Tìm các từ thuộc các từ
trong các trường:
- Bộ phận của mắt
- Đặc điểm của mắt :
- Cảm giác của mắt :
- Bệnh về mắt :
- Hoạt động của mắt :


- Các trường trên cùng
biểu thị chung về đối
tượng nào? Vậy chúng
thuộc trường nghĩa nào?
- Em có nhận xét gì về
các từ loại thuộc trường
“Mắt”? Những từ nào
thuộc danh từ, tính từ,
động từ?

- Cho từ “ngọt” đứng
trong các nhóm khác
nhau

- HS tìm
xoong, nồi, chảo ...
một, hai, ba, trăm. ngàn,
triệu...
- HS suy nghĩ trả lời
- HS tìm các trường từ vựng
theo yêu cầu
+ Các từ trong các trường:
- Bộ phận của mắt: lòng đen,
lòng trắng, con ngươi, lông
mày, lông mi,
- Đặc điểm của mắt : đờ đẫn,
sắc,. lờ đờ tinh anh, toét, mù,
lòa,
- Cảm giác của mắt : chói,
quáng, hoa cộm,

- Bệnh về mắt: quáng gà,
thong manh, cận thị , viễn thị
- Hoạt động của mắt : nhìn
trông, thâý, liếc , nhòm
- HS : Các trường trên lại
thuộc trường “mắt”
+ Từ loại :
- các danh từ như: con
ngươi, lông mày,
- các động từ như: nhìn
trông, v.v...,
- các tính từ như: lờ
đờ ,''toét, v.v..
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm
(trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối
tai (trường âm thanh)
- (rét) ngọt, ẩm, giá (trường
thời tiết)

VD - ''dụng cụ nấu nướng
(xoong, nồi, chảo ...)
- số lượng (một, hai, ba,
trăm. ngàn, triệu...)
- Môi trường (Bầu trời,
rừng, biển, sông, núi, cỏ
cây, chim muông, ...)
2. Lưu ý
a/ Một trường từ vựng có
thể bao gồm nhiều trường từ

vựng nhỏ hơn.

b/ Một trường từ vựng có
thể bao gồm những từ khác
biệt nhau về từ loại

c/ Do hiện tượng nhiều
nghĩa, một từ có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác
nhau

2


- Cho HS đọc đoạn văn
và cho biết các từ mừng,
cậu, cậu Vàng thuộc
trường từ vựng nào?
->Được tác giả dùng
trong trường từ vựng
nào?
Nhằm mục đích gì?

- HS đọc đoạn văn
- HS trả lời: các từ mừng,
cậu, cậu Vàng thuộc trường
từ vựng Người
- HS: con chó thuộc trường từ
vựng thú vật


d/ Trong văn thơ cũng như
trong cuộc sống hằng ngày,
người ta thường dùng cách
chuyển trường từ vựng để
tăng thêm tính nghệ thuật
của ngôn từ (phép nhân hóa,
ẩn dụ, so sánh, v.v.. )

- Nhân hóa

Bài tập 1. .

- HS lên bảng trình bày

Bài tập 2

- 2 HS lên bảng trình bày

Bài tập 3

- Các từ in đậm thuộc trường
từ vựng ''thái độ''

Bài tập 4
- Khứu giác
-Thính giác

- Khứu giác : mũi, thơm,
điếc, thính.
-Thính giác : tai, nghe ,

điếc, rõ, thính

Bài tập 5 (dành cho hs
khá, giỏi)
Lưới, lạnh và tấn công
đều là những từ nhiều
nghĩa, căn cứ vào các

- Lưới
+ Trường bẫy rập: lưới, chài,
câu,
+ trường hình ảnh trang trí
- Lạnh:

II/ Luyện tập
Bài tập 1. Các từ thuộc
trường từ vựng ''người ruột
thịt”
- Thầy (bố, cha, ba), mẹ mợ- cô, người đàn bà họ nội
xa, em.
Bài tập 2:
a) lưới, nơm câu, vó : dụng
cụ đánh bắt thuỷ sản.
b) tủ, rương , hòm, va-li,
chai, lọ : dụng cụ để đựng.
c) đá, đạp giấm, xéo : hoạt
động của chân
d) buồn, vui, phấn khởi, sợ
hãi: trạng thái tâm lí.
e) hiền lành, độc ác, cởi

mở: tính cách.
g) bút máy, bút bi,phấn, bút
chì: dụng cụ để viết.
Bài tập 3. Các từ in đậm
thuộc trường từ vựng ''thái
độ''
Bài tập 4.
- Khứu giác : mũi, thơm,
điếc, thính.
-Thính giác : tai, nghe ,
điếc, rõ, thính.
Bài tập 5.
- Lưới - trường bẫy rập:
lưới, chài, câu,
- trường hình ảnh
trang trí
3


nghĩa của từ để xác định
+ Trường nhiệt độ : lạnh nóng
mỗi từ có thể thuộc
- trường màu sắc: màu
những trường từ vựng nào lạnh, màu nóng
- trường thái độ cư xử :
vồn vã, lạnh lùng
- Tấn công : trường chiến
Bài tập 6
tranh
- Các từ chiến trường, vũ

- trường bóng đá:
khí, chiến sĩ thuộc trường
từ vựng nào? Trong đoạn
thơ này chúng được
chuyển sang trường từ
vựng nào?
Nếu kịp thời gian thì cho HS viết đoạn văn
HS làm trên lớp, nếu
không kịp thời gian thì
cho HS về nhà viết.

- Lạnh:-trường nhiệt độ :
lạnh nóng
- trường màu sắc: màu
lạnh, màu nóng
- trường thái độ cư xử :
vồn vã, lạnh lùng
- Tấn công : trường chiến
tranh
- trường bóng đá:
Bài tập 6. Tác giả đã
chuyển những từ in đậm từ
trường ''quân sự'' sang
trường ''nông nghiệp''.
BÀI TẬP NÂNG CAO
Viết một đoạn văn (khoảng
8 – 10 câu) với chủ đề “Bảo
vệ môi trường là trách
nhiệm của mỗi chúng ta”,
trong đó, có sử dụng trường

từ vựng “Môi trường”.

4. Củng cố
- Nêu khái niệm trường từ vựng
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Làm các bài tập còn lại vào vở.
- Tìm một bài thơ hoặc một đoạn có sử dụng sự chuyển đổi trường từ vựng và chỉ rõ tác
dụng của nó.
- Chuẩn bị bài mới: “Bố cục của văn bản”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

4



×