Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tiểu luận dược chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.61 KB, 18 trang )

Lời nói đầu

1


Các chất vô cơ dùng làm thuốc không nhiều ,lại thường có độc tính lớn hơn
so với các hợp chất hữu cơ .Tuy nhiên ,vẫn có khoảng 20% dược chất hiện
dùng là những chất vô cơ thuần túy (như LiCO3,NaCl,MgSO4.7H2O,….) or
là những chất hữu cơ nhưng tác dụng điều trị lại do nguyên tố vô cơ gắn kèm
quyết định như hợp chất hữu cơ Fe2+,Iod,Selen,các phức chelat của các
nguyên tố vi lượng,….Mặt khác ,cùng với sự tiến bộ của khoa học và công
nghệ một số dược chất vô cơ kinh điển không còn được dùng và lại có một số
chất mới or dạng bào chế mới được đưa vào sử dụng .
Từ thực tế đó đưa ra :
Tổng quan về các dược chất vô cơ hiện nay có vai trò –Y DƯỢC
1-thống kê số liệu về các tác dụng khác nhau của dược chất
2-trình bày về hiểu biết về nguyên tố nhóm 1A-1B
Soạn thảo :VŨ THỊ BÍCH

 TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUYÊN TỐ


Theo hóa vô cơ thì có 107 nguyên tố hóa học được ghi trong
bảng tuần hoàn hiện nay có thể chia làm 3 loại lớn .Chỉ có gần 20 nguyên tố
cơ bản tạo thành cơ thể sinh vật và vận hành sự sống ,trong đó 5 nguyên tố
cốt lõi là C,H O,N S(có trong mọi tế bào động vật và thực vật) và khoảng 15
nguyên tố vĩ lượng và vi lượng sinh học. Những nguyên tố vĩ lượng và vi
lượng đã được chứng minh là rất cần thiết cho nhu cầu phát triển và cấu tạo
của cơ thể ,chúng còn có khả năng chưa bệnh cho con người .
Các nguyên tố hóa học


Hóa carbon (C )
Các chất hữu cơ ->sự
sống

Nguyên
tố cấu
trúc hữu

C,H,O,N,
S,P

Khoáng
tố đại
lượng Ca,
Mg,Na,K
Cl

Hóa oxy(o)
Chuyên hóa oxy
trong cơ thể

Hóa vô cơ
Các yếu tố còn
lại

Nguyên
tố độc
cho người
Hg,Cd,Pb
,As,Ba,Sb

Ga….
.nguyên
tố phóng
xạ

Nguyên
tố không
có or
chưa dõ
vai trò

3


Nguyên
tố vi
lượng
Fe,Cu,Co,
Mn,Cr,
Mo,Zn,
I,F,B,
Se,Ni,
V,Sn

Nguyên tố cơ bản tạo thành cơ thể sinh vật và
vận hành sự sống

Các nguyên tố độc ,trơ
or chưa rõ vai trò sinh


---Các nguyên tố sinh học----(tạo các phương tiện YDƯỢC :Ag,Hg,Au,
Pt,Si,Ti,Ta,He,……
I. Số chất vô cơ được giới thiệu làm thuốc hoặc làm phương tiện y
dược
Có …..nguyên tố và hợp chất của chúng
1. Nhóm 1A:
- Li: Lithi carbonat,Li2CO3 làm thuốc chống loạn tâm thần
- Na –K : NaCl,KCl,cung cấp chất điện giải ,
Na+ dung để tối ưu hóa tác dụng dược học của các chất hữu cơ , Nasulfamid (thuốc kháng khuẩn )
Thuốc giải độc NaHCO3
2.Nhóm 1B :
- Đồng : Cu

4


CuCl2.2H2O và CuSO4.5H 2O được ghi chính thức trong các chuyên
luận về thuốc .
Đồng vị phóng xạ 64Cu dùng trong nghiên cứu chuyển hóa chất khoáng
Các hợp chất của đồng còn làm chất diệt nấm .
Trong y học Cu của hợp chất Na2[Cu(C4H4O6)2] để định lượng glucose
trong nước tiểu ,đường glucose trong nước tiểu sẽ khử Cu + trong ion phức
màu chàm thành Cu2O tủa màu đỏ khi đun nóng :
2 Na2[Cu(C4H4O6)2] + (C5H11O5)CHO + NaOH + H2O Cu2O +
(C5H11O5)COONa + 2 H2C4H4O6+ 2Na C4H4O6
- BẠC :Ag
Để làm thuốc diệt khuẩn dùng ngoài ,chế phẩm chứa bạc or hợp chất
của nó tác dụng kéo dài
o Bạc sulfuladiazin (C10H9AgN4O2S) thuốc chữa nhiễm khẩn vết
thương

o Bạc vitelinat hay argyrols (phosphoprotein) chứa 20% Ag dùng làm
thuốc nhỏ mắt
o Các chế phẩm chứa Ag+ làm các loại băng dính cầm máu chông
nhiễm trùng .
- Vàng :Au , các thuốc điều trị viêm khớp
o Aurannofin ,C20H34AuO9PS
o Aurothioglucose,C6H11AuO5S
o Gold sodium thiomalat, C4H3AuNa2O4S
Đông vị phóng xạ 198Au dùng trong điều trị 1 số bệnh ác tính .

5


3. Nhóm 2A
- Magnesi ,Mg :
• Ion Mg2+ cùng vitamin C kháng histamine (chống dị ứng ),hạn chế của gốc
tự do trong chống lão hóa
• Thuốc kháng acid (antacid) trong điều trị loét dạ dày –tá tràng :magnesi
hydroxyd Mg(OH)2, :magnesi oxyd MgO, :magnesi trisilicat
2MgO.3SiO2 , :magnesi cacbonat base 3MgCO3.Mg(OH)2.3H2O or
4MgCO3.Mg(OH)2.3H2O
• Thuốc nhuận tràng ,tẩy magnesi sulfat Mg2SO4.7H2O
• Thuốc chống co giật ngoài đường tiêu hóa :magnesi sulfat 20%
• Chất làm trơn trong sản xuất thuốc viên như magnesi stearat
C17H35COO)2Mg,talc (magnesi silicat ) 4SiO2.3MgO.H2O.
• Muối Epsom MgSO4.7H2O
-Calci

Calci carbonat CaCO3 thuốc kháng acid


Thuốc bổ sung calci :calci clorid CaCl 2 .2H2O or CaCl2 .6H2O ,calci
gluconat C12H22CaO14 ,calci hydroxyl phosphat Ca5(OH)(PO4)3 và nhiều chế
phẩm khác

Đồng vị phóng xạ 45Ca trong nghiên cứu lien quan đến chuyển hóa
chất khoáng .
-Stronti
-Bari :
Bari sulfat BaSO4 Dùng làm thuốc uống chống huyền phù ,có tính cảm quang
nên làm rõ nét ảnh chụp bằng tia x trong chuẩn đoán viêm loét đường tiêu hóa
4.Nhóm 2B
- KẼM :Zn
o Zn+ dạng thuốc bổ sung vi lượng
o Kẽm oxyd ZnO thuốc mỡ
o Kẽm sulfat ZnSO4 dùng pha thuốc nhỏ mắt sát trùng ,thuốc nôn.
o Kẽm peroxyd ZnO2 dùng băng bó vết thương nhiễm trùng ,vết bỏng
- Thủy ngân Hg
o Thủy ngân (II) clorid ,HgCl2 thuốc sát trùng ngoài da ,dụng cụ phẫu
thuật
o Thủy ngân (I) clorid ,Hg2Cl2 thuốc tẩy mạnh

o Thủy ngân (II) oxyd vàng ,HgO thuốc mỡ điều trị viêm mí mắt
o [HgSO4.2H2O,HgS thuốc bôi ngoài da dạng mỡ trị eczema,lang
ben,hói ,chấy rận
o Hg(CN)2,K2[HgI4] thuốc dạng tiêm và cả bôi or dạng uống dd K 2[HgI4]
dưới dạng siro Gibert

6



o Thuốc đỏ bôi C18H8O6Br2HgNa2 khử trùng mạnh các vết thương nhỏ và
nông
o Thiomersal C9H10O2HgS ,dạng muối C9H9O2HgSNa thuốc diệt khuẩn
ngoài da ,kìm nấm dùng dưới dạng phun or nhỏ mắt
5.Nhóm IIIA
- Bor :B
o Acid boric H3BO3 thuốc bột dùng pha dd rửa mắt 3%
o Natri tetraborat Na2B4O7.7H2O thuốc kìm khuẩn nhẹ .súc miệng ,bôi
họng ,rửa mắt trong cream bôi ngoài da ,chế các dd đệm cho thuốc nhỏ
mắt
o Natri perborat Na2[B2O4(OH)4] thuốc chống nhiễm trùng tại chỗ thuộc
loại oxyd hóa
- Nhôm : Al
o y:
Nhôm hydroxyd Al(OH)3 ,Kaolin :nhôm silicat hydrat
2Al2O3.2SiO3.2H2O
,bentonit:nhôm
silicat
hydroxyd
hóa
2Al2O3.4SiO3.2H2O
6.Nhóm IIIB
90
39 Y chất phóng xạ ứng dụng trong điều trị bệnh máu ác tính
Một số hợp chất lanthan La,neodymi Nd ,praseodymi Pr vận dụng làm
thuốc chống đông
Phức oxalate Ce3+ thuốc chống nôn kéo dài
7.Nhóm IVA
Carbon :C
o Than hoạt dạng mịn làm thuốc giải độc dạng uống

Than hoạt dạng thô là thành phần trong mặt nạ phòng độc
o Carbornat :CO3 – của Ca2+ ,Mg2+ ,Al3+ là dược chất chông viêm loét tá
tràng ,dạ dày
o Natri bicarbonat NaHCO3 dạng bột thuốc kháng acid ,chống nhiễm acid
nặng ,để xúc miệng or rửa vết thương
o Amoni carbonat NH4HCO3 thuốc kích thích hô hấp long đờm
o Kali bicarbonat KHCO3 sử dụng như 1 nguồn ion K + trong bổ sung
chất diện giải
Silic :Si
o Tacl 4SiO2.3MgO.H2O làm tá dược trơn trong bào chế viên nén
o Kaolin 2Al2O3.2SiO3.2H2O sử dụng thực hành dược khoa
o Attapulgite
(magnesi
silicat
hydrat
)dạng
chuỗi
kép
(HO)6Mg5(Si4O10).H2O thuốc hấp phụ
o Smecta ,gel nhôm hydroxyd và magnesi carbonat

7


o Chất tạo bọt như polymer diethyl siloxan
o Bis –b-carborxy-ethyl germani secquioxyd chất có khả năng tăng
cường hệ miễn dịch và có tác dụng chống khối u
Thiếc :Sn
o Thiếc IV oxyd ,SnO2 thuốc diệt khuẩn
o Thiếc II fluorid ,SnF2 phòng chống các bệnh về răng

8.Nhóm IVB
-Titan :Ti
TiO2 chất bảo vệ da ,thành phần trong cream và sữa để bôi ngoài da…
-Zirconi :Zr
Zirconi dưới dạng oxyd và carbonat hydrat cũng là thành phần làm
cream và sữa xoa chống viêm do tiếp xúc
Một số hợp chất nhôm –zirconi base thuốc chống đổ mồ hôi
9.Nhóm VA
-Nitrogen:N khí trơ trong ống tiêm ,bảo quản dược chất
o Nitrogen I oxyd ,dinitrogen monoxyd N2O chứa 20-25% oxy dùng gây
mê phẫu thuật
o Natri nitrit NaNO2 thuốc giải độc cyanid
o Natri nitroprussiat Na2[Fe(CN)5NO].2H2O thuốc giãn mạch ,chống tăng
huyết áp ,dưới dạng tiêm
o Nhờ nitrogen monoxyd NO giải thích được cơ chế tác dụng của thuốc
tim mạch họ nitrit và nitrat
-Phosphor:P
o Calci monodihydrophosphat CaHPO4.2H2O dạng uống bồi dưỡng cơ
thể ,suy nhược thần kinh
o Calci dihydrophosphat Ca(H2PO4).2H2O uống dưới dạng siro
o Tricalci phosphat Ca3(PO4)2 dạng uống
o Calci hydroxyd phosphat Ca5(OH)(PO4)3 thuốc kháng acid dạ dày
o Kali dihydrophosphat KH2PO4 dịch truyền ngoài đường tiêu hóa ,chất
đệm cho các dd thuốc ,dịch truyền
o Acid hypophosphorơ H3PO2 chất bảo vệ các chế phẩm dược có tính
khử
o Đồng vị phóng xạ 32P
- Arsen:As
o Trước đây As từng được làm thuốc dưới dạng vô cơ như
As2O3,KAsO2,Na2HAsO4.7H2O ;dạng hữu cơ như arsenobenzol chữa

giang mai,stovarsol,carbarson chữa lỵ amip
o Gần đây ,As2O3 ngăn chặn bệnh bạch cầu dạng tiền tủy bào cấp tính
-Antimoni :Sb

8


o Antimoni kali tartrat C8H4K2Sb2O12.3H2O chất gây nôn,ứng dụng trong
y tế cộng đồng điều trị bệnh sán máng

9


-Bismuth:Bi
o Bismuth subcarbonat 2(BiO2)CO3.H2O
o Bismuth subgalat BiC7H7O7
o Bismuth subnitrat Bi5O(OH)9(NO3)4
Được dùng là những chất se ,diệt khuẩn và kháng acid
o Bismuth salicylat BiO(OH)CO2C6H4 dạng uống chữa ỉa chảy sát trùng
đường ruột
10.Nhóm VB
- Tantal:Ta
o Chỉ có kim loại Ta được dùng dưới dạng phiến trong điều trị phẫu thuật
chỉnh hình xương
11.Nhóm VIA
- Oxy:O
o O2 dùng trong trường hợp khó thở ,ngạt thở ….
o Phối O2và N2O để gây mê
o H2O2 được sự dụng thuốc khang khuẩn dùng ngoài
o Kẽm peroxyd ZnO2 hỗn hợp 65%ZnOvà 35% ZnO2 dùng băng bó các

vết thương nhiễm trùng
-Lưu huỳnh :S
o S kết tủa làm thuốc mỡ or huyền phù
o S thăng hoa dùng làm thuốc tẩy ,giải độc chì và thủy ngân
o Hỗn hợp kali thiosulfat( K2S2O3) và kali polysulfide (K2Sx) dạng kem
trị bệnh ngoài da
-Selen :Se
o Thành phần trong thuốc bổ vi lượng
o Selen sulfid SeS2 Pha hỗn hợp ,kem or thuốc gội đầu bôi tại chỗ trị
lang ben ,nấm da,viêm da
12.Nhóm VIB
Crom và molybden là nguyên tố vi lượng thiết yếu cho cơ thể
13.Nhóm VIIA
-fLour :F
o Natri flourid NaF bột trắng bổ sung vào nước nhằm cung cấp yếu tố vi
lượng này ,or them vào kem đánh răng ngừa sau răng
o Natrimonoflourometaphosphat NaF.NaPO3
o F còn gắn vào gốc hũu cơ tăng tác dụng sinh học :flucytosin C4H4FN3O
,Dexamethason C22H29FO5
- Clor
o NaCl thuốc uống or tiêm truyền tĩnh mạch cung cấp chất điện giải

10


o Dd natri hypoclorid NaClO trong nước dùng diệt khuẩn ,virut ,tiệt
trùng
o Ca(ClO), KClO bột sát khuẩn
o Cloramin B C6H5SO2NClNa , bột trắng sát trùng ,tiệt trùng dụng cụ y tế
,tẩy uế các ổ dịch bệnh

o Amoni clorid NH4Cl dùng dạng xiro2% uống theo thìa thuốc làm tăng
dộ acid ,làm toát mồ hôi ,long đờm ,tăng bài tiết calci qua thận
o Cl được gắn vào khung hữu cơ của nhiều thuốc
-Brom :Br
o Amoni bromid NH4Br ,kali bromid KBr ,natri bromid NaBr làm thuốc
an thần giảm co thắt giảm đau dưới dạng dd uống
-Iod:I
o Kali iodide KI thuốc dùng dạng uống trị cường giáp ,long đờm ,bảo vệ
tuyến giáp
o Kali iodat KIO3
o Povidon –iod dùng dạng cồn thuốc ,gel bôi ,khí dung phun,thuốc mỡ
,dd xúc miệng or dặt âm đạo để khử khuẩn ,diệt virut ,nấm động vật
đơn bào
o Iod gắn vào khung hữu cơ làm thuốc cản quang dạng tiêm để chuẩn
đoán bệnh đường tiết niệu ,mật ,não thất ,…thuốc
iohexol,iodaminmeglumin,diattrioat,iopamidol,….
14.Nhóm VIIB
- Mangan :Mn
o Muối mangan clorid ,mangan sulfat,mangan gluconat đưa vào các chế
phẩm dược dể bổ sung khoáng chất
o Kali permanganate KMnO4 dùng làm thuốc sát trùng ,để rửa vết thương
dạng dd 0.1-0.5-1-2-5%
- Techneti :Tc
99
Tc dùng trong chuẩn đoán bệnh của kỹ thuật phóng xạ
15.Nhóm VIIIA
-Heli:He
Là 1 trong năm chất khí chính thức được sử dụng trong y học dể điều chế
không khí nhân tạo
-Ar dùng làm môi trường trơ trong quá trình chế tạo công nghiệp or bảo

quản một số dược chất
-Kr và Xe khả năng gây mê nhưng rất hiếm trong tự nhiên

11


-133Xe dùng trong nghiên cứu chuẩn đoán = đường thuốc xông cũng như tiêm
tĩnh mạch
-Rn phóng xạ a dùng trong 1 số loại ung thư

12


16.Nhóm VIIIB
- Sắt :Fe bổ sung yếu tố vi lượng thuốc bổ máu
o Sắt II sulfat FeSO4.7H2O dùng dạng uống viên nén bao phim ,viên nang
o Sắt II fumarat C4H2FeO4
o Sắt II gluconat C12H22FeO11.2H2O
o Sắt III dextran Fe(OH)3 dạng keo
o Sắt III sorbitex
o Natri nitroprussiat ,natri nitroprussid Na2[Fe(CN)5NO].2H2O dùng dạng
tiêm truyền tĩnh mạch làm thuốc giãn mạch ,chống tăng huyết áp
- Cobalt :Co
o Cyanocobalamin,vitamin B12 ,C63H88CoN14O14P bổ sung vi lượng
Co ,chống thiếu máu ,đau dây thần kinh ,thuốc bổ cho người mệt mỏi
o Đồng vị phóng xạ 57Co và 60Co dùng trong chuẩn đoán và điều trị
- Các loại hợp kim họ plantin
o Cisplantin ,cis-diamminedichlroplantium :[Pt(NH3)2Cl2] thuốc bột đông
khô ,dùng là thuốc trị liệu chông ung thư dưới dạng tiêm truyền tĩnh
mạch

o Carboplantin,cis-diammine plantinum C6H12N2O4Pt thuốc trin ung thư

13


II . CÁC THUỐC DÙNG ĐỂ ĐIỀU TRỊ VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ

STT

THUỐC
ĐIỀU
TRỊ

TÊN THUỐC

CÔNG THỨC HÓA HỌC



1

CÁC
BỆNH
THẦN
KINH

14


2


VIÊM
LOÉT
DẠ DÀY

TRÀNG

3

SÁT
TRÙNG
NGOÀI

15


4

BỔ
SUNG
VI
LƯỢNG
,THUỐC
BỔ

16


5


CÂN
BẰNG
ĐIỆN
GIẢI

6

GIẢI
ĐỘC

17


7

CÁC
BỆNH
KHÁC :
UNG
THƯ

18



×