Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập lớn : Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt FMS & CIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.95 KB, 7 trang )

Bài tập lớn : Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt FMS & CIM
segment 1 - II:

1.

In order to perform a task automatically, a servo-robot
requies two sets of files. These files are called program
sequence file And points file

Để thực hiện nhiệm vụ một cách tự động, một robot servo cần 2
tập dữ liệu . Các tập dữ liệu đó đợc gọi là file chuỗi chơng trình
và file điểm

2. A point is the value of the encoder that is stored in the
point files
Một điểm là trị số của phần mã hoá đợc lu trữ trong file điểm

3. Teach poin can be taught by pressing the [F1] TCH key
from the teach menu
Dạy điểm cho robot có thể đợc dạy bằng cách ấn phiếm [F1]
TCH từ thực đơn dạy diểm.

4. Once points have been taught you can test them by using
the [F4] MOV key from the teach menu.
Một điểm đã đợc dạy thì bạn có thể kiểm tra nó bằng cách sử
dụng phiếm [F4] MOV từ thực đơn dạy điểm.

5. Te point that you do not need to teach to the robot is point
0 because this point is always stored in memory when
the robot is Homed .
Điểm mà bạn không cần phải dạy cho robot đó là điểm 0, bởi vì


điểm này luôn đợc lu trữ trong bộ nhớ khi mà robot đã đợc đa về
vị trí gốc ban đầu.

6. Points are stored in the robots memory by a process
called Teaching
Những điểm lu trữ trong bộ nhớ của robot bởi một quá trình đợc
gọi là sự dạy.

7. Teach point are taught using the Teach Pendant
Việc dạy điểm đợc dạy bằng cách sử dụng bộ điều khiển cầm
tay.


Bài tập lớn : Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt FMS & CIM

8. The point file contains the actual encoder value that the
robot will move to.
File điểm chứa đựng những giá trị có thực mà robot sẽ di chuyển
tới đó

9. The two types of files required by servo robot program are
the program sequence file and the point file.
Hai kiểu file cần thiết của một chơng trình robot tự động là file
chuỗi chơng trình và file điểm


Bài tập lớn : Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt FMS & CIM
segment 2 - II :

1. The command that will cause the robot to move to a point

is called PMOVE .
Lệnh mà nó sẽ làm cho robot di chuyển tới một điểm gọi là lệnh
PMOVE

2. Two function avaitable to edit a robot program are the
INS function and the DEL function.
Hai chức năng có sẵn để soạn thảo một chơng trình robot là
chức năng chèn và cức năng xoá

3. To move throungh the avaitable programming command
in the program menu on the teach pendant, you would use
the [SCROLL] key and the [ - ] key.
Để di chuyển qua những lệnh thực hiện chơng trình trong thực
đơn chơng trình ở trên bộ điều khiển cầm tay, bạn nên sử dụng
phiếm [SCROLL] và phiếm [ - ] .

4. To view the lines of your program on the teach pendant,
you would use the [NEXT] key and the [PREV] key.
Để quan sát các dòng chơng trình của bạn trên bộ điều khiển
cầm tay, bạn phải sử dụng phiếm NEXT và phiếm PREV

5. To move quickly to a line of the robot program, you
would use the Line function.
Để di chuyển nhanh đến một dòng chơng trình robot, bạn phải
dùng chức năng line

6. To make the robot repeat its task, you would use
the Label and the Branch commands.
Để làm cho robot lặp lại công việc của nó, bạn phải dùng nhãn
và lệnh Branch


7. The robot stops immediately and its drives are
immediately disabled when the Emergenecy stop button
is pressed.
Robot dừng ngay lập tức và sự điều khiển nó bị vô hiệu hoá ngay
lập tức khi nút dừng khẩn cấp đợc ấn.


Bài tập lớn : Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt FMS & CIM

8. The HALT command will normally stop the execution of
the robots program.
Lệnh Halt thờng sẽ làm dừng ngay chơng trình của robot

9. The BREAK command will stop the
motion.

robot in mid-

Lệnh BREAK sẽ làm dừng chơng trình robot ngay ở giữa chuyển
động.

10.
The PAUSE command will stop the robot at the end
of its current move.
Lệnh PAUSE sẽ làm dừng chơng trình robot ở cuối của chuyển
động hiện hành.

segment 3 - II :


1. To pick up an object with the robots end effector, you
would enter the GRASP command
Để nâng lên một vật vơi sự tác động cuối cùng cơ cấu kẹp của
robot, bạn phải nhập vào lệnh GRASP.

2. To open the robots end effector, you would use the
RELEASE command
Để mở cơ cấu kẹp của robot, bạn phải dùng lệnh RELEASE

3. To keep an object with the robots end effector for a
certain amount of time , you would use the DELAY
command.
Để giữ một vật ở cơ cấu kẹp của robot trong một khoảng thời
gian, bạn phải sử dụng lệnh DELAY

4. The command : DLY 500 will cause the robot to pause for
5 seconds.


Bài tập lớn : Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt FMS & CIM

Lệnh DLY 500 sẽ làm cho robot ngừng hoạt động ại chỗ trong
khoảng thời gian là 5 giây


Bài tập lớn : Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt FMS & CIM
egment 4 - II:

1. When multiple programs are stored in the robot controller,
they all share the same POINT file.

Khi nhiều chơng trình đợc lu trữ trong bộ điều khiển robot

2. Different programs can be stored in the robot controller
because each program is given a different NUMBER
Những chơng trình khác nhau có thể đợc lu trữ trong bộ điều
khiển robot bởi vì mỗi chơng trình đợc quy định một số khác
nhau.

3. Each program can be ritrieved by selecting the program to
be run from a DIRECTERY that is displayed in the
RUN menu.
Mỗi chơng trình có thể đợc tìm lại bằng cách chọn chơng trình
này để chạy từ danh mục đợc hiển thị trong thực đơn RUN

4. The PATTERY BACKUP feature, allows the robot to
remember the PROGRAM that was loaded in its
memory after the controller power has been turned off.
Đặc tính lu trữ cho phép robot nhớ chơng trình mà đã đợc truy
nhập vào bộ nhớ của nó sau khi nguồn điện của bộ điều khiển đã
tắt.

5. Material handling is a process where objects are moved
from one location to another
Việc chuyên chở các vật là một quá trình mà ở đó các vật đợc di
chuyển từ một vị trí này đến vị trí khác.

6. Give three examples of matereial handling tasks.
A. Converyor Iransfer
A. Machine Loading
B. Palletizing.

Đa ra 3 ví dụ về công việc chuyên chở vật liệu.
A. Luân chuyển hàng hoá, vật liệu
B. Nhập máy móc
C. Đóng gói


Bài tập lớn : Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt FMS & CIM

7. Intermediate point for the robot to move though on its
way between two point are called AVOIDANCE points.
Những điểm trung gian cho robot trên đờng di gữa 2 điểm đợc
gọi là điểm an toàn.

8. All industries use material handing divices of some kind
whether it be conveyor, AUTOMATIC GUIDED
VECHICLE, forkift truck, or robot.
Tất cả các nghành công nghiệp đều dùng một số loại ứng dụng
vận chuyển nh vật vận chuyển, xe điều khiển tự động hoặc robot

9. PALLETIZING is a process where parts are placed in a
carton for transport.
Đóng gói là một quá trình mà ở đó các phần tử đợc đặt trong
hộp carton để vận chuyển



×