Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Kế toán tiền lương tại doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.55 KB, 68 trang )

Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

1

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
-------***-------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHIỆP VỤ THỰC TẬP
( Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
TNHH kinh doanh dịch vụ Tân Phát )

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. NGUYỄN THỊ THU THỦY
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ NGỌC MAI
NGÀY SINH : 27/07/1990
LỚP K6N2KT KHÓA: 11 NGÀNH: KẾ TOÁN HỆ : CHÍNH QUY
ĐỊA ĐIỂM HỌC : 193 VĨNH HƯNG, HOÀNG MAI, HÀ NỘI

HÀ NỘI, THÁNG 03/2015
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế



2

MỤC LỤC :
MỤC LỤC : ................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................4
DANH MỤC ĐỒ THỊ :..............................................................................................5
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................6
PHẦN 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VI THỰC TẬP – CÔNG TY THNN
KINH DOANH DỊCH VỤ TÂN PHÁT....................................................................9
1.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập.......................................................................9
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát......................9
1.1.2 Lịch Sử Phát triển của Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát..................9
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát .........10
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập..................................11
1.2.1 Đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh : ...........................................................11
E.......................................................................................................................................14
1.2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh :..............................................................................17
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH KD DV Tân Phát ................18
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp..........................................................18
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................................19
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của đơn vị thực tập ...........................................21
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:.........................................................................21
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán:.............................................................................23
1.4.3 Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị ............................................23

PHẦN 2 : THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH DỊCH
VỤ TÂN PHÁT.........................................................................................................25
2.1 Kế toán tiền lương ....................................................................................................25

2.1.1 Khái quát chung về lao động sử dụng tại công ty...................................................25
2.1.1.1 Nguồn nhân lực :..................................................................................................25
2.1.1.2 Chính sách tuyển dụng lao động :.......................................................................25
2.1.1.3 Học việc và thử việc ...........................................................................................26
2.1.2 Các hình thức trả lương và chế độ lương tại đơn vị thực tập :...............................26
2.1.2.1 Hình thức trả lương :............................................................................................26
2.1.3 Kế toán chi tiết tiền lương :....................................................................................30
2.1.3.1 Chứng từ sử dụng :..............................................................................................30
2.1.3.2 Kế toán chi tiết tiền lương : ................................................................................39
2.1.4 Kế toán tổng hợp tiền lương : ................................................................................43
2.1.4.1 Tài khoản sử dụng ...............................................................................................43
2.1.4.2 Trình tự ghi sổ kế toán : ......................................................................................44
2.2 Kế toán các khoản trích theo lương...........................................................................49
2.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương tại đơn vị.....................................................49

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

3

Tỷ lệ các khoản trích theo lương (BHXH - BHYT - BHTN - KPCD) áp dụng
từ 1/1/2015: ( theo Công văn 4064/BHXH-THU quy định tỷ lệ đóng BHXH, BHYT,
bảo BHTN năm 2015 cụ thể như sau:)............................................................................49
2.2.2 Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương :..........................................................51

2.2.2.1 Chứng từ sử dụng :..............................................................................................51
2.2.2.2 Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương.........................................................53
2.2.3 Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương.........................................................54
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng :.............................................................................................54
2.2.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán : ......................................................................................58

PHẦN 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH KINH DOANH DỊCH VỤ TÂN PHÁT ..............................................62
3.1 Nhận xét chung về kế toán tiền lương tại đơn vị thực tập.........................................62
3.1.1 Ưu điểm : ...............................................................................................................62
3.1.2 Nhược điểm :..........................................................................................................63
3.2 Một số ý kiến hoàn thiện nhiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát..........................................................64

KẾT LUẬN...............................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO : ..............................................................68

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

4

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 01 : Bảng giá tại Công ty.........................................................................11
Bảng 02 : Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH kinh doanh dịch vụ Tân
Phát....................................................................................................................19
Bảng 03 : Nguồn nhân lực tại công ty..............................................................26
Bảng 04 : Bảng bậc lương hiện áp dụng tại công ty........................................28
Bảng 05 : Bảng chấm công tháng 1 năm 2015.................................................36
Bảng 06 : Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 năm 2015................................41
Bảng 07 : Các khoản trích theo lương..............................................................43
Bảng 08 : Các khoản trích theo lương..............................................................50

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

DANH MỤC ĐỒ THỊ :
1. Đồ thị 01 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ............................20
2. Đồ thị 02 : Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................23
3. Đồ thị 03 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung..........24

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT

5



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

6

MỞ ĐẦU
Lao động là hoạt động có mục đích của con người, là bộ phận của nguồn lực phát
triển và là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong qúa trình sản xuất. Sự phát triển,
tăng trưởng của kinh tế suy cho cùng là nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho con người mà lao động là một trong những yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế
và nó là yếu tố quyết định nhất, bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần của xã
hội đều do con người tạo ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của
cải đó. Lao động là một yếu tố đầu vào của mọi qúa trình sản xuất không thể có gì
thay thế hoàn toàn được dù khoa học kỹ thuât có phát triển tới đâu cũng cần phải có
bàn tay và khối óc của con người để vận hành, quản lý và phát triển… Từ đó có thể
thấy Lao động là yếu tố không thể thiếu trong sản xuất
Khi tiến hành hoạt động sản xuất, gắn với yếu tố lao động một cách chặt chẽ chính là
lương của người lao động. Lương chính là động lực thúc đẩy cho người lao động có
thể yên tâm công tác thực hiện công việc một cách trôi chảy, hăng say nếu tiền lương
đủ đáp ứng cho các nhu cầu của người lao động đó, từ đó nâng cao năng suất lao động
cho doanh nghiệp. Tuy nhiên lương cũng có thể là trở ngại khiến cho người lao động
không có động lúc làm việc nếu mức lương quá thấp không đủ đáp ứng cho nhu cầu
của người lao động, có thể gián tiếp ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của nhà
sản xuất. Đối với nhà sản xuất thì cũng không thể trả người lao động một mức lương
quá cao vì lương là yếu tố cấu thành nên giá thành hàng hóa sản phẩm và dịch vụ nên
nếu trả một mức lương quá cao thì sẽ làm giá thành sản phẩm tăng cao và khó cạnh
tranh với thị trường. Vì vậy việc chi tiền lương là bao nhiêu đối với người lao động là
một vấn đề rất quan trọng đối với nhà quản lý, làm sao để dung hòa giữa lời ích của

người lao động và của nhà sản xuất là vấn đề rất khó khăn. Vì vậy vấn đề hạch toán
tiền lương trong doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

7

Việc phân tích và đánh giá tình hình về quỹ lương của người lao động tại doanh
nghiệp chính là việc cung cấp cho nhà quản lý những thông tin quan trọng có thể là
khái quát chung từng doanh nghiệp hoặc cũng có thể là những thông tin chi tiết của
từng lao động để từ đó nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định quan trọng cần thiết
liên quan tới người lao động như quyết định tăng lương hoặc thậm chí là giảm lương
đối với người lao động hay từng bộ phận trong doanh nghiệp nhằm mục đích có lợi
cho doanh nghiệp lâu dài hoặc do điều kiện doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện như
vậy do cạnh tranh của thị trường, do suy thoái kinh tế … ngoài tiền lương thì tiền
thưởng, tiền phụ cấp, trợ cấp, một số chi phí bắt buộc khác có liên quan tới công việc
và công tác của người lao đông và các khoản trích theo lương cũng là những vấn đề
quan trọng liên quan trực tiếp tới thu nhập của người lao động và việc trả sao cho phù
hợp với công sức của người lao động cũng như phù hợp với khả năng của doanh
nghiệp cũng là những vấn đề cần thiết và quan trọng.
Từ những vai trò và tầm quan trọng nêu trên em quyết đinh lựa chọn đề tài “ Kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ
Tân Phát” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Việc thực tập tại doanh nghiệp có mục đích là để em có thể củng cố kiến thức trong
quá trình học tập của mình cũng như được tiếp thu thêm những kỹ năng thực tế và
cũng góp phần giúp em nắm vững những quy định pháp luật trong việc quản lý vấn đề
lương của người lao động và những quy định về tỷ lệ, cách sử dụng, quản lý những
khoản trích theo lương đó. Bên canh đó có thể tìm hiểu được những ưu và nhược
điểm trong việc quản lý lao động và mức chi trả tiền lương cho lao động tại đơn vị mà
em thực tập.
Qua đó với vốn kiến thức trong quá trình học tập của mình cộng với những kinh
nghiệp có được trong quá trình thực tập vốn còn nhiều hạn chế và thiếu sót nhưng em
cũng mong muốn có thể đánh giá và đưa ra được các ý kiến để hoàn thiện và khắc
phục hạn chế, những bất cập còn tồn tại tại đơn vị mà em thực tập trong quá trình hoạt
động kinh doanh.
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

Nội dung báo cáo thực tập của em gồm có:
Phần 1 : Khái quát chung về đơn vị thực tập Công ty Kinh Doanh Dịch vụ Tân Phát
Phần 2 : Thực trạng nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ Tân Phát
Phần 3 : Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty TNHH kinh doanh dich vụ Tân Phát
Em xin chân thành cảm ơn!

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai


Lớp K6N2-KT

8


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

9

PHẦN 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐƠN VI THỰC TẬP – CÔNG TY
THNN KINH DOANH DỊCH VỤ TÂN PHÁT

1.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát
Tên công ty : Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát
Tên giao dịch : TAN PHAT SERVICE BUSINESS COMPANY LIMITED
Địa chỉ trụ sở : Số 162, Thôn Tựu Liệt, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Giám đốc/Đại diện pháp luật : Trần Đức Thịnh
Mã số thuế : 0106217605
Cấp chương loại khoản : 3-754-580-583
Điện thoại : 0904149458
1.1.2 Lịch Sử Phát triển của Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát
Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát là một trong những công ty có uy tín
trong lính vực cung cấp dịch vụ giặt là tại địa bàn TP Hà Nội. Với chất lượng hàng
đầu, dịch vụ giặt là của Tân Phát đã và đang được nhiều khách sạn lớn, nhỏ ở Hà Nội
tin tưởng lựa chọn và hợp tác. Bên cạnh đó với ưu thế về kỹ thuật và trang thiết bị,
Tân Phát còn được cung cấp thiết bị giặt là công nghiệp cho rất nhiều những cơ sở

nghỉ dưỡng, khách sạn, bệnh viện cũng như các cơ sở giặt là khác trên địa bàn Hà Nội
cũng như các tỉnh thành khác trên cả nước. Các đối tác thường xuyên của Tân Phát kể
đến là Khách sạn Ngọc Trai, Khách sạn Con Rồng, Khách sạn Pusan, Công ty TNHH
Cao ốc Vietcombank198, Công ty TNHH Y tế Trí Đức, Công ty CP Bệnh Viện An
Thịnh…
Khi mới thành lập, mục tiêu chuyên nghiêp hóa nghành dịch vụ còn mới mẻ này, Tân
Phát đã xây dựng cho mình một phương châm đảm bảo chất lượng giặt là lên hàng
đầu cho dù trong hoàn cảnh bấy giờ doanh nghiệp gặp muôn vàn khó khăn do các
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

10

ngành dịch vụ nói chung và nghành dịch vụ giặt là nói riêng còn chưa được thị trường
chú trọng
Tân Phát đang dần dần gây dựng được chỗ đứng trong lĩnh vực dịch vụ mới này dù
quy mô và nguồn nhân lực còn chưa đủ đáp ứng nhu cầu, tuy nhiên một trong những
phương hướng hàng đầu của Tân Phát là uy tín bền vững và không ngừng cải thiện
chất lượng dịch vụ của mình. Trong tương lai Tân Phát sẽ cố gắng công nghiệp hóa
thiết bị máy móc hơn nữa, đào tạo và tuyển chọn đội ngũ lao động lanh nghề và có tác
phong chuyên nghiệp hơn nữa để đẩy mạnh quy mô và tầm cỡ của công ty hơn nữa
Năm 2013, công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát chuyển xưởng sản xuất về
số 162, Thôn Tựu Liệt, Huyện Thanh Trì, Hà Nội với diện tích 1000 m2 phục vụ cho
dịch vụ giặt là. Nâng nghành dịch vụ này lên mức chuyên nghiệp hoá.

Với hệ thống máy móc đồng bộ được đầu tư một cách hợp lý. Với tiêu chuẩn cao
trong dịch vụ giặt là. Tân Phát tự tin sẽ cung cấp được tới khách hàng chất lượng dịch
vụ xuất sắc, thái độ phục vụ nhiệt tình chuyên nghiệp.
1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát
• Chức năng :
-

Đáp ứng nhu cầu thị trường : Tân Phát cung cấp các dịch vụ giặt là phục vụ
nhu cầu mọi đối tượng trong xã hội từ các doanh nghiệp, công ty tới các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu giặt là đều có thể tìm tới công ty Tân Phát

-

Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về gói dịch vụ do Tân Phát
cung cấp.

-

Chấp hành pháp luật, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về hoạt động
doanh nghiệp, về chế độ lương, thưởng cho cán bộ nhân viên

• Nhiệm vụ : Mang tới cho tất cả khách hàng sự hài lòng tối đa
Đến với Tân Phát, quần áo của khách hàng sẽ được trải qua quá trình giặt, tẩy, là với
trang thiết bị hiện đại, hoá chất thích hợp. Mang đến sự hài lòng tới mọi quý khách
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội


Khoa Kinh tế

11

mỗi khi nhận lại quần áo từ Tân Phát luôn là mục tiêu thôi thúc công ty cải tiến và
hoàn thiện mình. Không hoá chất lạ, độc hại, không lạm dụng quá nhiều hoá chất,
khách hàng sẽ thấy thoải mái với chất vải mềm mại hơn, dễ chịu với hương thơm nhẹ
nhàng bám dai trên quần áo. Những lo ngại về vấn đề sưc khoẻ hay kích ứng da
sẽ không bao giờ còn là vấn đề đáng đề quan tâm nữa.
1.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thực tập
1.2.1 Đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh :
Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát chuyên cung cấp các dịch vụ giặt là
công nghiệp tới khách hàng với chuyên môn và công nghệ cao với mong muốn đảm
bảo cung cấp dịch vụ chất lượng để làm hài lòng mọi khách hàng. Giá dịch vụ tại
công ty cũng rất cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường Hà Nội và cung cấp
nhiều loại hình đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu về giặt là của mọi khách hàng.
Bảng giá tại Công ty ( Bảng 1: Báng báo giá tại công ty )
GIẶT

TT TÊN HÀNG

ITEM

NƯỚC-LÀ

GIẶT KHÔ-LÀ

HƠI


HƠI

LÀ HƠI

Laundry &

Cry Cleaning &

Steam Ironing Only

Steam

Steam Ironing

Ironing
A

BỘ

PCS

1 Bộ Complet
2 Bộ ký giả
3
4
5

Suit
Safari


Bộ áo dài tân

65.000

thời
Bộ

áo

dài

nhung
Bộ đồ thể thao
gió

Sport clothes

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

55.000

75.000

45.000

60.000

40.000

70.000


40.000

75.000

50.000

60.000

30.000
Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

12

6 Bộ đồ nỉ

Felt cjothes

45.000

50.000

25.000

7 Bộ đồ ngủ


Pyjama

30.000

35.000

19.000

B

ÁO

1 Áo vét

Jacket

55.000

45.000

2 Áo gile

Vest

35.000

20.000

3 Áo vét lửng


Short Jacket

50.000

30.000

50.000

30.000

50.000

30.000

30.000

35.000

20.000

25.000

27.000

20.000

23.000

25.000


20.000

35.000

25.000

4

Áo vest không
Jacket no line
lót

5 Áo ký giả
6
7
8
9

Safari Jacket

Áo sơ mi đính
cờm, đá
Áo sơ mi dàiLong sleeves
tay

shirt

Áo sơ mi ngắnShort sleeved
tay


shirt

Áo sơ mi tơ
Silk shirt
tằm

10 Áo khoác dài Long coat

70.000

75.000

50.000

11 Áo măng tô

65.000

70.000

50.000

55.000

60.000

40.000

65.000


40.000

12
13
14

Áo

Over coat

khoác

ngăn 3 lớp
Áo lông, ÁoFur-coat, Felt
khoác dạ

coat

Áo nhồi lôngBluzon
thú

15 Áo Blouzon
16 Áo len

with

75.000

fur in line

Woolen
clothes/item

50.000

Bluozon

17 Áo liền quần Tights
18 Áo dài nhung Velvet
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

40.000
long

55.000

50.000

40.000

35.000

40.000

25.000

60.000

40.000
Lớp K6N2-KT



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

13

dress
19

Áo

khoác
Cloth- coat

40.000

45.000

30.000

20.000

23.000

20.000

23.000


25.000

20.000

35.000

40.000

25.000

30.000

35.000

25.000

24 Áo ngủ

20.000

25.000

20.000

25 Áo bò 7 mảnh 7 piece denim

40.000

40.000


30.000

26 Áo sơ mi bò

Denim shirt

27.000

27.000

25.000

27 Áo da ngắn

Short leather

150.000

Làm Màu 265.000

20
21

mỏng
Áo

phôngShort

ngắn tay


sleed

sweater

Áo phông dàiLong
tay

sleed

sweater

22 Áo thể thao-Wind Jacket
gió
23 Áo nỉ

Felt Jacket

jacket
28 Áo da dài

Long

leather

173.000

jacket
29 Áo gile da

Leather vest


30 Áo da măng tôLeather

90.000

over

253.000

coat
31 Áo tắm bông Bath coat

22.000

32 Áo lót

Underwear

10.000

1 Quần âu

Trousers

25.000

30.000

25.000


2 Quần bò

Jeans

25.000

25.000

20.000

30.000

30.000

18.000

20.000

15.000

5 Quần thể thao

20.000

20.000

15.000

6 Quần nỉ


20.000

20.000

15.000

C

QUẦN

3 Quần bò đính
cườm, đá
4 Quần soóc

Short

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

7 Quần tơ tằm

Khoa Kinh tế

Silk trousers

35.000


8 Quần ngủ

25.000

20.000

9 Quần lót (cái) Underwear

/

8.000

14

15.000
8.000

item
10 Quần da

Leather

86.000

trousers
D

VÁY


1 Váy cưới

Wedding-

160.000

120.000

grown
2 Vay đầm trơn Plain dress

35.000

40.000

30.000

3 Váy có trangLaced dress

50.000

55.000

40.000

55.000

40.000

110.000


120.000

100.000

30.000

35.000

20.000

long

40.000

50.000

40.000

short

35.000

40.000

35.000

9 Chân váy dài Long skirt

30.000


35.000

25.000

10 Chân váy ngắnShort skirt

25.000

30.000

25.000

45.000

35.000

40.000

30.000

80.000

60.000

trí
4 Váy nhung, dạ Velvet/felt
dres
5 Váy dạ hội


Evening dress

6 Váy ngủ

Night-dress

7 Chân váy dàiPleat
xếp ly

skirt

8 Chân váy ngắnpleat
xếp ly

skirt

11 Chân váy dàiSilk long skirt
tơ tằm
12 Chân váy ngắnSịlk
tơ tằm
13 Chân váy da
E

short

skirt
Leather skirt

CÁC HÀNG
KHÁC


1 Khăn mùi xoa Handkerchief
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

6.000

6.000
Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

2 Cavat

Tie

3 Tất chân

Shocks

4 Mũ vải

Hat

5 Mũ dạ

Felt hat

6 Găng tay da
7 Giày da


Khoa Kinh tế

25.000
7.000

8.000

25.000

35.000

35.000

gloves
Leather shoes

60.000

8 Giầy thể thao Sport shoes
9
10
11
12

Thú nhồi bôngSmall
nhỏ

50.000


cotton

55.000

animal

Thú nhồi bôngMediuml
nhỡ
lớn
Khăn

75.000

cotton animal

Thú nhồi bôngBig

cotton

85.000

animal
len

găng tay len

13 Khăn tắm to

-Woollen


25.000

scars, gloves
Big

bath

towel

17.000

14 Khăn bàn (Kg)Table cloth

20.000

15 Khăn ăn

25.000

16

Khăn

Napkin
mặt,

7.000

khăn bếp


17 Chăn len lông Fur blanket

70.000

18 Chăn lông vũ Sheep fur

90.000

19

Chăn

bôngCotton

hóa học

20 Chăn tơ tằm

liber

blanket

65.000

Silk blanket

21 Chăn dạ
22 Màn

20.000


40.000

Leather

Mosquito
screen

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

70.000
100.000

30.000

35.000

25.000

25.000

15

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

23 Vỏ gối
24


Pillow case

6.000

Vỏ gối trần
Silk

Pillow


cover

27 Ga đơn, đôi

25.000

case
Blanket

26 Vỏ chăn

10.000
15.000

bông

25 Vỏ gối tơ tằm

28


Khoa Kinh tế

Bed

sheet/

sing / double

Ga đơn, đôi
(trần bông)

35.000

40.000

25.000

25.000

35.000

50.000

29 Tạp dề

Apron

30 Balô


Kit – bag

29.000

35.000

31 Vali

Valise

50.000

50.000

32 Rèm (Kg)

Drapes

20.000

30.000

33 Ruột gối

Pillow

45.000

45.000


34
F

Ruột gối lông
Fur Pillow


3

70.000

THẢM –
SALON

1 Thảm len (m2)
2

6.000

Thảm

nilon

(m2)
Thảm ghế / 1
chỗ ngồi

Woollen

Nilon carpet


30.000

30.000

Sofa carpet

17.000

24.000

4 Đệm mút đơn Single mattres
5 Đệm mút đôi

35.000

carpet

Double
mattres

6 Ghế Salon da
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

437.000
472.000
748.000
Lớp K6N2-KT

16



Viện Đại Học Mở Hà Nội

7

Ghế Salon vải,

Khoa Kinh tế

Sofa

368.000

403.000

8 Ô tô 4 chỗ

4 seat car

253.000

288.000

9 Ô tô 8 chỗ

8 seat car

368.000


403.000

nỉ

HÀNG TẨY VẾT BẨN (STAIN REMOVAL) (ĐƠN VỊ TÍNH : 5 cm2)

G
1
2
3

17

Tẩy vết bẩnStain removal
hàng len, dạ

for woolen

Tẩy vết bẩnStain removal
hàng vải

for cloth

Tẩy trắng áo
sơ mi

24.000
14.000
15.000


1.2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh :
Tại công ty có bộ phận kinh doanh và marketing riêng với nhiệm vụ quảng bá giới
thiệu dịch vụ của công ty tới khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng thị trường không
ngừng, bên cạnh đó cũng có những ưu đãi riêng cho các khách hàng, đối tác cũ lâu
năm.
Sau khi đối tác, khách hàng nhận được thông báo chào hàng và cung cấp dịch vụ từ
công ty, nếu khách hàng có nhu cầu mong muốn hợp tác lâu dài với công ty thì có thể
liên hệ trực tiếp tới phòng kinh doanh của công ty đàm phán ký kết hợp đồng lâu dài
để được hưởng mức giá ưu đãi hơn cũng như được nhận những phần quà trong dịp tri
ân khách hàng của công ty.
Công ty sẽ có đội ngũ nhân viên chuyên vận chuyển tới những đối tác có khối lượng
hàng lớn, nhân viên của công ty sẽ nhận hàng tại cơ sở của đối tác rồi vận chuyển về
phân xưởng của công ty. Sau đó, phân loại và giặt theo từng loại, theo yêu cầu từ phía
đối tác. Tùy từng khối lượng cần phải giặt là mà công ty sẽ hẹn trả trong vòng từ 1
đến 3 ngày. Sau khi hoàn thành khâu giặt là thì nhân viên của công ty sẽ đóng gói và
vận chuyển tới nơi nhận hàng trước đó và giao hàng cho đối tác ký nhận.
Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH kinh doanh dịch vụ
Tân Phát thời gian gần đây
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

18

(bảng 2: tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH kinh doanh dịch vụ Tân

Phát)
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm

1. Tổng vốn kinh

VNĐ

2013
2.500.000.000

doanh
2. Tổng chi phí sản

VNĐ

963.635.847

987.098.048

xuất kinh doanh
3. Tổng số lượng lao

Người

25


26

động bình quân
4. Sản lượng dịch vụ

Chiếc

32.478

35.396

cung cấp hàng năm
5. Doanh thu cung

VNĐ

926.383.804

974.362.944

cấp dịch vụ
6.Lơi nhuận từ hoạt

VNĐ

-37.252.043

-12.735.104

động kinh doanh

7. Lợi nhuận khác

VNĐ

0

0

8. Lợi nhuận sau thuế

VNĐ

-37.252.043

-12.735.104

TNDN
9 Thuế TNDN

VNĐ

0

0

3.652.253

3.500.384

10. Thu nhập bình


VNĐ/ người

2014
2.500.000.000

quân người lao động
Trong những năm gần đây, công ty đang gặp nhiều khó khăn do sự cạnh tranh gay gắt
trên thị trường cũng như chịu sự ảnh hượng mạnh mẽ của suy thoái kinh tế. Nhưng tín
hiệu tốt là năm 2014 công ty đã dần ổn định và cung cấp được nhiều dịch vụ hơn để
cải thiện tình hình tài chính của công ty. Hi vọng của công ty là năm 2015, công ty bắt
đầu kinh doanh có lãi và thoát khỏi tình trang bị âm lợi nhuận.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH KD DV Tân Phát
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
(Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy doanh nghiệp)

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

19

Giám đốc

Phân xưởng


Kho

Phòng kinh
doanh

Xưởng giặt là

Phòng hành
chính

Phòng kế toán

Kế toán tổng
hợp

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
•Giám đốc :
- Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng
ngày khác của Công Ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công
ty, Ký kết hợp đồng nhân danh công ty
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
•Phân xưởng sản xuất :
+ Kho : Lưu trữ và quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố
định, hàng hóa gửi của khách hàng chưa lấy
+ Xưởng giặt là : nơi thực hiện hoạt động của công ty : giặt là, phơi,
sấy đồ
•Phòng kinh doanh :

.

- Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập
những những mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức
lịch công tác hàng ngày đối với những quan hệ kinh doanh hiện có hay những
quan hệ kinh doanh tiềm năng khác.

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

20

-Nắm được quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông tin,
quy trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng, ghi nhận đầy đủ theo các
biểu mâu của các quy trình này.
- Lên dự thảo hợp đồng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản. Nhận và xử lý
các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm, thời gian giao hàng….
- Theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phòng kế toán đốc thúc công nợ,
chỉ xong trách nhiệm khi khách hàng đã thanh toán xong.
- Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng tiềm
năng.
•Phòng hành chính:
- Tiếp nhận công văn, giấy tờ gửi đến công ty, và chuyển cấp có thẩm quyền
giải quyết;

- Đầu mối gửi các công văn, giấy tờ, văn bản ra ngoài Công ty;
- Tổ chức lữu trữ toàn bộ các hệ thống công văn, giấy tờ, hợp đồng, tài liệu liên
quan;
- Tiếp nhận các báo cáo lao động của cán bộ Công ty (xin đến muộn, về sớm,
nghỉ ốm, nghỉ phép…);
- Theo dõi và chịu trách nhiệm quản lý lịch làm việc của Công ty;
- Theo dõi chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho nhân viên công ty;
- Thu xếp in ấn, photocopy tài liệu khi cần thiết;
•Phòng kế toán :
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh
- Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
- Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
- Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng CT, lập quyết toán văn phòng công ty.
-Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn
công ty. Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

21

toàn công ty.
- In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy

định
- Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình
chi tiết
- Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán
- Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở
- Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo
- Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu
- Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán,
thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT - TV
- Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của đơn vị thực tập
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Phòng kế toán có chức năng giúp Giám đốc theo dõi tình hình thu chi, quản lý
vốn, tài sản của Công ty. Quan hệ giao dịch với khách hàng trong việc cung cấp tài
chính cho các hoạt động kinh doanh và việc thực hiện các chế độ đối với Nhà nước và
cán bộ, công nhân viên trong Công ty. Mặt khác kế toán giúp Công ty giảm bớt chi
phí trong quá trình sản xuất, hạ giá thành để tăng cạnh tranh. Đây là công việc chủ
yếu của người kế toán.
Theo đó nhiệm vụ của kế toán là quan lý đồng vốn của Công ty phản ánh tình
hình kết quả kinh doanh của Công ty. Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy định về
kế toán thống kê hiện hành, phản ánh chính xác tình hình thu chi kết quả kinh doanh
trên cơ sở tính toán hiệu quả sử dụng đồng vốn. Gửi báo cáo tài chính đến các cơ
quan quản lý cấp trên Cục thuế và Cục thống kê.
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ Tân Phát được tổ
chức theo tình hình kế toán tập trung phù hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán và
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT



Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

22

yêu cầu quản lý của Công ty đảm bảo tuân thủ đúng các chuẩn mực hạch toán kế toán
hiện hành.
Theo loại hình này thì mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đế công ty đều
được thu thập ghi chép và xử lý tại phòng kế toán
Để đảm bảo cho quá trình ghi chép vào sổ được chính xác đầy đủ kịp thời và
phù hợp với loại hình kế toán tập trung bộ máy kế toán thì mọi vấn đề liên quan đều
hoạt động kế toán đều dưới sự chỉ đạo và điều hành của kế toán trưởng
Sơ đồ bộ máy Kế toán của Công ty
( Đồ thị 02:Sơ đồ bộ máy kế toán)

Phòng kế toán

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán tiền lương và
các khoản trích theo
lương

Chức năng nhiệm vụ cụ thể:
- Kế toán trưởng: Có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công

việc của các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc,
cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của Công ty tham mưu cho
Giám đốc trong việc ra quyết định tài chính như: Thu hồi, đầu tư, sản xuất kinh
doanh, giải quyết công nợ hay thực hiện phân phối thu nhập.

- Thủ quỹ: Có chức năng nhiệm vụ Giám đốc đồng vốn của Công ty, là người
nắm giữ tiền mặt của Công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ để nhập và
xuất quỹ. Tuyệt đối không được tiết lộ tình hình tài chính của Công ty cho người
không có thẩm quyền.

- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ căn cứ vào
bảng chấm công của từng bộ phận trong công ty để lập bảng thanh toán lương và các
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

23

khoản phụ cấp cho các đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp. Trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ theo đúng tỷ lệ quy định.

- Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty đã
phát sinh để lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý năm theo đúng quy định
của bộ tài chính.
1.4.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán:

Tại công ty thực hiện theo hình thức nhật ký chung
(Đồ thị 03 : trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung)

1.4.3 Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Công ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Tân Phát áp dụng chế độ kế toán Việt
Nam, ban hành quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Quyết định về việc ban hành
chế độ kế toán vừa và nhỏ ngày 14 tháng 9 năm 2006
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội


Khoa Kinh tế

24

Niên độ kế toán được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
hàng năm



Phương pháp tính khâu hao tài sản là phương pháp tính khấu hao theo
đường thẳng



Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ




Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên



Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá mua thực tế, áp dụng đơn
giá bình quân gia quyền.



Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).



Hệ thống tài khoản: Theo chế độ kế toán doanh nghiệp quyết định Ban
hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Quyết định về việc ban hành
chế độ kế toán vừa và nhỏ ngày 14 tháng 9 năm 2006



Hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng cả 2 hệ thống chứng từ, đó là:
Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và chứng từ kế toán hướng dẫn.



Báo cáo tài chính của Công ty được lập hàng năm.




Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký chung (Đồ thị 03)

SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Khoa Kinh tế

25

PHẦN 2 : THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH KINH
DOANH DỊCH VỤ TÂN PHÁT

2.1 Kế toán tiền lương
2.1.1 Khái quát chung về lao động sử dụng tại công ty
2.1.1.1 Nguồn nhân lực :
Lực lượng lao động tại Công ty bao gồm công nhân viên trong danh sách là 27
người, do Công ty trực tiếp quản lý.

(Bảng 03: Nguồn nhân lực tại công ty)
Chỉ tiêu

Tổng số lao động
Đại học và trên Đại học

Cao đẳng
Trung cấp
Trung học

Năm 2013
Số
%
người
25
100
5
20
4
16
2
8
14

Năm 2014
Số
%
người
26
100
5
19.2
4
15.4
2
7.7


56

15

57.7

Cho đến nay Công ty đã bố trí hợp lý lao động cho sản xuất nên không có lao
động dư thừa. Trong công tác quản lý lao động, Công ty áp dụng quản lý bằng nội
quy, hợp đồng lao động, thường xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao động, giờ giấc
lao động.
2.1.1.2 Chính sách tuyển dụng lao động :
Hồ sơ tuyển dụng bao gồm :
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương trong vòng 6 tháng
+ Đơn xin việc viết tay ( nêu rõ quá trình công tác và đơn vị làm việc )
+ Bản sao công chứng hộ khẩu, CMND và các bằng cấp có liên quan
+ 2 ảnh cỡ 4x6 mới nhất
+ Giấy khám sức khỏe có giá trị trong vòng 6 tháng
SV : Nguyễn Thị Ngọc Mai

Lớp K6N2-KT


×