Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Thư viện câu hỏi lịch sử lớp 6 cả năm chuẩn 2 bài 4 > 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.35 KB, 10 trang )

Bài 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông.

I. Trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả
lời đúng: ( 3.0 điểm)

1. Các quốc gia cổ đại Phương Đông xuất hiện
từ:
A. Cuối thiên niên kỉ V đến đầu thiên niên kỉ IV
TCN.
B. Cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III
TCN.
C. Cuối thiên niên kỉ III đến đầu thiên niên kỉ II
TCN.
D. Cuối thiên niên kỉ II đến đầu thiên niên kỉ I
TCN.

2 .Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:


A. Trung Quốc, Ai Cập, Hi Lạp, Lưỡng Hà.
B. Lưỡng Hà, Rô-ma, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả rập, Trung Quốc.
3 . Nền kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại
phương Đông là:
A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Nông nghiệp và buôn bán.
D. Nông nghiệp và thương nghiệp.


4. Bộ luật Ha-mu-ra-bi là bộ luật của quốc gia:
A. Ai Cập cổ đại.
B. Lưỡng Hà cổ đại.
C. Trung Quốc cổ đại.
D. Ấn Độ cổ đại.


5. Những người hầu hạ, phục dịch vua và quý
tộc được gọi chung là:
A. Nông dân.
B. Nông dân công xã.
C. Nô lệ.
D. Thợ thủ công.

6 . Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời trên lưu vực
của:
A. Sông Nin.
B. Sông Ti-gơ-rơ và Ô-phơ-rát.
C. Sông Ấn và Sông Hằng.
D. Sông Hoàng Hà và sông Hoàng Giang.

II. Tự luận: ( 7.0 điểm)


1 .Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm
những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của mỗi
tầng lớp đó ?. ( 5 điểm )

2. Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại gồm
Phương Đông ? ( 2 điểm )


Bài 6: Văn hóa cổ đại.

I. Trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý
trả lời đúng: ( 3.0 điểm)

1. Hệ thống chữ cái a, b, c… là phát minh vĩ đại
của người:
A. Trung Quốc và Ấn Độ.
B. Rô-ma và La mã.


C. Hi Lạp và Rô-ma.
D. Ai Cập và Lưỡng Hà.

2.Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của
người:
A. Lưỡng Hà cổ đại.
B. Trung Quốc cổ đại.
C. Ai Cập cổ đại.
D. Ấn Độ cổ đại.

3. Kim Tự Tháp ở Ai Cập là:
A.Những ngôi mộ bằng đá vĩ đại, chứa thi hài
các Pha-ra-ông.
B. Nơi cất giấu của cải của các Pha-ra-ông.
C. Nơi vui chơi, giải trí của các Pha-ra-ông.
D. Nơi để mộ giả của các Pha-ra-ông.



4. Đền Pác-tê-nông là công trình kiến trúc nổi
tiếng ở :
A. Rô- ma.
B. Hi Lạp.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.

5. Phép đếm đến 10 và giỏi về hình học là thành
tựu của người :
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà

6. Vườn treo Ba-bi-lon, kì quan của thế giới cổ
đại là của nhà nước :
A. Hi Lạp.
B. Ấn Độ.


C. Ai Cập.
D. Lưỡng Hà.

II. Tự luận: ( 7.0 điểm)

1 . Em hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ
yếu của các dân tộc phương Đông thời cổ
đại ?.( 4 điểm )


2. Người Hy Lạp và Rô - ma đã có những
thành tựu văn hóa gì ? ( 3 điểm )

Bài 8 : Thời nguyên thủy trên đất nước ta.

I. Trắc nghiệm :


Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý
trả lời đúng: ( 2.0 điểm)

1. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy
ở:
A. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng
Sơn), Núi Đọ ( Thanh Hóa), Xuân Lộc
( Đồng Nai).
B. Mái đá Ngườm ( Thái Nguyên), hang Kéo
Lèng ( Lạng Sơn).
C. Hạ Long ( Quảng Ninh), Quỳnh Văn
( Nghệ An).
D. Bắc Sơn ( Lạng Sơn), Bàu Tró ( Quảng
Bình).

2.Đặc điểm cơ bản của người tối cổ là :
A.
Cấu tạo cơ thể giống như người hiện
đại.
B.
Vẫn đi bằng bốn chi và chưa biết chế
tác công cụ lao động.



C.
Vẫn đi bằng bốn chi và đã biết chế tác
công cụ lao động.
D.
Đi bằng hai chân, cầm nắm bằng hai
tay, biết chế tác công cụ lao động.

3. Người tinh khôn xuất hiện ở nước ta cách
nay khoảng:
A.Từ 5 đến 4 vạn năm TCN.
B. Từ 4 đến 3 vạn năm TCN.
C. Từ 3 đến 2 vạn năm TCN.
D. Từ 2 đến 1 vạn năm TCN.

4. Ở giai đoạn đầu, công cụ lao động chủ
yếu của người tinh khôn là:
A. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
B. Công cụ làm bằng gỗ, tre.
C. Công cụ đá được mài nhẵn.
D. Rìu bằng đá cuội, được ghè đẽo thô sơ.


II. Tự luận: ( 8.0 điểm)

1. Ở giai đoạn đầu , Người tinh khôn sống như
thế nào ? ( 4 điểm )

2. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có

gì mới? ( 4 điểm )



×